Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT TĂNG LỚP 4 TIẾT 28 ĐẾN TIẾT 36 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.56 KB, 25 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT TĂNG
LỚP 4 TIẾT 28 ĐẾN TIẾT 36
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện
nay, nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa
quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát
triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ
quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam
mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và
nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ
đề của năm học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong
hệ thống giáo dục quốc dân, thì bậc Tiểu học là bậc nền
tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc
học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh
tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi


người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất
định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt động, có
khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và
khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng
một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực cho học
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học
/>

/>
sinh hồn thành chương trình và có mảng kiến thức dành
cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới
của học sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở
các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt
động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc
đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu,
soạn bài, giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự
nhiên khơng gị ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp
giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các
bậc phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm
tài liệu:


ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT TĂNG
LỚP 4 TIẾT 28 ĐẾN TIẾT 36
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT TĂNG
LỚP 4 TIẾT 28 ĐẾN TIẾT 36
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
28.Tiếng Việt (tăng)
Luyện kể chuyện Một phát minh nho nhỏ
I- Mục đích, u cầu
1.Luyện cho HS kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV
và tranh minh hoạ, HS kể được câu chuyện: Một phát minh
nho nhỏ, lời kể điệu bộ tự nhiên, phù hợp.
Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung
quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú, bổ ích.
2.Luyện cho HS kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo
kể chuyện, nhớ chuyện
Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, kể được tiếp lời.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ phóng to
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A.Kiểm tra bài cũ
- 1 em kể lại chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia,
B.Dạy bài mới
nêu ý nghĩa
1. Giới thiệu bài: SGV 339
2. Luyện kể chuyện
- Nghe giới thiệu
- GV kể lần 1
/>

/>
- GV kể lần 2 kết hợp treo
tranh minh hoạ, kể theo tranh
- GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
a)Luyện kể chuyện theo
nhóm

- Nghe kể lần 1
- Quan sát tranh, nghe kể
lần 2

4.Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS chỉ tranh kể

chuyện trước lớp
- GV nhận xét về nội dung,

- HS chỉ tranh kể chuyện.

- Nghe kể lần 3
- 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2

- Dựa vào lời kể của cô giáo
và tranh minh hoạ, từng
b)Luyện thi kể chuyện trước nhóm 2 em tập kể
lớp
- 2 tốp HS kể chuyện từng
đoạn, cả chuyện theo 5 tranh
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nêu ý nghĩa
- Trong tranh Ma-ri-a là nhân - Ma-ri-a mặc váy xanh, mái
vật nào ?
tóc màu vàng
- Theo bạn Ma-ri-a là người - Cơ bé tị mị, ham hiểu biết
thế nào ?
- Nếu chịu khó quan sát, suy
- Câu chuyện giúp em hiểu nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều
điều gì ?
điều bổ ích trong thế giới
xung quanh.
- HS liên hệ
- Bạn có ham hiểu biết như - Kể câu chuyện liên hệ của
Ma-ri-a khơng ?
mình

- Kể câu chuyện của bạn.
- Lớp nhận xét.

/>

/>
lời kể, điệu bộ, sự chính xác
khi chỉ tranh
- Dặn HS tập kể ở nhà

29.Tiếng Việt (tăng)
Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I- Mục đích, u cầu
1. Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu
lên hoạt động của người hay vật.
2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ
và cụm động từ đảm nhiệm
II- Đồ dùng dạy- học
- 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A.Kiểm tra bài cũ
- 2 em làm lại bài tập 3 tiết
trước
B.Dạy bài mới
- Lớp nhận xét

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ />

/>
YC
2. Hướng dẫn luyện
a) Yêu cầu 1
- Tìm các câu kể Ai làm gì ?
trong đoạn văn
- GV nhận xét
b)Yêu cầu 2
- Xác định vị ngữ các câu
trên
- GV mở bảng lớp

c)Yêu cầu 3
- Nêu ý nghĩa của vị ngữ
d) Yêu cầu 4
- GV chốt ý đúng: b
3.Phần luyện tập
Bài 1
- GV chốt ý đúng: Các câu
3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm
gì ?
Bài 2
- GV chấm bài nhận xét: a)
Đàn cò trắng bay lượn trên
cánh đồng. b) Bà em kể
chuyện cổ tích. c) Bộ đội
giúp dân gặt lúa.
Bài 3

- GV chốt ý đúng, sửa

- Nghe mở sách
- 2 em nối tiếp đọc đoạn
văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài
tập 1, lớp thực hiện các yêu
cầu
- Có 3 câu: 1, 2, 3
- HS đọc các câu vừa tìm
- HS đọc yêu cầu 2
- 3 em làm bảng lớp xác
định vị ngữ
Câu 1: đang tiến về bãi
Câu 2: kéo về nườm nượp
Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
- Nêu hoạt động của người
và vật
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm chọn ý đúng, 1-2 em
đọc
- 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc
ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu, làm miệng
- 1 em chữa bảng (gạch dưới
vị ngữ)
- HS đọc yêu cầu, lớp làm
bài vào vở

/>


/>
những câu sai cho HS
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Dặn viết bài 3 vào vở bài
tập

- Chữa bài đúng

- HS đọc yêu cầu, làm nháp
- Đọc bài làm
- 1 em đọc ghi nhớ

30.Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Mở rộng vốn từ: Tài năng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ
trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với
bộ phận CN cho sẵn.
B- Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
/>

/>
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
- Hát
2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai - Nghe giới thiệu, mở
làm gì ?
sách
- Yêu cầu HS mở vở bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS mở vở làm bài
tập.
Chủ ngữ ý nghĩa
Loại từ
- Nêu miệng bài làm.
ngữ
Một đàn Chỉ con Cụm
- 1 em chữa bảng phụ
ngỗng
vật
danh từ
Hùng
Chỉ
Danh từ
người
Thắng
Chỉ
Danh từ
người
Em
Chỉ
Danh từ
người
- 4 em đọc ghi nhớ, lớp

Đàn
Chỉ con Cụm danh
học thuộc
ngỗng
vật
từ
3. Phần ghi nhớ
- HS đọc đề bài, lớp đọc
4. Phần luyện tập
thầm làm bài cá nhân,
Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm lần lượt nêu chủ ngữ đã
tìm được
bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải
- HS đọc yêu cầu
đúng:
- Mỗi em đặt 3 câu, đọc
Bài tập 2
- GV nhận xét, chữa câu cho HS các câu vừa đặt
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm - 1 em đọc yêu cầu, 1
/>

/>
mẫu
- GV nhận xét chọn Bài làm hay
nhất đọc cho HS nghe
5. Luyện mở rộng vốn từ Tài
năng

- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2
- GV chép 1, 2 câu lên bảng,
nhận xét.
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4
- Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận
xét
6. Củng cố, dặn dò
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với
1 câu tục ngữ vừa học.

em làm mẫu
- HS làm vào nháp, nộp
bài cho GV.
- 1 em chữa bài trên
bảng.
- HS làm vở bài tập, đổi
vở, tự nhận xét bài làm
của nhau
- HS làm vở bài tập, 1
em chữa trên bảng
- HS làm bài 3,4 vào vở
bài tập.
- 2 HS giỏi đặt câu

31.Tiếng Việt ( tăng)
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu
tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu

1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật.
/>

/>
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả
đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1
đọan kết bài theo kiểu mở rộng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2
cách kết bài trên.Vở BTTV4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ
về 1 cách mở bài trong bài
B. Dạy bài mới
văn miêu tả đồ vật
1. Giới thiệu bài: GV nêu
- 1 em nêu 2 cách kết bài.
mục đích yêu cầu tiết học
- Nghe giới thiệu, mở sách
cần đạt.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Luyện mở bài
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp, so

- Gọi HS nêu ý kiến
sánh tìm điểm giống nhau và
- GV nhận xét, kết luận
khác nhau của các đoạn mở
Bài tập 2
bài
- GV nhắc HS bài tập này
- Nêu ý kiến thảo luận
yêu cầu viết gì ?
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Viết theo mấy cách, đó là - Viết đoạn mở bài cho bài
cách nào ?
văn miêu tả cái bàn học của
em.
- Viết theo 2 cách, mở bài
- GV thu bài, chấm 8-10 bài, trực tiếp và mở bài gián tiếp
nhận xét
- HS làm bài cá nhân vào vở
/>

/>
- GV có thể đọc bài làm tốt
của HS
b) Luyện kết bài
Bài tập 1
- GV gọi 1-2 học sinh nêu 2
cách kết bài đã biết khi học
về văn kể chuyện.
- Treo bảng phụ
Bài tập 2

- GV giúp HS hiểu từng đề
bài
- Đề bài yêu cầu viết đoạn
kết theo kiểu nào
- Em chọn đề bài miêu tả đồ
vật gì ?
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét, khen những
HS có kết bài hợp lí, hay, đạt
yêu cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dị
- Có mấy cách kết bài, đó là
cách nào ?
- GV nhận xét tiết học

bài tập
- Nộp bài cho GV chấm
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc
thầm
- 2 em nêu 2 cách kết bài đã
học(kết bài mở rộng, kết bài
không mở rộng)
- Đọc bảng phụ.
- 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc
thầm
- Nghe
- Kết bài theo kiểu mở rộng
- HS nêu đề bài đã chọn(cái
thớc kẻ, cái bàn học, cái
trống trường)

- HS lần lợt đọc bài làm

- Có 2 cách:Kết bài mở
rộng, kết bài không mở rộng.

/>

/>
32.Tiếng Việt( tăng)
Luyện câu kể Ai thế nào? Vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
I- Mục đích, yêu cầu
1. HS hiểu được câu kể Ai thế nào? Nắm được đặc
điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào ?
2. Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế
nào ? Biết đặt câu đúng mẫu
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn
văn.Bảng phụ viết 5 câu kể ở bài 1
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc đoạn văn kể về
các bạn trong tổ có sử dụng
/>


/>
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Luyện câu kể Ai thế nào?
Bài tập 1
- GV nhận xét, kết luận: Các
câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai
thế nào ?
Bài tập 2
- GV mở bảng lớp chép sẵn
6 câu kể Ai thế nào ? GV
chốt lời giải đúng(gạch dưới
bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị
ngữ)
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu, chốt lời
giải đúng
- Câu 1, 2 :VN biểu thị trạng
thái của sự vật
- Câu 3 : VN biểu thị trạng
thái của người
3. Luyện chủ ngữ trong câu
kể Ai thế nào?
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ chép 5 câu
kể Ai thế nào?
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng


câu kể Ai thế nào ?
- Nghe giới thiệu, mở sách
- HS đọc yêu cầu bài 1,
tìm các câu kể Ai thế nào
trong đoạn văn. Lần lượt
đọc các câu tìm được.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm,
gạch 1 gạch dưới bộ phận
CN, 2 gạch dưới bộ phận VN
- 1 em làm bảng lớp, lớp
nhận xét, chữa bài đúng vào
vở
- HS đọc thầm, tìm vị ngữ,
từ ngữ tạo thành vị ngữ
- HD học sinh làm các bài
tập trong vở BT
- HS đọc nội dung bài 1, đọc
đoạn văn, trao đổi theo cặp
làm bài vào vở BT
- 1 em chữa trên bảng phụ
- Lớp chữa bài đúng vào vở

/>

/>
a)Tất cả các câu 1,2,3,4,5 đều
là câu kể Ai thế nào ?
b)Xác định vị ngữ:
- Câu 1: Rất khoẻ (cụm tính
từ)

- Câu 2: Dài và cứng (2 tính
từ)…
Bài tập 2
- Gọi HS đọc bài, GV nhận
xét
5. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ
trong bài câu kể Ai thế nào?
và bài Chủ ngữ trong câu kể
Ai thế nào? Xem lại các bài
tập.

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm. Nối tiếp nhau đọc 3
câu văn là câu kể Ai thế
nào ?

33.Tiếng Việt( tăng)
Luyện cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
/>

/>
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây
cối.
2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo
2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời
kì phát triển của cây).
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài

tập 1, 2.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ơn định
- Hát
1. Giới thiệu bài: SGV trang - Nghe, mở sách
56
2. Phần nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu
Bài tập 1
- 2-3 em đọc bài , xác định
- Gọi học sinh đọc bài Bãi
đoạn và ND
ngô
- HS làm bài đúng vào vở
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng
* Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND
giới thiệu bao quát về bãi
ngô, cây ngô non…
* Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND
- HS đọc bài
Tả hoa và búp ngô non giai
- Lớp đọc thầm, xác định
đoạn đầu…
đoạn và ND từng đoạn bài
* Đoạn 3: còn lại ND tả hoa Cây mai tứ quý
và lá ngô đã già
- Lần lượt nêu kết quả bài

Bài tập 2
làm
/>

/>
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh xác định
đoạn và nội dung từng đoạn
trong bài Cây mai tứ quý
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
- So sánh trình tự miêu tả
trong bài Cây mai tứ quývà
bài Bãi ngô
- Bài Cây mai tứ quý tả từng
bộ phận cây
- Bài Bãi ngơ tả thời kì phát
triển của cây
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài tập
Nêu kết luận Bài văn miêu tả
cây cối có 3 phần( mở bài,
thân bài, kết luận)
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV chốt lời: tả theo thời kì
P/triển
Bài tập 2
- GV treo tranh ảnh cây ăn

quả
5. Củng cố, dặn dò
- 1 em nhắc lại ND ghi
nhớ.GV nhận xét.

- Đọc ND bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở
- HS tự so sánh và nêu.

- HS đọc yêu cầu,trao đổi
rút ra kết luận cấu trúc 3
phần của bài văn mưu tả cây
cối

- 3 em đọc ghi nhớ , lớp học
thuộc
- 1 em đọc yêu cầu , lớp đọc
thầm bài cây gạo, xác định
trình tự miêu tả trong bài.
đọc yêu cầu, quan sát tranh
lập dàn ý miêu tả cây ăn
quả( cam, bưởi, quýt, na,
mít…)
- HS đọc ghi nhớ.

/>

/>
34.Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Miêu tả các bộ phận của cây cối

I- Mục đích, yêu cầu
1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan
sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở
1 số đoạn văn mẫu.
2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của
cây.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép lời giải bài tập 1
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Ơn định

Hoạt động của trị
- Hát

/>

/>
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1

- 2 em đọc kết quả quan sát
1 cây trong khu vườn trường
mà em thích.
- Nghe, mở sách.
- 2 em nối tiếp đọc nội dung
bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng

Cây sồi già.
- HS đọc thầm, trao đổi cặp
phát hiện điểm chú ý, lần
lượt nêu trước lớp

- GV nhận xét, chốt ý đúng
a)Tả sự thay đổi màu sắc lá
bàng qua 4 mùa
b)Tả sự thay đổi của cây sồi
già từ mùa đơng sang mùa
- 1-2 em nêu hình ảnh so
xn.
sánh và nhân hố
- Treo bảng phụ
+ Hình ảnh so sánh: Nó như
1 con quái vật già nua cau có
và khinh khỉnh đứng giữa
đám bạch dương tươi cười.
+ Hình ảnh nhân hố: Xuân
đến,nó saysưa, ngây ngất khẽ
đung đưa trong nắng chiều
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu
- HS chọn tả 1 bộ phận của
cây mà em yêu thích.
- Em chọn cây nào ? Tả bộ
- Cây bảng, tả lá bàng
phận nào ?
- Cây hoa lan, tả bông
hoa.

/>

/>
- HS thực hành viết đoạn văn
- GV chấm 6-7 bài, nhận xét - 1-2 em đọc bài được GV
đánh giá viết tốt
3.Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà tiếp tục
hồn chỉnh bài
- Đọc 2 đoạn cịn lại trong
bài

- HS thực hiện

35.Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Dấu gạch ngang. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I- Mục đích yêu cầu
1. Luyện nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. Làm
quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp.Biết nêu
những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
2. Luyện sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ
miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
II- Đồ dùng dạy- học
/>

/>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 kẻ sẵn bảng như
SGV 91
- Vở bài tập Tiếng Việt

III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Họat động của trị
Ơn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc đoạn văn
kể lại cuộc nói chuyện giữa
B. Dạy bài mới
em và bố mẹ có dùng dấu –
1.Giới thiệu bài: nêu mục
đích, yêu cầu
- Nghe, mở sách
2. Hướng dẫn luyện dấu
gạch ngang
Bài tập 1
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- HS trao đổi, làm bài
- GV treo bảng phụ
- 1 em điền bảng , lớp nhận
- Gọi học sinh điền vào
xét
bảng
Bài tập 2
- 1 em đọc yêu cầu bài 2,
- Gọi học sinh đọc yêu cầu lớp đọc thầm
- Gọi học sinh giỏi làm mẫu - 1-2 em làm mẫu trước lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài
- HS làm bài vào nháp, lần

- GV nêu nhận xét
lượt đọc bài
3.Hướng dẫn luyện MRVT:
- Lớp nhận xét
Cái đẹp
- Gọi HS làm miệng bài tập - 2-3 HS nêu miệng bài 1
1
- GV nhận xét, chốt ý đúng - HS làm bài 2 vào vở bài
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 tập
/>

/>
- Gọi 1 em làm miệng.
- Cho HS làm lại các bài tập
3, 4
- GV hướng dẫn cho học
sinh hiểu yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt
trần, mê li, như tiên, vô
cùng…
- Ghi nhanh 1-2 câu học
sinh đặt .
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc thuộc 4
câu tục ngữ trong bài tập 1
- Dặn học sinh chuẩn bị ảnh
gia đình cho bài học tiết sau.


- 1 em nêu
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm
- Nghe GV hướng dẫn
- 2-3 em nêu bài làm
- Lớp chữa bài đúng vào vở
bài tập
- Lần lượt đọc câu đã đặt

- 2 em đọc

36.Tiếng Việt (tăng)
/>

/>
Luyện: Viết đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức
của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Luyện: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng
các đoạn văn miêu tả cây cối.
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen
- Bảng phụ, vở bài tập Tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trị
Ơn định
- Hát

A.Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài
hoa(quả)
B.Dạy bài mới
- 1 em nói về cách tả của tác
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐgiả ở bài đọc thêm
YC tiết học
- Nghe, mở sách
2.Luyện viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, - 1 em đọc, lớp đọc thầm
2, 3
- 1 em đọc, lớp đọc thầm bài
- Gọi HS đọc bài cây gạo
Cây gạo
- Tổ chức hoạt động nhóm
- HS trao đổi cặp lần lượt
nhỏ
làm bài 2, 3 vào nháp, phát
biểu ý kiến
- GV nhận xét chốt lời giải
đúng
- Chữa bài đúng vào vở
- Bài cây gạo có 3 đoạn mỗi
đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ
/>

/>
đầu dòng và kết thúc ở chỗ
chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát

triển: Đoạn 1 thời kì ra hoa,
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học
đoạn 2 lúc hết mùa hoa, đoạn thuộc lòng
3 lúc ra quả.
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
- 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp
Bài tập 1
đọc thầm
- Gọi HS đọc nội dung
- Vài em đọc bài cây trásm
- Gọi HS đọc bài Cây trám đen
đen
- HS làm việc cá nhân, nêu ý
- GV nhận xét chốt lời giải kiến
đúng:
- Lớp chữa bài đúng vào vở
- Bài Cây trám đen có 4 đoạn,
đoạn 1 tả bao quát… đoạn 2 tả
2 loại trám…đoạn 3 nêu ích
lợi của quả trám đen, đoạn 4 - HS đọc thầm, chọn cây
tình cảm…
định tả
Bài tập 2.
- Lần lượt nêu. Viết bài cá
- GV nêu yêu cầu
nhân vào vở.
- Em định viết về cây gì ? ích - Nghe nhận xét
lợi ?
- GV chấm 5 bài, nhận xét

- Nghe GV đọc đoạn văn
5.Củng cố, dặn dò
tham khảo.
- GV đọc 2 đoạn kết (SGV
95)

/>

/>
/>

×