Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 10 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.85 KB, 28 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 10 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách
con người cũng là bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu
trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu


biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu
cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử
dụng một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
/>

/>
hồn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối
tượng học sinh năng khiếu.
Ngồi ra trong q trình thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học
sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em,
căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt động
trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao chất lượng
giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc đó thể hiện
đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo
đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng
bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị
ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động
khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:


ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 10 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 10 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Tuần 10

TIẾT 1

I. Mục tiêu:
1 Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc
đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi
dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được
nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.
-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả,
nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ
tuần 1 đến tuần 3.

-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc
diễn cảm được đoạn văn đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút
dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

/>

/>
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bốc
thăm bài đọc.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Lần lượt từng HS
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. bốc thăm bài (5 HS )
về chỗ chuẩn bị: cử 1
HS kiểm tra xong, 1
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi HS tiếp tục lên bốc
về nội dung bài đọc.
thăm bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả -Đọc và trả lời câu
lời câu hỏi.
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa -Theo dõi và nhận
tốt GV có thể đưa ra những lời động xét.

viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV
không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số
lượng và chất lượng của HS trong
lớp mà GV quyết định số lượng HS
được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ
được tiến hành trong các tiết 1,3,5
của tuần 10.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng
-Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu yêu cầu trong SGK.
hỏi.
-2 HS ngồi cùng bàn
+Những bài tập đọc như thế nào là trao đổi.
truyện kể?
+Những bài tập đọc là
/>

/>
+Hãy tìm và kể tên những bài tập
đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm
Thương người như thể thương thân
(nói rõ số trang).

truyện kể là những
bài có một chuỗi các
sự việc liên quan đến
một hay một số nhân
vật, mỗi truyện điều

nói lên một điều có ý
nghĩa.
+Các truyện kể.
ØDế mèn bênh vực
kẻ yếu: phần 1 trang
4,5 , phần 2 trang 15.
ØNgười ăn xin trang
30, 31.

-GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. u cầu
HS trao đổi, thảo luận và hồn thành
phiếu, nhóm nào xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Hoạt
nhóm.

động

trong

-Sửa bài
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Dế
mèn Tơ
Dế Mèn thấy chị

bênh vực kẻ Hồi
Nhà Trị yếu đuối bị
yếu
bọn nhện ức hiếp đã
ra tay bênh vực.
Người ăn TuốcSự thông cảm sâu
xin
ghêsắc giữa cậu bé qua
nhép
đường và ơng lão ăn
/>
Nhân vật
Dế Mèn, Nhà
Trị,
bọn
Nhện.
Tơi (chú bé),
ông lão ăn xin.


/>
xin.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có
giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các
đoạn văn đó.

-Nhận xét khen thưởng những HS
đọc tốt.
a. Đoạn văn có giọng đọc
thiết tha:

b. Đoạn văn có giọng đọc
thảm thiết:

-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu
đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình
tìm được.
-Chữa bài
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc
.

Là đoạn văn cuối truyện người
ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách
nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay
run rẩy kia… đến khi ấy, tôi
chợt hiểu rằng: cả tơi nữa, tơi
cũng vừa nhận được chút gì
của ông lão.
Là đoạn nhà Trò (truyện dế
mèn bênh vực kẻ yếu phần 1)
kể nỗi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời
làm đói kém, mẹ em phải vay

lương ăn của bọn nhện… đến
Hôm nay bọn chúng chăng tơ
ngang đường đe bắt em , vặt

/>

/>
chân, vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn
mạnh mẽ, răn đe:
nhện, bênh vực Nhà Trò Trò
(truyện dế mèn bênh vực kẻ
yếu phần 2):
Từ tơi thét:
-Các người có của ăn của để,
béo múp, béo míp… đến có phá
hết các vịng vây đi khơng?
4. Củng cố – dặn dị:
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra
đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

TIẾT 2
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa.
-Hiểu được nội dung bài.
-Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
/>


/>
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau
đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghĩa từ trung
sĩ.
-Yêu cầu HS tìm ra các từ
dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.
-Hỏi HS về cách trình bày
khi viết: dấu hai chấm,
xuống dòng gạch đầu dòng,
mở ngoặc kép, đóng ngoặc
kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Sốt lỗi, thu bài, chấm
chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài
tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi và phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và kết luận
câu trả lời đúng.


Hoạt động của trò

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.
-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả,
trung sĩ.

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận.

/>

/>
a. Em bé được
giao nhiệm vụ gì
trong trị chơi đánh
trận giả?
b.Vì sao trời đã
tối, em khơng về?
c. Các dấu ngoặc
kép trong bài dùng
để làm gì?
d. Có thể đưa
những bộ phận đặt
trong dấu ngoặc
kép xuống dịng,
đặt sau dấu gạch
ngang đầu dịng

khơng? Vì sao?

Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay.
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo
trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn
em bé hay của em bé.
-Không được, trong mẫu truyện trên có 2
cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé
với người khách trong công viên và cuộc
đối thoại giữa em bé với các bạn cùng
chơi trận giả là do em bé thuật lại với
người khách, do đó phải đặt trong dấu
ngoặc kép để phân biệt với những lời đối
thoại của em bé với người khách vốn đã
được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
Ø GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ
phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính khơng hợp lí của
cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):
-Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
-Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:


/>

/>
-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
-Xin hứa.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu
-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . cầu trong SGK.
Nhóm nào làm xong trước dán -Yêu cầu HS trao đổi hoàn
phiếu lên bảng. Các nhóm khác thành phiếu.
nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Sửa bài
Các loại tên
Quy tắt viết
Ví dụ
riêng
1. Tên riêng, Viết hoa chữ cái đầu -Hồ Chí Minh.
tên địa lí Việt của mỗi tiếng tạo thành -Điện Biên Phủ.
Nam.
tên đó.
-Trường Sơn.

2. Tên riêng, -Viết hoa chữ cái đầu Lu-I Pa-xtơ.
tên địa lí nước của mỗi bộ phận tạo Xanh Bê-téc-bua.
ngồi.
thành tên đó. Nếu bộ Tuốc-ghê-nhép.
phận tạo thành tên gồm Ln Đơn.

nhiều tiếng thì giữa các Bạch Cư Dị….
tiếng có gạch nối.
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài
sau.
-Nhận xét tiết học.

/>

/>
TIẾT 3
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1)
-Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính,
nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm
Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần
9.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là -Các bài tập đọc:
truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số +Một người chính trực
trang. GV ghi nhanh lên bảng.
trang 36.
+Những hạt thóc giống
trang 46.
+Nỗi dằn vặt của An />

/>
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng
đoạn theo giọng đọc các em tìm
được.
-Nhận xét tuyên dương những em
đọc tốt.
Phiếu đúng:
Tên bài

Nội dung
chính
1. Một người Ca ngợi lịng
chính trực
ngay thẳng,
chính trực,

đặt việc nước
lên trên tình
riêng của Tơ
Hiến Thành.
2. Những hạt Nhờ
dũng
thóc giống
cảm, trung
thực, cậu bé
Chơm được
vua tin u,
truyền cho
ngôi vua.

/>
đrây-ca. trang 55.
+Chị em tôi trang 59.
-HS hoạt động trong
nhóm 4 HS .

-Chữa bài
-4 HS tiếp nối nhau đọc
(mỗi HS đọc một truyện)

Nhân vật
-Tô Hiến
Thành
-Đỗ thái
hậu


Giọng đọc

Thong thả, rõ
ràng. Nhấn giọng
ở những từ ngữ
thể hiện tính cách
kiên định, khảng
khái của Tô Hiến
Thành.
-Cậu bé Khoan thai, chậm
Chôm
rãi, cảm hứng ca
-Nhà vua ngợi. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng.
Lời nhà vua khi
ôn tồn, khi dõng
dạc.


/>
3. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt Ancủa An-đrây- của An-đrây- đrây-ca
ca
ca Thể hiện -Mẹ Anyêu thương ý đrây-ca
thức
trách
nhiệm
với
người thân,
lòng
trung

thực,
sự
nghiêm khắc
với bản thân.
4. Chị em tôi. Một cô bé -Cô chị
hay nói dối -Cơ em
ba để đi chơi -Người
đã được em cha
gái làm cho
tỉnh ngộ.

Trầm buồn, xúc
động.

Nhẹ nhàng, hóm
hỉnh, thể hiện
đúng tính cách,
cảm xúc của từng
nhân vật. Lời
người cha lúc ôn
tồn, lúc trầm
buồn. Lời cô chị
khi lễ phép, khi
tức bực. Lời cô
em lúc hồn nhiên,
lúc giả bộ ngây
thơ.

4. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi:

+Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

/>

/>
-Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết
sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
-Nhận xét tiết học.

TIẾT 4
I. Mục tiêu:
-Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần
1 đến tuần 9.
-Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ,
thành nhữ đã học.
-Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
-Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
Thương người như
thể
Thương thân
Từ cùng nghĩa:
nhân hậu…
Từ trái nghĩa: Độc
ác…

Măng mọc thẳng


Từ cùng nghĩa:
Trung thực
Từ trái nghĩa: gian
dối…

III. Hoạt động trên lớp:
/>
Trên đôi cánh
ước mơ


/>
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các -Hs trả lời các chủ điểm:
em đã học những chủ điểm +Thương người như thể
nào?
thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài -1 HS đọc yêu cầu trong
mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh SGK.
lên bảng.
-Các bài mở rộng vốn từ:
+Nhân hậu đoàn kết trang

17 và 33.
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS +Trung thực và tự trọng
. Yêu cầu HS trao đổi, thảo trang 48 và 62.
luận và làm bài.
+Ước mơ trang 87.
-HS hoạt động trong nhóm,
-Gọi các nhóm dán phiếu lên 2 HS tìm từ của 1 chủ
bảng và đọc các từ nhóm mình điểm, sau đó tổng kết trong
vừa tìm được.
nhóm ghi vào phiếu GV
-Gọi các nhóm lên chấm bài phát.
của nhau.
-Dán phiếu lên bảng, 1 HS
đại diện cho nhóm trình
bày.
-Nhật xét tun dương nhóm -Chấm bài của nhóm bạn
/>

/>
tìm được nhiều nhất và những
nhóm tìm được các từ khơng có
trong sách giáo khoa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc u cầu.
-Gọi HS đọc các câu tục ngữ,
thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ
thành ngữ.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt
câu hoặc tìm tình huống sử

dụng.

bằng cách:
+Gạch các từ sai (khơng
thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ
điểm mà bạn tìm được.

-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu

Thương người như
thể thương thân
-Ở hiền gặp lành.
-Một cây làm chẳng
nên non … hòn núi
cao.
-Hiền như bụt.
-Lành như đất.
-Thương nhau như chị
em ruột.
-Môi hở răng lạnh.
-Máu chảy ruột mềm.
-Nhường cơm sẻ áo.
-Lá lành đùm lá rách.

Măng
mọc
thẳng

Trung thực:
-Thẳng như ruột
ngựa.
-thuốc đắng dã
tật.
Tự trọng:
-Giấy rách phải
giữ lấy lề.
-Đói cho sạch,
rách cho thơm.

/>
Trên đôi cánh
ước mơ
-Cầu được ước
thấy.
-Ước sao được
vậy.
-Ước của trái
mùa.
-Đứng núi này
trông núi nọ.


/>
-Trâu buột ghét trâu
ăn.
-Dữ như cọp.
-Nhận xét sửa từng câu cho ØLớp em luôn thể hiện tốt
HS .

tinh thần lá lành đùm là
rách.
ØCơ giáo lớp em tính thẳng
thắn như ruột ngựa.
ØBà em luôn dặn con cháu
phải biết giữ phẩm chất đói
Bài 3:
cho sạch, rách cho thơm.
-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp -1 HS đọc thành tiếng.
đôi về tác dụng của dấu -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ
ngoặc kép, dấu hai chấm và ra vở nháp.
lấy ví dụ về tác dụng của
chúng.
-Kết luận về tác dụng của dấu
ngoặc kép và dấu hai chấm.
Dấu câu
Tác dụng
a. Dấu hai -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
chấm
nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm
được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay
dấu gạch đầu dịng.
b. Dấu ngoặc -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của
kép
người, được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
/>


/>
một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần
phối hợp thêm dấu hai chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với
nghĩa đặc biệt.
-Gọi HS lên bảng viết ví dụ:
1 Cơ giáo hỏi: “Sao trị khơng chịu làm bài?”
2 Mẹ em hỏi:
-Con đã học xong bài chưa?
1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
2 Mẹ em thường gọi em là “cún con”
3 Cơ giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi
để làm vui lịng ơng bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dị:
-Nhận xét tiết học.

TIẾT 5
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
-Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung
chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

/>

/>
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc,
số trang thuộc chủ điểm Trên
đôi cánh ước mơ.
-GV ghi nhanh lên bảng.

-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu
cầu HS trao đổi, làm việc trong
nhóm. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu.

Hoạt động của trò

-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.
+Trung thu độc lập trang
66.
+Ở Vương quốc Tương
Lai trang 70.
+Nếu chúng mình có phép

lạ trang 76.
+Đơi giày ba ta màu xanh
trang 81.
+Thưa chuyện với me
trang 85.
+Điều ước của vua Mi-đát
trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.

-Chữa bài
-6 HS nối tiếp nhau đọc.
/>

/>
Tên bài

Thể
loại
1. Trung Văn
thu độc xi
lập

2.
Ở Kịch
Vương
quốc
Tương
Lai

3.

Nếu Thơ
chúng
mình có
phép lạ.
4.
Đơi Văn
giày ba ta xi
màu xanh

5.

Thưa Văn

Nội dung chính

Giọng đọc

Mơ ước của anh
chiến sĩ trong đêm
Trung thu độc lập
đầu tiên về tương lai
của đất nước và của
thiếu nhi.
Mơ ước của các bạn
nhỏ về cuộc sống
đầy đủ hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những
nhà phát minh, góp
sức phục vụ cuộc
sống.

Mơ ước của các bạn
nhỏ muốn có phép lạ
để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
Để vận động cậu bé
lang thang đi học,
chị phụ trách đã làm
cho cậu xúc động,
vui sướng vì thưởng
cho cậu đôi giày mà
cậu mơ ước.

Nhẹ nhàng thể
hiện niềm tự hào
tin tưởng.

Hồn nhiên (lời
Tin-tin, Mi-tin:
háo hức, ngạc
nhiên, thán phục,
lời các em bé: tự
tin, tự hào.)
Hồn nhiên, vui
tươi.

Chậm rãi, nhẹ
nhàng (đoạn 1 –
hồi tưởng): vui,
nhanh hơn (đoạn
2- niềm xúc động

vui sướng của
cậu bé lúc nhận
quà)
Cương ước mơ trở Giọng Cương :

/>

/>
chuyện
với mẹ

xuôi

6. Điều Văn
ước của xuôi
vua Miđát.

thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia
đình nên đã thuyết
phục mẹ đồng tình
với em, khơng xem
đó là nghề hèn kém.
Vua Mi-đát muốn
mọi vật mình chạm
vào đều biến thành
vàng, cuối cùng đã
hiểu: những ước
muốn tham lam
không mang lại hạnh

phúc cho con người.

Lễ phép, nài nỉ,
thiết tha. Giọng
mẹ: lúc ngạc
nhiên. Lúc cảm
động, dịu dàng.
Khoan thai.
Đổi giọng linh
hoạt phù hợp với
tâm trạng thay
đổi của vua: từ
phấn khởi, thoả
mãn sang hoảng
hốt, khẩn cầu, hối
hận. Lời Đi-ô-nidốt phán : Oai vệ.

Bài 3:
-Tiến hành tương tự bài 2:
Nhân vật
-Nhân vật
“tôi”- chị phụ
trách.
-Lái

-Cương.

Tên bài
Đơi giày ba ta
màu xanh


Tính cách
-Nhân hậu, muốn giúp trẻ
lang thang. Quan tâm và
thông cảm với ước muốn
của trẻ.
-Hồn nhiên, tình cảm,
thích được mang giày
đẹp.
Thưa chuyện với -Hiếu thảo, thương mẹ.

/>

/>
mẹ

Muốn đi làm để kiếm
-Mẹ Cương
tiền giúp mẹ.
-Dịu dàng, thương con
-Vua Mi-đát
Điều ước của -Tham lam nhưng biết
-Thần Đi-ô-ni- vua Mi-đát.
hối hận.
dốt
-Thông minh, biết dạy
cho vua Mi-đát một bài
học.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ

giúp em hiểu điều gì?
* GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến
ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh
phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.
-Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ
phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.
-Nhận xét tiết học.

TIẾT 6
I. Mục tiêu:
-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình âm
tiết đã học.
/>

/>
-Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ,
trong các câu văn, đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
-Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
Tiếng
a. Tiếng chỉ có vần và
thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu,
vần và thanh

Âm đầu

Vần


Thanh

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được
quan sát ở vị trí nào?
+Những cảnh của đất nước hiện ra
cho em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS
thảo luận và hồn thành phiếu. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
/>
Hoạt động của trị

-2 HS đọc thành
tiếng.
+Cảnh đẹp của đất
nước được quan sát
từ trên cao xuống.
+Những cảnh đẹp đó
cho thấy đất nước ta

rất thanh bình, đẹp
hiền hồ.
-2 HS đọc thành
tiếng.


/>
sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

-2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và hồn
thành phiếu.
-Chữa bài

a. Tiếng chỉ có
vần và thanh

b. Tiếng có đủ
âm đầu, vần và
thanh

Tiếng
ao

Âm đầu

dưới
tầm
cánh

chú
chuồn
bay
giờ



d
t
c
ch
ch
b
gi
l


Vần
ao

Thanh
Ngang

ươi
âm
anh
u
n
ay
ơ

a…

sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền


Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS trình bày yêu cầu
-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho trong SGK.
ví dụ.
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng
có nghĩa. Ví dụ: ăn…
+Thế nào là từ ghép? Cho ví +Từ ghép là từ được ghép
dụ.
các tiếng có nghĩa lại với
nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. nhà…
+Từ láy là từ phối hợp
/>

×