/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 5 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vô
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả
năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
/> />đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức tự nhiên không gò ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 5 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 5 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
CHỦ ĐIỂM
MĂNG MỌC THẲNG
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
1 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các
phương ngữ.
Gieo trồng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc, chẳng nảy mầm,
1 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
2 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung.
2. Đọc - hiểu:
1 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền
minh.
2 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,
dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có
điều kiện)
2 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
/>Tuần 5
/>Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi
sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì?
Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em
thường gặp ở đâu?
-Từ bao đời nay, những câu truyện
cổ luôn là những bài học ông cha ta
muốn răn dạy con cháu. Qua câu
truyện Những hạt giống thóc ông
cha ta muốn nói gì với chúng ta?
Các em cùng học bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 46,
tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt
HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có). Chú ý câu:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người
dân một thúng thóc về gieo trồng/
và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không
-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
-Bức tranh vẽ cảnh một ông
vua già đang dắt tay một cậu
bé trước đám dân nô nức chở
hàng hoá. Cảnh này em thường
thấy ở những câu truyện cổ.
-Lắng nghe.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị
trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé … đến
nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến
của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc…
đến hiền minh.
/> />có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha.
Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo
lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã
luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi
Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối
ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,
truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo
lắng, không làm sao, nảy mầm
được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn
mọc được, dõng dạc, trung thực,
quý nhất, truyền ngôi, trung thực,
dũng cảm, hiền minh.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và
trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào
để truyền ngôi?
-Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm
được người trung thực.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể
nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy
mầm được. Vậy mà vua lại giao
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời
+ Nhà vua chọn người trung
thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+Vua phát cho mỗi người dân
một thúng thóc đã luộc kĩ
mang về gieo trồng và hẹn: ai
thu được nhiều thóc nhất sẽ
được truyền ngôi, ai không có
sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể
nảy mầm được vì nó đã được
luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là
/> />hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng
trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì
trong việc này?
-Đoạn 1 ý nói gì? – Tóm ý chính
đoạn 1.
-Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng
ta cùng học tiếp.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã
làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện
gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có
gì khác mọi người?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế
nào khi nghe Chôm nói.
-Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những
gì do tính thật thà, dũng cảm của
mình?
+Theo em, vì sao người trung thực
là người đáng quý?
người trung thực, ai là người
chỉ mong làm đẹp lòng vua,
tham lam quyền chức.
-Nhà vua chọn người trung
thực để nối ngôi.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Chôm gieo trồng, em dốc
công chăm sóc mà thóc vẫn
chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc
về kinh thành nộp. Chôm
không có thóc, em lo lắng,
thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ!
Con không làm sao cho thóc
nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái
lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn
Chôm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc
nhiên vì lời thú tội của Chôm.
Mọi người lo lắng vì có lẽ
Chôm sẽ nhận được sự trừng
phạt.
-Đọc thầm đọan cuối.
+Vua nói cho mọi người biết
rằng: thóc giống đã bị luột thì
/> />-Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 2-3-4.
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả
lời câu hỏi + Câu chuyện có ý
nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp
từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và
luyện đọc.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện này muốn nói
với chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
làm sao có thể mọc được. Mọi
người có thóc nộp thì không
phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực,
dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi
báu và trở thành ông vua hiền
minh.
+Tiếp nối nhau trả lời theo ý
hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ
cũng nói đúng sự thật, không
vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ
cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó
làm được nhiều điều có ích cho
mọi người.
*Vì người trung thực luôn luôn
được mọi người kính trọng tin
yêu.
*Vì người trung thực luôn bảo
vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
* Vì người trung thực luôn nói
đúng sự thật để mọi người biết
cách ứng phó.
-Cậu bé Chôm là người trung
thực dám nói lên sự thật.
-Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời:
+ Câu chuyện ca ngợi cậu bé
Chôm trung thực, dũng cảm
nói lên sự thật và cậu được
/> />hưởng hạnh phúc.
-2 HS nhắc lại.
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
-Tìm ra cách đọc như đã hướng
dẫn.
-4 HS đọc.
-HS theo dõi.
-Tìm ra gọng đọc cho từng
nhân vật. Luyện đọc theo vai.
-2 HS đọc.
-3 HS đọc.
CHÍNH TẢ
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1 Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn "Từ lúc … đến ông vua hiền
minh" trong bài những hạt thóc giống.
2 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc
vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
/> />-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết.
-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe-
viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc
giống và làm bài tập chính tả phân
biệt l/n hoặc en/eng.
b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
-Hỏi:
+Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người
đáng qúy?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.
* Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau
dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch
-HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
dìu dịu, gióng giả, rao vặt,
bâng khuân, vâng lời, dân
dâng,…
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân
dâng – vầng trên sân – tiễn
chân .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Nhà vua chọn người trung
thực để nối ngôi.
+Vì người trung thực dám
nói đúng sự thực, không
màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.
+Trung thực được mọi
người tin yêu và kính trọng.
-Các từ ngữ: luộc kĩ, giống
thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
…
-Viết vào vở nháp.
/> />đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài cùa
HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ,
làm nhanh, đọc đúng chính tả.
Bài 3:
a – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên
von vật.
-Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nòng nọc, có
đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng
nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn
b/. Cách tiến hành như mục a.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở.
Học thuộc lòng 2 câu đố.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trong nhóm tiếp sứ nhau
điền chữ còn thiếu (mỗi HS
chỉ điền 1 chữ)
-Cử 1 đại diện đọc lại đoạn
văn.
-Chữa bài (nếu sai)
lời giải- nộp bài- lần này-
làm em- lâu nay- lòng thanh
thản- làm bài- chen chân-
len qua- leng keng- áo len-
màu đen- khen em.
-1 HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Lời giải: Con nòng nọc.
-Lắng nghe.
-Lời giải: Chim én.
/> />LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I. Mục tiêu:
1 Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
2 Hiểu được nghĩe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ
thuộc chủ điểm trên.
3 Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc
chủ điểm.
4 Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
2 Giấy khổ to và bút dạ.
3 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
-Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, các em sẽ thự
hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Trung thực-Tự trọng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Từ láy có 2 tiếng giống
nhau ở âm đầu: Nhút nhát
+ Từ láy có 2 tiếng giống
nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt .
+ Từ láy có 2 tiếng giống
nhau ở cả âm đầu và vần:
Rào rào , he hé .
-Lắng nghe.
/> />-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng,
điền vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với
trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung
thực.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ
đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung (nếu sai).
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét bổ
sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu
hoặc sai)
+Từ cùng nghĩa với trung
thực: Thẳng thắng, thẳng
tính, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thật lòng, thật tâm,
chính trực, bộc trực, thành
thật, thật tình, ngay thật…
+Từ trái nghĩa với trung
thực: Điêu ngoa, gian dối,
sảo trá, gian lận, lưu manh,
gian manh, gian trá, gian sảo,
lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc
lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,
….
-1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và nói câu của
mình.
· Bạn Minh rất thật thà.
· Chúng ta không nên
gian dối.
· Ông Tô Hiến Thành là
người chính trực.
· Gà không vội tin lời
con cáo gian manh.
· Thẳng thắn là đức tính
tốt.
/> />điển có nghĩa a, b, d.
-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm
được.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4
HS để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ
sung.
-Kết luận
· Những ai gian dối sẽ bị
mọi người ghét bỏ.
· Chúng ta nên sống thật
lòng với nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đôi.
-Tự trọng: Coi trọng và giữ
gìn phẩm giá của mình.
+Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lấy công việc
của mình: tự quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và
coi thường kẻ khác: tự kiêu.
Tự cao.
-HS đặt câu.
GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình
huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho
HS , phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không
đúng nghĩa, GV giải thích:
+Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất
thẳng)
+Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó
khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
+Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời
nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không
sợ bị nói xấu.
/> /> +Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta
cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ,
thành ngữ nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ
vừa tìm được và các tục ngữ.
thành ngữ trong bài.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
-Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính
trung thực.
-Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
-Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính".
-1 HS kể toàn chuyện.
-2 HS thực hiện theo yêu
cầu.
/> />-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
-Các em đang học chủ điểm nói về
những con người trung thực, tự trong.
Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều
câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các
bạn nói về lòng trung thực.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
-Hỏi:
+Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
-Tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của các bạn.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc đề bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc.
-Trả lới tiếp nối (mỗi HS
chỉ nói 1 ý) biểu hiện của
tính trung thực.
+Không vì của cải hay
tình cảm riêng tư mà làm
trái lẽ công bằng: Ông Tô
Hiến Thành trong truyện
Một người chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám
nhận lỗi: cậi bé Chôm
trong truyện Những hạt
thóc giống, người bạn
thứ ba trong truyện Ba
cậu bé.
+Không làm những việc
gian dối: Nói dối cô giáo,
nhìn bài của bạn, hai chị
/> />-Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những
kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng
ta học được, những câu chuyện trong
sách báo, trên ti vi còn cho những bài
học quý về cuộc sống.
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm.
+Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu
bộ, cử chỉ: 3 điểm.
+Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
* Kể chuyện trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+Bạn học tập nhân vật chính trong
truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
em trong truyện Chị em
tôi….
+Không tham của người
khác, anh chàng tiều phu
trong truyện Ba chiếc
rìu, cô bé nhà nghèo
trong truyện Cô bé và bà
tiên,…
-Em đọc trên báo, trong
sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ
ngôn, xem ti vi, em nghe
bà kể…
-Lắng nghe.
-2 HS đọc lại.
-4 HS ngồi 2 bàn trên
dưới cùng kể tryện, nhận
xét, bổ sung cho nhau.
/> />+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt
của nhân vật đó?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời
bạn sẽ nói gì?
* Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
-Tổ chức cho HS thi kể.
Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1
HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý
nghĩa, giọng kể, trả lời, đặt câu hỏi cho
từng HS, ở cột trên bảng.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
-Cho điểm HS .
-Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay
nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất.
Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
-Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.
-HS thi kể, HS khác lắng
nghe để hỏi lại bạn hoặc
trả lời câu hỏi của bạn tạo
không khí sôi nổi, hào
hứng.
-Nhận xét bạn kể.
/> />TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
vắt vẻo, đon đả, ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,….
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ,
đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
2-Đọc - hiểu:
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách
bay, từ rày, thiệt hơn.
-Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của
kẻ xấu như Cáo.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều
kiện)
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những
hạt thóc giống và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao người trung thực là người
đáng quý?
+ Câu truyện muốn nói với em điều
gì?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
/> />-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Theo bức tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ những con vật nào? Em
biết gì về tính cách con vật này thông
qua các câu truyện dân gian?
-Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ
được nhà thơ La-Phông-ten khắc hoạ
như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì?
Các em sẽ biết câu trả lời khi học bài
thơ ngụ ngôn hôm nay.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3
lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống
đây…
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong
lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
-Bức tranh vẽ một con gà
trống dang đứng trên cành
cây cao và con Cáo đang nhìn
lên vẻ thòm thèm. Gà trống
có tính cách mạnh mẽ, khôn
ngoan hay giúp đỡ người
khác, còn Cáo ta gian tham,
độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt
bạn bè, nhiều mưu kế.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhác trông…đến
tỏ bày tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời
Cáo….đến loan tin ngay.
+Đoạn 3: Cáo nghe … đến
làm gì được ai.
/> />Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
* Toàn bài đọc với giọng vui, dí
dỏm, thể hiện đúng tính cách của
nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện
rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt
ngào, hù dọa Cáo.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt
vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý,
xuống đây, sung sướng, hôn bạn,
tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng,
cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách
bay, quắp đuôi, co cẳng.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống
xuống đất?
+Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
+Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Gà trống làm thế nào để không mắc
mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
+Gà trống đậu vắt vẻo trên
cành cây cao. Cáo đứng dưới
gốc cây.
+Cáo đon đả mời Gà xuống
đất để thông báo một tin mới:
Từ rày muôn loài đã kết thân,
Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà
bày tỏ tình thân.
+Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm
dụ Gà Trống xuống đất để ăn
thịt Gà.
+Âm mưu của Cáo.
-Lắng nghe.
/> />-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời
Cáo?
+Gà tung tin có gặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu
hỏi.
+Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe lời Gà nói?
+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà
ra sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm
nào?
+Đó cũng là ý chính của đoạn thơ
cuối bài.
-Tóm ý chính đoạn 3.
-Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi
4.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
+Gà biết cáo là con vật hiểm
ác, đằng sau những lời ngon
ngọt ấy là ý định xấu xa:
muốn ăn thịt Gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó
săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn
đang chạy đến loan tin vui,
Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ
chạy, lộ âm mưu gian giảo
đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính
toán xem lợi hay hại, tốt hay
xấu.
+Sự thông minh của Gà.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách
bay, quắp đuội, co cẳng bỏ
chạy.
+Gà khoái chí cười phì vì
Cáo đã lộ rõ bản chất, đã
không ăn được thịt gà còn
cắm đầu chạy vì sợ.
+Gà không bóc trần âm mưu
của cáo mà giả bộ tin Cáo,
mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo
cho Cáo biết, chó săn đang
chạy đến loan tin, đánh vào
điểm yếu là Cáo sợ chó săn
ăn thịt làm Cáo khiếp sợ,
/> />lời câu hỏi.
+Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
-Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả
bài.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc
tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta
điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc họxc sinh: Trong cuộc sống
phải luôn thật thà, trng thực, phải
biết cư xử thông minh, để không mắc
lừa kể gian dối, độc ác.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.
quắp đuôi, co cẳng chạy.
+Cáo lộ rõ bản chất gian
xảo.
-Bài thơ khuyên chúng ta
hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ
xấu cho dù đó là những lời
nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc bài.
-Cách đọc như đã hướng dẫn.
-3 đến 5 HS đọc từng đoạn,
cả bài.
-HS đọc thuộn lòng theo cặp
đôi.
-Thi đọc.
-Thi đọc thuộc lòng.
-3 HS đọc phân vai.
/> />TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS .
-Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư
với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân
thành.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
-Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS nhắc lại nội dung của một
bức thư.
-Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ
phần viết thư trang 34.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết học nàu các em sẽ làm
bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi
xem bạn nào có thể viết một lá thư
đúng thể thức nhất, hay nhất.
b. Tìm hiểu đề:
-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong
bì của HS .
-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang
52.
-Nhắc HS :
+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm
bài.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
-3 HS nhắc lại
-Đọc thầm lại.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- HS chọn đề bài
/> />hiện sự chân thành.
+Viết xong cho vào phong bì, ghi
đầy đủ tên người viết, người nhận,
địa chỉ vào phong bì (thư không
dán).
-Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư
với mục đích gì?
c. Viết thư:
-HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm
một số bài.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
-5 HS trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. Mục tiêu:
-Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái
niệm hoặc đơn vị).
-Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái
niệm.
-Biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
-Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
/>