Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 32 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.94 KB, 30 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 32 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện
nay, nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa
quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát
triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ
quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam
mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và
nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ
đề của năm học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong
hệ thống giáo dục quốc dân, thì bậc Tiểu học là bậc nền
tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ cùng quan trọng
là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc
học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh
tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi


người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất
định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt động, có
khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và
khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng
một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực cho học
/>

/>
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học
sinh hồn thành chương trình và có mảng kiến thức dành
cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới
của học sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở
các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt
động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc
đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu,
soạn bài, giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự
nhiên khơng gị ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp
giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các
bậc phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm
tài liệu:


ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 32 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 32 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
TUẦN 32
Tập đọc:
Vương quốc vắng nụ cười .
I. Mục đích – yêu cầu:
+ .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp
nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu )
:Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
( trả lời được các câu hỏi sgk)
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học
+ GD học sinh lạc quan, yêu đời.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện
đọc
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Bi cũ
- Gọi HS lên bảng tiếp nối
nhau đọc bài " Con chuồn - HS lên bảng đọc và trả
chuồn nước " và trả lời câu lời nội dung bài .
hỏi về nội dung bài.
Nhận xt
- Nhận xét và cho điểm
2.Bi mới:
a) Giới thiệu bi: giới thiệu bi + Quan sát tranh chủ điểm
.
- Lớp lắng nghe .
/>

/>
b) Giảng bi
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
Đoạn 1 : Từ đầu ... đến
chuyên cười cợt
Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến
thần đ cố gắng hết sức nhưng
không vào .
Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến
hết .
- Gọi HS đọc nối tiếp( 3 lần )
- Luyện pht m, kết hợp nu ch
giải
- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu

* Tìm hiểu bi:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu
chuyện
+ Tìm những chi tiết cho thấy
cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn ?

- Lắng nghe, đọc thầm.

- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- HS theo di

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm .
- Mặt trời khơng muốn
dậy, chim khơng muốn
hót, hoa trong vườn chưa
nở đ tn, gương mặt mọi
người rầu rĩ ...
- Vì cư dân ở đó khơng ai
biết cười .
- Cuộc sống buồn rầu ở
vương quốc nọ do thiếu
+ Vì sao cuộc sống ở vương nụ cười.
quốc ấy buồn chán như vậy ? + 1 HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm .
- Nội dung đoạn 1 nói lên - Vua cử một vị đại thần đi
điều gì ?
du học nước ngồi, chun

-u cầu HS đọc đoạn 2 trao về mơn cười cợt .
/>

/>
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua đ lm gì để thay đổi
tình hình ?
- Kết quả của việc đi du học ra
sao ?

+ Đoạn 2 cho em biết điều
gì?

- Yêu cầu 1HS đọc đoạn
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở
đoạn cuối ny ?
- Thái độ của nhà vua như thế
nào khi nghe tin đó?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết
điều gì ?

- Sau một năm, viên đại
thần trở về, xin chịu tội vì
đ gắng hết sức nhưng học
không vào . ...
- Sự thất vọng buồn chán
của nhà vua và các đại
thần khi viên đại thần đi
du học thất bại .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp

đọc thầm
- Bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường
.
- Nhà vua phấn khởi ra
lệnh dẫn người đó vào .
+ Điều bất ngờ đ đến với
vương quốc vắng nụ cười
.
- HS nu

Qua bài em rút ra được điều
gì? ND ( ghi bảng)
* Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn
cần luyện đọc. Vị đại thần vừa
xuất hiện đ vội rập đầu, tu
lạy :..... Dẫn nĩ vo! - Đức vua - HS luyện đọc .
phấn khởi ra lệnh .
- HS thi đọc
/>

/>
Yu cầu HS tìm từ cần nhấn
giọng trong đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn - Cả lớp thực hiện theo yu
cảm
cầu của GV
- Nhận xét về giọng đọc và

cho điểm HS
3. Củng cố – dặn dị:
- Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì?
- Nhận xt tiết học.
- Dặn HS về nh học bi v
chuẩn bị cho bi học sau : (TT)

Chính tả
Vương quốc vắng nụ cười .
/>

/>
I. Mục đích – yêu cầu:
+ Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình by đúng đoạn
văn trích trong bài "Vương quốc vắng nụ cười " .
+ Làm đúng BT chính tả 2a, b
+ Gd HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II.Chuẩn bị SGK
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi cũ
- Gọi HS ln bảng viết :khoảnh - HS ln bảng viết .
khắc, bay bỗng.
- HS ở lớp viết vo giấy
- GV nhận xt ghi điểm từng HS. nhp, nx
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bi:
b. Hướng dẫn viết chính tả:

+ Lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn viết trong
bài :
- HS đọc đoạn trong
" Vương quốc vắng nụ cười "
bài viết, lớp đọc thầm
- Đoạn này nói lên điều gì ?
- Nỗi buồn chán, tẻ
nhạt trong vương quốc
-Yu cầu cc HS tìm cc từ khĩ, dễ vắng nụ cười .
lẫn khi viết chính tả v luyện viết. + HS viết vào giấy
nháp các tiếng khó dễ
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo lẫn trong bài như: kinh
khoa lắng nghe GV đọc để viết khủng, rầu rỉ, héo hon,
vào vở đoạn văn trong bài Vương nhộn nhịp, lạo xạo
quốc vắng nụ cười.
+ Đọc lại để HS soát lỗi
+ Nghe v viết bi vo vở
- Chấm bi - nx .
.
/>

/>
c. Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
+ Từng cặp sốt lỗi cho
* Bi tập 2:
nhau v ghi số lỗi ra
- Yêu cầu lớp đọc thầm câu ngồi lề tập .
chuyện vui, sau đó thực hiện lm

bi vo vở nhp .
- HS lm xong ln bảng .

- Đọc liền mạch cả câu chuyện
vui Chúc mừng năm mới sau
một ... thế kỉ hoặc câu chuyện vui
"Người không biết cười "
- Yu cầu HS nhận xt bổ sung bi
bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và ghi
điểm từng HS
3.Củng cố – dặn dị:
- Nhận xt tiết học.
- Dặn HS về nh viết lại cc từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.

/>
- Trình by
a) vì sao - năm sau xứ sở - gắng sức - xin
lỗi - sự chậm trễ .
b) nĩi chuyện - dí dỏm hĩm hỉnh - cơng chng nĩi chuyện - nổi tiếng .
- Đọc lại đoạn văn
hoàn chỉnh .


/>
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho cu
I. Mục đích – yêu cầu:

+ HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu (trả lời câu hỏi :bao giờ?, khi nào?, mấy giờ? )
+ Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
(BT1, mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào
chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đơn vị b ở BT2.
+ Biết dng trạng ngữ khi nĩi v viết.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi cũ:
Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi - 2 HS đặt câu – nhận xét
chốn
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bi mới:
- HS lắng nghe.
a). Giới thiệu bi
b). Phần nhận xt:
* Bi tập 1, 2:
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - HS lm bi.
/>

/>
+ 2.
- Cho HS lm bi.
- Cho HS trình by kết quả.
- GV nhận xt v chốt lại:

- Một số HS pht biểu ý

kiến.
- Lớp nhận xt.
1). Trạng ngữ có trong
câu: Đúng lúc đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho cu.

* Bi tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS lm bi.
- Cho HS trình by kết quả bi
lm.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu
hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc
đó là: Viên thị vệ hớt hi chạy vo
khi no ?
c). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bi tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS lm bi .

- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lm bi.
- HS pht biểu ý kiến.
- Lớp nhận xt.

- HS đọc.


- HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp lm bi vo nhp
- 2 HS lên gạch dưới bộ
phận trạng ngữ chỉ thời
gian trong câu.
- Lớp nhận xt.
a). Trạng ngữ trong
- GV nhận xét và chốt lại lời đoạn văn này là:
giải đúng:
+ Buổi sng hơm nay, …
+ Vừa mới ngy hơm
qua, …
+ Thế mà, qua một đêm
/>

/>
mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời
gian l:
+ Từ ngy cịn ít tuổi, …
+ Mỗi lần đứng trước
những cái tranh làng Hồ
giải trên các lề phố Hà
Nội, …

* Bi tập 2:
a). Thm trạng ngữ vo cu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS lm bi.
- HS đọc, lớp lắng nghe.

- GV nhận xét + chốt lại lời - HS lm bi
giải đúng:
- HS lên bảng gạch dưới
trạng ngữ chỉ thời gian
có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xt.
+Thm trạng ngữ :Ma
b). cách tiến hành như ở câu a. đông vào trước cây chỉ
3. Củng cố, dặn dị:
cịn những cnh trơ trụi
- GV nhận xt tiết học.
(nhớ thêm dấu phẩy vo
- Dn HS v nh xem lại bài
trc ch cõy và viết
- Chuẩn bị: Thm trạng ngữ chỉ thường chữ cây).
nguyn nhn cho cu.

/>

/>
Kể chuyện:
Kht vọng sống.
I. Mục đích – yêu cầu: Rèn kĩ năng nói :
1. Kin thc: Dựa theo lời kể của gio vin v tranh minh họa
( sgk), kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Khát vọng
sống r rng, đủ ý ( bt1), bước đầu biết kể lại nối tip c
ton b cõu chuyn ( BT2)
2. K năng: Bit trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện
( BT3)
3. Thái đ: GD hc sinh yu cuc sng.

II. Chun b: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau kể câu - HS ln bảng thực hiện
chuyện có nội dung nói về một yu cầu.
cuộc du lịch hay đi cắm trại mà Nhận xt
em đ tham gia .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bi:
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn kể chuyện .
/>

/>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, yêu cầu
HS quan sát và đọc thầm về yêu
cầu tiết kể chuyện
* GV kể cu chuyện " Kht vọng
sống "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn
vo từng tranh minh hoạ phóng to
trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi
bức tranh, kết hợp giải nghĩa một
số từ khó .
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao

đổi về ý nghĩa cu chuyện .
- Yu cầu học sinh tiếp nối đọc
yêu cầu của bài kể chuyện trong
SGK .
* Kể trong nhĩm:
-Yu cầu HS kể theo nhóm 4
người ( mỗi em kể một đoạn )
theo tranh .
+ Yu cầu một vi HS thi kể tồn bộ
cu chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong
đều nói ý nghĩa của câu chuyện
hoặc cùng các bạn đối thoại, trả
lời cc cu hỏi trong yu cầu 3
+ Một HS hỏi, 1 HS trả lời .
/>
- Quan sát, lắng nghe
giáo viên hướng dẫn .
- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm .
- Quan st tranh và đọc
phần chữ ghi ở dưới
mỗi bức truyện
- HS kể theo nhĩm

- HS thi kể tồn chuyện

- Thực hiện yu cầu .

+ Bạn thích chi tiết no
trong cu chuyện ? Vì
sao con gấu khơng
xơng vo con người, lại


/>
- GV đi hướng dẫn những HS gặp
khó khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có
kết thúc, kết truyện theo lối mở
rộng .
+ Nĩi với cc bạn về tính cch nhn
vật, ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe
v hỏi lại bạn kể những tình tiết về
nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xt, bình chọn bạn cĩ cu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xt tiết học.
- Dặn HS về nh kể lại chuyện m
em nghe cc bạn kể cho người thân
nghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: kể

chuyện đ nghe, đ đọc.

/>
bỏ đi ?
+ Tại sao con gấu lại
khơng xơng vo tấn
công con người mà lại
bỏ đi ?
Câu chuyện này nói
lên điều gì ?
+ Lắng nghe .

- HS thi kể
- HS nhận xét bạn kể
theo các tiêu chí đ nu


/>
Tập đọc:
Ngắm trăng - Khơng đề.
I. Mục đích – u cầu:
1. Kin thc: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với
giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung bài: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời,
u cuộc sống, khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc
sống của Bác Hồ ( trả lời được các câu hi sgk, thuc 1
trong 2 bi th)
2. K năng: Hiu nghĩa các từ ngữ: hững hờ ( Ngắm trăng
) ; Khơng đề , bương ( Khơng đề ) ...
3. Th¸i ®: GD học sinh khơng nản chí trước khó khăn.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi cũ:
- Gọi HS ln bảng đọc bài " - HS ln bảng thực hiện
Vương quốc vắng nụ cười " và yu cầu.
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
nhận xt
- Nhận xét và cho điểm từng
HS .
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bi
+ Lắng nghe.
b. Giảng bi
/>

/>
Bài " Ngắm Trăng "
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc bµi ( 3 lần )
- Luyện pht m, kết hợp nu ch giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bi:
- u cầu HS đọc bài thơ đầu và
trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hồn
cảnh nào ?
- GV : nói thêm nhà tù này là của

Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc
.
- Hình ảnh no cho biết tính cảm
gắn bó giữa Bác Hồ với trăng

- HS đọc to, lớp đọc
thầm .
- 1 HS đọc
- HS đọc theo nhóm

+ Bác ngắm trăng qua
cửa sổ phịng
giam
trong nh t .
+ Lắng nghe .

- " Người ngắm trăng
soi ngoài cửa sổ .
+ Em hiểu "nhịm " cĩ nghĩa l Trăng nhịm khe của
gì ?
ngắm nh thơ ."
- L ý nĩi được nhân hố
- Bài thơ nói lên điều gì về Bc như trăng biết nhìn ,
Hồ ?
biết ngĩ .
+ HS pht biểu theo ý
thích :
- Em thấy Bác Hồ là
người khơng sợ gian
khổ, khó khăn .

- Ghi nội dung của bi.
- Bác Hồ là người coi
thường gian khổ luôn
/>

/>
sống lạc quan, yêu đời,
* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : yêu thiên nhiên
- Yêu cầu 1HS đọc
* Bài thơ ca ngi tinh
+ Yu cu HS lp theo di tỡm thần lạc quan yêu đi,
ra cch đọc.
yªu cuc sng cho d cuc
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
sng cßn gỈp nhiỊu kh
* Luyện đọc: Bài " Khụng khăn.
"
C lp theo di tỡm cch
- GV hng dẫn tương tự bài đọc
trên .
* Tìm hiểu bi:
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào ? Từ ngữ nào cho biết -HS đọc diễn cảm cả
điều đó ?
bài .

- Hình ảnh no cho biết lịng yu
đời và phong thái ung dung của
Bác Hồ ?


+ Em hiểu "bương " có nghĩa là
gì ?
GV : Qua lời tả của Bác, cảnh
/>
+ Bác Hồ sáng tác bài
thơ này ở chiến khu
Việt Bắc , trong thời kì
khng chiến chống Thực
dn Php rất gian khổ .
- Những từ ngữ cho biết
điều đó: đường sâu,
rừng sâu quân đến, tung
bay chim ngàn )
- " Khách đến thăm Bác
trong cảnh đường non
đầy hoa; quân đến rừng


/>
rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ
mộng. Giữa bộn bề việc quân,
việc nước, Bác vẫn sống rất bình
dị, yu trẻ, yu đời .
- Ghi nội dung của bi.

* Đọc diễn cảm - HTL bài thơ :
- HS đọc, nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lịng tại lớp ( thuộc 1 trong 2 bi
trong thơ)

- Nhận xét và cho điểm từng
HS .
3. Củng cố – dặn dị:
- Hai bài thơ giúp em hiểu được
điều gì về tính cch của Bc Hồ ?
- Nhận xt tiết học.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng
nụ cười
( TT) – đọc và trả lời câu hỏi sgk

sâu, chim rừng tung bay
. Bàn xong việc quân
việc nước , Bác xách
bương, dắt trẻ ra vườn
tưới rau .
- Là loại cây thuộc họ
với tre trúc, có nhiều
đốt thẳng dùng để chứa
nước .
+ Lắng nghe .

* Bµi thơ ni lên tinh
thần lạc quan yêu đi,
phong thái ung dung
ca Bác cho d cuc sng
còn gp nhiu kh khăn.
- HS đọc
- Cả lớp theo di tìm cch
đọc
- 3 HS đọc diễn cảm

- HS thi đọc – nhận xét

- HS trả lời

/>

/>
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kin thc: HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính
đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dng bn ngồi v
hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1),
bước đầu vận dụng kiến thức đ học để viết được đoạn văn
tả ngoại hình ( BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật
em yêu thích.
2. K năng: Tip tc rốn k nng quan sỏt v trình by được
những đặc điểm cơ bản về các bộ phn ca con vt .
3. Thái đ: C ý thc yu thương, chăm sóc và bảo vệ con
vật ni.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ một số loại con vật.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bi cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn - HS đọc
văn miêu tả về một bộ phận của
con gà trống
- Nhận xt chung.
Ghi điểm từng học sinh .

/>

/>
2. Bi mới :
a. Giới thiệu bi
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bi 1:
- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bi
văn miêu tả ngoại hình , hoạt
động của con tê tê .
- Hướng dẫn học sinh thực
hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm các
đoạn văn suy nghĩ và trao đổi
trong bàn để thực hiện yêu cầu
của bài .
+ GV hỏi HS :
- Từng ý trong dn ý trn thuộc
phần no trong cấu tạo của bi
văn tả con vật ?
- GV giúp HS những HS gặp
khó khăn .

/>
- Lắng nghe .

- HS đọc thành tiếng lớp
đọc thầm bài
+ Lắng nghe GV để nắm
được cách làm bài .

+ 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau pht
biểu .
a/ Đoạn 1: Giới thiệu
chung về con tê tê .
(Thuộc phần Mở bi)
b/ Đoạn 2 : Tả bộ vẩy
của con tê tê .
c/ Đoạn 3: Miêu tả
miệng, hàm, lưỡi, của
con tê tê và cách con tê
tê săn mồi
d/ Đoạn 4: Miêu tả chân,
móng của con tê tê và
cách nó đào đất .
e/ Đoạn 5: Miêu tả
nhược điểm con tê tê .
( từ đoạn 2- đoạn 5 thuộc
phần Thn bi )
g/ Đoạn 6: Tê là con vật


/>
- Gọi lần lượt từng phát biểu ý
miu tả tc giả đ sử dụng trong cu
hỏi b v c
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận
xét, sửa lỗi và cho điểm những
học sinh có ý kiến đúng nhất .

Bi 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu
đề bài .
- GV treo bảng tranh ảnh về
các con vật để học sinh quan
sát .
+ GV lưu ý HS :
- Không viết lặp lại đoạn văn tả
con gà trống ở tiết TLV tuần
31...
+ Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh
đoạn văn
- GV giúp HS những HS gặp
khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả
bài làm .

có ích mọi người cần bảo
vệ con tê tê ( Thuộc phần
kết bài )
- Nhận xt bổ sung ý bạn
( nếu cĩ )
- HS đọc thành tiếng .

- Quan st tranh ảnh cc
con vật .

- HS tự suy nghĩ để hoàn
thành yêu cầu vào vở
nhp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết

quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe
nhận xt v bổ sung nếu
+ GV nhận xét, ghi điểm một cĩ .
số HS có những ý văn hay sát
với ý của mỗi đoạn
- HS đọc thành tiếng .
Bi 3 : Yu cầu HS đọc yêu cầu
đề bài .
- Quan st tranh ảnh cc
- GV treo bảng tranh ảnh về con vật .
/>

/>
các con vật để học sinh quan
sát .
+ GV lưu ý HS :
- Nên viết các hoạt động của
những con vật mà em vừa chọn - HS tự suy nghĩ để
để tả ngoại hình ở BT 2
hồn thành u cầu vào
- GV giúp HS những HS gặp vở
khó khăn .
+ Tiếp nối nhau đọc kết
quả bài làm .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả - HS ở lớp lắng nghe
bi lm
nhận xt v bổ sung nếu
+ GV nhận xét, ghi điểm một cĩ .
số HS có những ý văn hay sát

với ý của mỗi đoạn
- HS cả lớp thực hiện
3. Củng cố – dặn dị:
theo yu cầu của GV
- Dặn HS về nh xem lại cả 2
đoạn của bài văn miêu tả về
con vật
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
xây dựng mở bài, kết bài trong
bài văn miêu tả con vật.

/>

/>
Luyện từ v cu :
Thm trạng ngữ chỉ nguyn nhn cho cu.
I. Mục đích – yêu cầu: Gip HS :
1. Kin thc: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng
ngữ chỉ nguyn nhn trong cu.( Trả lời cu hỏi Vì sao ? Nhờ
đâu ? Tại sao ? cho câu ) .
2. K năng: Bit nhn din c trng ng chỉ nguyên
nhân có trong câu ( BT1, mục III) .Bước đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3). HS khá
giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời
cho câu hỏi khác nhau ( BT3)
3. Thái đ: Gd HS vn dng vo vit văn giao tiếp .
II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết : Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận
xét )
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Bi cũ
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ - HS ln bảng thực hiện yu
thời gian
cầu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm - Nhận xt cu trả lời của
từng HS.
bạn .
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bi:
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn nhận xét :
/>

/>
Bi 1:Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung
- Yu cầu HS suy nghĩ tự lm
bi vo vở nhp
- HS lên bảng xác định thành
phần trạng ngữ và gạch chân
các thành phần này và nói r
TN nu ý gì cho cu .
- Gọi HS pht biểu .

Bi 2 : Gọi HS đọc đề bài .
- Yu cầu HS suy nghĩ
- Gọi HS tiếp nối pht biểu .

- HS tiếp nối đọc thành

tiếng.

- HS ln bảng xác định bộ
phận trạng ngữ và gạch
chân các bộ phận đó .
-Vì vắng tiếng cười, mà
vương quốc nọ
TN
buồn chn kinh khủng .

- HS đọc thành tiếng
- BT 2: - TN Vì vắng tiếng
cười trả lời cho câu hỏi :
Vì sao vương quốc nọ
c) Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS buồn chán kinh khủng
đọc nội dung ghi nhớ trong - HS đọc phần ghi nhớ
SGK .
SGK.
d) Hướng dẫn luyện tập :
Bi 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yu cầu HS suy nghĩ v tự lm -1 HS đọc thành tiếng.
bi vo vở
- Hoạt động cá nhân .
- HS ln bảng lm.
- Gọi HS pht biểu ý kiến .
+ HS lên bảng dùng viết dạ
gạch chân dưới bộ phận
trạng ngữ cĩ trong mỗi cu
+ Tiếp nối nhau phát biểu
trước lớp :

/>

×