Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 8 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.96 KB, 38 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 8 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vô
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả
năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình


và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
/> />đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức tự nhiên không gò ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 8 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 8 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
CHỦ ĐIỂM
TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
*Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :
lặn xuống, ruột, hạt giống nảy mầm, mãi mãi,…
*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .

*Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
bài thơ.
1. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của
các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc phân vai
vở: Ở Vương quốc Tương Lai và
trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
-Màn 1: 8 HS đọc.
-Màn 2: 6 HS đọc.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
/>Tuần 8
/>+ Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?
+Nêu ý nghĩa của chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẻ cảnh gì?
+Những ước mơ đó thể hiện khát
vọng gì?
-Vở kịch Ở Vương quốc Tương

Lai những cậu bé đã mơ ước
cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài
thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu
xem các thiếu nhi ước mơ những
gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau
từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).
+Lần 1: GV chú ý chữa lổi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS .
+Lần 2: Giải nghĩa một số từ khó
+lần 3: Sửa sai cho Hs
-GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng vui
tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm
vui, niềm khác khao của thiếu
nhi khi mơ ước về một thế giới
tốt đẹp.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện ước mơ, niềm vui thích của
-HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả
lời câu hỏi
-Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ
đang cùng múa hát và mơ đến
những cánh chim hoà bình,
những trai cây thơm ngon, những
chiếc kẹo ngọt ngào.
-Lắng nghe.

-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ theo đúng trình tự.
/> />trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh,
chớp mắt, tha hồ, lặn , hái, triệu
vì sao, mặt trời mới, mãi mãi,
trái bom, trái ngọt , toàn kẹo, bi
tròn,…
* Tóm tắt nội dung bài: Bài thơ
ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước
mơ của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở
nên tốt đẹp hơn.
* Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều
lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ
ấy nói lên điều gì?
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì
qua từng khổ thơ ?
-Gọi HS nhắc lại ước mơ của
thiếu nhi qua từng khổ thơ.
+Em hiểu câu thơ “Mãi mãi
không có mùa đông” ý nói gì?
+Câu thơ: Hoá trái bom thành
-1 HS đọc thành tiếng.
+Câu thơ: Nếu chúng mình có
phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi

khổ thơ và 2 lần trước khi hết
bài.
+Nói lên ước muốn của các bạn
nhỏ là rất tha thiết, mong mỏi
một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ
em được sống đầy đủ và hạnh
phúc.
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều
ước của các bạn nhỏ.
+Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho
quả ngọt.
+Khổ 2: Ước trở thành người lớn
để làm việc.
+Khổ 3: Ước mơ không còn mùa
đông giá rét.
+Khổ 4: Ước không có chiến
tranh.
+Câu thơ nói lên ước muốn của
các bạn thiếu nhi: Ước không còn
mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc
nào cũng dễ chịu, không còn
thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ
tai hoạ nào đe doạ con người.
+Các bạn thiếu nhi mong ước
/> />trái ngon có nghĩa là mong ước
điều gì?
+Em thích ước mơ nào của các
bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì
sao?
-Ví dụ:

*Em thích ước mơ hái triệu vì sai
xuống đúc thành ông mặt trời
mới để trái đất không còn mùa
đông vì em rất yêu mùa hè. Em
mong ước không có mùa đông để
những bạn nhỏ nhà nghèo không
còn sợ không có áo ấm mặc.
*Em thích ước mơ biến trái bom
thành trái ngon bên trong chứa
toàn kẹo vì trẻ em ai cũng thích
ăn kẹo và vui chơi…
-Bài thơ nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài thơ.
* Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
-GV đưa ra bảng phụ để giúp HS
định hướng đọc đúng.
Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt/ thành cây đầy quả
Tha hồ/ hái chén ngọy lành

Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bom/ thành trái ngon
Trong ruột không có thuốc nổ
không có chiến tranh, con người
luôn sống trong hoà bình, không
còn bom đạn.
+HS phát biểu tự do.
*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy

quả và ăn được ngay vì em rất
thích ăn hoa quả và cây lớn
nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà
không mất nhiều công sức chăm
bón.
*Em thích ước mơ ngủ dậy mình
thành người lớn ngay để chinh
phục đại dương, bầu trời vì em
rất thích khám phá thế giới và
làm việc để giúp đỡ bố mẹ.
+Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu
nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm
cho thế giới tốt đẹp hơn.
-2 HS nhắc lại ý chính.
/> /> Chỉ toàn keo với bi tròn
- Gv hướng dẫn đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm
từng HS .
-Yêu cầu HS cùng học thuộc
lòng theo cặp.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
từng khổ thơ. GV có thể chỉ định
theo hàng dọc hoặc hàng ngang
các dãy bàn.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất và

thuộc bài nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em
sẽ ước điều gì? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng
bài thơ.
- 4 em đọc – Hs nhận xét
-2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm,
kiểm tra học thuộc lòng cho
nhau.
-Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng,
mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
-3 HS thi đọc thuộc lòng
-Hs nhận xét.
CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác, đẹp. Đoạn từ: Ngày mai các em có quyền…
đến to lớn, vui tưới trong bài Trung thu độc lập.
-Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/
iêng/ yên để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
/> /> -Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm).
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết các từ:
khai trương, vườn cây, sương gió,
vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,…
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và bài chính tả trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Giới chính tả hôm nay, các bạn
nghe viết đoạn 2 bà văn trung thu
độc lập và làm bài tập chính tả phân
biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng.
b. Hứơng dẫn tiến chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66, SGK.
- Hỏi : +Cuộc sống mà anh chiến sĩ
mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như
thế nào?
+Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh
chiến sĩ chưa?
-3 em lên viết
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh mơ đến đất nước tươi
đẹp với dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát

điện. Ơ giữa biển rộng, cờ đỏ
sao vàng bay phấp phới trên
những con tàu lớn, những nhà
máy chi chít, cao thẳm, những
cánh đồng lúa bát ngát, những
nông trường to lớn, vui tươi.
+Đất nước ta hiện nay đã có
được những điều mà anh
chiến sĩ mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn:
/> /> * Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả:
* Chấm bài – nhận xét bài viết
của HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
a. –Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút
dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại

được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh
dấu- kiếm rơi- đánh dấu.
Bài 3a:
–Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
tìm từ cho hợp nghĩa.
-Gọi HS làm bài.
chúng ta có những nhà máy
thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thị lớn,…
-Luyện viết các từ: quyền mơ
tưởng, mươi mười lăm, thác
nước, phấp phới, bát ngát,
nông trường.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong
nhóm.
-Nhận xét, bổ sung, chữa bài .
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh ta ngốc lại tưởng đánh
dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm
là mò được kiếm.
+Phải đánh dấu vào chỗ rơi
kiếm chứ không phải vào mạn
thuyền.
-rơi kiếm- làm gì- đánh dấu.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
/> />-Gọi HS nhận xét, bổ sung.

-Kết luận về lời giải đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS
đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ
hợp với nghĩa.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS
đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ
hợp với nghĩa.
-Nhận xét, bổ sung bài của
bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
Rẻ-danh nhân-giường.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,
TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
-Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.
-Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ
trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung
không trùng nhau).
-Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Gv đọc cho HS viết câu sau: -1 HS lên bảng thực hiện yêu
/> />+Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam
Thanh
-Gv treo bảng
+Muối Thái Bình ngược hà giang
Cày bừa đông xuất, mía đường
tỉnh Thanh.
-Nhận xét cách viết hoa tên riêng
và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-
sinh-tơn.
-Hỏi: +Đây là tên người và tên địa
danh nào? Ơ đâu?
-Cách viết tên người và tên địa lý
nước ngoài như thế nào? Hôm nay
chung 1ta cùng tìm hiểu qua bài
“Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài”
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Nhận xét 1: (Sgk)
-GV đọc mẫu tên người và tên địa
lí trên bảng.
-Hướng dẫn HS đọc đúng tên
người và tên địa lí trên bảng.
* Nhận xét 2: -Gọi 1 HS đọc yêu
cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và

trả lời câu hỏi:
+Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy
bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy
tiếng?
cầu. HS dưới lớp viết vào vở.
-1 em lên gạch chân và sửa lại
từ viết sai
Hà Giang
Đông Xuất
-Đây là tên của nhà văn An-đéc-
xen người Đan Mạch và tên thủ
đô nước Mĩ.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS đọc cá nhân, đọc trong
nhóm đôi, đọc đồng thanh tên
người và tên địa lí trên bảng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi.
-Trả lời.
Tên địa lí:
Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận
gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm
2 tiếng Đa/ nuýp
/> />Tên người:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép
và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.

Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ
phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-

Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-
téc-lích
Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận:
Tô –mát và Ê-đi-xơn.
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-
xơn.
+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết như thế nào?
+Cách viết các tiếng trong cùng
một bộ phận như thế nào?
* Nhận xét 3: -Gọi HS đọc yêu
cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả
lời câu hỏi: cách viết một số tên
người, tên địa lí nước ngoài đã
cho(ở nhận xét 3) có gì đặc biệt?
-Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở NX3 là những tên riêng
được phiên âm Hán Việt (âm ta
mượn từ tiếng Trung Quốc).
Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên
Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-

giơ-lét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và
Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/
lân.
Công-gô: có một bộ phận gồm 2
tiếng là Công/ gô.
-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết hoa.
-Giữa các tiếng trong cùng một
bộ phận có dấu gạch nối.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
và trả lời câu hỏi: Một số tên
ngườ, tên địa lí nước ngoài viế
giống như tên người, tên địa lí
Việt Nam: tất cả các tiếng đều
được viết hoa.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng.
-4 HS lên bảng viết tên người,
tên địa lí nước ngoài theo đúng
nội dung.
/> />một ngọn núi được phiên âm theo
âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là
tên quốc tế, được phiên âm từ
tiếng Tây Tạng.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

-Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ
minh hoạ cho từng nội dung.
-Gọi HS nhận xét tên người, tên
địa lí nước ngoài bạn viết trên
bảng.

d. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4
HS . Yêu cầu HS trao đổi và làm
bài tập. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn viết về ai?
+Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-
xtơ qua phương tiện nào?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS
dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh
Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-
nô-xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la.
-Nhận xét.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhật xét, sửa chữa

Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa,
Quy-dăng-xơ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đoạn văn viết về gia đình Lu-i
Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.
Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) nhà
bác học nổi tiếng thế giới- người
đã chế ra các loại vắc-xin trị
bệnh cho bệnh than, bệnh dại.
+Em biết đến Pa-xtơ qua sách
Tiếng Việt 3, qua truyện về nhà
bác học nổi tiếng…
-2 HS đọc thành tiếng.
-HS thực hiện viết tên người,
tên địa lí nước ngoài.
-Nhận xét, bổ sung, sửa bài
/> />sửa cho từng em.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm
trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
-GV có thể dựa vào những thông
tin sau để giới thiệu cho HS .
Tên người An-be Anh-xtanh
Crít-xti-an An-
đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin
Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới,
người Đức (1879-1955).
Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên
viết truyện cổ tích, người Đan

Mạch. (1805-1875)
Nhà du hành vũ trụ người Nga,
người đầu tiên bay vào vũ trụ
(1934-1968)
Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua
Tô-ki-ô
A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra
Kinh đô cũ của Nga
Thủ đô của Nhật Bản
Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-
xin.
Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-
đa và Mĩ.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát
tranh để đoán thử cách chơi trò
chơi du lịch.
-Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu
các nhóm thi tiếp sức.
-Gọi HS đọc phiếu của nhóm
mình.
-Bình chọn nhóm đi du lịch tới
nhiều nước nhất.
-Chúng ta tìm tên nước phù hợp
với tên thủ đô của nước đó hoặc
tên thủ đô phù hợp với tên nước.
-Thi điền tên nước hoặc tên thủ
đô tiếp sức.
-2 đại diện của nhóm đọc: một

HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên
thủ đô của nước đó.
/> />* Tên nước và tên thủ đô GV có thể dùng để viết vào 4 phiếu sao
cho không trùng nhau hoàn toàn.
Số thứ tự Tên nước Tên thủ đô
1 Nga Mát-xcơ-va
2 Ấn Độ Niu-đê-li
3 Nhật Bản Tô-ki-ô
4 Thái Lan Băng Cốc
5 Mĩ Oa-sinh-tơn
6 Anh Luân Đôn
7 Làm Viêng Chăn
8 Cam-pu-chia Phnôm Pênh
9 Đức Béc-lin
10 Ma-lai-xi-a Cu-a-la Lăm-pơ
11 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta
12 Phi-lip-pin Ma-ni-la
13 Trung Quốc Bắc Kinh
3. Củng cố- dặn dò:
-Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
+ Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm
Hán Việt thì viết thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã
viết ở bài tập 3.
/> />KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viễn vông, phi lí mà đã nghe, đã đọc.

-Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ , điệu bộ.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
-Nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bảng lớp viết sẵn đề bài.
2 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
3 Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể
từng đoạn theo tranh truyện Lời ước
dưới trăng.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện
-Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : +Theo em, thế nào là ước mơ
đẹp?
+Những ước mơ như thế nào bị coi
là viễn vông, phi lí?
-Chúng ta luôn luôn có những ước
mơ ước riêng mình. Những câu
-HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
+Ước mơ đẹp là ước mơ về
cuộc sống, con người, chinh
phục tự nhiên. Người ước ở
đây không chỉ mơ ước hạnh

phúc cho riêng mình .
+Những ước mơ thể hiện lòng
tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ
đến bản thân mình.
/> />truyện các em được đọc hoặc nghe
kể về những ước mơ cao đẹp, chắp
cánh cho con người bay xa, vươn tới
cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có
những ước mơ viển vông, phi lí,
chẳng mang lại kết quả gì. Tiết kể
chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu truyện về nội
dung đó.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: được
nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước
mơ viển vông, phi lí.
-Yêu cầu HS giới thiệu những
truyện, tên truyện mà mình đã sưu
tầm có nội dung trên.
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý:
-Hỏi: + Những câu truyện kể về ước
mơ có những loại nào? Lấy vídụ.
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến
những phần nào?
+Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế

nào?
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-HS giới thiệu truyện của
mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần
gợi ý.
+Những câu truyện kể về ước
mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và
ước mơ viển vông, phi lí.
Truyện thể hiện ước mơ đẹp
như: Đôi giầy ba ta màu
xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô
bé bán diêm. Truyện kể ước
mơ viển vông, phi lí như: Ba
điều ước, vua Mi-đat thích
vàng, Ông lão đánh cá và con
cá vàng…
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến
tên câu chuyện, nội dung câu
chuyện, ý nghĩa của câu
/> /> * Kể truyện trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước
lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu
hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước.
-Gọi HS nhận xét về nội dung câu

chuyện của bạn, lời bạn kể.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại cho người
thân nghe những câu truyện đã nghe
các bạn kể và chuẩn bị những câu
chuyện về một ước mơ đẹp của em
hoặc của bạn bè, người thân.
chuyện.
+5 HS phát biểu theo phần
chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cô bé bán
diêm, Truyện kể về ước mơ
của một cuộc sống no đủ,
hạnh phúc của một cô bé mồ
côi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lòng tham
của vua Mi-đát đã khiến ông
ta rước họa vào thân. Đó là
câu chuyện Vua Mi-đát thích
vàng.
*Em kể chuyện Hai cái bướu.
Truyện kể về lão hàng xóm
tham lam vừa muốn có nhiều
của cải, vừa muốn mất đi cái
bướu trên mặt…
-2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, trao đổi nội dung

truyện , nhận xét, bổ sung cho
nhau.
-Nhiều HS tham gia kể. Các
HS khác cùng theo dõi để trao
đổi về các nội dung, yêu cầu
như các tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
/> />TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
*Đọc đúng các tiếng, từ khó .
run run, ngọ nguậy, mấp máy.
*Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
*Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
từng đoạn.
2. Đọc- hiểu:
1 Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột
2 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị
phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc
động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp
đầu tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK phóng to
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ và trả
lời câu hỏi:
+Nêu ý chính của bài thơ.
+Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
/> />Vì sao?
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi
cho em điều gì?
-Bài tập đọc “Đôi giày ba ta màu
xanh” sẽ cho các em biết về ước
mơ, về tình cảm của mọi người dành
cho nhau thật yêu thương và gần
gũi. Mỗi người đều có một ước mơ
và thật hạnh phúc khi ước mơ trở
thành hiện thực.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
+ Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run,
ngọ nguậy, mấp máy.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ khó:ba ta,
vận động
+ Lần 3: Sửa sai cho Hs
-Gv đọc mẫu

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi
ngắt giọng, phát âm cho từng HS ,
chú ý câu cảm và câu dài:
*Chao ôi ! Đội giày mới đẹp làm
sao !
- Bức tranh minh hoạ gợi cho
em thấy không khí vui tươi
trong lớp học và cảm giác
sung sướng của một bạn nhỏ
khi được đôi giày như mình
mong ước.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi.
-Bài văn chia làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: Ngày còn bé… đến
các bạn tôi.
+Đoạn 2: Sau này … đến
nhảy tưng tưng.
-3 lượt HS đọc thành tiếng.
/> />*Tôi tưởng tượng / nếu mang nó
vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh
hơn, tôi sẽ chạy trên con đường đất
mịn trong làng / trước cái nhìn thèm
muốn của các bạn tôi…
-GV đọc mẫu đoạn 1.
* Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả
chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện niềm
ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách
khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu

xanh.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu
tả vẻ đẹp của đôi giày: Chao ôi, đẹp
làm sao, ôm sát chân, dáng thon
thả, màu da trời, hàng khuy dập…
và tưởng tượng của cô bé nếu được
mang giày: nhẹ, nhanh hơn, thèm
muốn.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo
dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
+Những câu văn nào tả vẻ đẹp của
đôi giày ba ta?
+Ước mơ của chị phụ trách Đội có
trở thành hiện thực không? Vì sao
em biết?
-1 HS đọc thành tiếng.
+Nhân vật tôi trong đoạn văn
là chị phụ trách Đội Thiếu
niên Tiền Phong
+Chị mơ ước có 1 đôi giày ba
ta màu xanh nước biển như
của anh họ chị.
+Những câu văn: Cổ giày ôm
sát chân, thân giày làm bằng
vải cứng dáng thon thả, màu
vải như màu da trời những
ngày thu. Phần thân ôm sát
cổ có hai hàng khuy dập, luồn

một sợi dây trắng nhỏ vắt
qua.
+Ứơc mơ của chị phụ trách
Đội không trở trách hiện thực
vì chỉ được tưởng tượng cảnh
mang giày vào chân sẽ bước
đi nhẹ nhàng hơn trước con
mắt thèm muốn của các bạn
/> />+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 1.
*Tìm hiểu đoạn 2:
+Khi làm công tác Đội, chị phụ
trách được phân công làm nhiệm vụ
gì?
Lang thang có nghĩa là gì?
+Vì sao chị biết ước mơ của một cậu
bé lang thang?
+Chị đã làm gì để động viên cậu bé
Lái trong ngày đầu tới lớp?
+Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn
cách làm đó?
+Những chi tiết nào nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận
đôi giày?
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Hỏi: Nội dung của bài văn là gì?
chị.
+Vẻ đẹp của đôi giày ba ta
màu xanh.

+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm, tìm hiểu
+Chị được giao nhiệm vụ
phải vận động Lái, một cậu bé
lang thang đi học.
+Lang thang có nghĩa là
không có nhà ở, người nuôi
dưỡng, sống tạm bợ trên
đường phố.
+Vì chị đã đi theo Lái khắp
các đường phố.
+Chị quyết định thưởng cho
Lái đôi giày ba ta màu xanh
trong buổi đầu cậu đến lớp.
+Vì chị muốn mang lại niềm
hanh phúc cho Lái.
*Vì chị muốn động viên, an ủi
Lái, chị muốn Lái đi học.
*Vì chị nghĩ Lái cũng như chị
sẽ rất sung sướng khi ước mơ
của mình thành sự thật.
*Vì Lái cũng có ước mơ
giống hệt chị ngày nhỏ: cũng
ao ước có một đôi giày ba ta
màu xanh.
+Tay Lái run run, môi cậu
mấp máy, mắt hết nhìn đôi
giày lại nhìn xuống đôi bàn
chân mình đang ngọ nguậy
/> />-Ghi ý chính của bài.

+Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Gv hướng dẫn đọc
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức thi đọc diễn cảm.
Đoạn văn:
Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao!
Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm
bằng vải cứng, dáng thon thả, màu
vải như màu da trời những ngày thu.
Phần thân giày gần sát cổ có 2 hàng
khuy dập và luồn một sợi dây trắng
nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/
nếu máng nó vào / chắc bước đi sẽ
nhẹ nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy
trên những con đường dất mịn trong
làng / trước cái nhìn thèm muốn
của các bạn tôi…
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm
từng HS .
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi : +Qua bài văn, em thấy chi
phụ trách là người như thế nào?
+Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân
vật chị phụ trách ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái
cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo
vào cổ , nhảy tưng tưng,….
+Niềm vui và sự xúc động của

Lái khi được tặng giày.
+Niềm vui và sự xúc động
của Lái khi được chi phụ
trách tặng đôi giày mới trong
ngày đầu tiên đến lớp.
-2 em nhắc lại
-1 em đọc
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng
+2 HS ngồi cùng bàn luyện
đọc diễn cảm, chỉnh sử cho
nhau.
+4 HS thi đọc đoạn văn.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Niềm vui và sự xúc động
của Lái khi được chi phụ
trách tặng đôi giày mới trong
ngày đầu tiên đến lớp.
/> />TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I. Mục tiêu:
-Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.
-Biết cách sắp xếp các đọc văn kể truyện theo trình tự thời gian,
-Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự
thời gian.
-Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
từ đề bài: Trong giấc mơ em được
một bà tiên cho ba điều ước và em đã
thực hiện cả ba điều ước.
-Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể
và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+Nếu kể chuyện không theo một trình
tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì
có tác hại gì?
-3 HS lên bảng kể chuyện.
+Khi kể chuyện mà không
kể theo trình tự hợp lí thì sẽ
làm cho người nghe không
hiểu được và câu chuyện sẽ
không còn hấp dẫn nữa.
/>

×