/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 11 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/>
/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách
con người cũng là bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu
trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu
cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử
dụng một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
/>
/>
hồn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối
tượng học sinh năng khiếu.
Ngồi ra trong q trình thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học
sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em,
căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt động
trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao chất lượng
giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc đó thể hiện
đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo
đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng
bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị
ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động
khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 11 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/>
/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 11 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
CHỦ ĐIỂM
CĨ CHÍ THÌ NÊN
Tuần 11
TẬP ĐỌC
ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.
-Làm lấy diều, nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng,…
-Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc
điểm, tính cách, sự thơng minh, tính cần cù, tinh thần vượt
khó của Nguyễn Hiền… .
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung.
2. Đọc- hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13
tuổi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,…
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
/>
/>
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở bài:
-Hỏi: +Chủ điểm hơm nay -Chủ điểm: Có chí thì nên
chúng ta học có tên là gì?
+Tên chủ điểm nói lên con
-Tên chủ điểm nói lên điều gì? người có nghị lực, ý chí thì
sẽ thành cơng.
-Hãy mơ tả những gì em nhìn +Tranh minh hoạ vẽ những
thấy trong tranh minh hoạ.
em bé có ý chí cố gắng trong
học tập: các em chăm chú
nghe thầy giảng bài, những
em bé mặc áo mưa đi học,
-Chủ điểm Có chí thì nên sẽ những em bé chăm chỉ học
giới thiệu các em những con tập, nghiên cứu và thành
người có nghị lực vươn lên những người tài giỏi, có ích
trong cuộc sống.
cho xã hội.
2. Bài mới:
-Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Câu chuyện ơng trạng thả diều -Bức tranh vẽ cảnh một cậu
học hơm nay sẽ nói về ý chí bé đang đứng ngồi cửa
của một cậu bé đã từng đứng nghe thầy đồ giảng bài.
ngoài cửa nghe thầy đồ giảng -Lắng nghe.
bài trong bức tranh trên.
b. Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1 em đọc ton bi
-HS nối tiếp nhau đọc theo
/>
/>
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau
đọc từng đoạn của bài (3 lượt
HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.
-Tìm hiểu từ khó hiểu
trình tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua … đến
làm diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến
chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì … đến học
trị của thầy.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. +Đoạn 4: Thế rồi… đến
*Toàn bài đọc với giọng kể nước Nam ta.
chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi. Đoạn cuối bài đọc với
giọng sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ:
rất ham thả diều, bé tí, kinh
ngạc, lạ thường, hai mươi,
thuộc bài, như ai, lưng trâu ,
ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng,
cánh diều, tiếng sáo, bay cao, - 1 HS đọc thành tiếng, cả
vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, lớp đọc thầm và trả lời câu
trẻ nhất…
hỏi.
* Tìm hiểu bài:
+Nguyễn Hiền sống ở đời
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và vua Trần Nhân Tơng, gia
trả lời câu hỏi:
đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua diều.
nào? Hồn cảnh gia đình của +Những chi tiết Nguyễn
cậu như thế nào?
Hiền đọc đến đâu hiểu ngay
+Cậu bé ham thích trị chơi gì? đến đó và có trí nhớ lạ
+Những chi tiết nào nói lên tư thường, cậu có thể thuộc hai
/>
/>
chất thông minh của Nguyễn mươi trang sách trong ngày
Hiền?
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền.
- Tóm ý chính đoạn 1,2.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao lớp đọc thầm và trả lời câu
đổi và trả lời câu hỏi:
hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ
+Nguyễn Hiền ham học và chịu học nhưng ban ngày đi chăn
khó như thế nào?
trâu. Cậu đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi
bạn học thuộc bài rồi mượn
vở của bạn. Sách của Hiền là
lưng trâu, nền đất, bút là
ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn
là vỏ trứng thả đom đóm vào
trong. Mỗi lần có kì thi,
- Tóm ý chính đoạn 3.
Hiền làm bài vào lá chuối
khô nhờ bạn xin thầy chấm
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao hộ.
đổi và trả lời câu hỏi:
- Nói lên đức tính ham học
+Vì sao chú bé Hiền được gọi và chịu khó của Nguyễn
là “Ơng trạng thả diều”?
Hiền.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS - 1 HS đọc thành tiếng, cả
trao đổi và trả lời câu hỏi.
lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ Trạng Nguyên
năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn
thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS
/>
/>
+Câu chuyện khuyên ta điều
gì?
-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ
trên đều có nét nghĩa đúng với
nội dung truyện. Nguyễn Hiền
là người tuổi trẻ, tài cao, là
người công thành danh toại .
Những điều mà câu chuyện
muốn khuyên chúng ta là có chí
thì nên. Câu tục ngữ có chí thì
nên nói đúng ý nghĩa của câu
chuyện nhất.
- Tóm ý chính đoạn 4.
-u cầu HS trao đổi và tìm
nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ
của nhóm.
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên
Nguyễn Hiền đỗ trạng
nguyên năm 13 tuổi. Ơng
cịn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên nói lên
Nguyễn Hiền cịn nhỏ mà đã
có chí hướng, ơng quyết
tâm học khi gặp nhiều khó
khăn.
*Câu cơng thành danh toại
nói lên Nguyễn Hiền đỗ
trạng nguyên, vinh quang đã
đạt được.
+Câu chuyện khun ta phải
có ý chí, quyết tâm thì sẽ
làm được điều mình mong
muốn.
-Lắng nghe.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn
văn.
Thầy phải kinh ngạc vì chú
học đến đâu hiểu ngay đến đó / -Nguyễn Hiền đỗ Trạng
và có trí nhớ lạ thường. Có ngun.
/>
/>
hơm, chú thuộc cả hai mươi
trang sách mà vẫn có thời giờ
chơi diều.
Sau vì nhà nghèo qúa, chú
phải bỏ học, ban ngày đi chăn
trâu, dù mưa gió thế nào, chú
cũng đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, chú đợi
bạn học thuộc bài mới mượn
vở về học. Đã học thì cũng
phải đèn sách như ai / nhưng
sách của chú là lưng trâu, nền
cát, bút là ngón tay và mảnh
gạch vỡ; cịn đèn là / vỏ trứng
thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và
cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dị:
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về
điều gì?
+Câu chuyện ca ngợi
Nguyễn Hiền thơng minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13
tuổi.
- 3 HS nhắc lại nội dung
chính của bài.
- HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn luyện
đọc
- 4 HS thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
+Câu truyện ca ngợi Trạng
nguyên Nguyễn Hiền. Ông
+Truyện đọc giúp em hiểu điều là người ham học, chịu khó
gì?
nên đã thành tài.
+Truyện giúp em hiểu rằng
/>
/>
muốn làm được việc gì cũng
phải chăm chỉ, chịu khó.
+Nguyễn Hiền là một tấm
gương sáng cho chúng em
-Dặn HS phải chăm chỉ học noi theo.
tập, làm việc theo gương trạng +Nguyễn Hiền là người có
ngun Nguyễn Hiền.
chí. Nhờ đó ơng đã là Trạng
-Nhận xét tiết học.
nguyên nhỏ tuổi nhất nước
ta.
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
-Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc phân biệt dấu
hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập ăc5 và bài tập viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
/>
/>
Hoạt động của thầy
1. KTBêt1
suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã
ngửa, hỉ hả,…
-Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết chính tả hơm nay các em
sẽ nhớ- viết 4 khổ thơ đầu của
bài thơ Nếu chúng mình có phép
lạ và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn nhớ- viết chính
tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn
thơ:
-Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ
đầu bài thơ Nếu chúng mình có
phép lạ.
-Gọi HS đọc thuộc lịng 4 khổ
thơ.
-Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan
thơ có mơ ước những gì?
Hoạt động của trị
-HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm theo.
-3 HS đọc thành tiếng.
+Các bạn nhỏ mong ước
mình có phép lạ để cho
cây mau ra hoa, kết trái
ngọt, để trở thành người
lớn, làm việc có ích để làm
cho thế giới khơng cịn
những mùa đơng giá rét,
để khơng cịn chiến tranh,
trẻ em ln sống trong hồ
bình và hạnh phúc.
+GV tóm tắt : Các bạn nhỏ đều
mong ước thế giới trở nên tốt - Hs viết bảng con
đẹp hơn.
-Các từ ngữ: hạt giống,
/>
/>
* Hướng dẫn viết chính tả:
đáy biển, đúc thành, trong
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ ruột,…
lẫn khi viết và luyện viết.
-Chữ đầu dịng lùi vào 1 ơ.
Giữa 2 khổ thơ để cách
một dòng.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình
bày thơ.
* HS nhớ- viết chính tả:
* Sốt lỗi, chấm bài, nhận -1 HS đọc thành tiếng.
xét:
-1 HS làm trên bảng phụ.
c. Hướng dẫn làm bài tập HS dưới lớp làm vào PBT.
chính tả:
-Nhận xét, chữa bài của
Bài 2a:
bạn trên bảng.
– Gọi HS đọc yêu cầu.
Lối sang- nhỏ xíu- sức
-Yêu cầu HS tự làm bài.
nóng – sứng sống- trong
sáng,
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-2 HS đọc lại bài thơ.
-Kết luận lời giải đúng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu
-Gọi HS đọc bài thơ.
cầu trong SGK.
Bài 3:
-2 HS làm bài trên bảng.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm bài vào PBT
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, bổ sung bài của
bạn trên bảng.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc lại câu đúng.
a. Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa
/>
/>
đơng cá bễ.
d. Trăng mờ cịn tỏ hơn
-Mời HS giải nghĩa từng câu. sao
GV kết luận lại cho HS hiểu Dẫu rằng núi lỡ còn cao
nghĩa của từng câu,
hơn đồi.
3. Củng cố – dặn dị:
-Nói ý nghĩa của từng câu
-Gọi HS đọc thuộc lịng những theo ý hiểu của mình.
câu trên.
-Nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
-Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
-Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
-Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra
bài cũ.
III. Hoạt động trên lớp:
/>
/>
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng gạch chân
những động từ có trong đoạn
văn sau:
Những mảnh lá mướp to bản
đều cúp uốn xuống để lộ ra
cánh hoa màu vàng gắt. Có
tiếng vỗ cánh sè sè của vài con
ong bị đen bóng, bay rập rờn
trong bụi cây chanh.
-Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
-Nhận xét chung và cho điểm
HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu hôm
nay các em sẽ luyện tập về từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ và
biết cách dùng những từ đó.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu HS gạch chân dưới các
động từ được bổ sung ý nghĩa
/>
Hoạt động của trò
-2 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp viết vào vở
nháp.
-2 HS trả lời và nêu ví dụ.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-2 HS làm bảng lớp.. HS
dưới lớp làm vào PBT.
+Trời ấm lại pha lành
lạnh. Tết sắp đến.
+Rặng đào lại trút hết lá.
+Từ sắp bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ
/>
trong từng câu.
-Hỏi: +Từ sắp bổ sung cho ý
nghĩa gì cho động từ đến? Nó
cho biết điều gì?
+Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ trút? Nó gợi cho em
biết điều gì?
-Kết luận: Những từ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ rất
quan trọng. Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra hay đã hồn thành
rồi.
-u cầu HS đặt câu và từ bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động
từ.
-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu
bài, đặt câu hay, đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
GV đi giúp đỡ các nhóm khác.
/>
đến. Nó cho biết sự việc
sẽ gần diễn ra.
+Từ đa bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ
trút. Nó gợi cho em đến
những sự việc được hoàn
thành rồi.
-Lắng nghe.
- Hs phát biểu.
+Vậy là bố em sắp đi
công tác về.
+Sắp tới là sinh nhật của
em.
+Em đã làm xong bài tập
toán.
+Mẹ em đang nấu cơm.
+Bé Bi đang ngủ ngon
lành.
-2 HS nối tiếp nhau đọc
từng phần.
-HS trao đổi, thảo luận
trong nhóm 4 HS . Sau
khi hoàn thành 1 HS lên
bảng làm phiếu. HS dưới
/>
Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ
và lưu ý đến nghĩa sự việc của
từ.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
a. Mới dạo nào những cây ngơ
non cịn lấm tấm như mạ non.
Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ đã
biến thành cây rung rung trước
gió và nắng.
b.
Sao cháu khơng về với
bà
Chào mào đã hót vườn na mỗi
chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt
na
Hết hè, cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót, mùa na sắp
tàn.
-Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này
em điền từ (đã, sắp, sang)?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và truyện
vui.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc các từ mình thay
đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận
/>
lớp viết bằng bút chì vào
vở nháp.
-Nhận xét, sửa chữa bài
cho bạn.
-Trả lời theo từng chỗ
trống ý nghĩa của từ với
sự việc (đã, đang, sắp)
xảy ra.
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi trong nhóm
và dùng bút chì gạch
chân, viết từ cần điền.
-HS đọc và chữa bài.
Đa thay bằng đang, bỏ từ
đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ
bằng đang.
-2 HS đọc lại.
/>
xét bài làm của bạn.
-Nhận xét và kết luận lời giải
đúng.
-Gọi HS đọc lại truyện đã hồn
thành.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm
việc trong phòng. Bỗng nhiên
người phục vụ bước vào, nói
nhỏ với ơng:
-Thưa giáo sư, có trộm lẽn
vào thư viện của ngài.
Giáo sư hỏi:
-Nó đọc gì thế? (nó đang đọc
gì thế?)
-Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại
thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ
sẽ)?
-Trả lời:
+Thay đa bằng đang vì
nhà bác học đang làm
việc trong phịng làm
việc.
+Bỏ đang vì người phục
vụ đi vào phịng rồi mới
nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn
vào phịng rồi.
+Truyện đáng cười ở chỗ
vị giáo sư rất đãng trí.
Ơng đang tập trung làm
việc nên được thơng báo
có trộn lẽn vào thư viện
thì ơng chỉ hỏi tên trộm
đọc sách gì? Ơng nghĩ
vào thư việc chỉ để đọc
+Truyện đáng cười ở điểm nào? sách mà quên rằng tên
trộm đâu cần đọc sách.
Nó chỉ cần những đồ đạc
quý giá của ông.
- Từ đa, đang
/>
/>
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: +Những từ ngữ nào
thường bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ ?
-Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và
toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu.
-Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hồn cảnh khó khăn nào,
nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt
được điều mình mong ước.
-Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí
bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong
cuộc sống.
-Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
/>
/>
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài
thơ Em thương đã học ở lớp 3.
-Câu truyện cảm động về tác giả
của bài thơ Em thương đã trở
thành tấm gương sáng cho bao thế
hệ người Việt Nam. Câu chuyện
đó kể về chuyện gì? Các em cùng
cơ kể.
b.Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng
kể chậm rãi, thong thả. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc
Kí: Thập thị, mềm nhũn, bng
thõng, bất động, nh ướt, quay
ngoắt, co quắp,…
-GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời
phía dưới mỗi tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS
trao đổi, kể chuyện trong nhóm.
/>
Hoạt động của trò
-Tác giả của bài thơ Em
thương là nhà thơ
Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo
luận. Kể chuyện. Khi 1
HS kể, các em khác lắng
nghe, nhận xét và góp ý
cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi
/>
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn
trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể
một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể tồn
chuyện.
-GV khuyến khích các HS khác
lắng nghe và hỏi lại bạn một số
tình tiết trong truyện.
+Hai cánh tay của Kí có gì khác
mọi người?
+Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang
làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?
+Kí đã đạt được những thành cơng
gì?
+Nhờ đâu mà Kí đạt được những
thành cơng đó?
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời
của bạn.
kể.
- 4 HS tham gia kể.
-Nhận xét, đánh giá lời
bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
+Câu truyện khun
chúng ta hãy kiên trì,
nhẫn nại, vượt lên mọi
khó khăn sẽ đạt được
mong ước của mình.
+Em học được ở anh Kí
tinh thần ham học, quyết
tâm vươn lên cho mình
-Nhận xét chung và cho điểm từng trong hồn cảnh khó
HS .
khăn.
c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
+Em học được ở anh Kí
-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên nghị lực vươn lên trong
chúng ta điều gì?
cuộc sống.
/>
/>
+Em thấy mình cần phải
cố gắng nhiều hơn nữa
+Em học được điều gì ở Nguyễn trong học tập.
Ngọc Kí.
+Em học tập được ở anh
Kí lịng tự tin trong cuộc
sống, khơng tự ti vào
bản thân mình bị tàn tật.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm
gương sáng về học tập, ý chí vươn
lên trong cuộc sống. Từ một cậu
bé bị tàn tật, ông trở thành một
nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là
Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn
cho một trường Trung học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị
những câu chuyện mà em được
nghe, được đọc về một người có
nghị lực.
-Nhận xét tiết học.
/>
/>
TẬP ĐỌC
CĨ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hãy lo bền chí, đã
đan, sóng cả, rã,…
-Đọc trơi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.
-Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khun có tình có lí.
2. Đọc - hiểu:
-Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất
định thành cơng, khun người ta giữ vững mục tiêu đã chọn,
khun người ta khơng nản chí khi gặp khó khăn.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK phóng to.
-Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
/>
Hoạt động của trò
/>
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện
Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý
của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ. Bức tranh vẽ
cảnh một người phụ nữ đang chèo
thuyền giữa bốn bề sơng nước, gió
to, sóng lớn, trong cuộc sống, muốn
đạt được điều mình mong muốn
chúng ta phải có ý chí, nghị lực,
khơng được nản lịng. Những câu tục
ngữ hơm nay muốn khun chúng ta
điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu
tục ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Chú ý các câu tục ngữ:
Ai ơi đã quyết thi hành
Đã đau/ thì lận trịn vành mới thơi
Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững
-Gọi HS đọc tồn bài.
/>
-HS lên bảng thực
hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
- 1em đọc cả bài
-HS nối tiếp nhau đọc
từng câu tục ngữ.
- 1 HS đọc toàn bài.
/>
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng,
nhẹ nhàng, thể hiện lời khun chí
tình.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt,
nên kim, lận trịn vành, keo này, bày,
chí, nền, bền, vững, bền chí, dù ai,
mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất
bại, thành cơng,…
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc thầm trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và
cử đại diện trình bày.
-Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Khẳng định rằng
có ý chí thì nhất
định sẽ thành
cơng
1. Có cơng mài
sắt có ngày nên
kim….
-Đọc thầm, trao đổi.
-1 HS đọc thành
tiếng.
-Thảo luận trình bày
vào phiếu.
-Dán phiếu lên bảng
và đọc phiếu.
-Nhận xét bổ sung để
có phiếu đúng.
Khuyên người ta Khuyên người ta
giữ vững mục khơng nản lịng khi
tiêu đã chọn
gặp khó khăn.
2. Ai ơi đã quyết 3. Thua keo này,
thi hành…
bày keo …
5. Hãy lo bền chí 6. Chớ thấy sóng cả
/>
/>
4. Người có chí câu cua….
thì nên…
mà rã…
7. Thất bại là mẹ…
-Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao -1 HS đọc thành tiếng. 2
đổi và trả lời câu hỏi.
HS ngồi cùng bàn và trả
-Gọi HS trả lời.
lời câu hỏi.
-Phát biểu và lấy ví dụ
theo ý của mình.
a) Ngắn gọn chỉ bằng 1
câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho
- Gv: Cách diễn đạt của câu tục em hình ảnh người làm
ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:
việc như vậy sẽ thành
+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 cơng..
câu)
c) Có vần điệu.
+Có vần có nhịp cân đối cụ thể: -Lắng nghe.
*Có hình ảnh.
/>
-Có cơng mài sắt có ngày
nên kim.
-Ai ơi đã quyết thì hành/
Đã đan thì lận trịn vành
mới thơi.!
-Thua keo này/ bày keo
khác.
-Người có chí thì nên/
Nhà có nền thì vững.
-Hãy lo bền chí câu cua/
Dù ai câu chạch câu rùa