BỘ GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TP. HCM
HOÀNG THỊ HẢ I YẾ N
GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C
TÍN DỤ NG CHỨ NG TỪ TRONG THANH TOÁN
HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NGÂN HÀNG
CÔNG THƯ Ơ NG, TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
i
BỘ GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TP. HCM
HOÀNG THỊ HẢ I YẾ N
GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C
TÍN DỤ NG CHỨ NG TỪ TRONG THANH TOÁN
HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NGÂN HÀNG
CÔNG THƯ Ơ NG, TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ
NGƯ Ờ I HƯ Ớ NG DẪ N KHOA HỌ C: PGS-TS: PHẠ M VĂN NĂNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
ii
Lờ i cam đoan
Tôi xin cam đoan luậ n văn này là công trình nghiên cứ u thự c sự
củ a cá nhân tôi về vấ n đề “Giả i pháp phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng
chứ ng từ trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u tạ i Ngân hàng Công Thư ơ ng,
TP. Hồ Chí Minh”. Các số liệ u và nhữ ng kế t quả trong luậ n văn là trung
thự c, các giả i pháp đư a ra mộ t cách khách quan.
Tôi sẽ chị u trách nhiệ m
trư ớ c Nhà Trư ờ ng về nộ i dung tôi đã trình bày trong luậ n văn này.
Tác giả
Hoàng Thị Hả i Yế n
iii
MỤ C LỤ C
Trang
Trang phụ bìa i
Lờ i cam đoan ii
Mụ c lụ c iii
Danh mụ c các từ viế t tắ t vii
Danh mụ c bả ng, biể u đồ và phụ lụ c viii
Mở đầ u ix
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài ix
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u ix
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u x
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u x
5. Ý nghĩa khoa họ c và thự c tiễ n củ a đề tài nghiên cứ u x
6. Tên và kế t cấ u củ a luậ n văn x
CHƯ Ơ NG 1: LÝ LUẬ N CHUNG VỀ PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT 01-21
1.1. Khái niệ m phư ơ ng thứ c TDCT - Văn bả n pháp quy áp dụ ng – UCP 600 01
1.2. Quy trình nghiệ p vụ thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c TDCT 08
1.2.1. Đị nh nghĩa thư tín dụ ng 08
1.2.2. Tính chấ t, ý nghĩ a củ a thư tín dụ ng 08
1.2.3. Các bên tham gia 09
1.2.3.1 Ngư ờ i xin mở L/C 09
1.2.3.2 Ngư ờ i thụ hư ở ng L/C 09
1.2.3.3 Ngân hàng phát hành (ngân hàng mở L/C) 09
1.2.3.4 Ngân hàng thông báo 10
1.2.3.5 Ngân hàng xác nhậ n 10
1.2.3.6 Ngân hàng chỉ đị nh 10
iv
1.2.4. Quy trình nghiệ p vụ phư ơ ng thứ c TDCT 10
1.3. Đánh giá nhữ ng yế u tố để phát triể n phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán
hàng NK 12
1.4. Nhữ ng điể m cầ n lư u ý khi thự c hiệ n thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c TDCT 16
1.4.1. Đố i vớ i nhà nhậ p khẩ u 17
1.4.2. Đố i vớ i ngân hàng phát hành 19
CHƯ Ơ NG 2: THỰ C TRẠ NG PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT TRONG THANH
TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NHCT, TP. HCM 22-54
2.1. Giớ i thiệ u về NHTMCP CÔNG THƯ Ơ NG VN - CN TP. HCM 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triể n 22
2.1.1.1 Ngân hàng Thư ơ ng Mạ i Cổ Phầ n Công Thư ơ ng VN 22
2.1.1.2 Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh TP.HCM 25
2.1.2. Sơ đồ tổ chứ c 27
2.1.3. Giớ i thiệ u các sả n phẩ m và dị ch vụ cung ứ ng bở i NHTMCP CÔNG
THƯ Ơ NG VN - CN TP. HCM 30
2.1.4. Tình hình hoạ t độ ng kinh doanh trong nhữ ng năm gầ n đây 31
2.2. Thự c trạ ng phư ơ ng thứ c TDCT tạ i NHTMCPCTVN, TP. HCM 38
2.3. Mộ t số rủ i ro ngân hàng phả i gánh chị u khi sử dụ ng phư ơ ng thứ c TDCT
trong thanh toán hàng NK 40
2.4 Nhữ ng kế t quả thự c tế về hoạ t độ ng XNK tạ i CN TP. HCM 46
2.4.1. Các kế t quả đã đạ t đư ợ c 46
2.4.2. Nhữ ng mặ t còn tồ n tạ i và hạ n chế trong phư ơ ng thứ c TDCT 47
2.4.2.1 Tồ n tạ i chung củ a hệ thố ng NHTMCPCTVN 48
2.4.2.2 Tồ n tạ i củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 49
2.5 Sự cầ n thiế t phả i nâng cao chấ t lư ợ ng phụ c vụ đố i vớ i phư ơ ng thứ c TDCT
trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u 51
CHƯ Ơ NG 3: GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT TRONG
THANH TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U TẠ I NHCT, TP. HCM 55-75
v
3.1. Đị nh hư ớ ng phát triể n củ a NHTMCPCTVN - CN TPHCM HCM trong thờ i
gian tớ i 55
3.1.1
Sự phát triể n kinh tế xã hộ i củ a TP.HCM 55
3.1.2
Đị nh hư ớ ng phát triể n củ a Vietinbank CN TP. HCM 56
3.2 Mộ t số giả i pháp để phát triể n phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán hàng NK 58
3.2.1
Mộ t số giả i pháp trự c tiế p
58
3.2.1.1 Đào tạ o để nâng cao năng lự c củ a độ i ngũ nhân viên 58
3.2.1.2 Phát triể n và mở rộ ng hệ thố ng ngân hàng đạ i lý 60
3.2.1.3 Đư a ra biể u phí cạ nh tranh 60
3.2.1.4 Thành lậ p bộ phậ n tư vấ n về hoạ t độ ng xuấ t nhậ p khẩ u 61
3.2.1.5 Tăng cư ờ ng huy độ ng vố n để phát triể n nghiệ p vụ tài trợ
thư ơ ng mạ i quố c tế 62
3.2.2
Mộ t số giả i pháp gián tiế p
64
3.2.2.1 Tiế p tụ c xây dự ng hình ả nh, thư ơ ng hiệ u, uy tín 64
3.2.2.2 Nâng cao hiệ u quả củ a công tác tiế p thị , quả ng bá sả n phẩ m,
dị ch vụ 65
3.2.2.3 Phát triể n công nghệ tin họ c, nâng cao trình độ công nghệ “Hiệ n
đạ i hoá Ngân hàng” 66
3.2.2.4 Nâng cao chấ t lư ợ ng sả n phẩ m, dị ch vụ và tạ o ra sả n phẩ m
củ a ngân hàng có sự khác biệ t đố i vớ i ngân hàng khác 67
3.3. Mộ t số kiế n nghị về giả i pháp hỗ trợ 70
3.3.1. Kiế n nghị về phía Nhà Nư ớ c 70
3.3.1.1 Chính sách khuyế n khích xuấ t khẩ u để tạ o nguồ n ngoạ i tệ
phụ c vụ NK 70
3.3.1.2. Hoàn thiệ n hành lang pháp lý về phư ơ ng thứ c thanh toán TDCT 71
3.3.1.3. Hoàn thiệ n hệ thố ng thông tin thị trư ờ ng trong và ngoài nư ớ c 72
3.3.2. Giả i pháp về phía Ngân hàng Nhà Nư ớ c 73
3.3.2.1. Xây dự ng các văn bả n pháp lý về tài trợ xuấ t nhậ p khẩ u 73
vi
3.3.2.2 Nâng cao hiệ u quả hoạ t độ ng củ a thông tin tín dụ ng (CIC) 73
3.3.3. Giả i pháp về phía Sở Giao Dị ch - NHTMCP CTVN 74
KẾ T LUẬ N
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O
PHỤ LỤ C 1: Sơ đồ tổ chứ c củ a NHTMCPCTVN – CN TP. HCM
PHỤ LỤ C 2: Mô hình tậ p đoàn tài chính NHTMCPCTVN
PHỤ LỤ C 3: Biể u phí dị ch vụ phư ơ ng thứ c TDCT - NK tạ i NHTMCPCTVN
– CN TP HCM
PHỤ LỤ C 4: Quy trình xử lý phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán hàng NK
tạ i NHTMCPCTVN – CN TP. HCM
PHỤ LỤ C 5: Sơ đồ quy trình xử lý phư ơ ng thứ c TDCT – L/C Nhậ p khẩ u
PHỤ LỤ C 6: Sơ đồ xử lý tậ p trung
PHỤ LỤ C 7: Các mẫ u biể u áp dụ ng đố i vớ i phư ơ ng thứ c TDCT – NK
PHỤ LỤ C 8: Các loạ i thư tín dụ ng – Đặ c điể m
vii
DANH MỤ C NHỮ NG TỪ VIẾ T TẮ T
BCT Bộ chứ ng từ
CBTD Cán bộ tín dụ ng
HĐTD Hợ p đồ ng tín dụ ng
L/C, TTD Thư tín dụ ng
KH Khách hàng
NK: Nhậ p khẩ u
NH Ngân hàng
NHCT Ngân hàng Công thư ơ ng
NHPH Ngân hàng phát hả nh
NHNN Ngân hàng Nhà Nư ớ c
NHTMCPCTVN: Ngân hàng Thư ơ ng Mạ i Cổ Phầ n Công Thư ơ ng VN
NHTL Ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng
NHXN Ngân hàng xác nhậ n
PGD Phòng giao dị ch
SGD Sở Giao Dị ch
TDCT: Tín dụ ng chứ ng từ
TSĐB Tài sả n đả m bả o
TTQT Thanh toán quố c tế
TTTM Tài trợ thư ơ ng mạ i
TK Tài khoả n
XK: Xuấ t khẩ u
XNK: Xuấ t nhậ p khẩ u
viii
DANH MỤ C BẢ NG, BIỂ U VÀ PHỤ LỤ C
Sơ đồ Tên Trang
1.1 Quy trình thanh toán L/C 11
1.2 Rủ i ro liên quan đế n phư ơ ng thứ c TDCT 16
Bả ng
2.1 Kế t quả kinh doanh củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 33
2.2
Cơ cấ u dư nợ theo ngành kinh tế 37
2.3
Doanh số thanh toán XNK tạ i các Ngân hàng 39
2.4 Cơ cấ u dư nợ cho vay 46
2.5 Kế t quả hoạ t độ ng phát triể n dị ch vụ củ a NHTMCPCTVN - Chi
nhánh TP. HCM
51
2.6 Kế t quả thu phí dị ch vụ củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 52
Biể u đồ
2.1 Cơ cấ u vố n điề u lệ Vietinbank 34
2.2 Tổ ng nguồ n vố n huy độ ng củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP.
HCM
35
2.3 Cơ cấ u dư nợ theo ngành kinh tế 37
2.4 Lợ i nhuậ n củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP. HCM 38
2.5 Cơ cấ u dư nợ cho vay. 47
2.6 Nguồ n thu từ hoạ t độ ng TTTM củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh
TP. HCM
53
2.7 Doanh số thanh toán XNK củ a NHTMCPCTVN - Chi nhánh TP.
HCM
53
3.1 Kế hoạ ch vố n điề u lệ và lợ i nhuậ n sau thuế củ a Vietinbank giai đoạ n
2010-2012
56
Phụ lụ c
1 Sơ đồ tổ chứ c củ a NHTMCPCTVN – CN TP. HCM 27
2 Mô hình tậ p đoàn tài chính NHTMCPCTVN 57
3 Biể u phí dị ch vụ TTTM tạ i NHTMCPCTVN – CN TP HCM 60
4 Quy trình xử lý phư ơ ng thứ c TDCT trong nghiệ p vụ thanh toán hàng
NK tạ i NHTMCPCTVN – CN TP. HCM
5 Sơ đồ quy trình xử lý nghiệ p vụ L/C nhậ p khẩ u
6 Sơ đồ xử lý tậ p trung
7 Các mẫ u biể u áp dụ ng đố i vớ i phư ơ ng thứ c TDCT – Nhậ p khẩ u
8 Các loạ i thư tín dụ ng – Đặ c điể m
ix
MỞ ĐẦ U
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài
Trong giai đoạ n hiệ n nay, Việ t Nam đã chính thứ c gia nhậ p vào Tổ Chứ c
Thư ơ ng Mạ i thế Giớ i (WTO), nề n kinh tế thậ t sự hộ i nhậ p vớ i các nư ớ c trên thế giớ i.
Việ t Nam đang phát triể n nề n kinh tế thị trư ờ ng mở cử a – hợ p tác – hộ i nhậ p. Do đó,
hoạ t độ ng ngoạ i thư ơ ng trong giai đoạ n này ngày càng phát triể n và càng có vị trí đặ c
biệ t quan trọ ng trong chiế n lư ợ c đổ i mớ i và phát triể n toàn diệ n nề n kinh tế - xã hộ i
nư ớ c ta. Và trong bố i cả nh đó, các nghiệ p vụ ngân hàng quố c tế như : Séc, thanh toán
quố c tế , tài trợ xuấ t nhậ p khẩ u…. ngày càng phát triể n và chiế m vị trí quan trọ ng đố i
vớ i hoạ t độ ng củ a ngân hàng. Nó đã mở ra nhiề u cơ hộ i cũ ng như thách thứ c đố i vớ i
tấ t cả các tổ chứ c kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng. Chính vì vậ y, các ngân
hàng phả i không ngừ ng nâng cao chấ t lư ợ ng phụ c vụ và sả n phẩ m củ a mình để đứ ng
vữ ng trong nề n kinh tế mở . Nói đế n hoạ t độ ng kinh tế đố i ngoạ i thì không thể không
nhắ c đế n các phư ơ ng thứ c thanh toán như : Nhờ thu, chuyể n tiề n, thanh toán tín dụ ng
chứ ng từ … trong đó, phư ơ ng thứ c thanh toán tín dụ ng chứ ng từ là phư ơ ng thứ c an
toàn, hiệ u quả , khách quan và đư ợ c các doanh nghiệ p sử dụ ng nhiề u nhấ t, chiế m tỉ
trọ ng lớ n nhấ t trong các giao dị ch ngoạ i thư ơ ng.
Trên thự c tế , nghiệ p vụ thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đã
chiế m vị trí hàng đầ u và mang lạ i nguồ n phí dị ch vụ rấ t lớ n cho ngân hàng nói chung
và NHTMCP CTVN – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng. Do đó, nâng cao chấ t
lư ợ ng và khả năng cạ nh tranh củ a nghiệ p vụ này đang là mộ t trong nhữ ng chủ trư ơ ng
quan trọ ng trong hoạ t độ ng kinh doanh củ a NHTMCP CTVN – Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh. Đó chính là lý do vì sao Tôi chọ n đề tài nghiên cứ u là: “Giả i pháp phát
triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i NH Công Thư ơ ng,
TP. Hồ Chí Minh”
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u
x
Quan tâm đế n hoạ t độ ng này và vớ i mong muố n góp phầ n nhỏ vào việ c thúc
đẩ y sự phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i
Vietinbank nói chung và Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng.
3. Đố i tư ợ ng và phạ m vi nghiên cứ u
Luậ n văn chỉ đi sâu nghiên cứ u về phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh
toán hàng NK và nhữ ng vấ n đề cầ n quan tâm để phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng
chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i Ngân Hàng Thư ơ ng Mạ i Cổ Phầ n Công
Thư ơ ng VN – Vietinbank.
4. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u:
Luậ n văn sử dụ ng phư ơ ng pháp nghiên cứ u từ lý thuyế t đế n phân tích, so
sánh, đố i chiế u thự c tế thông qua thố ng kê đị nh lư ợ ng, phư ơ ng pháp suy luậ n logic
trong khoả ng thờ i gian từ năm 2007-2009.
5. Ý nghĩ a khoa họ c và thự c tiễ n củ a đề tài nghiên cứ u:
Bằ ng nhữ ng phư ơ ng pháp nghiên cứ u trên, từ cơ sở lý luậ n đế n quy trình thự c
tiễ n củ a phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i Vietinbank
cũ ng như qua điề u tra thự c tế các doanh nghiệ p hiệ n đang giao dị ch bằ ng hình thứ c
tín dụ ng chứ ng từ tạ i Vietinbank thì luậ n văn có nhữ ng điể m mớ i cầ n quan tâm như
sau:
• Đánh giá lạ i phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK tạ i
NHTMCP CTVN - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
• Nêu mộ t số giả i pháp có thể đư a vào vậ n dụ ng tạ i Vietinbank để phát triể n
phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng NK.
6. Tên và kế t cấ u củ a luậ n văn
Tên đề tài nghiên cứ u: Giả i pháp phát triể n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ
trong thanh toán hàng NK tạ i NH Công Thư ơ ng, TP. Hồ Chí Minh.
Kế t cấ u luậ n văn: Để thự c hiệ n nộ i dung cơ bả n củ a đề tài nghiên cứ u, ngoài
lờ i mở đầ u, kế t luậ n và các phụ lụ c. Nộ i dung chính chủ yế u gồ m 3 phầ n
chính như sau:
xi
• Chư ơ ng 1: Lý luậ n chung về phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ .
• Chư ơ ng 2: Thự c trạ ng phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán hàng NK tạ i
NH Công Thư ơ ng, TP. Hồ Chí Minh.
• Chư ơ ng 3: Giả i pháp phát triể n phư ơ ng thứ c TDCT trong thanh toán hàng
NK tạ i NH Công Thư ơ ng, TP. Hồ Chí Minh.
1
CHƯ Ơ NG 1:
LÝ LUẬ N CHUNG VỀ PHƯ Ơ NG THỨ C
TÍN DỤ NG CHỨ NG TỪ
‡
1.1. KHÁI NIỆ M PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT - VĂN BẢ N PHÁP QUY ÁP
DỤ NG – UCP 600
v Khái niệ m phư ơ ng thứ c TDCT:
Phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đã và đang đư ợ c sử dụ ng rấ t rộ ng rãi trên thế
giớ i nói chung và Việ t Nam nói riêng. Phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ là phư ơ ng
thứ c thanh toán, trong đó, theo yêu cầ u củ a khách hàng, mộ t ngân hàng sẽ phát
hành mộ t bứ c thư (gọ i là thư tín dụ ng - letter of credit) cam kế t trả tiề n hoặ c chấ p
nhậ n hố i phiế u cho mộ t bên thứ ba khi ngư ờ i này xuấ t trình cho ngân hàng mộ t bộ
chứ ng từ thanh toán phù hợ p vớ i nhữ ng điề u kiệ n và điề u khoả n quy đị nh trong thư
tín dụ ng.
Từ khái niệ m trên cho thấ y, phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ có thể đư ợ c áp
dụ ng trong nộ i thư ơ ng và ngoạ i thư ơ ng. Trong khuôn khổ củ a luậ n văn, Tôi chỉ đề
cậ p đế n phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đư ợ c áp dụ ng trong hoạ t độ ng ngoạ i
thư ơ ng, theo đó, căn cứ yêu cầ u củ a nhà nhậ p khẩ u, ngân hàng phát hành mộ t thư
tín dụ ng (Letter of Credit - L/C) cho nhà xuấ t khẩ u hư ở ng. Nộ i dung chủ yế u củ a
thư tín dụ ng là sự cam kế t củ a ngân hàng phát hành L/C sẽ trả tiề n cho nhà xuấ t
khẩ u, khi nhà xuấ t khẩ u tuân thủ nhữ ng điề u kiệ n quy đị nh trong L/C và chuyể n bộ
chứ ng từ cho ngân hàng để đư ợ c thanh toán.
Thuậ t ngữ "tín dụ ng - credit" ở đây đư ợ c dùng theo nghĩ a rộ ng, nghĩ a là "tín
nhiệ m", chứ không phả i để chỉ "mộ t khoả n cho vay" theo nghĩ a thông thư ờ ng. Điề u
này đư ợ c thể hiệ n rõ trong trư ờ ng hợ p nhà nhậ p khẩ u ký quỹ 100% giá trị củ a L/C,
thì thự c chấ t ngân hàng không cấ p bấ t cứ mộ t khoả n tín dụ ng nào, mà chỉ cho nhà
nhậ p khẩ u "vay" sự tín nhiệ m củ a mình. Ngay cả trong trư ờ ng hợ p nhà nhậ p khẩ u
không ký quỹ , thì mộ t khoả n tín dụ ng chỉ thự c sự xả y ra khi ngân hàng phát hành
2
L/C tiế n hành trả tiề n cho nhà xuấ t khẩ u và ghi nợ nhà nhậ p khẩ u. Như vậ y, thuậ t
ngữ "tín dụ ng
" trong phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ chỉ thể hiệ n khoả n "tín dụ ng
trừ u tư ợ ng" bằ ng lờ i hứ a trả tiề n củ a ngân hàng thay cho lờ i hứ a trả tiề n củ a nhà
nhậ p khẩ u, vì ngân hàng có tín nhiệ m hơ n nhà nhậ p khẩ u.
Qua phân tích cho thấ y, trong phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ , ngân hàng
không chỉ là ngư ờ i trung gian thu hộ , chi hộ ,
mà còn:
- Là ngư ờ i đạ i diệ n cho nhà nhậ p khẩ u thanh toán tiề n hàng cho nhà xuấ t
khẩ u, đả m bả o cho nhà xuấ t khẩ u nhậ n đư ợ c khoả n tiề n tư ơ ng ứ ng vớ i hàng hóa mà
họ đã cung ứ ng.
- Là ngư ờ i đả m bả o cho nhà nhậ p khẩ u nhậ n đư ợ c số lư ợ ng và chấ t lư ợ ng
hàng hóa phù hợ p vớ i bộ chứ ng từ và số tiề n mà mình bỏ ra.
Rõ ràng là, nhà nhậ p khẩ u có cơ sở để tin chắ c rằ ng, ngân hàng sẽ không trả
tiề n trư ớ c khi nhà xuấ t khẩ u giao hàng, bở i vì điề u này đòi hỏ i nhà xuấ t khẩ u phả i
xuấ t trình bộ chứ ng từ gử i hàng. Trong khi đó, nhà xuấ t khẩ u tin chắ c rằ ng sẽ nhậ n
đư ợ c tiề n hàng xuấ t khẩ u nế u anh ta trao cho ngân hàng phát hành L/C bộ chứ ng từ
đầ y đủ và phù hợ p theo như quy đị nh trong L/C.
v Văn bả n pháp quy áp dụ ng - UCP 600
Hiệ n nay phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ đang đư ợ c áp dụ ng theo quy tắ c và
thự c hành thố ng nhấ t về tín dụ ng chứ ng từ (The Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits - viế t tắ t là UCP) - Ấ n bả n số 600 do Phòng Thư ơ ng mạ i Quố c
tế (International Chamber of Commerce - ICC) tạ i Paris ban hành và có hiệ u lự c từ
ngày 01/07/2007
Quy tắ c và Thự c hành thố ng nhấ t Tín dụ ng chứ ng từ là mộ t bộ các quy đị nh
về việ c ban hành và sử dụ ng thư tín dụ ng (hay L/C). UCP đư ợ c các ngân hàng và
các bên tham gia thư ơ ng mạ i áp dụ ng ở hơ n 175 quố c gia. Khoả ng 15-20% thư ơ ng
mạ i quố c tế sử dụ ng thư tín dụ ng vớ i tổ ng giá trị hơ n 1.000 tỷ USD mỗ i năm.
Về mặ t lị ch sử , các bên tham gia thư ơ ng mạ i, đặ c biệ t là các ngân hàng, đã
phát triể n các kỹ thuậ t nghiệ p vụ và các phư ơ ng pháp sử dụ ng thư tín dụ ng trong tài
chính-thư ơ ng mạ i quố c tế . Các thông lệ này đã đư ợ c Phòng thư ơ ng mạ i quố c tế tiêu
3
chuẩ n hóa thông qua việ c xuấ t bả n UCP năm 1993 và tiế p theo đó là cậ p nhậ t nó
qua các năm. ICC đã phát triể n và đư a vào khuôn khổ UCP bằ ng các bả n sử a đổ i
thư ờ ng xuyên, bả n trư ớ c đây là UCP500. Còn hiệ n nay, trên thế giớ i đã phát hành
ấ n bả n số 600 đư ợ c xem là ấ n bả n mớ i nhấ t. Nó đư ợ c xem là ấ n bả n hoàn thiệ n nhấ t
cho đế n thờ i điể m hiệ n tạ i.
Tính chấ t củ a UCP
Là văn bả n pháp lý tùy ý, không bắ t buộ c tuân theo. UCP chỉ mang tính bắ t
buộ c mộ t khi cả hai bên cùng nhấ t trí áp dụ ng và có dẫ n chiế u cụ thể điề u ấ y vào
L/C.
Đây là văn bả n pháp lý quố c tế chứ không phả i quố c gia nên chỉ có hiệ u lự c
điề u tiế t các mố i quan hệ mang tính quố c tế .
Chỉ có bả n UCP bằ ng tiế ng Anh do ICC ban hành mớ i có hiệ u lự c thi hành
và giả i quyế t tranh chấ p. Nhữ ng bả n dị ch chỉ có giá trị tham khả o.
Tính năng độ ng củ a UCP rấ t cao thể hiệ n trong hầ u hế t các điề u khoả n củ a
nó đề u có quy đị nh rằ ng: "Nế u thư tín dụ ng không quy đị nh khác đi " Điề u này cho
thấ y bộ luậ t UCP rấ t tôn trọ ng chủ ý củ a các bên liên quan đế n thư tín dụ ng.
Sơ lư ợ c về sự ra đờ i củ a UCP 600
Năm 2003, Phòng Thư ơ ng mạ i quố c tế (ICC) đã ủ y quyề n cho ủ y ban Kỹ
thuậ t và nghiệ p vụ Ngân hàng (ICC Commission on Banking Technique and
Practice) bắ t đầ u xem xét lạ i UCP 500 để có thể có nhữ ng sử a đổ i cầ n thiế t đáp ứ ng
vớ i tình hình thự c tiễ n mớ i.
Cũ ng như nhữ ng lầ n sử a đổ i trư ớ c đây, mụ c đích chính củ a lầ n sử a đổ i này là
để đáp ứ ng đư ợ c sự phát triể n trong hoạ t độ ng ngân hàng, vậ n tả i và bả o hiể m. Hơ n
nữ a, cũ ng cầ n thiế t xem xét lạ i ngôn ngữ và phong cách đã đư ợ c sử dụ ng trong UCP
để loạ i bỏ nhữ ng cách diễ n đạ t có thể gây ra sự hiể u nhầ m và áp dụ ng không thố ng
nhấ t.
Ngay khi công việ c xem xét lạ i đư ợ c tiế n hành, thông qua mộ t số kế t quả
điề u tra toàn cầ u, ủ y ban Kỹ thuậ t và Nghiệ p vụ ngân hàng nhậ n thấ y có tớ i khoả ng
70% chứ ng từ xuấ t trình theo tín dụ ng thư đã bị từ chố i ở lầ n xuấ t trình đầ u tiên vì
4
có sai sót. Điề u này rõ ràng có ả nh hư ở ng tiêu cự c đế n phư ơ ng thứ c thanh toán tín
dụ ng chứ ng từ , vố n là mộ t phư ơ ng thứ c thanh toán quố c tế truyề n thố ng và có nhiề u
ư u điể m, vì chi phí tăng lên do các trư ờ ng hợ p phả i chị u phí chứ ng từ bấ t hợ p lệ gia
tăng (thông thư ờ ng mỗ i bộ chứ ng từ bấ t hợ p lệ sẽ bị thu phí từ 50 - 100USD khi
thanh toán) và quan trọ ng hơ n là nhữ ng sai sót chứ ng từ đó lạ i tỏ ra không mấ y rõ
ràng.
Do đó, Ban soạ n thả o gồ m 9 thành viên đã ra đờ i để sử a đổ i UCP 500. Đồ ng
thờ i, ủ y ban Kỹ thuậ t và Nghiệ p vụ ngân hàng thành lậ p Ban cố vấ n gồ m 41 thành
viên là các chuyên gia trong lĩ nh vự c ngân hàng và vậ n tả i đế n từ 26 nư ớ c trên thế
giớ i.
Sau 3 năm soạ n thả o và chỉ nh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã thông
qua Bả n Quy tắ c thự c hành thố ng nhấ t về tín dụ ng chứ ng từ số 600 (UCP 600) thay
cho UCP 500. UCP 600 chính thứ c có hiệ u lự c từ ngày 01 tháng 07 năm 2007.
Nhữ ng thay đổ i cơ bả n trong UCP 600 so vớ i UCP 500:
Nhữ ng điể m mớ i trong UCP 600
Thứ nhấ t: Thay đổ i về thờ i gian: trong UCP 600 bỏ đi cụ m từ “thờ i gian hợ p
lý (reasonable time)” và quy đị nh mỗ i ngân hàng sẽ có thờ i gian tố i đa là 5 ngày làm
việ c tiế p theo ngày xuấ t trình chứ ng từ để xác đị nh chứ ng từ có hợ p lệ hay không.
Thứ hai: Quy đị nh mớ i trong UCP 600-điề u 14j cho phép đị a chỉ củ a ngư ờ i
bán hoặ c mua trên hóa đơ n không cầ n giố ng như đư ợ c chỉ đị nh trong L/C mà có thể
là đị a chỉ khác trong cùng quố c gia .
Thứ ba: Ngân hàng phát hành đư ợ c phép từ chố i chứ ng từ và giao bộ chứ ng
từ cho ngư ờ i mở L/C cho đế n khi đư ợ c sự đồ ng ý chấ p nhậ n bỏ qua sai biệ t (Cụ thể
trong điề u 16.c.iii củ a UCP 600 ).
Thứ tư : Điề u 6 UCP 600 có thêm khoả n mụ c mớ i quy đị nh về nơ i xuấ t trình
chứ ng từ so vớ i Điề u 42 UCP 500. Khoả n d.ii có nói: tín dụ ng thư có hiệ u lự c tạ i
ngân hàng nào thì tạ i đó cũ ng là nơ i xuấ t trình chứ ng từ . Đị a điể m xuấ t trình củ a
mộ t tín dụ ng có giá trị thanh toán vớ i bấ t kỳ ngân hàng nào là đị a điể m xuấ t trình
5
củ a ngân hàng bấ t kỳ đó. Và “A place for presentation other than that of the issuing
bank is in addition to the place of the issuing bank.”
Thứ năm: Quy đị nh về Hoá đơ n thư ơ ng mạ i ở UCP 600 có thêm nộ i dung
mớ i so vớ i UCP 500 là khoả n mụ c a.iii: hoá đơ n thư ơ ng mạ i phả i đư ợ c lậ p bằ ng tiề n
tệ tư ơ ng tự vớ i tiề n tệ trong tín dụ ng
Thứ sáu: Điề u 7 và điề u 8.c UCP 600 quy đị nh mớ i cho phép chiế t khấ u L/C
thanh toán theo hình thứ c chậ m trả .
Thứ bả y: Trong UCP 600 điề u 38 có quy đị nh mớ i là cho phép “Mộ t ngân
hàng phát hành có thể là ngân hàng chuyể n như ợ ng đư ợ c”.
Thứ tám: Trong UCP 600, điề u 22, khoả n (a) đã quy đị nh thêm rằ ng vậ n đơ n
thể hiệ n là nó phụ thuộ c vào hợ p đồ ng thuê tàu phả i đư ợ c ký bở i ngư ờ i thuê tàu hay
đạ i lý đích danh hay nhân danh cho ngư ờ i thuê tàu. Mộ t đạ i lý hoặ c đạ i diệ n ký cho
chủ tàu hoặ c ngư ờ i thuê tàu phả i thể hị ên tên củ a ngư ờ i chủ tàu hoặ c ngư ờ i thuê tàu
→ Qua đó ta thấ y vậ n đơ n này sẽ có giá trị pháp lý cao hơ n, nhiề u ngư ờ i có nghĩ a
vụ và chị u trách nhiệ m hơ n và từ đó thì bả o đả m an toàn hơ n cho ngư ờ i nhậ p khẩ u
trong quá trình vậ n chuyể n hàng hoá.
Thứ chín: UCP 600 không còn cho phép phát hành L/C có thể hủ y ngang. Và
trong UCP 600 bổ sung thêm trư ờ ng hợ p bấ t khả kháng là “torrisism-khủ ng bố ”
Thứ mư ờ i: UCP 600 rút gọ n lạ i chỉ có 39 điề u khoả n như ng ý nghĩ a súc tích
hơ n. Việ c đị nh nghĩ a và giả i thích thuậ t ngữ rõ ràng, chi tiế t và dễ hiể u hơ n, đặ c biệ t
là các thuậ t ngữ “Honour, Negotiation, sự xuấ t trình phù hợ p….”, và đư ợ c cụ thể
hóa và đư a hẳ n thành điề u khoả n mớ i là điề u 2 “Đị nh nghĩ a” và điề u 3 “Giả i thích ”.
Nhữ ng khác biệ t UCP 600 và UCP 500
Thứ nhấ t: Thay đổ i trong việ c chỉ đị nh ủ y quyề n chiế t khấ u - UCP 600 dành
mộ t điề u khoả n riêng để nói về việ c chỉ đị nh (Điề u 11). Điề u này có nộ i dung tư ơ ng
tự như Điề u 18 củ a UCP 500 như ng có thêm khoả n mụ c mớ i, Đ12b quy đị nh: bằ ng
việ c chỉ đị nh ngân hàng chấ p nhậ n hố i phiế u hoặ c cam kế t thanh toán khoả n nợ
chậ m trả , ngân hàng phát hành đã uỷ quyề n cho ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh đó trả
6
trư ớ c hoặ c mua hố i phiế u đã đư ợ c chấ p nhậ n hoặ c mộ t cam kế t thanh toán chậ m đã
đư ợ c ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh nhậ n nợ .
Thứ hai: Thay đổ i trong việ c yêu cầ u thố ng nhấ t chứ ng từ
UCP 600 điề u 14d : Dữ liệ u trong mộ t chứ ng từ không nhấ t thiế t phả i giố ng hệ t
khi so sánh vớ i L/C, bả n thân chứ ng từ và thự c hành ngân hàng tiêu chuẩ n quố c tế ,
như ng không đư ợ c mâu thuẫ n nhau và không mâu thuẫ n vớ i bấ t cứ chứ ng từ quy
đị nh nào khác hoặ c vớ i thư tín dụ ng – UCP 500 điề u 21: Khi các chứ ng từ vậ n tả i,
chứ ng từ bả o hiể m và các hóa đơ n thư ơ ng mạ i đư ợ c yêu cầ u thì L/C phả i quy đị nh
nhữ ng chứ ng từ như vậ y phả i đư ợ c phát hành và nhữ ng nộ i dung, từ ngữ hoặ c dữ
liệ u củ a các chứ ng từ đó. Nế u L/C không ghi rõ như vậ y, các ngân hàng sẽ chấ p
nhậ n các chứ ng từ đó như đư ợ c xuấ t trình, miễ n là các nộ i dung dữ liệ u củ a chúng
không mâu thuẫ n vớ i bấ t kỳ chứ ng từ nào khác đư ợ c quy đị nh phả i xuấ t trình.
Thứ ba: Thay đổ i trong việ c quy đị nh từ ngữ và chứ ng từ thấ t lạ c
Điề u 35 trong UCP 600 không gì thay đổ i so vớ i điề u 16 củ a UCP 500. Từ ngân
hàng ở đây bao gồ m tấ t cả các ngân hàng nào có liên quan. Như ng trong điề u 35 này
có quy đị nh thêm 1 phầ n là nế u ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh xác nhậ n chứ ng từ xuấ t
trình phù hợ p và chuyể n chứ ng từ tớ i ngân hàng phát hành hoặ c ngân hàng xác nhậ n
thì ngân hàng phát hành hoặ c ngân hàng xác nhậ n phả i thanh toán/ thư ơ ng lư ợ ng
ngay cả khi chứ ng từ bị mấ t trong quá trình chuyể n chứ ng từ giữ a ngân hàng
Điề u này quy đị nh thêm để thể hiệ n rõ ràng vai trò độ c lậ p củ a ngân hàng chỉ
đị nh so vớ i các ngân hàng khác.
Và điề u 12, khoả n a trong UCP 600 cũng bổ sung th êm ý này, là “trừ khi ngân
hàng đư ợ c chỉ đị nh là ngân hàng xác nhậ n, hoặ c ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh đồ ng ý
mộ t cách rõ ràng và thông báo điề u này cho ngư ờ i thụ hư ở ng, ngoài ra trách nhiệ m
thanh toán bộ chứ ng từ thì ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh sẽ không có bổ n phậ n”.
Thứ tư : Về chứ ng từ vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c
Sự khác nhau quan trọ ng ở đây là trong UCP 600 đã bỏ từ “multimodal transport
operator” (kinh doanh vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c). Còn UCP 500 điề u 26, khoả n (A)
quy đị nh chứ ng từ vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c có ghi tên ngư ờ i chuyên chở (carrier)
7
hoặ c ngư ờ i kinh doanh vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c (MTO). Ở đây ICC đã xem vai trò
củ a ngư ờ i chuyên chở và MTO như nhau. Trong thự c tế , MTO có thể là ngư ờ i
chuyên chở khi họ có đủ mọ i phư ơ ng tiệ n vậ n tả i. Như ng MTO thư ờ ng không có đủ
mọ i phư ơ ng tiệ n nên họ sẽ phả i thuê đạ i lý hoặ c ngư ờ i chuyên chở thự c hiệ n việ c
giao hàng. Và khi có rủ i ro xả y ra thì MTO là ngư ờ i chị u trách nhiệ m pháp lý, các
đạ i lý hoặ c ngư ờ i chuyên chở sẽ không chị u mọ i trách nhiệ m pháp lý. Vì vậ y trong
UCP 600 đã quy đị nh rõ ràng vai trò củ a ngư ờ i vậ n chuyể n và đạ i lý. Ngoài ra,
trong UCP 600, điề u 19 có quy đị nh thêm khoả n (b) về chuyể n tả i mà trong UCP
500, điề u 26 chư a quy đị nh. Quy đị nh điề u này để thể hiệ n rõ bả n chấ t củ a phư ơ ng
tiệ n vậ n tả i đa phư ơ ng thứ c.
Thứ năm: Quy đị nh về chứ ng từ vậ n tả i hàng không. Trong UCP 600-điề u
23-phầ n khác nhau cơ bả n so vớ i UCP 500 là quy đị nh về ngày giao hàng. Khi
chứ ng từ vậ n tả i hàng không không thể hiệ n ghi chú ngày giao hàng thự c tế thì ấ n
chỉ chuyế n bay trên vậ n đơ n hàng không sẽ đư ợ c xem là ngày giao hàng, bấ t kể
trong L/C có quy đị nh như vậ y hay không.
Thứ sáu: Trong UCP 500, điề u 20 B&C có quy đị nh về chứ ng từ gố c. Khái
niệ m chứ ng từ gố c không rõ ràng. Còn trong UCP 600, điề u 17 quy đị nh rõ ràng và
chi tiế t hơ n về chứ ng từ gố c.
Thứ bả y: Điề u 6 UCP 600 quy đị nh tín dụ ng thư phả i ghi tên ngân hàng mà
tạ i đó tín dụ ng thư có giá trị hiệ u lự c hoặ c tín dụ ng thư có hiệ u lự c tạ i bấ t kỳ ngân
hàng nào. Còn điề u 10 UCP 500 quy đị nh chỉ có Tín dụ ng thư không giớ i hạ n ngân
hàng chiế t khấ u, thì mớ i đư ợ c thừ a nhậ n tính hiệ u lự c bấ t kỳ , ngân hàng nào cũ ng
đư ợ c coi là ngân hàng chỉ đị nh.
Nhậ n đị nh về UCP 600: Có thể nói UCP 600 là phiên bả n khá hòan thiệ n so
vớ i UCP 500 vì nó đã giả i quyế t rấ t nhiề u nhữ ng bấ t cậ p và giả i thích kỹ hơ n nhữ ng
điề u khỏ an chư a rõ ràng trong UCP 500. Ngoài ra nó còn tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i
hơ n cho các bên khi áp dụ ng vào phư ơ ng thứ c thanh toàn tín dụ ng chứ ng từ . Tuy
nhiên UCP 600 vẫ n còn mộ t số vấ n đề chư a giả i quyế t đư ợ c như việ c phân biệ t “one
copy of” và “in one copy”, chư a quy đị nh về nhữ ng chứ ng từ bấ t hợ p lệ xuấ t trình
8
theo thư tín dụ ng chuyể n như ợ ng…Nên trong tư ơ ng lai chúng ta sẽ đón nhậ n thêm
nhữ ng phiên bả n mớ i hơ n về UCP để ngày càng giúp cho phư ơ ng thứ c thanh tóan
tín dụ ng chứ ng từ ngày càng hoàn thiệ n hơ n nữ a. Và bên cạ nh đó trong giai đoạ n
hộ i nhậ p kinh tế quố c tế như hiệ n nay, quy mô trao đổ i thư ơ ng mạ i là rấ t lớ n kèm
vớ i nhữ ng rủ i ro không thể lư ờ ng trư ớ c trên thư ơ ng trư ờ ng quố c tế thì các doanh
nghiệ p Việ t Nam càng phả i cậ p nhậ t kị p thờ i nhữ ng điể m mớ i trong UCP 600, còn
các ngân hàng Việ t Nam phả i có nhữ ng am hiể u tư ờ ng tậ n về bả n sử a đổ i lầ n này để
có thể đóng vai trò là ngư ờ i tư vấ n đáng tin cậ y cho các doanh nghiệ p xuấ t nhậ p
khẩ u, từ đó mà nâng cao uy tín củ a mình trên trư ờ ng quố c tế .
1.2. QUY TRÌNH NGHIỆ P VỤ THANH TOÁN BẰ NG PHƯ Ơ NG THỨ C TÍN
DỤ NG CHỨ NG TỪ
1.2.1. Đị nh nghĩ a thư tín dụ ng
Thư tín dụ ng là mộ t cam kế t chắ c chắ n và không hủ y ngang bằ ng văn bả n
củ a mộ t ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) đư ợ c phát hành theo chỉ thị củ a nhà
nhậ p khẩ u (ngư ờ i yêu cầ u mở L/C) cho ngư ờ i xuấ t khẩ u hư ở ng (ngư ờ i hư ở ng lợ i
L/C) về việ c thanh toán theo phư ơ ng thứ c trả ngay hay trả kỳ hạ n khi ngư ờ i hư ở ng
xuấ t trình chứ ng từ phù hợ p.
Từ khái niệ m trên ta thấ y rằ ng việ c thanh toán bằ ng thư tín dụ ng có thể đư ợ c
sử dụ ng cho cả thanh toán trong nư ớ c và quố c tế mà theo đó có sự cam kế t củ a mộ t
ngân hàng phát hành L/C rằ ng sẽ thanh toán khi nhà xuấ t khẩ u tuân thủ đúng các
quy đị nh trong L/C và chuyể n bộ chứ ng từ phù hợ p cho ngân hàng. Như vậ y việ c
thanh toán giữ a ngân hàng và ngư ờ i xuấ t khẩ u dự a trên cơ sở là L/C và bộ chứ ng từ ,
không liên quan đế n hợ p đồ ng mua bán giữ a nhà xuấ t khẩ u và nhà nhậ p khẩ u.
1.2.2. Tính chấ t, ý nghĩ a củ a thư tín dụ ng
Thư tín dụ ng là cố t lõi, là phư ơ ng tiệ n chủ yế u củ a phư ơ ng thứ c thanh toán
tín dụ ng chứ ng từ . Do đó, nế u thư tín dụ ng hế t hạ n hiệ u lự c thì phư ơ ng thứ c thanh
toán tín dụ ng chứ ng từ sẽ không còn ý nghĩ a.
9
Thư tín dụ ng là văn bả n thể hiệ n cam kế t củ a ngân hàng phát hành đố i vớ i
nhà xuấ t khẩ u để thự c hiệ n nghĩ a vụ thanh toán củ a hợ p đồ ng mua bán ngoạ i
thư ơ ng.
Thư tín dụ ng là cơ sở pháp lý chính củ a việ c thanh toán, nó ràng buộ c các
bên tham gia vào phư ơ ng thứ c thanh toán tín dụ ng chứ ng từ như : nhà nhậ p khẩ u,
ngân hàng phát hành còn hợ p đồ ng mua bán ngoạ i thư ơ ng chỉ có giá trị pháp lý
ràng buộ c quyề n lợ i và nghĩa vụ giữ a nhà nhậ p khẩ u và xuấ t khẩ u.
Ngoài ra, nhà nhậ p khẩ u còn sử dụ ng thư tín dụ ng để cụ thể hóa, chi tiế t hóa
hoặ c để bổ sung đầ y đủ hơ n vào điề u khoả n hoạ t độ ng mua bán và cũ ng có thể dùng
L/C để đính chính, sử a đổ i nhữ ng nộ i dung đã ký sai trong hợ p đồ ng.
Trong trư ờ ng hợ p không có ký kế t hợ p đồ ng, bên nhậ p khẩ u dự a vào hóa
đơ n chào hàng (Proforma invoice) củ a bên bán, tự mình đề nghị mở L/C và nế u
đư ợ c bên xuấ t khẩ u chấ p nhậ n thì nó sẽ là hợ p đồ ng củ a hai bên.
1.2.3. Các bên tham gia
1.2.3.1. Ngư ờ i xin mở L/C
Là ngư ờ i nhậ p khẩ u hay ngư ờ i mua yêu cầ u ngân hàng phát hành mộ t
L/C và có trách nhiệ m pháp lý về việ c trả tiề n cho ngư ờ i bán theo L/C này. Ngư ờ i
xin mở L/C còn đư ợ c gọ i là ngư ờ i mở (opener), ngư ờ i trả tiề n hay ngư ờ i ủ y thác
(Principal).
1.2.3.2. Ngư ờ i thụ hư ở ng L/C
Ngư ờ i thụ hư ở ng còn đư ợ c gọ i là ngư ờ i hư ở ng hay ngư ờ i hư ở ng lợ i
L/C. Theo quy đị nh củ a L/C, là ngư ờ i đư ợ c hư ở ng số tiề n thanh toán hay sở hữ u hố i
phiế u đã đư ợ c chấ p nhậ n thanh toán. Tùy từ ng hoàn cả nh cụ thể mà ngư ờ i thụ
hư ở ng L/C có nhữ ng tên khác nhau: Ngư ờ i bán (seller), nhà xuấ t khẩ u (exporter),
ngư ờ i ký phát hố i phiế u (drawer), ngư ờ i thắ ng thầ u (contractor).
1.2.3.3. Ngân hàng phát hành (ngân hàng mở L/C)
Là ngân hàng, theo yêu cầ u củ a ngư ờ i mua, phát hành mộ t L/C cho
ngư ờ i bán hư ở ng. ngân hàng phát hành thư ờ ng đư ợ c hai bên mua và bán thỏ a thuậ n
10
và quy đị nh trong hợ p đồ ng mua bán. Nế u không có quy đị nh trư ớ c thì nhà nhậ p
khẩ u đư ợ c phép chọ n ngân hàng phát hành.
1.2.3.4. Ngân hàng thông báo
Là ngân hàng đư ợ c ngân hàng phát hành yêu cầ u thông báo L/C cho
ngư ờ i hư ở ng. Ngân hàng thông báo thư ờ ng là ngân hàng đạ i lý hay mộ t chi nhánh
củ a ngân hàng phát hành ở nư ớ c nhà nhậ p khẩ u.
1.2.3.5. Ngân hàng xác nhậ n
Trong trư ờ ng hợ p nhà xuấ t khẩ u muố n có sự bả o đả m chắ c chắ n củ a
L/C, thì mộ t ngân hàng có thể đứ ng ra xác nhậ n L/C theo yêu cầ u củ a ngân hàng
phát hành. Thông thư ờ ng, ngân hàng xác nhậ n là mộ t ngân hàng có uy tín trong
nhiề u trư ờ ng hợ p ngân hàng thông báo đư ợ c đề nghị là ngân hàng xác nhậ n. Muố n
đư ợ c xác nhậ n, ngân hàng phát hành phả i trả phí xác nhậ n rấ t cao và thư ờ ng phả i
đặ t cọ c trư ớ c, mứ c đặ t cọ c có thể tớ i 100% trị giá củ a L/C.
1.2.3.6. Ngân hàng chỉ đị nh
Là ngân hàng xác nhậ n hoặ c bấ t cứ ngân hàng nào khác đư ợ c ngân
hàng phát hành ủ y nhiệ m để khi nhậ n đư ợ c bộ chứ ng từ xuấ t trình phù hợ p vớ i
nhữ ng quy đị nh trong L/C thì:
Thanh toán cho ngư ờ i thụ hư ở ng. Ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh thanh toán gọ i là
Paying bank.
Chấ p nhậ n hố i phiế u có kỳ hạ n. Ngân hàng chấ p nhậ n hố i phiế u thì đư ợ c gọ i
là Accepting Bank.
Chiế t khấ u hố i phiế u hoặ c bộ chứ ng từ . Ngân hàng đư ợ c chỉ đị nh chiế t khấ u
bộ chứ ng từ hoặ c hố i phiế u có tên gọ i là Negotiating Bank
Chị u trách nhiệ m trả chậ m giá trị củ a L/C.
1.2.4. Quy trình nghiệ p vụ phư ơ ng thứ c TDCT
Các bư ớ c củ a quy trình thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c TDCT
1. Hai bên xuấ t khẩ u và nhậ p khẩ u ký hợ p đồ ng thư ơ ng mạ i.
2. Ngư ờ i nhậ p khẩ u yêu cầ u ngân hàng mở L/C mở L/C cho ngư ờ i xuấ t
khẩ u thụ hư ở ng.
11
3. Ngân hàng mở L/C mở L/C theo yêu cầ u củ a ngư ờ i nhậ p khẩ u và chuyể n
L/C sang ngân hàng thông báo L/C để thông báo cho ngư ờ i xuấ t khẩ u
biế t.
4. Ngân hàng thông báo thông báo cho ngư ờ i xuấ t khẩ u biế t L/C đã mở
5. Dự a vào nộ i dung củ a L/C, ngư ờ i xuấ t khẩ u giao hàng cho ngư ờ i nhậ p
khẩ u.
6. Ngư ờ i xuấ t khẩ u sau khi giao hàng lậ p bộ chứ ng từ thanh toán gử i vào
ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng để đư ợ c thanh toán.
7. Ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng chuyể n bộ chứ ng từ thanh
toán sang để ngân hàng mở L/C xem xét trả tiề n.
8. Ngân hàng mở L/C sau khi kiể m tra chứ ng từ nế u thấ y phù hợ p thì trích
tiề n chuyể n sang ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng để ghi có
cho ngư ờ i thụ hư ở ng. Nế u thấ y không phù hợ p thì từ chố i thanh toán.
9. Ngân hàng thông báo/ ngân hàng thư ơ ng lư ợ ng ghi có và báo có cho
ngư ờ i xuấ t khẩ u.
10. Ngân hàng mở L/C trích tài khoả n và báo nợ cho ngư ờ i nhậ p khẩ u.
11. Ngư ờ i nhậ p khẩ u xem xét chấ p nhậ n trả tiề n và ngân hàng mở L/C trao
bộ chứ ng từ để ngư ờ i nhậ p khẩ u có thể nhậ n hàng.
Sơ đồ 1.1 QUY TRÌNH THANH TOÁN L/C
Ngân hàng phát hành
NH thông báo /
NH thư ơ ng lư ợ ng
Nhà nhậ p khẩ u Nhà xuấ t khẩ u
5
1
8
3
2
11 10 4 6
9
7
12
1.3. ĐÁNH GIÁ NHỮ NG YẾ U TỐ ĐỂ PHÁT TRIỂ N PHƯ Ơ NG THỨ C TDCT
TRONG THANH TOÁN HÀNG NHẬ P KHẨ U
Hiệ n nay, vớ i sự hộ i nhậ p củ a nề n kinh tế thì nhu cầ u về thư ơ ng mạ i ngày
càng mạ nh mẽ , kéo theo đó là sự gia tăng nhu cầ u về dị ch vụ tài chính quố c tế . Từ
đó, các phư ơ ng thứ c thanh toán qua ngân hàng ngày càng đư ợ c sử dụ ng rộ ng rãi đố i
vớ i các doanh nghiệ p hoạ t độ ng XNK và làm nả y sinh sự so sánh về chấ t lư ợ ng dị ch
vụ thanh toán mà các ngân hàng có thể cung cấ p. Cùng thờ i điể m này thì các ngân
hàng trong và ngoài nư ớ c ngày càng nhiề u do Việ t Nam đã gia nhậ p vào WTO nên
các ngân hàng nư ớ c ngoài đã và đang từ ng bư ớ c tiế p cậ n vào Việ t Nam dẫ n đế n việ c
cạ nh tranh giữ a các ngân hàng ngày càng trở nên khố c liệ t. Chính vì thế , các ngân
hàng cầ n phả i nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ củ a từ ng mả ng nghiệ p vụ mà mình cung
cấ p để có thể duy trì và tăng thêm lư ợ ng khách hàng hiệ n có củ a mình. Trong nộ i
dung củ a bài luậ n văn này, Tôi chỉ đề cậ p tớ i các yế u tố mà ngân hàng cầ n phả i
quan tâm khi muố n nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ củ a mình đố i vớ i phư ơ ng thứ c tín
dụ ng chứ ng từ trong thanh toán hàng nhậ p khẩ u.
Thanh toán hàng nhậ p khẩ u bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ là mộ t trong
nhữ ng nghiệ p vụ củ a ngân hàng đòi hỏ i phả i đả m bả o đư ợ c các yế u tố mà Tôi sẽ đề
cậ p dư ớ i đây để có thể đả m bả o đư ợ c sự an toàn, nhanh chóng, hiệ u quả và chính
xác đố i vớ i ngân hàng cũ ng như các doanh nghiệ p thự c hiệ n XNK:
Các yế u tố khách quan
:
Tình hình kinh tế - chính trị củ a dấ t nư ớ c: Đây là yế u tố mà các doanh nghiệ p
XNK thư ờ ng quan tâm để tránh các rủ i ro có thể xả y ra trong giao dị ch ngoạ i
thư ơ ng. Đố i vớ i các nư ớ c có nề n kinh tế phát triể n, môi trư ờ ng chính trị ổ n đị nh thì
khả năng xả y ra rủ i ro trong TTQT thấ p hơ n các nư ớ c đang gặ p khó khăn về kinh tế
hoặ c có nề n chính trị bấ t ổ n. Khi nề n kinh tế suy thoái, các ngân hàng thư ờ ng không
thể hoàn thành nghĩ a vụ thanh toán củ a mình dẫ n đế n rủ i ro cho nhà xuấ t khẩ u; hoặ c
nhà xuấ t khẩ u không thự c hiệ n đư ợ c nghĩ a vụ giao hàng gây tổ n thấ t cho nhà nhậ p
khẩ u; hoặ c nhà nhậ p khẩ u không nhậ n hàng hay không có khả năng thanh toán tiề n
hàng.
13
Các quy đị nh, quy chế , chính sách, luậ t pháp củ a từ ng nư ớ c như : Chính sách
về thư ơ ng mạ i, các quy đị nh, bộ luậ t về xuấ t nhậ p khẩ u đố i vớ i các giao dị ch ngoạ i
thư ơ ng, các quy đị nh về quả n lý ngoạ i hố i Có nhữ ng quy đị nh có lợ i như ng cũ ng
có nhữ ng chính sách gây thiệ t hạ i cho các bên tham gia. Ví dụ , Chính sách về thuế
suấ t theo mặ t hàng sẽ gây ả nh hư ở ng đế n nhà nhậ p khẩ u hoặ c xuấ t khẩ u tùy từ ng
trư ờ ng hợ p cụ thể ; Điể n hình như chính sách củ a Mỹ đố i vớ i việ c nhậ p khẩ u các
basa củ a Việ t Nam hay chính sách đố i vớ i hàng dệ t may xuấ t khẩ u củ a Việ t Nam đã
gây không ít tổ n hạ i đố i vớ i các doanh nghiệ p củ a nư ớ c ta; hoặ c nế u nhữ ng quy đị nh
về chuyể n ngoạ i tệ ra nư ớ c ngoài củ a nư ớ c nhậ p khẩ u … mà bị thay đổ i độ t ngộ t
(như hạ n chế chuyể n hay cấ m chuyể n ngoạ i tệ ra nư ớ c ngòai) thì sẽ gây rủ i ro cho
ngân hàng chiế t khấ u và ngư ờ i xuấ t khẩ u; Hoặ c nế u mộ t quố c gia có dự trữ ngoạ i
hố i thấ p, nhà nhậ p khẩ u gặ p khó khăn hay thậ m chí không thể mua đư ợ c ngoạ i tệ để
thanh tóan cho nư ớ c ngoài. Đây là thự c trạ ng điể n hình đang xả y ra ở nư ớ c ta trong
năm nay.
Các yế u tố chủ quan
:
Về thủ tụ c để thự c hiệ n nghiệ p vụ : thủ tụ c phả i đơ n giả n, rõ ràng, hợ p lý,
không chồ ng chéo để giả m thiể u thờ i gian khai báo và giả m bớ t các giấ y tờ , văn bả n
không cầ n thiế t cũng nh ư thờ i gian xử lý nhanh chóng củ a nhân viên ngân hàng sẽ
giúp giả m thiể u thờ i gian chờ đợ i củ a họ .
Về biể u phí dị ch vụ : các ngân hàng phả i xây dự ng biể u phí dị ch vụ đủ cạ nh
tranh vì mộ t mặ t phí dị ch vụ phả i đả m bả o tính cạ nh tranh giữ a các ngân hàng cùng
thự c hiệ n mộ t nghiệ p vụ , mặ t khác phả i đả m bả o nguồ n thu cũ ng như trang trả i các
chi phí phát sinh có liên quan khi thự c hiệ n nghiệ p vụ . Từ đó, nên xây dự ng biể u phí
cạ nh tranh theo từ ng nhóm khách hàng mà họ có thể đáp ứ ng đư ợ c mộ t số điề u kiệ n
theo quy đị nh củ a ngân hàng để ngày càng gia tăng giao dị ch vớ i ngân hàng, giúp
ngân hàng có đư ợ c nguồ n thu từ khoả n phí dị ch vụ rấ t cao củ a nghiệ p vụ này.
Về lãi suấ t tài trợ : chính sách lãi suấ t tài trợ có ả nh hư ở ng trự c tiế p đế n hoạ t
độ ng thanh toán bằ ng phư ơ ng thứ c tín dụ ng chứ ng từ vì đa số các doanh nghiệ p
XNK giao dị ch vớ i ngân hàng đề u quan tâm và cầ n nguồ n tài trợ củ a ngân hàng để