Tuần : 11 Ngày soạn : 22/10/2010
Tiết : 10 Ngày dạy : 25/10/2010
Tên bài soạn :
BÀI 9 GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư, tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hóa tại cộng đồng dân
cư.
3. Thái độ:
- Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở ham thích các hoạt động xây dựng nếp
sống văn hóa cộng đồng dân cư.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Những mẫu chuyện về đời sống văn hóa ở khu dân cư.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ ?
? Ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ đối với cuộc sống.
? Em hãy kể một việc làm thể hiện sự đoàn kết, tương trợ của em đối với bạn hoặc người
xung quanh.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài: - Nêu tình huống : Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học
giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là
Hoa, em sẽ cư xử như thến nào đối với Hà ?
Gv : Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
- Hs: Cả lớp thảo luận theo nội dung câu hỏi
Nhóm 1: Câu a sgk.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc vấn đề.
1
Nhóm 2: Câu b sgk.
Nhóm 3: Câu c sgk.
Nhóm 4: Câu Học sinh phải có trách nhiệm
như thế nào để góp phần xây dựng nếp sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư.
? ở mục 1 đã nêu những hiện tượng tiêu cực
nào?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc sống của người dân?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
- Học sinh đọc vấn dề 2:
? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng
văn hóa?
? Những thay đổi đó có ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc sống người dân và cả cộng
đồng?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét, kết luận.
- Gv:Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn
đề.
Câu 1:Nêu những biểu hiện của nếp sống văn
hóa, thiếu văn hóa ở khu dân cư ?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần xây
dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.
Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống
văn hóa ở khu dân cư.
Câu 4: Học sinh làm gì để góp phần xây
dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư.
- Hs: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận,
nhận xét, bổ sung .
- Gv: nhận xét, kết luận.
2. Thảo luận.
II.Nội dung bài học.
1. Cộng đồng dân cư.
- Là toàn thể những người cùng sinh sống
trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vi n
hành chính, gắn bó thành một khối; có sự
liên kết và hợp tác để cùng thực hiện lợi
ích của mình và lợi ích chung.
2. Biện pháp.
- Làm cho đời sông văn hóa, tinh thần ngày
càng lành mạnh, phong phú.
- Xây dựng đoàn kết xóm giềng, bài trừ
phong tục lạc hậu, mê tín.
3. Yêu cầu về xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư.
- Đoàn kết, phát huy truyền thống tương
thân tương ái, đền ơn đáp nghĩa.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
- Đoàn kết chăm lo cho sự nghiệp giáo
dục.
4. Trách nhiệm của học sinh.
- Thể hiện mình là người có văn hóa ở mọi
2
? Cộng đồng dân cư là gì?
? Xây dựng nếp sống văn hóa như thế nào?
- Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh đọc.
? Việc xây dựng nếp sống văn hóa ở khu
dân cư có ý nghĩa gì?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
? Là học sinh chúng ta cần phải làmgì dể
góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư?
? Hãy tự nhận xét bản thân em và gia đình
em đã có những việc làm nào đúng, sai
trong việc xây dựng
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
- Hs: Đọc lại toàn bộ nội dung bài học
? Những biểu hiện nào sau đây là xây dựng
nếp sống văn hoá và ngược lại? Vì sao?
- Hs :trả lời từng câu hỏi và giả thích rõ vì
sao.
- Gv: kết luận.
lúc, mọi nơi.
- Đi học đúng giờ, chấp hành mọi nội quy
nhà trường và tuân theo quy định của pháp
luật.
5. Ý nghĩa.
- Làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc.
- Phát huy truyền thống dân tộc.
III-Bài tập.
Bài tập 2:
- Việc làm đúng a, c, d, đ, g, i, k, o.
- Việc làm sai b, c, h, l, n, m.
IV. Củng cố bài học.
? Thế nào là cộng đồng dân cư?
? Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư như thế nào?
? Là học sinh chúng ta cần phải làmgì dể góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Tự đánh giá bản thân, gia đình làm gì dể góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư địa phương.
- Chuẩn bị bài mới.
Bài 10 : Tự lập. + Khái niệm.
+ Biểu hiện trong thực tế.
3
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 11 Ngày soạn : 23/10/2010
Tiết : 11 Ngày dạy : 26/10/2010
Tên bài soạn :
BÀI 10 TỰ LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của người có tính tự lập. Giải thích được bản chất của tính tự
lập. Phân tích được ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân gia đình xã hội.
2. Kỹ năng:
- Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh họat cá nhân.
3. Thái độ:
- Thích sống tự lập không đồng tình với lối sống dựa dẫm ỷ lại phụ thuộc vào người khác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gương về học sinh nghèo vượt khó tự lập vươn lên.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cộng đồng dân cư là gì?
- Các biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư ?
- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư có ý nghĩa gì?
3. Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài: - Nêu tình huống : Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học
giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là
Hoa, em sẽ cư xử như thến nào đối với Hà ?
Gv : Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
- Học sinh đọc vấn đề.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần đặt vấn đề SGK.
Nhóm 1: Câu a sgk.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc vấn đề.
4
Nhóm 2: Câu b sgk.
Nhóm 3: Câu c sgk.
Nhóm 4: Câu d sgk.
? Truyện kể về ai? Về vấn đề gì?
? Hành trang của Bác đi tìm đường cứu
nước là gì?
? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu
nước với 2 bàn tay trắng?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
? Em có nhận xét gì về suy nghĩ, lời nói,
hành động của anh Lê?
? Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên?
- Gv : phải biết quyết tâm không ngại khó
khăn gian khổ, có ý chí tự lập trong học tập
và rèn luyện Bác Hồ là người tự lập.
? Vậy tự lập là gì?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
? Biểu hiện của tự lập ?
? Tìm những hành vi trái ngược với tự lập?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Tìm câu tục ngữ nói về người có hành vi
trên?
? Hiện nay có nhiều học sinh sinh viên
nghèo vượt khó em có suy nghĩ gì về việc
làm của họ?
? Vậy tự lập có ý nghĩa gì?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
2. Thảo luận.
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước .
- Hai bàn tay trắng.
Bác có sẵn lòng yêu nước có lòng quyết
tâm hăng hái của tuổi trẻ, tin vào chính
mình.Tự nuôi sống bản thân mình bằng hai
bàn tay trắng để đi tìm đường cứu nước.
- cũng yêu nước nhưng không đủ can đảm
đi cùng Bác Hồ.
=> Bác Hồ : không sợ khó khăn gian khổ ý
chí tự lập cao.
II - Nội dung bài học.
1.Thế nào là tự lập ?.
- Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự
lo liệu tạo dựng cuộc sống, không trông
chờ dựa dẫm vào người khác.
2. Biểu hiện :
- Tự tin, bản lĩnh, vượt khó, khăn gian khổ
có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ.
*Trái với tự lập.
- Nhút nhát, lo sợ, ngại khó, ỷ lại dựa dẫm,
phụ thuộc người khác.
3.Ý nghĩa.
Người tự lập thường thành công trong cuộc
sống và họ xứng đáng được nhận sự kính
trọng của mọi người.
4. Rèn luyện:
- Rèn luyện từ nhỏ.
- Trong học tập.
- Trong công việc.
- Trong sinh họat hằng ngày.
5
- HS : Thảo luận cả lớp
? Là học sinh em cần phải làm gì để có tính
tự lập?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?
- Gv: phát biểu có mẵu kế hoạch cả lớp điền
vào kế hoạch của mình lên bảng trình bày.
Học sinh nhận xét Giáo viên kết luận.
- Gv: Tổ chức trò chơi tiếp sức (5’).
- Gv: Chia lớp làm 2 nhóm:
*Nhóm 1:
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về tự
lập.
*Nhóm 2:
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về hành
vi không tự lập.
- Hs: Mỗi nhóm cử từng người 1 lên bảng
trình bày, người này làm xong người khác
tiếp tục…
- Gv: nhận xét - Về thời gian.
- Về chữ viết…
*Trò chơi thi kể chuyện :
- Kề một câu chuyện kể về người có tinh
thần tự lập.
- Các em kể chuện phải diễn cảm.
- Nếu câu chuyện hay đơn giản yêu cầu học
sinh đóng vai.
Học sinh tự chứng minh.
III. Bài tập.
- Bài tập 2:
Tán thành với ý kiến: c, d, đ, e.
Không tán thành ý kiến: a, b.
- Bài tập 5:
Học sinh tự làm.
- Bài tập 4:
Nhóm 1:
- Muốn ăn thì lăn vào bếp.
- Tự lực cánh sinh.
- Có bụng ăn có bụng lo.
- Có thân phải lập thân.
- Có công màI sắt, có ngày nên kim…
Nhóm 2:
- Há miệng chờ sung.
- Con mèo nằm bếp co ro.
Ít ăn nên mới ít lo ít làm.
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho…
IV. Củng cố bài học.
? Thế nào là tự lập?
? Tự lập có ý nghĩa như thế nào?
? Là học sinh chúng ta cần phải làmgì để rèn luyện tính tự lập?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
6
- Tự đánh giá bản thân mình đã tự lập chưa? Biểu hiện cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới. Bài 11 : Lao động tự giác và sáng tạo.
+ Khái niệm.
+ Biểu hiện trong thực tế.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 12 Ngày soạn : 30/10/2010
Tiết : 12 Ngày dạy : 02/11/2010
Tên bài soạn :
BÀI 11 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO. (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người học tập là hình thức lao
động nào? Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động .
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, luôn tìm tòi cái mới trong học tập và lao động .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gương người tốt việc tốt.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là tự lập?
? Tự lập có ý nghĩa như thế nào?
? Là học sinh chúng ta cần phải làm gì để rèn luyện tính tự lập?
3. Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài: - Nêu tình huống : Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học
giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là
Hoa, em sẽ cư xử như thến nào đối với Hà ? Gv : Từ tình huống trên, gv dẫn dắt.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
7
Hs đọc vấn đề.
- Gv : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần I,
đọc truyện đọc.
- Gv: Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Theo em, lao động tự giác, lao
động sáng tạo được biểu hiện như thế nào ?
Nhóm 2: Tại sao ngày nay lại cần lao động
tự giác và lao động sáng tạo ?
Nhóm 3: Theo em học sinh có cần chuyển
bị ren luyện lao động tự giác và lao động
sáng tạo không ? Vì sao ?
Nhóm 4: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao
động của người thợ mộc trước và trong quá
trình làm ngôi nhà cuối cùng ? và câu b
trong sgk.
- Hs: thảo luận nêu lên ý kiến của mình.
? Nếu con người không lao động thì điều
kiện gì sẽ xảy ra?
? Có mấy hình thức lao động? Đó là những
hình thức gì?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Thế nào là lao động tự giác? Lấy ví dụ?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Thế nào là lao động sáng tạo?
? Lấy ví dụ?
- Gv: cho hs đọc nội dung bài đã học.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc vấn đề.
2. Thảo luận.
+ Thái độ trước đây.
- Tận tụy, tự giác, nghiêm túc thực hiện
quy trình kĩ thuật, kỷ luật.
- Thành quả lao động hoàn hảo.
+Thái độ khi làm nhà cuối cùng:
- Không dành tâm trí cho công việc, tâm
trạng mệt mỏi, không khéo léo, tinh xảo.
- Sử dụng vật liệu cẩu thả, không đảm
bảo quy trình kỷ thuật.
Hậu quả : Ông phải hổ thẹn.
- Đó là ngôi nhà không hoàn hảo.
Nguyên nhân:
-Thiếu tự giác, không có kỷ luật lao
động, không chú ý đến kỷ thuật.
Lao động giúp con người hoàn thiện
về phẩm chất và đạo đức tâm lí tình cảm.
- Con người phát triển về năng lực.
- Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu
cầu của con người.
Con người không có cái ăn, cái mặc,
cái để ở…không có cái gì để vui để giải
trí.
Lao động trí óc và lao động chân tay.
II. Nội dung bài học.
1. Lao động tự giác.
- Là chủ động làm việc không đợi ai
nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên
ngoài.
2. Lao động sáng tạo.
- Là trong quá trình lao động luôn luôn
suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm
ra cách giải quyết tối ưu nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao
động .
IV. Củng cố bài học.
? Có mấy hình thức lao động ? Đó là những hình thức gì ?
8
? Thế nào là lao động tự giác ?
? Thế nào là lao động sáng tạo ?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Tự đánh giá bản thân mình đã tự lập chưa? Biểu hiện cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới. Bài 11 : Lao động tự giác và sáng tạo.
+ Biểu hiện trong thực tế.
+ Ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 13 Ngày soạn : 06/11/2010
Tiết : 13 Ngày dạy : 09/11/2010
Tên bài soạn :
BÀI 11 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO. (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được các hình thức lao động của con người học tập là hình thức lao
động nào? Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động .
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, luôn tìm tòi cái mới trong học tập và lao động .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gương người tốt việc tốt.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Có mấy hình thức lao động ? Đó là những hình thức gì?
? Thế nào là lao động tự giác ?
? Thế nào là lao động sáng tạo ?
3. Dạy bài mới.
9
-Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã tìm hiểu thế nào là lao động tự giác và sáng tạo, vậy
biểu hiện là gì, có ý nghĩa gì, cần có những phương pháp nào để rèn luyện; giờ học hôm
nay Thầy – Trò ta tìm hiểu cụ thể những điền đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
? Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự giác
sáng tạo?
? Tại sao phải tự giác sáng tạo?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo
có mối quan hệ như thế nào?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa như
thế nào?
? Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tự
giác sáng tạo trong học tập trong lao động ?
? Học sinh tự liên hệ bản thân?
- Gv: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
? Nêu những hậu quả của việc học tập thiếu
sáng tạo, thiếu tự giác?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét.
- Gv: Tổ chức trò chơi : Chia lớp làm 2
nhóm cùng tìm hiểu những câu ca dao, tục
ngữ nói về lao động .
Nhóm nào làm được nhiều hơn sẽ thắng.
*Tục ngữ:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Chân lấm tay bùn.
- Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm
đứng.
*Ca dao:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồi hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc vấn đề.
2. Thảo luận.
II. Nội dung bài học.
1. Lao động tự giác.
2. Lao động sáng tạo.
3. Biểu hiện:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một
cách chủ động.
- Nhiệt tình tham gia mọi công việc.
- Suy nghĩ cải tiến đổi mới các phương
pháp trao đổi kinh nghiệm.
- Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại
ngày nay.
- Để xứng đáng là lực lượng lao động mới
của đất nước.
- Không ngừng được hoàn thiện nhân cách.
Chỉ có tự giác mới vui vẻ tự tin và có
hiệu quả, tự giác là điều kiện của sáng tạo
tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là
phẩm chất trí tuệ.
4. Ý nghĩa.
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng
ngày càng thuần thục.
- Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và
năng lực cá nhân.
- Chất lượng học tập lao động sẽ được
nâng cao.
5. Phương hướng rèn luyện.
- Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo
10
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. trong học tập, lao động .
- Rèn luyện hàng ngày thường xuyên.
IV. Củng cố bài học.
? Lao động tự giác sáng tạo có ý nghĩa như thế nào?
? Là học sinh chúng ta cần có phương hướng ntn để rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo ?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Chuẩn bị bài mới. Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
+ Biểu hiện trong thực tế.
+ Ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 14 Ngày soạn : 13/11/2010
Tiết : 14 Ngày dạy : 16/11/2010
Tên bài soạn :
BÀI 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH.(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành
viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ nghĩa vụ của
bản thân trong gia đình. Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác
theo qui của pháp luật .
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức xây dựng gia đình
hạnh phúc. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gương người tốt việc tốt.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
11
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Lao động sáng tạo? ý nghĩa ?
? Là học sinh chúng ta cần phải làm gì để rèn luyện lao động một cách tự giác sáng tạo ?
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
Hs đọc vấn đề.
- Gv : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần I,
đọc truyện đọc.
- Gv: Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: - Tuấn xin mẹ về quê ở với ông
bà nội. Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi
học xa nhà, xa mẹ, xa em.Hằng ngày dậy
sớm nấu cơm. Cho lợn gà ăn. Đun nước cho
ông bà tắm. Dắt ông đi dạo thăm bà con.
Nằm cạnh ông bà tiện chăm sóc.
Nhóm 2: - Đồng tình và khâm phục việc
làm của Tuấn vì Tuấn biết ơn chăm sóc ông
bà.
Nhóm 3: Theo em học sinh có cần chuyển
bị ren luyện lao động tự giác và lao động
sáng tạo không ? Vì sao ?
Nhóm 4: Không đồng tình vì anh con trai là
đứa con bất hiếu.
- Bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
- Phải kính trọng có hiếu với cha mẹ, vì cha
mẹ là người sinh thành, nuôi dưỡng chúng
ta.
Cảm thấy buồn tủi, tủi thân có thể sẽ hư
hỏng phạm pháp.
- Hs: thảo luận nêu lên ý kiến của mình.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc vấn đề.
2. Thảo luận.
II. Nội dung bài học.
1. Gia đình là:
- Cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người là môi
trường quan trọng hình thành và giáo dục
nhân cách con người.
2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu:
- Con cháu có bổn phận yêu qúy, kính
trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ,
12
- Thảo luận nhóm, chia lớp làm 4 nhóm,
thảo luận 4 vấn đề:
* Nhóm 1:
? Nêu những việc làm của Tuấn đối với ông
bà (truyện 1).
* Nhóm 2:
? Em có đồng tình với việc làm của Tuấn
không? Vì sao?
* Nhóm 3:
? Nêu những việc làm của trai cụ Lam
(truyện 2).
*Nhóm 4:
? Em có đồng tình với cách cư xử của con
trai cụ Lam không? Vì sao?
- Hs các nhóm lần lượt trả lời.
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Gọi học sinh đọc bài ca dao
“ Công cha như mới là đạo con”? Nội
dung của bài ca dao trên là gì?
? Trong gia đình con cái phải có bổn phận
gì? Vì sao?
? Em hãy kể về những việc em đã làm cho
ông bà, cha mẹ, anh chị em?
? Em sẽ cảm thấy thế nào khi không có tình
thương chăm sóc của ông bà, cha mẹ?
- Hs : phát biểu.
- Gv: nhận xét
? Vậy theo em gia đình là gì?
? Vậy pháp luật qui định như thế nào về
quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia
đình?
- Hs: trình bày
- Gv: nhận xét giáo viên bổ sung.
ông bà, đặc biệt khi ông bà, cha mẹ ốm đau
già yếu.
Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược
đãi, xúc phạm ông bà, cha me.
III. Bài tập:
1. Bài tập 1+2:
2. Bài tập 3: SGK
- Bố mẹ Chi đúng, vì họ đã không xâm
phạm quyền tự do của con. Vì cha mẹ có
quyền và nghĩa vụ quản lí trông nom con.
- Chi sai, vì không tôn trọng ý kiến cha mẹ.
- Nghe lời cha mẹ, không nên đi chơi xa
nếu không có cô giáo và nhà trường quản
lý và em sẽ giải thích cho bạn bè hiểu.
3.Bài tập 4:
Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi.
- Sơn thì đua đòi ăn chơi.
13
- Gv: hướng dẫn hs làm các bài tâp sgk.
- Hs: Học sinh tự làm bài tập 1, 2.
- Gv: nhận xét, cho điểm những bài làm tốt
của học sinh.
- Hs: đọc bài tập 4 (SGK trang 33).
? Theo em ai là người có lỗi trong việc này?
- Cha mẹ Sơn quá nuông chiều, buông lỏng
việc quản lí Sơn, không biết kết hợp giáo
dục giữa gia đình với nhà trường để có
biện pháp giáo dục Sơn.
IV. Củng cố bài học.
? Theo em gia đình là gì?
? Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Chuẩn bị bài mới. Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
+ Biểu hiện trong thực tế
+ Ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 15 Ngày soạn : 20/11/2010
Tiết : 15 Ngày dạy : 23/11/2010
Tên bài soạn :
BÀI 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH.(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được một số qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành
viên trong gia đình hiểu ý nghĩa của những qui định đó.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền vầ nghĩa vụ của
bản thân trong gia đình. Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác
theo qui của pháp luật .
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình có ý thức xây dựng gia đình
hạnh phúc. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
14
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số tấm gương người tốt việc tốt.
2. Học sinh.
-Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Gia đình là gì ? Bổn phận của con cái trong gia đình là gì ?
? Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
- Gv : cung cấp một số qui định cơ bản về
quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà (
điều 64 Luật hôn nhân gia đình)
- Gv: Gọi học sinh nhắc lại những qui định
trên.
? Nhà nước ban hành những qui định trên
nhằm mục đích gì?
(Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng
hơn.)
? Theo em pháp luật qui định như thế nào về
quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà?
- Gv: cho hs cả lớp thảo luận để liên hệ mặt
tốt và chưa tốt việc thực hiện pháp luật…
- Hs: thảo luận, trả lời.
- Gv: nhận xét, kết luận
- Gv đặt câu hỏi cho hs liên hệ bản thân.
? Nếu trong gia đình em cha mẹ và con cái,
anh chị em có sự bất hòa? Trong trường hợp
đó em xử sự như thế nào?
- Hs: tự liên hệ.
- Gv nhận xét.
? Theo em, trong gia đình anh chị em có bổn
phận gì?
- Gv gọi hs đọc toàn bộ nội dung bàI học.
- Gv: tổng kết
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Gia đình là:
2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu:
3. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông
bà.
Việc làm tốt Việc làm chưa tốt
- động viên an ủi,
tâm sự với con
cháu
- tạo đk vật chất và
tinh thần…
- tôn trọng ý kiến
của con cái.
- anh em hoà thuận.
- bố mẹ gương mẫu
với con cái
quát mắng, khắt
khe…
- nuông chiều con
quá mức.
- can thiệp thô bạo
vào tình cảm và ý
thích của con cái.
- quan tâm đến con
riêng.
- con cáI vô lễ với
ông bà, cha mẹ…
- Khuyên 2 bên thật bình tĩnh, giải thích
khuyên nhũ mọi người để thấy đúng sai.
15
Xây dựng gia đình hòa thuận hạnh phúc, giữ
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình Việt Nam, chúng ta phải hiểu và thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với
gia đình.
- Hs: đọc bài tập 5 (SGK trang 33).
? Theo em Lâm đã vi phạm điều gì?
? Theo em bố mẹ Lâm xử sự như vậy có
đúng không? Tại sao?
- Gv: Tổ chức trò chơi chia lớp làm 2 nhóm
(2 dãy bàn) cử 1 thư kí (mỗi nhóm 1 người)
lên bảng ghi chép những câu ca dao, tục ngữ
nói về mối quan hệ tình cảm trong gia đình.
- Gv: hướng dẫn.
- Hs: thực hiện trò chơi.
- Gv: nhận xét.
4. Bổn phận của anh, chị em:
- Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và
nuôi dưỡng, đùm bọc nhau nếu như cha mẹ
không còn…
III. Bài tập.
1.Bài tập 5:
- Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ
(đi xe ngược chiều)
Không đúng vì cha mẹ Lâm phải có
trách nhiệm về hành vi của Lâm, phải bồi
thường thiệt hại do con gây ra cho người
khác (vì Lâm mới 13 tuổi)
* Ca dao tục ngữ về chủ đề gia đình:
- Con dại cái mang.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Của chồng công vợ.
- Anh em hòa thuận là nhà có phúc.
- Anh em như thể tay chân.
- Con có cha mẹ đẻ chẳng lỗ nẻ chui lên.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hòai đá nhau.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
IV. Củng cố bài học.
? Theo em pháp luật qui định ntn về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà?
? Theo em, trong gia đình anh chị em có bổn phận gì?
? Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại 7, 8, 9 trong sgk.
- Sưu tầm ca dao tục ngữ về chủ đề gia đình
- Chuẩn bị các nội dung đã học ở các tiết trước để học tiết sau Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
16
Tuần : 16 Ngày soạn : 27/11/2010
Tiết : 16 Ngày dạy : 30/11/2010
Tên bài soạn :
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA
Chủ đề : MA TÚY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu mục đích giờ học ngoại khóa là đi sâu tìm hiểu một vấn đề nóng bỏng ở
địa phương cũng như toàn XH. Phòng chống tệ nạn ma túy.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này.
3. Thái độ:
- Học sinh quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat
động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, Luật phòng chống ma túy.
2. Học sinh.
- Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ.
? Bổn phận của anh, chị em trong gia đình là gì.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài: Ma tuý là một trong những tệ nạn xã hội nguy hiểm, là vấn đề mà các
nước trên thế giới đang rất quan tâm. Liên Hợp Quốc đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày
thế giới phòng chống ma tuý. Vậy ma túy có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra
sao?.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện
ma túy.
Học sinh xem tranh về thực trạng nghiện ma
túy, các loại ma túy và phương hướng, chủ
trương phòng, chống ma túy của nhà nước
1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì?
- Ma tuý: các chất có nguồn gốc tự
nhiên hay tổng hợp, khi được đưa vào cở
thể (bằng cách: tiêm, chích, hút, hít, nhai,
nuốt ) nó sẽ làm thay đổi trạng thái ý thức
và sinh lý người đó.
- Nghiện ma túy: Là sự lệ thuộc của con
người vào các chất Ma tuý, làm cho con
người không thể quên và từ bỏ được(cảm
17
ta.
Ma túy là gì? Có mấy loại?
Theo em thế nào là nghiện ma túy?
Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện
ma túy
Khi lạm dụng ma túy nó sẽ dẫn đến những
tác hại gì cho bản thân?.
Nghiện ma túy ảnh hưởng ntn đến gia đình
và xã hội?
Vì sao lại bị nghiện ma túy ?
Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng
chống ma túy.
Làm thế nào để nhận biết người nghiện ma
túy?
Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
Theo em cần làm gì để góp phần vào việc
phòng chống ma túy?
Học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu
biết về ma túy.
thấy khó chịu,đau đớn,vật vã,thèm muốn
khi thiếu nó)
2. Tác hại của nghiện ma túy :
a. Đối với bản thân người nghiện :
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim
mạch, hô hấp,
=> Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả
năng lao động.
-Nhân cách suy thoái.
b. Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
c. Đối với xã hội :
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con
nghiện đều trở thành tội phạm.
3. Nguyên nhân của nạn nghiện ma túy :
- Thiếu hiểu biết về tác hại của ma túy.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- Cuộc sống gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động,
lôi kéo.
- Do tập quán, thói quen của địa phương.
- Do ctác phòng chống chưa tốt.
- Do sự mở cửa, giao lưu quốc tế.
4. Trách nhiệm của học sinh:
- Nói không với ma túy.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi người
tránh xa ma túy.
- Lỡ nghiện phải cai nghiện ngay
IV. Củng cố bài học.
- Ma túy là gì? Thế nào là nghiện ma túy.
- Nêu tác hại.
- Nguyên nhân của nạn nghiện.
- Trách nhiệm của học sinh.
18
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài, chuẩn bị các nội dung đã học ở các tiết trước để học tiết sau ôn tập học kỳ.
- Thực hiện tốt an thoàn giao thông.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 17+18 Ngày soạn : 04/12/2010
Tiết : 17+18 Ngày dạy : 07/12/2010
Tên bài soạn :
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức lí thuyết, bài tập đã học từ đầu năm học để chuẩn bị cho bài
kiểm tra học kì I.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh. Rèn luyện một số kỹ năng, óc sáng tạo khi làm bài.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGV.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập;
- Bảng phụ hệ thống kiến thức lí thuyết…
- Một số bài tập củng cố kiến thức…
2. Học sinh.
- Tự ôn các kiến thức đã học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
Giáo viên giúp học sinh nhắc lại một ố khái
niệm : Tôn trọng lẽ phải, liêm khiết. Tôn
trọng người khác, giữ chữ tín, pháp luật và
kỉ luật…
Giúp học sinh nhắc lại các quyền của mỗi
I-Củng cố kiến thức.
Học sinh nhắc.
19
thành viên trong gia đình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng
những kiến thức đã học để làm một số bài
tập.
1.Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn
trọng lẽ phải.
Đánh dâu X vào
Bài tập 2:
Em hãy kể một câu chuyện nói về tính liêm
khiết.
Bài tập 3:
Bài tập tình huống : Lan mượn Trang cuốn
sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì
chưa đọc xong nên Lan cho rằng cứ giữ kại
khi nào đọc xong thì trả lại cho Trang cũng
được.
*Em có nhận xét gì về hành vi của Lan?
*Nếu em là Lan em sữ làm gì?
Bài tập 4:
Liên hệ bản thân.
*Bản thân em có thực hiện tốt nội quy quy
định của nhà trường không?
*Đọc thuộc 10 (điều) nội quy của học sinh ở
trường em.
*Theo em có tình bạn trong sáng ở ngoài
đời không?
Bài tập 5:
Xây dựng đề án.
Em hãy đề xuất một hoạt động chính trị - xã
hội cho lớp.
*Việt Nam có những di sản văn hóa nào
được UNESCO công nhận là di sản văn hóa
thế giới?
II-Luyện tập.
Bài tập 1:
a.Chấp hành tốt mọi nội qui nơi mình
sống, làm việc và học tập.
b.Chỉ làm những việc mà mình thích.
c.Phê phán những việc làm trái .
d.Tránh tham gia những việc không liên
quan đến mình.
đ.Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng
không làm mất lòng ai.
Học sinh tự kể.
Lan không biết giữ lời hứa.
Đem sách đến trả cho bạn có thể hỏi
bạn cho mượn thêm vài ngày nếu bạn
đồng ý.
Học sinh tự liên hệ.
Có, VD : Mac - Ănghen.
Học sinh tự phác thảo kế hoạch.
- Cố đô Huế.
- Phố cổ Hội An.
- Thánh địa Mỹ Sơn.
20
*Hãy sưu tầm và chia sẻ với bạn bè về
những tấm gương học sinh, sinh viên nghèo
vượt khó.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
SGK trang 33.
*Gia đình bà Hòa có 2 người con 1 trai 1
gái. Con trai được nuông chiều đi học, con
gái không được đi học. Em có nhận xét gì về
gia đìmh bà Hòa.
*Em thử đóng vai bà Hòa khi đang cư xử
với con gái.
- Vịnh Hạ Long.
- Phong Nha Kẻ Bảng.
- Nhã nhạc cung đình Huế.
Bài tập 3 SGK trang 33.
Theo em thì Chi sai vì Chi không nên đi
chơi xa nếu không có bố mẹ hoặc giáo
viên chủ nhiệm đi cùng.
Bà Hòa: Cái Lan đâu rồi.
Lan: Dạ, con đây ạ.
Bà Hòa: Mày đang làm gì đấy?
Lan: Thưa mẹ con đang học.
Bà Hòa: Học, suốt ngày chỉ học. Ngày
mai ở nhà phụ giúp tao làm việc nhà.
Con gái học làm gì nhiều.
IV. Củng cố bài học.
- Học sinh tự ôn tập kiến thức bằng cách lập bảng
- Gv: hướng dẫn hs về nhà ôn tập lí thuyết.
- Hs: thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Gv kẻ mẫu bài tập thống kê trên bảng cho hs thực hiện.
GV:Nhận xét ý thức trong giờ ôn tập của cả lớp.
- Khen ngợi những em tích cực ôn tập.
- Nhắc nhở những học sinh chưa thật tích cực.
GV: Nhấn mạnh, khắc sâu kiến thức ôn tập.
V. Nhận xét, dặn dò.
- Tự ôn tập ở nhà.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản ở từng bài.
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
21
Tuần : 19 Ngày soạn : 15/12/2010
Tiết : 18 Ngày dạy : 20/12/2010
Tên bài soạn :
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về những nội dung GDCD đã học trong học kì I để
từ đó có kế hoạch giáo dục cho học kỳ sau.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trả lời các dạng câu hỏi, kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS ý thức sống theo các chuẩn mực đạo đức đã học. Rèn luyện thói quen
nghiêm túc khi làm bài.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGV.
- Gv ra đề kiểm tra (hs làm bài trực tiếp vào đề ) & Đáp án.
2. Học sinh.
- Hoàn thành phần bài tập.
- Ôn kĩ các phần GV đã hớng dẫn ở tiết trớc.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt nội quy, quy chế kiểm tra.
3. Dạy bài mới.
Gv phát đề kiểm tra cho từng Hs.
IV/ Dặn dò:
- Thu bài, kiểm tra lại số lượng bai.
- Về nhà xem lại bài 19 và trả lời các câu hỏi sau:
? Vì sao nghĩa quân Lam Sơn tiến vào Nghệ An?
? Những thắng lợi mà Nghĩa quân giành được khi chuyển địa bàn hoạt động ?
ĐỀ BÀI :
I. Phần tr•c nghiệm (3 điểm).
Câu 1. Nếu bạn em vi phạm kỉ luật của lớp, em sẽ hành động như thế nào ?
A. Góp ý để bạn nhận ra khuyết điểm và sửa chữa.
B. Quay đi, vì đó là việc của bạn ấy.
C. Bao che hành vi đó của bạn.
Câu 2. Để xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư, bản thân em phải?
A. Tham gia các trò chơi đua xe, đá bóng trên lòng đường để giải trí.
B. Tranh thủ thời gian học và làm thêm kiếm tiền để riêng.
C. Vận động gia đình và mọi người sinh đẻ có kế hoạch, đoàn kết, bảo vệ môi trường.
22
Câu 3. Theo em, những biểu hiện nào sau đây là xây dựng nếp sống văn hoá ?
A. Trẻ em tụ tập nơi quán xá, la cà ngoài đường.
B. Chữa bệnh bằng phương pháp cúng bái, bùa phép.
C. Các gia đình giúp nhau làm kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
Câu 4. Tôn trọng người khác là:
A. Ngồi ghếch chân lên ghế khi trò chuyện, nghe giảng.
B. Chăm chú, nghiêm túc khi ngồi học.
C. Khi Thầy (Cô) giáo phê bình bạn thì mình cười to tiếng.
Câu 5. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
A. Tình bạn chỉ đẹp trong sách vở.
B. Bạn bè là phải giúp đỡ nhau trong cuộc sống, trong học tập.
C. Bạn bè phải biết bao che, bảo vệ lẫn nhau trong mọi trường hợp.
Câu 6. Tự lập có phải dành cho những người nào ?
A. Con nhà nghèo và mồ côi.
B. Những người mới lập gia đình.
C. Tự lập không phân biệt tuổi tác, giới tính.
II . Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1: ( 2 điểm) :
Tự lập là gì? Nêu biểu hiện của tự lập và liên hệ bản thân.
Câu 2: ( 2 điểm): Con cháu trong gia đình có quyền và nghĩa vụ gì? Tại sao con cháu cần
phải thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ này?
Câu 3: ( 3 điểm) : Lê và Hà đang tranh luận với nhau. Lê cho rằng đã là bạn bè thì
cần phải bỏ qua mọi sai lầm, thiếu sót của nhau, như vậy mới giữ được tình bạn lâu bền.
Trái lại, Hà nói: Bỏ qua hoặc che dấu khuyết điểm của bạn là không làm tròn bổn phận của
mình với bạn và chính là hại bạn.
Em tán thành ý kiến của bạn nào? Vì sao ?
Hãy nêu suy nghĩ của em về bổn phận của mình đối với bạn bè ?
ĐÁP ÁN MÔN GDCD L‚P 8 NĂM HỌC 2010-2011
I. Phần tr•c nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1 Đáp án : A
Câu 2 Đáp án : C
Câu 3 Đáp án : C
Câu 4 Đáp án : B
Câu 5 Đáp án : B
Câu 6 Đáp án : C
I. Phần tự luận :
Câu 1:
a. Tự lập là:
-Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa
dẫm vào người khác.
b. Biểu hiện:
23
- Tự tin
- Có bản lĩnh.
- Vượt khó khăn, gian khổ
- Có ý chí, nỗ lực pđấu, kiên trì, bền bỉ
c. Cách rèn luyện:
- Độc lập trong suy nghĩ và hành động, Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực bản thân.
- Tin tưởng vào bản thân mình.
- Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng ngày.
Câu 2:
Quyền và nghĩa vụ của con cháu :
- Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà (đặc biệt là khi ốm đau, già yếu).
- Nghiêm cấm việc con, cháu ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
* Học sinh nói được tại sao qua nghĩa vụ và truyền thống đạo đức của dân tộc.
Câu 3:
- Học sinh nói được trên cơ sở đặc điểm xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
- Nói về việc xây dựng tình bạn bổn phận của mình đối với bạn bè.
24
Tuần : 20 Ngày soạn : 02/01/2011
Tiết : 19 Ngày dạy : 05/01/2011
Tên bài soạn :
Bài 13 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa
của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã
hội và biện pháp phòng tránh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản
thân, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và ở địa phương.
3. Thái độ:
- Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật.
- Xa lánh các tệ nạn xã hội.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SGK, SGVGDCD 8.
- Tranh ảnh.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
Hiện nay tệ nạn xã hội là vấn đề cả xã hội quan tâm để giải quyết, vậy cụ thể tệ nạn xã hội
là gì, tác hại của nó ra sao, những nguyên nhân làm nào cho con người sa vào những tệ nạn
đó, giờ học hôm nay thầy trò ta đi tìm hiểu.
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cần nắm
Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
25