/>
TƯ LIỆU CHUN MƠN TIỂU HỌC.
-------------------------------
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 20 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/>
/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách
con người cũng là bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu
trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu
cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử
dụng một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học
/>
/>
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
hồn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối
tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học
sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em,
căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt động
trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao chất lượng
giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc đó thể hiện
đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo
đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng
bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị
ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động
khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 20 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/>
/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 20 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Tuần 20
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trơi chảy, lu lốt cả bài.Biết thuật lại sinh động
cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn
cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến
của câu chuyện.
2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác,núng thế.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh
thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu
Khây.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
C- Đồ dùng dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ơn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ
Chuyện cổ tích về lồi ngời,
B. Dạy bài mới
trả lời câu hỏi nội dung bài.
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS - Quan sát tranh, miêu tả nội
quan sát tranh.GV nêu nội
dung tranh.
/>
/>
dung SGK( 123)
- Nghe GV giới thiệu
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
- HS nối tiếp đọc theo 2
a) Luyện đọc
đoạn, đọc 3 lợt
- Chia nhóm theo cặp
- Luyện đọc theo cặp
- Treo bảng phụ
- Luyện phát âm câu, đoạn
khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
- 2 em đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Nghe
- Anh em Cẩu Khây gặp
- HS đọc thầm, đọc đoạn và
những ai?
TLCH
- Bà cụ giúp 4 anh em nh thế - Họ gặp 1 bà cụ
nào?
- Bà nấu cơm cho ăn, cho
- Yêu tinh có phép thuật gì
anh em ngủ nhờ
lạ?
- Phun nớc làm ngập cánh
- Thuật lại cuộc chiến đấu
đồng
của 4 anh em với yêu tinh?
- 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu
- Vì sao 4 anh em chiến
tinh trở về… phải quy hàng”
thắng?
- Có sức khoẻ, tài năng phi
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? thờng, đồn kết.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
phi thờng của 4 anh tài đã
- GV hớng dẫn chọn đoạn,
dũng cảm chiến thắng yêu
chọn giọng đọc phù hợp để
tinh bảo vệ dân bản.
đọc diễn cảm.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm
diễn cảm theo cặp. Nghe GV
3. Củng cố, dặn dị
đọc
- Em thích nhân vật nào
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
/>
/>
trong chuyện?
Vài em nêu
/>
/>
TIẾNG VIỆT ( TĂNG)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ
vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1
đọan kết bài theo kiểu mở rộng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2
cách kết bài trên.Vở BTTV4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về
1 cách mở bài trong bài văn
B. Dạy bài mới
miêu tả đồ vật
1. Giới thiệu bài: GV nêu
- 1 em nêu 2 cách kết bài.
mục đích yêu cầu tiết học cần - Nghe giới thiệu, mở sách
đạt.
2. Hớng dẫn HS luyện tập
a) Luyện mở bài
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp, so
- Gọi HS nêu ý kiến
sánh tìm điểm giống nhau và
- GV nhận xét, kết luận
khác nhau của các đoạn mở
Bài tập 2
bài
- GV nhắc HS bài tập này yêu - Nêu ý kiến thảo luận
cầu viết gì ?
- HS đọc yêu cầu bài tập
/>
/>
- Viết theo mấy cách, đó là
cách nào ?
- Viết đoạn mở bài cho bài
văn miêu tả cái bàn học của
em.
- Viết theo 2 cách, mở bài
- GV thu bài, chấm 8-10 bài, trực tiếp và mở bài gián tiếp
nhận xét
- HS làm bài cá nhân vào vở
- GV có thể đọc bài làm tốt
bài tập
của HS
- Nộp bài cho GV chấm
b) Luyện kết bài
Bài tập 1
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc
- GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 thầm
cách kết bài đã biết khi học
- 2 em nêu 2 cách kết bài đã
về văn kể chuyện.
học(kết bài mở rộng, kết bài
- Treo bảng phụ
không mở rộng)
Bài tập 2
- Đọc bảng phụ.
- GV giúp HS hiểu từng đề
- 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc
bài
thầm
- Đề bài yêu cầu viết đoạn kết - Nghe
theo kiểu nào
- Kết bài theo kiểu mở rộng
- Em chọn đề bài miêu tả đồ - HS nêu đề bài đã chọn(cái
vật gì ?
thớc kẻ, cái bàn học, cái trống
- Gọi HS đọc bài
trờng)
- GV nhận xét, khen những
- HS lần lợt đọc bài làm
HS có kết bài hợp lí, hay, đạt
u cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dị
- Có 2 cách:Kết bài mở rộng,
- Có mấy cách kết bài, đó là kết bài không mở rộng.
cách nào ?
- GV nhận xét tiết học
/>
/>
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm
gì? Tìm đợc câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định đợc
bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
2. Thực hành viết đợc 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai
làm gì?
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.
- Tranh minh hoạ làm trực nhật
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ơn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 em làm lại bài tập 1-2
- 1 em đọc thuộc 3 câu tục
B. Dạy bài mới
ngữ bài tập 3
1. Giới thiệu bài: Nêu mục
đích, yêu cầu
- Nghe
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
đoạn văn, trao đổi cặp để tìm
- GV treo bảng phụ
câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng - 1 em đọc các câu kể Ai làm
- Có 4 câu: 3, 4, 5, 7
gì tìm đợc trong đoạn văn
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm , làm bài cá
- GV nhận xét, chốt ý đúng
nhân
/>
/>
Chủ ngữ
a) Tàu chúng tôi/
b) Một số chiến sĩ/
c) Một số khác/
d) Cá heo/
Bài tập 3
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- Treo tranh minh hoạ
- HD học sinh phân tích đề
bài
- Đề bài u cầu gì ?
- Đoạn văn sử dụng kiểu câu
gì ?
- Cần lu ý gì khi viết ?
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Thu bài, chấm, chữa 1 số
bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc 1 đoạn văn hay do học
sinh viết
- 2 em chữa trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
Vị ngữ
buông neo trong vùng biển
Trờng Sa.
thả câu.
quây quần trên boong sau ca
hát, thổi sáo.
gọi nhau quây đến quanh tàu
nh chia vui.
- HS đọc yêu cầu
- Vài em nêu nội dung tranh
- Viết 1 đoạn văn
- Câu kể Ai làm gì?
- Chỉ viết 1 đoạn, khơng viết
cả bài.
- Sử dụng đúng dấu câu,viết
câu đúng ngữ pháp, chính
tả.HS viết bài vào vở.
- Nghe, nhận xét .
/>
/>
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện,
mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1
ngời có tài.
Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của
chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
B- Đồ dùng dạy- học
Một số chuyện viết về những ngời có tài.
Sách truyện đọc lớp 4.
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
C- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 học sinh kể chuyện Bác
đánh cá và gã hung thần, nêu
ý nghĩa câu chuyện,
- Lớp nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV kiểm tra
sự chuẩn bị của học sinh
- HS giới thiệu nhanh các
2. Hớng dẫn học sinh kể
chuyện đã chuẩn bị
chuyện
/>
/>
a) Hớng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài
- Đề bài yêu cầu kể về ngời
nh thế nào ?
- Câu chuyện đó em
nghe(đọc) ở đâu ?
- Gọi học sinh giới thiệu tên
chuyện
b) Học sinh thực hành kể
chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- GV treo bảng phụ
- Nhắc học sinh đối với
chuyện dài chỉ kể 1 hoặc 2
đoạn.
- Tổ chức thi kể chuyện
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3. Củng cố, dặn dị
- Em thích nội dung chuyện
nào nhất, vì sao?
/>
- 1 em đọc đề bài, đọc gợi ý
1,2
- Kể về ngời có tài năng ở
các lĩnh vực khác nhau
- SGK, chuyện, nghe ngời
khác kể
- Lần lợt từng em giới thiệu
- 1-2 em đọc dàn ý kể
chuyện
- HS kể trong nhóm
- Nối tiếp kể trớc lớp
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- Nêu ý nghĩa chuyện
- Nhiều em nêu ý kiến, giải
thích
- HS thực hiện
/>
Tiếng Việt (tăng)
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A- Mục đích, u cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện,
mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1
ngời có tài.
Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của
chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
B- Đồ dùng dạy- học
Một số chuyện viết về những ngời có tài.
Sách truyện đọc lớp 4.
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
C- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Ơn định
A. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trị
- Hát
- 2 học sinh kể chuyện Bác
đánh cá và gã hung thần, nêu
ý nghĩa câu chuyện,
- Lớp nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV kiểm tra
sự chuẩn bị của học sinh
- HS giới thiệu nhanh các
2. Luyện kể chuyện
chuyện đã chuẩn bị
a) Hớng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề bài
- 1 em đọc đề bài, đọc gợi ý
/>
/>
- Đề bài yêu cầu kể về ngời
nh thế nào ?
- Câu chuyện đó em
nghe(đọc) ở đâu ?
- Gọi học sinh giới thiệu tên
chuyện
b) Học sinh thực hành kể
chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- GV treo bảng phụ
- Nhắc học sinh đối với
chuyện dài chỉ kể 1 hoặc 2
đoạn.
- Tổ chức thi kể chuyện
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3. Củng cố, dặn dị
- Em thích nội dung chuyện
nào nhất, vì sao?
/>
1, 2
- Kể về ngời có tài năng ở
các lĩnh vực khác nhau
- SGK, chuyện, nghe ngời
khác kể
- Lần lợt từng em giới thiệu
- 1-2 em đọc dàn ý kể
chuyện
- HS kể trong nhóm
- Nối tiếp kể trớc lớp
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- Nêu ý nghĩa chuyện
- Nhiều em nêu ý kiến, giải
thích
- HS thực hiện
/>
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐƠNG SƠN
A- Mục đích, u cầu
1. Đọc trơi chảy, lu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài
văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Chính đáng, văn hố
Đơng Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim
Hồng.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bộ su tập trống đồng Đông
Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm
tự hào của ngời Việt Nam.
B- Đồ dùng dạy- học
Ảnh trống đồng trong SGK phóng to
Bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ơn định
- Hát
A.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc chuyện Bốn anh
tài ( phần tiếp theo ) trả lời
câu hỏi nội dung bài
B.Dạy bài mới
- Lớp nhận xét
1.Giới thiệu bài: SGV 32
- Nghe giới thiệu, quan sát
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm ảnh trống đồng
hiểu bài
a)Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 2
- GV kết hợp hớng dẫn HS
đoạn, theo 3 lợt
quan sát ảnh trống đồng, giúp - HS nêu nội dung ảnh đã
/>
/>
HS luyện đọc từ khó
- GV giúp HS hiểu từ mới
- GV treo bảng phụ, HD đọc
câu dài
- GV đọc mẫu diễn cảm tồn
bài
b)Tìm hiểu bài
- Trống đồng Đơng Sơn đa
dạng nh thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống đợc
tả ra sao ?
- Những hoạt động nào đợc
miêu tả trên trống đồng ?
- Vì sao hình ảnh con ngời
chiếm vị trí nổi bật trên hoa
văn trống đồng ?
- Vì sao trống đồng là niềm
tự hào của VN
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
quan sát
- Luyện đọc từ khó. 1 em đọc
chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc câu. 2 em đọc cả
bài
- Nghe GV đọc
- Trống đồng Đông Sơn đa
dạng về hình dáng, kích cỡ,
sắp xếp hoa văn trang trí.
- Giữa mặt trống hình ngơi
sao nhiều cánh, hình trịn, vũ
công, chèo thuyền, chim, …
- Lao động, đánh cá, săn bắn,
đánh trống, thổi kèn, cầm vũ
khí, nhảy múa…
- Hình ảnh đó nổi rõ nhất
trên hoa văn (hình ảnh khác)
chỉ góp phần thể hiện con ngời
- Vì đa dạng, hoa văn trang trí
đẹp, cổ vật quý
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn,
lớp chọn đoạn, giọng đọc phù
hợp, đọc theo nhóm
- 3 em thi đọc
- 2 em nêu ý nghĩa
/>
/>
/>
/>
Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
A- Mục đích, u cầu
- HS thực hành viết hồn chỉnh 1 bài văn miêu tả đồ vật
sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với
yêu cầu của đề, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn
đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ 1 số đồ vật trong SGK. 1 số ảnh đồ
vật, đồ chơi khác.
- HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả
2. Thân bài: -Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng, kích thớc, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, tác dụng hay cách sử dụng…)
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (có thể
kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của ngời viết đối với đồ vật
đó).
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả
C- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Ơn định
A.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trị
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh cho giờ kiểm tra
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu
- Nghe
mục đích, yêu cầu tiết học cần
đạt.
/>
/>
2. Hớng dẫn làm bài
- GV đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng
- Các đề bài tham khảo
+ Đề1: Hãy tả 1 đồ vật mà
em yêu thích nhất ở trờng.
+ Đề 2: Hãy tả 1 đồ vật gần
gũi nhất với em ở nhà.
+ Đề 3: Hãy tả 1 đồ chơi mà
em thích nhất.
+ Đề 4: Hãy tả quyển SGK
Tiếng Việt 4 tập hai của em.
- GV nhắc học sinh lập dàn ý
hoặc nháp trớc khi viết bài.Có
thể tham khảo những bài làm
hoặc dàn ý đã làm trớc đó.
3. Củng cố, dặn dò
- Quan sát theo gợi ý của
bài, ghi chép những điều quan
sát vào giấy
/>
- Nghe GV đọc
- Tự đọc đề bài, chọn đề bài
- Làm bài vào giấy KT
- Nghe, thực hiện
- Nộp bài cho GV
- Thực hiện .
/>
Chính tả( nghe- viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ
của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr ; uôt/ uôc.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ 2 chuyện ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết nội dung bài 2
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trò
- Hát
- 1 em đọc cho 2 em viết
bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
các chữ : sản sinh; sắp xếp;
thân thiết; nhiệt tình…
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục
đích, u cầu
- Nghe
2. Hớng dẫn học sinh nghe
viết
- Nghe GV đọc, lớp đọc
- GV đọc tồn bài chính tả
thầm
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Nội dung chính của đoạn
- 1-2 em nêu
văn ?
- Học sinh nêu
- Nêu cách viết tên riêng nớc - HS luyện viết
ngoài ?
- HS viết bài vào vở
- Hớng dẫn học sinh viết chữ - Đổi vở, sốt lỗi
khó
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
/>
/>
- GV đọc chính tả
- GV đọc sốt lỗi
- GV thu bài, chấm, nhận xét
bài.
- 3 Hớng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Chọn cho học sinh làm bài
2a
- Treo bảng phụ, HD làm bài
- Nhận xét, chốt ý đúng
a) Chuyền trong; Chim; trẻ.
b) cuốc; buộc; Thuốc; Chuột.
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu, HD quan
sát tranh minh hoạ, gọi học
sinh làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Đãng trí; chẳng thấy; xuất
trình.
b) Thuốc bổ; cuộc đi bộ; buộc
ngài.
4. Củng cố, dặn dị
- Gọi 2 em đọc bài đã hồn
chỉnh
.
/>
- HS mở SGK
- Nghe
- 1 em đọc phần a
- HS đọc thầm khổ thơ, điền
đúng vào chỗ trống, 1-2 em
chữa bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc lại yêu cầu, nêu
nội dung tranh, điền từ đúng
vào bài, đọc bài làm.
- Ghi bài đúng vào vở
- 2 em đọc bài.
/>
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
A- Mục đích, u cầu
1. Mở rộng và tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm Sức
khoẻ của học sinh.
2. Cung cấp cho học sinh 1 số thành ngữ, tục ngữ liên
quan đến sức khoẻ.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết nội dung lần lợt bài 1,2,3.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
/>
/>
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục
đích, yêu cầu
2. Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài tập 1
- Gợi ý cách thảo luận nhóm
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng
a) Từ ngữ chỉ những hoạt
động có lợi cho sức khoẻ
b) Từ ngữ chỉ những đặc
điểm của một cơ thể khoẻ
mạnh
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài
- Gọi học sinh chữa bài
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu
- Gọi học sinh chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng
a) Khoẻ nh – voi
- trâu
- hùm
- Hát
- 2 em đọc đoạn văn kể về
công việc trực nhật lớp, chỉ rõ
câu Ai làm gì?
- Nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm
- Trình bày bài làm
- Tập luyện,tập thể dục,đi
bộ,chạy,ăn uống,
- An dỡng, nghỉ mát,du
lịch…
- Vạm vỡ, lực lỡng, cân đối,
rắn rỏi, cờng tráng, dẻo dai,
nhanh nhẹn…
- HS trao đổi nhóm, tìm từ
chỉ tên các môn thể thao. Lần
lợt đọc từ ngữ đúng
- Lớp đọc yêu cầu
- 1 em chữa bài
- Lớp làm bài đúng vào vở
b) Nhanh nh – cắt( chim cắt)
- gió
- chớp
- điện
/>
/>
Bài tập 4
- GV gợi ý : Tiên tợng trng
cho sự sung sớng, nhàn
nhã…
- Ăn đợc, ngủ đợc là có sức
khoẻ tốt
- Có sức khoẻ tốt thì sớng
nh tiên.
3. Củng cố, dặn dị
- gọi học sinh đọc bài đúng
/>
- sóc
- HS đọc yêu cầu bài 4
- HS nêu ý kiến
- Làm miệng bài 4
- 2 em đọc
/>
Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƠNG
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh nắm đợc cách giới thiệu địa phơng qua bài
văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bớc đầu biết quan sát và trình bày đợc những đổi mới
nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hơng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục
đích, yêu cầu
2. Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài tập 1
- Bài văn nêu lên sự đổi mới
của địa phơng nào ?
- Kể lại những nét đổi mới
/>
Hoạt động của trò
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh cho bài giới thiệu địa
phơng do GV yêu cầu( su tầm
tranh ảnh sự đổi mới của ĐP).
- Nghe, mở sách
- HS đọc yêu cầu bài 1,lớp
đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh
Sơn, suy nghĩ TLCH
- Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn,
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình