Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

giao an lop 4 -cktkn từ tuần 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.18 KB, 158 trang )

Trường tiểu học Mường Nhé số 1 Bùi Thị Huyền
Tuần 26: Buổi sáng
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:
như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên
cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy,
dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống
yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- HS đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu … cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng đê sống lại.
- Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình
tự : Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công
(đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
- 1 HS đọc.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm
những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào ?

+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển:
gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con Mập đớp con cá Chim
nhỏ bé.

+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì
cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào
thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn
ra rất dữ dội : Một bên là biển là gió
trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một
bên là hàng ngàn người, với tinh thần
quyết tâm chống giữ
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày
và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh:
như con mập đớp con cá chim - như một
đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá:
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với
con đê.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn
bão biển ?

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và sự chiến thắng của con người trước
cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và
sức mạnh của con người đã thắng biển.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một
kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.

- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.
Tiết 3 : Hát nhạc (đ/c Hiên Dạy )
Tiết 4 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số
- GDHS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh

Bài 2 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 : HSG làm thêm
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :HSG làm thêm
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tiết 5 : Thể dục (đ/c Nga dạy)
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- GDHS vận dụng và thực hiện tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.
a/ Cách 1:
7

2
:
5
4
=
7
2
x
4
5
=
14
5
2:28
2:10
28
10
==

Cách 2:
7
2
:
5
4
=
7
2
x
4

5
=
14
5

- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :HSG làm thêm
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân
với một số, một hieu nhân với một số để tính.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4 :HSG làm thêm
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như
thế nào?
- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như
thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lắng nghe.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em
một phép tính).
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính).
- 2 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Q/sát GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng thực hiện
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
Tiết 2 + 3 : Mĩ thuật +Tiếng anh (GV chuyên dạy)
Tiết 4 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:

- Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của
câu kể tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ?
Đã tìm được (BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ?
(BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
- 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét,
chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng

- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa
với từ " dũng cảm "
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là
gì? có trong đoạn văn bằng phấn màu,
Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu kể Ai
là gì?
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
- Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm
được
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên : - Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nội: - Có tác dụng nêu nhận định.
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này.
- Có tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân. - Có tác dụng nêu nhận
định.

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
Thiên
CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người
Hà Nội.

CN VN
+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này.
CN VN
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
CN VN
tưởng về tình huống mình cùng
các bạn đến nhà Hà chơi lần đầu.
Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào
hỏi, nói lí do em và các bạn đến
thăm Hà bị ốm. Sau đó giới thiệu
với bố mẹ Hà từng bạn trong
nhóm (chú ý dùng kiểu câu Ai là
gì?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- u cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS đặt đoạn
văn.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và
cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư
do từ loại nào tạo thành? Vị ngữ
do từ loại nào tạo thành? Nó có
ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết
một đoạn văn ngắn có dùng câu
kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc u cầu đề, lớp đọc thầm.

- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau đọc bài làm:
- Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc bài làm.
- HS nhắc lại.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
Tiết 5 : Khoa học
NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở
gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
-GDHS vận dụng trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bò chung: Phích nước sôi
- Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như
hình 2a/103)
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ
1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có
những loại nhiệt kế nào
2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường
1) Người ta dùng nhiệt kế để đo
nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau: Nhiệt kế dùng để đo cơ thể,
nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không
khí.
là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ
thể bò bệnh, cần phải đi khám chữa

bệnh?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các
em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về
vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật
có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt sẽ
lạnh đi
- Nêu thí nghiệm: Cơ có một chậu nước
và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước
nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán
xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có
thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như
thế nào?
- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh
của cốc nước và chậu nước thay đổi như
thế nào, các em hãy tiến hành làm thí
nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ
của cốc nước, chậu nước trước và sau khi
đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so
sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang cho vật lạnh hơn nên trong thí

nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu,
nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ
bằng nhau.
- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà
2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ
mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt
độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức
đó là dấu hiệu cơ thể bò bệnh, cần
phải đi khám và chữa bệnh.
- Lắng nghe
- Lắn nghe, suy nghó nêu dự đoán
- Chia nhóm thực hành thí nghiệm
- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt
độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt
độ của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang
chậu nước lạnh.
- Lắng nghe
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc , khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
múc canh nóng vào tô, ta thấy
muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm
bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên
em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh
đi?
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt

của các vật như thế nào?
Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của
nước khi lạnh đi và nóng lên
Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải
thích được một số hiện tượng đơn giản
liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh
của chất lỏng. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của nhiệt kế
- Các em thực hiện thí nghiệm theo
nhóm 6
+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh
dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ
nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau
mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức
nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi các nhóm trình bày
- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí
nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong
+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả
vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho
đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá
lên trán, trán lạnh đi
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần
áo
+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh

nóng, cơm nóng, bàn là,
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa
nhiệt thì lạnh đi.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm
- Các nhóm trình bày: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mự nước đánh
dấu ban đầu.
- Thực hiện theo sự hd của GV, sau
đó đại diện nhóm trình bày: Khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm,
mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực
chất lỏng giảm đi.
bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào
nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng
trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế
vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất
lỏng trong ống.
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong nhiệt kế?
- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau?
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và lạnh đi?

- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt
kế ta biết được điều gì?
Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết
được nhiệt độ của vật.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103
- Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt
- Nhận xét tiết học
- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế
vào nước có nhiệt độ khác nhau.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng
lạnh khác nhau thì mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
lại khi ở nhiệt độ thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.
- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.
Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra
ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp,
chập điện.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 : a,b
- HS nêu đề bài.
- H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một
trong hai cách.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : a,b
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày
theo kiểu viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :HSG làm thêm
- HS nêu đề bài.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức để tính.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng
giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn thực hiện biểu thức không có dấu
ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 3 HS lên bảng. HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.

- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm,
- Tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng
- 2 HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tiết 2 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả
cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở
rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
- GDHS yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và
không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
- một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,

+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực
hiện yêu cầu.
+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác
định xem đoạn kết bài này có thể dùng các
câu đó để làm kết bài được không và giải
thích vì sao ?
- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- Yêu cầu trao đổi,
- HS trình bày nhận xét chung về các câu
trả lời của HS.
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn
văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và
tả cây phượng.
+ HS lắng nghe.

- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Lắng nghe GV giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp
xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do
mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài
làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây
tràm cây đa.
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết
thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.

+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong
số 3 cây đã cho do mình tự chọn không
viết về các cây có ở bên ngoài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi, nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai
cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây
hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.
- 1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
tả cây gì.
+ Chú ý nghe giảng.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.
+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết
hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Tiết 3 : Kĩ thuật

CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ
thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình
kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết
khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và
lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng
các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng
cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng,

gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp
các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn
để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác
nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử
dụng cờ - lê, tua vít.
a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp
vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
thế nào ?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong
H.4 SGK.
? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp

ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt
ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào
rãnh của vít, vặn cán
tua –vít ngược chiều kim đồng
hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS cả lớp.
Tiết 4 : Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ Mục tiêu:
- Biết sơ lược về q trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng
Trong. Những đồn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam
Trung Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang
hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Trònh-Nguyễn phân tranh
1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước
ta lâm vào thời kì bò chia cắt?
2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
PK gây ra những hậu quả gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII,
đòa phận Đàng Trong được tính từ sông
Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy
- 2 hs trả lời
1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu,
các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh
giành ngai vàng cho nên đất nước ta
lâm vào thời kì bò chia cắt.
2) Hậu quả là đất nước bò chia cắt.
Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn
nhau. Vợ phải xa chồng. Con không
thấy bố, đời sống của nhân dân vô
cùng cực khổ.
- Lắng nghe
mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng
Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam
Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng
Trong lại được mở rộng như vậy? Việc
mở rộng đất đai này có ý nghóa như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Xác đònh đòa phận Đàng

Trong trên bản đồ
- Treo bản đồ và xác đònh.
- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến TK XVII và vùng đất
Đàng Trong từ TK XVIII.
Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ
chức khai hoang
- YC hs dựa vào SGK làm việc theo
nhóm 4 (qua phiếu học tập)
Đánh dấu x vào trước ý trả lời
đúng nhất.
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc
khẩn hoang?
(Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả
các lực lượng kể trên )
2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có
biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và
một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến
Tây Nguyên
Họ đến cả đồng bằng SCL ngày
nay.
Tất cả các nơi trên đều có người
đến khẩn hoang.

- Theo dõi
- 2 hs lên bảngc hỉ:
+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam
+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.
- Chia nhóm 4 làm việc
1. nông dân, quân lính
2. Cấp lương thực trong nửa năm và
một số nông cụ cho dâ khẩn hoang
3. Tất cả các nơi trên đều có người
đến khẩn hoang.
4. Lập làng, lập ấp mới
4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
Lập làng. lập ấp mới
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi,
buôn bán.
Tất cả các việc trên
- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ
VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của
đoàn người khẩn hoang vào phía Nam.
(Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn
ra như thế nào?)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Trước TK XVI, từ sông
Gianh vào phía nam, đất hoang còn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt.
Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng

nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến
dần vào phía nam khẩn hoang lập
làng.
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn
hoang
- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56
- Cuộc sống chung giữa các tộc người
ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như
thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?
- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn
hoang là nông dân và quân lính. Họ
được chính quyền Nhà Nguyễn cấp
lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người
khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào
phía Nam, từ vùng đất Phú Yên,
Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến
sâu vào vùng đồng bằng SCL ngày
nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến
một vùng đất hoang vắng ở phía Nam
trở thành những xóm làng đông đúc và
trù phú.
- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp
- Nền văn hóa của các dân tộc hòa
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền
văn hóa chung của dân tộc VN, một
nền văn hóa thống nhất và có nhiều
bản sắc.
- Có tác dụng diện tích đất nông
nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp
phát triển, đời sống nhân dân ấm no
Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc
sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa
chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc
thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56
- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài
học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới
SGK
- Bài sau: Thành thò ở TK XVI-XVII
hơn.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

Tiết 5 : Chính tả (nghe-viết)
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; khơng mắc q
năm lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại sự nguy hiểm do
thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm
đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi sốt lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Thắng biển
- Đoạn này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở
- HS thực hiện theo u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội
của biển cả, tinh thần dũng cảm
chống lại sóng, gió của con người.
- Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội,
điền cuồng,

+ Nghe và viết bài vào vở.
đoạn trích trong bài" Thắng biển ".
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu
bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm
bài vào vở
- Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào
làm xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- HS cả lớp.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2011

Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số
- GDHS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 - Bài 2 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Chọn MSC thích hợp nhất.
- GV làm mẫu phép tính a để HS q/sát.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 - Bài 4:
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng

giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 : HSG làm thêm
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS cách giải:
- HS tự làm bài vào vở.
-HS lên bảng giải bài, HS khác nhận xét
bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm bài vào
vở
- 3 HS lên làm bài trên bảng
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tiết 2 : Tập đọc
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và
những tiếng tên nước ngoài như : Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng
lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,
-GDHS lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gô )
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một
cậu bé đang cúi lom khom nhặt những
viên đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa
quân dưới khói lửa và bom đạn chiến
tranh. Lắng nghe giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở
các cụm từ.

+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả
bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như
SGV
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và
TLCH:
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để
làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện long
dũng cảm của Ga - vrốt?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là
gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là
gì?
- Ghi ý chính của đoạn 2.
- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là
một thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có
cảm nghĩ gì về nhân vật này ?

- Ý nghĩa của bài này nói lên điều
gì?
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra … chiến luỹ
+ Đoạn 2: Cậu làm trò … Ga - vrốt
+ Đoạn 3: Ngoài đường … ghê rợn.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn
giọng.
+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và TLCH.
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông
báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra
ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa
quân tiếp tục chiến đấu
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm
của Ga - vrốt.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến
luỹ.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp.
+ Phat biểu theo suy nghĩ:
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ
không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt.
+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện
này.
+ Em sẽ tìm đọc truyện những người

khốn khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga
- vrốt.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ
của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy
hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đan cho
nghĩa quân chiến đấu.
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo kiểu phân vai theo
nhân vật trong truyện (Người dẫn
chuyện, Ga -vrốt, Ăng - giôn - ra,
Cuốc-phây-rắc.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc
diễn cảm.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc theo hình thức phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
- Luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Lắng nghe.

- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả
bài
- HS trả lời.
+ HS cả lớp thực hiện.
Tiết 3 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ
cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết
hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng
dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
-GD : hiểu rộng hơn về vốn từ việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4.
- Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ
tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các
nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 (mỗi từ 1 dòng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.

+ GV giải thích:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau; từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu
đã cho trong sách để tìm.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và
tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu
với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm
của con người đã tìm được ở bài tập
1.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát
bút dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm
HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn
vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ viết sẵn yêu cầu
bài.
+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần
lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho
tạo ra tập hợp từ có nội dung thích
hợp.

- HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn
nam châm để thành tập hợp từ có nội
dung thích hợp.
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn
văn còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng
dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa
từ trong thanh ngữ để giải bài tập.
- 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm
được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng
cảm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết
vào phiếu
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.

- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các từ để tạo thành các tập hợp
từ.
- HS tự làm bài tập.
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa
hoàn chỉnh
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ
trống để tạo thành câu văn thích
hợp.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 5 :
- HS đọc u cầu.
+ HS cần phải dựa vào nghĩa của
từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ
thường được sử dụng trong hồn
cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về
chủ điểm dũng cảm và học thuộc các

thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa
điền
Thành ngữ Ý nghĩa thành ngữ
Ba chìm bảy nổi
Vào sinh ra tử
Cày sâu cuốc bẫm
Gan vàng dạ sắt
Nhường cơm sẽ áo
Chân lấm tay bùn
Sống phiêu dạt, long
đong, chịu nhiều khổ sở
và vất vả .Trải qua nhiều
trận mạc , đầy nguy hiểm
, kề bên cái chết .
Làm ăn cần cù , chăm chỉ
( trong nghề nghiệp)
Gan da, dũng cảm khơng
nao núng trước mọi khó
khăn gian khổ
Đùm bọc, giúp đỡ san sẻ
cho nhau trong hồn
cảnh khó khăn , hoạn nạn
.
Chỉ sự lao động vất vả
cực nhọc ở nơng thơn
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm u cầu.
+ HS lắng nghe.
+ Suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3
để viết thành câu văn thích hợp.

+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa
đặt:
- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5 : Địa lí
ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng
Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ
và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Đòa lí TN VN, bản đồ hành chính VN
- Lược đồ trống VN treo tường
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Thành phố Cần Thơ
1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành
phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn
2 hs trả lời
1) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy
nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu.
hóa và khoa học quan trọng của đồng
bằng sông Cửu Long?
2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học quan trọng?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ
ôn tập để nắm chắc những kiến thức về
ĐBBB và ĐBNB cùng với một số thành
phố ở 2 đồng bằng này.
2) Ơn tập:
Hoạt động 1: câu 1 SGK
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi
chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB
và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng
bằng đó.
- YC hs lên bảng chỉ
Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2
nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi
là sông Mê Công). Chính phù sa của
dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB
rộng lớn nhất cả nước ta.
- Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long?
(Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs
lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông
Cửu Long
Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên
của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK)
Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản,
thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi
các nơi khác ở trong nước và thế giớ.
+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng,
các trung tâm dạy nghề đã và đang
góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều
cán bộ KHKT, nhiều lao động có
chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu

lúa tạo ra nhiều giống lúa mới…
2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông
Hậu ở trung tâm của ĐBSCL. Nhờ có
vò trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành
trung tâm iknh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- 2 hs lên bảng
+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông
Hồng, sông Hậu
+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông
Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Lắng nghe
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Đònh An,
Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba
Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu.
- Chia nhóm 6 làm việc

×