B
TR
NG
GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C KINH T TP. H CHÍ MINH
NGUY N M NH TÙNG
NH N DI N VÀ PHÂN TÍCH CÁC Y U T
TÁC
NG
N R I RO TRONG Q TRÌNH HÌNH THÀNH
T P ỒN KINH T TÍN NGH A
LU N V N TH C S KINH T
TP. H Chí Minh - N m 2009
B
TR
NG
GIÁO D C VÀ ÀO T O
I H C KINH T TP. H CHÍ MINH
NGUY N M NH TÙNG
NH N DI N VÀ PHÂN TÍCH CÁC Y U T
TÁC
NG
N R I RO TRONG Q TRÌNH HÌNH THÀNH
T P ỒN KINH T TÍN NGH A
Chuyên ngành: KINH T TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã s : 60.31.12
LU N V N TH C S KINH T
NG
IH
NG D N KHOA H C :
PGS. TS. NGUY N TH NG C TRANG
TP. H Chí Minh - N m 2009
i
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ RỦI RO VÀ QUẢ TRN RỦI RO ................. 2
1.1 Rủi ro đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ......................... 2
1.1.1 Khái niệm về rủi ro ................................................................................. 2
1.1.2 Phân loại rủi ro ........................................................................................ 3
1.1.2.1 Rủi ro kinh doanh.............................................................................. 3
1.1.2.2 Rủi ro tài chính ................................................................................. 4
1.2 Quản trị rủi ro kiệt giá tài chính................................................................ 8
1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro ................................................................. 8
1.2.2 Quản trị rủi ro.......................................................................................... 9
1.2.3 Đo lường rủi ro kiệt giá tài chính bằng các chỉ số trong báo cáo tài chính 9
1.2.3.1 Các chỉ số trong bảng cân đối kế toán ............................................. 10
1.2.3.2 Các chỉ số trong báo cáo thu nhập hợp nhất..................................... 12
1.2.3.3 Các chỉ số trong báo cáo dịng tiền .................................................. 14
1.3 Chương trình quản trị rủi ro ................................................................... 14
1.3.1 Bước 1: Nhận diện rủi ro ....................................................................... 14
1.3.2 Bước 2: Phân biệt giữa quản trị rủi ro và đầu cơ .................................... 14
1.3.3 Bước 3: Đánh giá chi phí của hoạt động quản trị rủi ro trên phương diện
chi phí phát sinh do khơng thực hiện hoạt động quản trị rủi ro .............. 15
1.3.4 Bước 4: Sử dụng phương thức đánh giá đúng đắn để đánh giá hiệu quả
của hoạt động quản trị rủi ro ................................................................. 15
1.3.5 Bước 5: Chương trình quản trị rủi ro khơng nên dựa vào quan điểm thị
trường của nhà quản trị ......................................................................... 15
1.3.6 Bước 6: Nắm rõ các công cụ quản trị rủi ro ........................................... 15
1.3.7 Bước 7: Thiết lập hệ thống kiểm soát .................................................... 15
1.4 Chương trình quản trị rủi ro kiệt giá tài chính....................................... 16
1.4.1 Cơng cụ phái sinh phịng ngừa rủi ro ..................................................... 16
1.4.2 Chiến lược phòng ngừa rủi ro kiệt giá tài chính ..................................... 17
KẾT LUẬ CHƯƠ G 1 ...................................................................................... 17
ii
Chương 2: HẬ DIỆ RỦI RO VÀ THỰC TRẠ G QUẢ TRN RỦI RO TẠI
CƠ G TY TÍ
GHĨA ........................................................................................ 19
2.1 Giới thiệu chung về cơng ty Tín ghĩa .................................................... 19
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 19
2.1.2 Quy mơ hoạt động ................................................................................. 19
2.1.3 Ngành nghề hoạt động ........................................................................... 20
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 21
2.2 Đo lường rủi ro kiệt giá tài chính ............................................................ 21
2.2.1 Đo lường rủi ro bằng bảng cân đối kế tốn ............................................ 21
2.2.1.1 Tính thanh khoản ............................................................................ 21
2.2.1.2 Địn bNy tài chính ............................................................................ 22
2.2.1.3 Đo lường độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá ................................................. 25
2.2.1.4 Độ nhạy cảm lãi suất ....................................................................... 28
2.2.1.5 Độ nhạy cảm với biến động giá hàng hóa ........................................ 29
2.2.2 Đo lường rủi ro bằng báo cáo thu nhập hợp nhất ................................... 29
2.2.2.1 Tình hình thị trường của sản phNm chủ yếu của cơng ty .................. 29
2.2.2.2 Biến động của chi phí...................................................................... 31
2.2.2.3 Khả năng chịu đựng nợ đến mức nào .............................................. 32
2.2.3 Đo lường rủi ro bằng báo cáo dòng tiền ................................................. 32
2.2.3.1 Chất lượng thu nhập của công ty ..................................................... 32
2.2.3.2 Các khoản phải thu:......................................................................... 32
2.2.3.3 Tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn ........................................... 33
2.3
hận diện rủi ro cho từng lĩnh vực, ngành nghề hoạt động .................... 33
2.3.1 Đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN : ...................................................... 33
2.3.1.1 Đặc điểm ngành nghề: ..................................................................... 33
2.3.1.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 35
2.3.1.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 39
iii
2.3.2 Kinh doanh xăng dầu: ........................................................................... 40
2.3.2.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 40
2.3.2.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 41
2.3.2.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 47
2.3.3 Kinh doanh dịch vụ khu nghỉ dưỡng, khu du lịch, trạm dừng chân ........ 48
2.3.3.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 48
2.3.3.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 49
2.3.3.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 52
2.3.4 Dịch vụ vận tải, thông quan nội địa ....................................................... 52
2.3.4.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 52
2.3.4.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 53
2.3.4.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 55
2.3.5 Sản xuất vật liệu xây dựng: ................................................................... 56
2.3.5.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 56
2.3.5.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 56
2.3.5.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 58
2.3.6 Kinh doanh bất động sản: ...................................................................... 58
2.3.6.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 58
2.3.6.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 59
2.3.6.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 64
2.3.7 Đầu tư tài chính: .................................................................................... 64
2.3.7.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 64
2.3.7.2 Yếu tố tác động ............................................................................... 67
2.3.7.3 N hận diện rủi ro .............................................................................. 68
2.3.8 Chế biến và xuất khNu nông sản (cà phê nhân, cà phê rang xay) ............ 68
iv
2.3.8.1 Đặc điểm ngành nghề ...................................................................... 68
2.4 Thực trạng quản trị rủi ro của cơng ty Tín ghĩa .................................. 76
2.4.1 N hận thức về quản trị rủi ro của công ty Tín N ghĩa ............................... 76
2.4.2 Cơng ty Tín N ghĩa đã thực hiện những biện pháp phòng ngừa nào ........ 76
2.4.3 Kết quả đạt được từ hoạt động thực tế ................................................... 76
2.5 Đánh giá chung về rủi ro của cơng ty Tín ghĩa .................................... 77
2.5.1 N hững rủi ro công ty phải đối diện ........................................................ 77
2.5.2 Xu hướng và nguyên nhân rủi ro (tăng/ giảm) theo thời gian ................. 77
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 77
Chương 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢ TRN RỦI RO TẠI CÔ G TY T HH
TÍ
GHĨA.......................................................................................................... 79
3.1
hóm giải pháp chung ............................................................................. 79
3.1.1 Hình thành nhận thức về quản trị rủi ro từ bộ máy quản lý .................... 79
3.1.1.1 Cần quan tâm đến quản trị rủi ro từ cấp lãnh đạo............................. 79
3.1.1.2 Xác định quản trị rủi ro là công tác bảo hiểm, không phải là hoạt
động kinh doanh hay đầu cơ .......................................................... 80
3.1.1.3 Loại bỏ tâm lý sợ trách nhiệm ......................................................... 80
3.1.2 Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................. 80
3.1.2.1 Tuyển dụng, đào tạo nhân viên am hiểu về các công cụ quản trị rủi ro
cho các phòng ban chuyên trách ..................................................... 80
3.1.2.2 Tuyển dụng, sắp xếp nhân viên có năng lực vào bộ phận lập kế hoạch
và thNm định dự án ......................................................................... 80
3.1.2.3 Điều chỉnh và bổ sung cơ cấu tổ chức công ty ................................. 81
3.1.3 Giải pháp về chính sách đầu tư .............................................................. 82
3.1.3.1 Xác định ngành nghề, sản phNm dịch vụ chủ lực của công ty .......... 82
3.1.3.2 Tránh đầu tư dàn trải ....................................................................... 82
3.1.3.3 Chuyển nhượng một phần hoặc từ bỏ những dự án, ngành nghề, sản
phNm và dịch vụ không phải là thế mạnh ........................................ 82
v
3.2 Giải pháp về quản trị rủi ro kiệt giá tài chính và sử dụng địn b y ........ 83
3.2.1 Quản trị rủi ro tỷ giá .............................................................................. 83
3.2.2 Quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................... 83
3.2.3 Quản trị rủi ro giá bán hàng hóa ............................................................ 84
3.2.4 Quản trị rủi ro trong sử dụng địn bNy .................................................... 84
3.3
hóm giải pháp chi tiết cho từng lĩnh vực, ngành nghề ......................... 85
3.3.1 Đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN : ...................................................... 85
3.3.2 Kinh doanh xăng dầu: ........................................................................... 86
3.3.3 Kinh doanh dịch vụ (khu nghỉ dưỡng, khu du lịch) ................................ 86
3.3.4 Dịch vụ vận tải, thông quan nội địa ....................................................... 87
3.3.5 Sản xuất vật liệu xây dựng: ................................................................... 88
3.3.6 Kinh doanh bất động sản ....................................................................... 89
3.3.7 Đầu tư tài chính: .................................................................................... 90
3.3.8 Chế biến và xuất khNu nông sản (cà phê nhân, cà phê rang xay) ............ 91
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 91
TỔ G KẾT LUẬ VĂ ...................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 95
vi
DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. EBIT: Earnings Before Interest and Tax – Thu nhập trước thuế và lãi vay
2. EIU: Cơ quan thông tin kinh tế Economist Intelligence Unit
3. EPS: Earnings Per Share - Tỉ suất thu nhập trên cổ phần
4. ICD: Inland Container Deport – Cảng nội địa
5. KCN : Khu công nghiệp
6. LIFFE: London International Financial Futures and Options Exchange - Sàn giao
dịch hàng hóa giao sau London
7. N PV: N et Present Value – Hiện giá
8. N YMEX: N ew York Mercantile Exchange - Sàn Giao dịch hàng hóa N ew York
9. TN HH: Trách nhiệm hữu hạn
10. TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
11. USD: Đô-la Mỹ
12. VN D: Đồng Việt N am
vii
DA H MỤC CÁC BẢ G BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô hoạt động của cơng ty Tín N ghĩa ........................................... 19
Bảng 2.2: Các hạng mục đầu tư của cơng ty Tín N ghĩa........................................ 19
Bảng 2.3: Lãi suất cơ bản bằng tiền Đồng Việt N am giai đoạn 2006 – 2008 ........ 23
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất nhập khNu của công ty Tín N ghĩa ............................... 25
Bảng 2.5: Dự báo dịng tiền vào, ra thuần hàng năm tính bằng USD .................... 27
Bảng 2.6: Tăng trưởng doanh thu năm 2008 ........................................................ 30
Bảng 2.7: Tổng hợp chi phí hoạt động ................................................................. 31
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh xăng dầu của cơng ty Tín N ghĩa ........................... 41
Bảng 2.9: Tình hình kinh doanh xăng dầu của cơng ty Tín N ghĩa ........................ 44
Bảng 2.10: N hập khNu xăng dầu vào Việt N am năm 2006 ................................... 46
Bảng 2.11: Kết quả kinh doanh ngành vận tải và thơng quan nội địa của cơng ty
Tín N ghĩa giai đoạn 2006 – 2008 ...................................................... 53
Bảng 2.12: Danh mục đầu tư tài chính của cơng ty Tín N ghĩa ............................. 65
Bảng 2.13: Số lượng xuất khNu cà phê nhân của cơng ty Tín N ghĩa ..................... 69
PHỤ LỤC
Tóm tắt bảng cân đối kế tốn tổng hợp của cơng ty Tín N ghĩa............................. 95
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Mục tiêu nghiên cứu
Công ty TN HH Một Thành Viên Tín N ghĩa (từ đây gọi là cơng ty Tín N ghĩa)
là một doanh nghiệp lớn của tỉnh Đồng N ai, hoạt động trên nhiều lĩnh vực ngành
nghề, tạo việc làm cho hàng ngàn lao động. Đặc biệt, cơng ty có thành tích nổi bật
trong hoạt động xuất khNu cà phê đã gián tiếp tạo việc làm cho nhiều hộ nơng dân,
góp phần thúc đNy sản xuất nơng nghiệp phát triển. Quy mô hoạt động của công ty
đang ngày càng mở rộng. Đi kèm theo đó là những rủi ro tiềm Nn đe dọa sự tồn tại
và phát triển của công ty, ảnh hưởng đến rất nhiều người lao động.
Việc nhận thức và sự quan tâm đúng mực của doanh nghiệp về rủi ro vì vậy là
rất cần thiết phải được đề cao, từ đó giúp nhận diện rủi ro và đưa ra những giải pháp
phù hợp để áp dụng phịng ngừa rủi ro tại cơng ty Tín N ghĩa. Đây là lí do tơi chọn
đề tài “ hận diện và quản trị rủi ro tại Công ty T HH Tín ghĩa”.
2.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng mà đề tài tập trung nghiên cứu là những đặc điểm cùng những rủi
ro có khả năng xảy ra với các lĩnh vực ngành nghề mà cơng ty Tín N ghĩa tham gia
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của cơng ty thơng qua báo cáo tài
chính tổng hợp từ đó nhận diện rủi ro một cách có hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tương đối rộng, trải đều trên 8 lĩnh vực ngành
nghề khác nhau. Mỗi lĩnh vực có đặc thù riêng biệt, vì vậy trong phạm vi đề tài này
khơng thể phân tích đánh giá chi tiết cho từng lĩnh vực đơn lẻ, mà chỉ đề cập đến
những vấn đề cốt yếu nhất. Bên cạnh những giải pháp quản trị rủi ro “truyền thống”
của các doanh nghiệp Việt N am, đề tài cịn đề xuất sử dụng cơng cụ phái sinh nhằm
mục đích bảo hiểm giá và quản trị rủi ro kiệt giá tài chính.
3.
Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp phân tích, nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu, sách báo,
thông tin trên Internet có liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro, những thông tin liên
quan đến các lĩnh vực ngành nghề mà cơng ty Tín N ghĩa tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tính tốn, so sánh các chỉ tiêu tài chính để khái quát và đo lường
nh ng r i ro mà cơng ty có th ph i
ng
ph.ng ng a nh h
i di n. T
ng tiêu c c
ó
xu t nh ng gi i pháp t
ng
n doanh nghi p.
4. Ý ngh a khoa h c và th c ti n c a
tài
tài ã h th ng hóa nh ng khái ni m và ph
ng pháp o l
ng r i ro ph bi n,
d áp d ng trong th c t . Nh n di n r i ro theo ki n th c v qu n tr r i ro mà các
nhà qu n lý và các doanh nghi p
tài ã
các n
c phát tri n ang áp d ng. Bên c nh ó,
xu t m t s gi i pháp ph.ng ng a r i ro kinh doanh và r i ro ki t giá
tài chính, trong ó có s d ng công c phái sinh nh ng không i sâu nghiên c u
các công c này.
5. K t c u c a
Ph n m
tài
u
Ch
ng 1: C s lý lu n v r i ro và qu n tr r i ro
Ch
ng 2: Nh n di n r i ro và th c tr ng qu n tr r i ro t i cơng ty Tín Ngh a
Ch
ng 3:
xu t gi i pháp qu n tr r i ro t i cơng ty Tín Ngh a
K t lu n
2
CH
NG 1: C
1.1 R i ro
S
LÝ LU N V R I RO VÀ QU N TR R I RO
i v i s t n t i và phát tri n c a doanh nghi p
1.1.1 Khái ni m v r i ro
R i ro là tình hu ng mà t i ó x y ra nh ng bi n c d n n vi c thu nh p
c a công ty b sai l ch so v i k v ng, ho c công ty b thua l hay th m chí r i vào
tình tr ng phá s n. Cơng ty ln tìm cách né tránh r i ro hay gi m r i ro n m c t i
thi u có th trong m i ho t ng kinh doanh c a mình.
1.1.2 Phân lo i r i ro
ây chúng ta phân r i ro thành hai lo i chính, ó là r i ro h th ng và r i
ro phi h th ng. R i ro h th ng là m t d ng r i ro thu c v b n ch t g n li n v i
m i ngành ngh kinh doanh nh t nh, ngành ngh nào c ng có r i ro kinh doanh
thu c v b n ch t, h u h t r i ro kinh doanh không th ph.ng ng a
c do “không
th mua i bán l i
c”. R i ro h th ng là nh ng r i ro t bên ngồi c a m t
ngành cơng nghi p hay c a m t doanh nghi p, ch ng h n nh chi n tranh, l m phát,
s ki n kinh t và chính tr ... a d ng hóa u t c ng khơng th lo i b lo i r i ro
này. Nh ng công ty ch u nh h ng cao c a r i ro h th ng là nh ng công ty mà
doanh s , l i nhu n và giá ch ng khoán th ng theo sát các di n bi n kinh t và
nh ng di n bi n trên th tr ng ch ng khoán. Ph n l n các công ty trong nh ng
ngành công nghi p c b n và khai khống, nh ng ngành có nh phí l n ch u nh
h ng r t cao c a r i ro h th ng, ví d ngành thép, cao su, xi m ng. Trong ph m vi
lu n v n này tôi không t p trung nghiên c u ph n r i ro h th ng mà ch y u i sâu
vào r i ro phi h th ng.
R i ro phi h th ng là m t ph n r i ro u t mà nhà u t có th lo i b
c. Lo i r i ro này là k t qu c a nh ng bi n c ng u nhiên ho c khơng ki m sốt
c ch nh h ng n m t công ty ho c m t ngành công nghi p nào ó. Các y u
t này có th là nh ng bi n ng v l c l ng lao ng, n ng l c qu n tr , ki n t ng
hay chính sách i u ti t c a chính ph . R i ro phi h th ng
c chia làm hai lo i
chính là r i ro kinh doanh và r i ro ki t giá tài chính.
1.1.2.1 R i ro kinh doanh
R i ro kinh doanh là lo i r i ro liên quan n nh ng b t l i c a th tr
làm doanh thu gi m, h u qu là l i nhu n tr c thu gi m hay th m chí b l .
ng
R i ro do b n ch t kinh doanh. H u h t các doanh nghi p u ph i i m t
v i r i ro kinh doanh liên quan n b n ch t ngành ngh s n xu t kinh doanh. ó là
d ng r i ro b n ch t g n li n v i t ng ngành ngh kinh doanh nh b n ch t c a
3
4
doanh số bất ổn theo chu kỳ kinh doanh, bản chất bất ổn trong giá bán, bản chất bất
ổn trong chi phí và cạnh tranh trên thương trường.
Rủi ro hoạt động:
Rủi ro phát sinh từ các giao dịch trong kinh doanh xuất phát từ các đối tác hay
những rủi ro phát sinh từ chính nội bộ doanh nghiệp, những thay đổi liên quan đến
nhân sự, cơ cấu tổ chức hay quy trình sản xuất kinh doanh như rủi ro hoạt động, rủi
ro thanh toán, rủi ro pháp lý, rủi ro về thuế và các rủi ro hệ thống khác:
Rủi ro hoạt động: là rủi ro do thất bại trong hoạt động nghiệp vụ và hoạt động
kinh doanh hoặc hệ thống quản trị rủi ro. Rủi ro này có thể bao gồm năng lực yếu
kém của nhà quản lý, gặp sự cố vi tính hay lỗi phần mềm, hạn chế của ban giám đốc
khi không phát hiện ra những nguy cơ tiềm Nn, những gian lận của người giao dịch
hay của ban giám đốc. Tầm quan trọng của rủi ro hoạt động nằm ở hệ thống kiểm
sốt nội bộ. Tiến trình kiểm soát phải thực hiện tốt để đảm bảo là các thành viên
tham gia tuân thủ những chính sách ban hành.
Rủi ro thanh tốn: rủi ro do các bên khơng có khả năng thanh tốn
Rủi ro pháp lý và quy định: rủi ro do hệ thống pháp lý khơng cịn bảo đảm
việc thực hiện hợp đồng hay các điều kiện hay quy định thay đổi ngoài dự kiến.
Rủi ro về thuế: là rủi ro mà luật thuế hoặc các văn bản hướng dẫn luật thuế
thay đổi ngoài dự kiến. Thuế tác động đáng kể đến lợi nhuận rịng của cơng ty.
Rủi ro do bản chất ngành nghề:
Hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối mặt với rủi ro kinh doanh liên quan
đến bản chất ngành nghề sản xuất kinh doanh. Đó là dạng rủi ro bản chất gắn liền
với từng ngành nghề kinh doanh như: bản chất của doanh số bất ổn theo chu kỳ
kinh doanh, bản chất bất ổn trong chi phí cạnh tranh trên thương trường.
1.1.2.2 Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là những rủi ro liên quan đến sự biến động của các yếu tố tỷ
giá, lãi suất, giá bán hàng hóa, sử dụng các khoản nợ vay làm ảnh hưởng đến thu
nhập của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, rủi ro tài chính bao gồm rủi ro kiệt giá
tài chính và rủi ro do sử dụng địn bNy tài chính.
5
Rủi ro kiệt giá tài chính:
Độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng
hóa và chứng khốn tác động đến thu nhập của doanh nghiệp được gọi là rủi ro kiệt
giá tài chính. Ở các quốc gia phát triển, hầu hết tình trạng rủi ro kiệt giá tài chính là
có thể phịng ngừa được vì có sự tồn tại của nhiều thị trường lớn và một thị trường
hiệu quả mà thơng qua đó những rủi ro này có thể được trao đổi lẫn nhau.
Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá bàn đến những trường hợp một công ty kinh
doanh bị rủi ro tổn thất tỷ giá, nó nói lên mức độ mà công ty bị tác động như thế nào
do những thay đổi trong tỷ giá đem lại. Vì vậy, thuật ngữ độ nhạy cảm đối với rủi ro
tỷ giá còn được gọi là “bị rủi ro tổn thất tỷ giá”.
Việc dự báo chính xác tỷ giá là rất khó khăn, nếu khơng nói là khơng thể thực
hiện được. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể đo lường được độ nhạy cảm đối với các
dao động tỷ giá. N ếu công ty chịu sự tác động cao của các thay đổi trong tỷ giá, họ
có thể sử dụng các cơng cụ khác nhau để phòng ngừa, hạn chế rủi ro này.
Độ nhạy cảm đối với các dao động tỷ giá thể hiện dưới 3 hình thức sau:
Độ nhạy cảm giao dịch đối với các rủi ro tỷ giá.
Độ nhạy cảm kinh tế đối với các rủi ro tỷ giá.
Độ nhạy cảm chuyển đổi đối với các rủi ro tỷ giá.
Độ nhạy cảm giao dịch đối với các rủi ro tỷ giá
Giá trị của dòng tiền vào và ra của một công ty bằng nhiều loại ngoại tệ khác
nhau sẽ bị tác động bởi những thay đổi trong tỷ giá. Mức độ mà giá trị của các giao
dịch bằng tiền mặt trong tương lai chịu sự tác động của những dao động trong tỷ giá
được gọi là độ nhạy cảm giao dịch đối với các rủi ro tỷ giá, nó nói lên những phát
sinh do có sự thay đổi giá trị trong các hợp đồng có doanh thu bằng ngoại tệ.
Giả dụ như khi một công ty bán hàng ra thị trường nước ngồi và ghi hóa đơn
cho khách hàng bằng đồng tiền của quốc gia khách hàng và đồng ý để cho khách
hàng trả chậm trong vòng 60 ngày, như vậy cơng ty đã tự chấp nhận đặt mình theo
những biến đổi tỷ giá trong thời gian 60 ngày cho khoản nợ. Điều này đã làm cho
6
khoản nợ có khả năng tăng lên hoặc giảm đi tùy theo biến động tỷ giá có lợi cho
cơng ty hay không.
Đo lường độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá gồm hai bước: (1) xác
định dòng tiền vào và ra dự kiến bằng ngoại tệ, (2) xác định rủi ro tổng thể của độ
nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá của các dòng tiền này. Dưới đây là diễn giải cách
thức thực hiện hai bước như sau:
Bước 1: Xác định dòng tiền vào và ra dự kiến bằng ngoại tệ
Các công ty đa quốc gia có doanh thu bằng ngoại tệ có xu hướng tập trung độ
nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá cho một kỳ ngắn hạn sắp đến (tháng, quý)
để họ có thể dự đốn chính xác dịng tiền bằng ngoại tệ. Đo lường độ nhạy cảm giao
dịch đối với rủi ro tỷ giá yêu cầu phải dự kiến dòng tiền vào và ra hợp nhất cho tất
cả các công ty con phân theo từng loại ngoại tệ.
Chúng ta có thể triển khai dòng tiền dự kiến cho các thời kỳ khác nhau như
tuần, tháng, quý hoặc cho suốt nhiều thời kỳ. Tuy nhiên, tương lai càng xa thì việc
đo lường độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá sẽ ít chính xác hơn do tính
khơng chắc chắn lớn hơn về dòng tiền vào và ra của mỗi loại ngoại tệ và tính khơng
chắc chắn của dự báo tỷ giá trong tương lai xa. Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá
của tổng thể công ty chỉ có thể được đánh giá sau khi xem xét tính biến động và mối
tương quan của các loại ngoại tệ.
Bước 2: Xác định tỷ giá hối đoái trong tương lai.
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên tính biến động tiền tệ.
Mỗi cơng ty có phương pháp riêng trong việc dự đốn tỷ giá, việc dự đốn chính
xác tỷ giá của các ngoại tệ trong tương lai rất khó thực hiện, nhưng cơng ty có thể
sử dụng dữ kiện lịch sử để dự kiến được phần nào mức độ tiềm Nn của những
chuyển biến cho mỗi loại ngoại tệ.
Độ nhạy cảm kinh tế đối với các rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm kinh tế đối với các rủi ro tỷ giá xuất hiện khi có những thay đổi
trong tỷ giá hối đối làm xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh. Ví dụ như khi đồng
nội tệ lên giá, một công ty thuần túy kinh doanh trong nước cũng sẽ chịu ảnh hưởng
7
vì hàng nhập khNu cùng loại sẽ trở nên rẻ hơn tương đối so với hàng trong nước.
N hư vậy đã xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới gây ảnh hưởng đến tình hình kinh
doanh và thu nhập của cơng ty trong nước.
Độ nhạy cảm chuyển đổi đối với các rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm chuyển đổi đối với các rủi ro tỷ giá phản ánh những thay đổi
trong giá trị cơng ty khi tài sản ở nước ngồi được chuyển đổi sang nội tệ. Hầu hết
các công ty trên thế giới thường không chú ý đến công tác quản lý rủi ro này.
Rủi ro do sử dụng đòn b y
Địn bNy tài chính có tác dụng tích cực trong việc tăng EPS do sử dụng lá chắn
thuế khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận và đầu tư góp phần cải thiện dịch vụ. Tuy nhiên,
nó cũng đưa đến các rủi ro sau:
N ếu EBIT nợ < EBIT hòa vốn thì EPS sẽ giảm.
N ếu cơng ty khơng phát triển hơn sau khi vay nợ, doanh thu không chắc chắn
do việc sử dụng vốn vay mang lại rủi ro mất khả năng thanh tốn lãi vay và nợ gốc.
Cơng ty hoạt động trong ngành có nhiều cạnh tranh thì doanh thu và lợi nhuận
dễ bị biến động và vì vậy vay nợ nhiều trong trường hợp này cũng không tốt vì
khơng đảm bảo lợi nhuận.
Địn bNy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định tài trợ cho phần lớn tài sản
của mình bằng nợ vay. Các cơng ty chỉ làm điều này khi nhu cầu vốn cho đầu tư của
doanh nghiệp khá cao mà vốn chủ sở hữu không đủ để tài trợ. Khoản nợ vay của
công ty sẽ trở thành khoản nợ phải trả, lãi vay được tính dựa trên số nợ gốc này.
Một doanh nghiệp chỉ sử dụng nợ khi nó có thể tin chắc rằng tỷ suất sinh lợi trên tài
sản cao hơn lãi suất vay nợ.
Một tỷ lệ địn bNy hoạt động cao có nghĩa là doanh nghiệp đang tạo ra ít doanh
thu nhưng có lợi nhuận biên tế trên mỗi đơn vị sản phNm cao. Điều này tiềm Nn rủi
ro cho việc dự báo chính xác doanh thu trong tương lai. Chỉ cần một sự sai lệch nhỏ
trong dự báo doanh thu so với thực tế diễn ra thì nó đã có thể tạo ra một khoảng
cách sai lệch đáng kể giữa dòng tiền thực tế và dịng tiền theo dự tốn. Điều này rất
quan trọng, nó có thể sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động của công ty trong
8
tương lai. Rủi ro doanh nghiệp gặp phải sẽ tăng lên cực đại khi tỷ lệ đòn bNy hoạt
động cao kết hợp thêm với tỷ lệ địn bNy tài chính cao trong khi tỷ suất sinh lợi trên
tài sản không cao hơn mức lãi suất vay nợ. Từ đó có thể làm giảm tỷ suất sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2 Quản trị rủi ro kiệt giá tài chính
Do tính bất ổn của thị trường liên quan đến các yếu tố tỷ giá hối đối, lãi suất,
giá cả hàng hóa và rủi ro có thể xảy ra với việc sử dụng địn bNy tài chính của doanh
nghiệp trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản trị rủi ro kiệt giá tài
chính vì vậy là một hoạt động khơng thể thiếu trong công tác quản trị doanh nghiệp
hiện nay.
1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro giúp doanh nghiệp tiết kiệm thuế, giảm chi phí phá sản và trong
một vài trường hợp làm giảm thiểu rủi ro tài sản của các nhà quản trị công ty. Cuối
cùng, quản trị rủi ro chuyển tải một tín hiệu đến các trái chủ tiềm năng rằng công ty
đang thực hiện những nỗ lực phối hợp để bảo vệ giá trị tài sản cơ sở và chúng sẽ
làm cho các điều kiện tín dụng được nới lỏng hơn, ít tốn chi phí hơn cũng như các
điều khoản bảo vệ được nghiêm ngặt hơn. Trong các lý thuyết tài chính doanh
nghiệp hiện đại, lập luận của Modigliani - Miller cho rằng công ty khơng cần quản
trị rủi ro vì các cổ đơng có thể tự quản lý bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư
của họ. Lập luận của Modigliani - Miller đã bỏ qua một sự thật là cơng ty có thể
thực hiện quản trị rủi ro hiệu quả với chi phí thấp hơn so với chính bản thân cổ đơng
do lợi thế quy mơ và những rủi ro chỉ có cơng ty mới nhận diện và phịng ngừa
chính xác được.
Quản trị rủi ro làm giảm xác suất phá sản cho doanh nghiệp – một tiến trình
rất tốn kém mà trong đó chi phí pháp lý là một thành phần đáng kể tác động đến giá
trị công ty. Các giám đốc tích cực quản trị rủi ro vì trách nhiệm, danh dự và quyền
lợi của họ. Đối với công ty lâm vào tình trạng sắp phá sản, cơng ty ít có động cơ
đầu tư vào các dự án mới cho dù các dự án này có N PV dương cao đến mức nào vì
chúng làm tăng cơ hội để thanh tốn cho chủ nợ. Quản trị rủi ro giúp tránh tình
9
trạng đầu tư lệch lạc và gia tăng cơ hội cho công ty trong việc đầu tư vào các dự án
hấp dẫn mà những dự án này có ích cho xã hội và nền kinh tế.
Quản trị rủi ro cho phép cơng ty tạo ra dịng tiền cần thiết để thực hiện các dự
án đầu tư của mình. Họ có thể chủ động tìm kiếm nguồn tài trợ bên ngồi. N hưng
việc phòng ngừa rủi ro lại tùy thuộc vào thái độ đối với rủi ro của Hội đồng quản trị.
Để phịng ngừa rủi ro, ngồi chi phí cho việc mua các sản phNm phái sinh – cơng cụ
chính yếu để thực hiện phòng ngừa rủi ro, doanh nghiệp cũng phải chấp nhận một
rủi ro là có khi thị trường lại đảo chiều khơng như dự đốn của nhà quản trị, và
doanh nghiệp phải chịu mất đi khoản phí khi mua sản phNm phái sinh.
1.2.2 Quản trị rủi ro
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, từ khi bắt đầu khởi sự kinh doanh đã chấp nhận
một mức độ rủi ro nhất định.
Quản trị rủi ro là hoạt động xác định mức độ rủi ro mà công ty mong muốn,
nhận diện được mức độ rủi ro hiện nay đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái
sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro thực sự theo mức
độ rủi ro mong muốn. Quản trị rủi ro đã tạo ra một cuộc cách mạng trong dịch vụ tư
vấn và phát triển các phần mềm phục vụ cho nhu cầu né tránh những rủi ro từ các
yếu tố ngoại sinh ngoại tác của doanh nghiệp. Trên thực tế, quản trị rủi ro đã phát
triển thành một ngành công nghiệp ở các nước phát triển như Anh, Mỹ, N hật Bản,
… mặc dù vẫn có những ngờ vực về tính hiệu quả của việc sử dụng các công cụ
phái sinh trong quản trị rủi ro. N hưng qua thời gian, các công cụ này đã dần được
thừa nhận là cơng cụ tốt nhất để phịng ngừa rủi ro và những bất ổn ngày càng gia
tăng, phức tạp. Quản trị rủi ro ngày nay không đơn thuần tập trung vào các công cụ
phái sinh mà là một quá trình được gọi là quản trị rủi ro kiệt giá tài chính.
1.2.3 Đo lường rủi ro kiệt giá tài chính bằng các chỉ số trong báo cáo tài chính
Có nhiều phương pháp được sử dụng để đo lường rủi ro thị trường như vịng
đời, giá trị có rủi ro (VAR), kiểm định giới hạn/kịch bản và một số phương pháp
khác. Do tính đơn giản dễ áp dụng nên hầu hết các cơng ty phi tài chính thường sử
dụng phương pháp nhận diện và đo lường độ nhạy cảm đối với rủi ro kiệt giá tài
10
chính. Tài liệu đầu tiên để nghiên cứu ảnh hưởng của những biến động thất thường
trong lãi suất, tỷ giá và giá hàng hóa đối với cơng ty chính là trong các báo cáo tài
chính thơng qua phân tích các số liệu phản ánh trong bảng cân đối kế toán, báo cáo
thu nhập hợp nhất và báo cáo dòng tiền của công ty.
1.2.3.1 Các chỉ số trong bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cùng các ghi chú đính kèm giúp chúng ta hiểu sâu hơn
các vấn đề về tính thanh khoản, mức độ sử dụng địn bNy, độ nhạy cảm chuyển đổi
đối với tỷ giá, độ nhạy cảm giao dịch đối với tỷ giá, độ nhạy cảm dài hạn đối với tỷ
giá của công ty.
Hạn chế của bản cân đối kế tốn: nó chỉ cho thấy tình hình tài chính ở một thời
điểm, nó khơng cho thấy sức khỏe tài chính của doanh nghiệp đang ở trong tình
trạng nào khi so sánh với những thời điểm khác nhau: tình trạng có cải thiện hơn
khơng? Có tốt hơn khơng? Hay xấu đi?
Tính thanh khoản của cơng ty:
N ăng lực thanh toán là khả năng trả được các khoản nợ đến kỳ đáo hạn. N ó là
tiêu chí quan trọng phản ánh tình hình tài chính và năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp. N ếu khả năng thanh toán thấp, doanh nghiệp không những bị căng thẳng về
vốn, không đủ tiền mặt để chi cho các hoạt động kinh doanh hàng ngày mà cịn
chứng tỏ vốn khơng quay vịng đủ nhanh để trả các khoản nợ đến hạn, thậm chí
doanh nghiệp cịn đứng trên bờ vực phá sản. Một số chỉ số về tính thanh khoản đo
lường khả năng cơng ty thanh tốn các hóa đơn và các khoản nợ đến hạn, bao gồm:
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành đo lường khả năng cơng ty thanh tốn
các hóa đơn của mình trong vịng một năm. N ói chung chỉ số này ở mức 2-3 được
xem là tốt. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh
tốn hiện hành q cao cũng khơng ln là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản
của doanh nghiệp bị cột chặt vào tài sản lưu động quá nhiều và như vậy thì hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ ợ ngắn hạn
11
Tỷ số thanh tốn nhanh đo lường khả năng cơng ty thanh tốn các hóa đơn của
mình ngay lập tức. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để
tính tốn. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để
trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.
Cơng ty sử dụng địn b y cao đến mức nào?
Tỷ số địn bNy tài chính đánh giá mức độ một công ty tài trợ cho hoạt động
kinh doanh của mình bằng vốn vay. Chi phí lãi vay ln phải được ưu tiên trả trước
so với cổ tức và các khoản thu nhập khác của cổ đông nên nợ vay được xem như là
tạo ra địn bNy về tài chính. Tỷ số địn bNy tài chính giúp nhà quản trị tài chính lựa
chọn cấu trúc vốn hợp lý cho cơng ty mình. Qua tỷ số địn bNy tài chính nhà quản lý
và nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của cơng ty từ đó dẫn đến quyết định đầu
tư của mình. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể xác định nợ của cơng ty là bao
nhiêu, tỷ lệ nợ so với lãi suất cố định, tỷ lệ nợ so với lãi suất thả nổi, khả năng
chuyển đổi. Chúng ta cần lưu ý có một số cơng ty có tỷ lệ địn bNy tài chính khá lớn
ngồi bản cân đối kế tốn thơng qua các hoạt động thuê mua tài chính thường được
chú thích cuối trang trong các báo cáo tài chính. Các tỷ số địn bNy thơng thường là:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản. Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của
công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tỷ số nợ trên tổng tài sản lớn ám chỉ rằng các cổ
đơng đang thực hiện chính sách thâm dụng nợ và do đó làm cho cơng ty trở nên rủi
ro hơn.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ/Tổng tài sản
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Tỷ số này cho biết công ty đã tài trợ bằng tiền
vay nợ bằng bao nhiêu phần trăm so với vốn chủ sở hữu.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu
Cơng ty có độ nhạy cảm chuyển đổi đối với tỷ giá không?
Dấu hiệu để nhận biết cơng ty có độ nhạy cảm chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá,
chúng ta chỉ cần xem xét cơng ty đó có sự đầu tư hay hoạt động của các chi nhánh ở
nước ngồi hay khơng.
Cơng ty có độ nhạy cảm giao dịch đối với tỷ giá không?
12
Bảng cân đối kế tốn hoặc các ghi chú đính kèm có thể cho thấy các khoản
phải thu hoặc phải trả sẽ thay đổi giá trị nếu tỷ giá biến động. Độ nhạy cảm giao
dịch thường xuất hiện khi có sự bất cân xứng giữa đồng tiền nhận được và đồng tiền
dùng để chi trả.
Cơng ty có độ nhạy cảm dài hạn đối với tỷ giá không?
Rủi ro độ nhạy cảm tỷ giá từ các chi nhánh tại nước ngoài bao gồm nguy cơ
đến từ chuyển lợi nhuận và nguy cơ từ bảng cân đối kế toán: Chuyển lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh ở nước ngoài về nước dưới dạng cổ tức, tiền bản quyền hay
sự chuyển nhượng trong nội bộ tập đoàn. Trong trường hợp này, nếu thực hiện ở
quốc gia mà cơng ty dự đốn rằng giá trị đồng tiền quốc gia đó sẽ tiếp tục mất giá,
kết quả là lợi nhuận công ty mẹ nhận được sẽ bị giảm đi; Giá trị bảng cân đối kế
toán của cơng ty con tính theo đồng tiền của cơng ty mẹ sẽ biến động theo tỷ giá.
Tuy rằng sự biến động này không ảnh hưởng tới báo cáo kết quả kinh doanh của
cơng ty nhưng nó có thể làm thay đổi các tỷ số tài chính quan trọng như các tỷ số
địn bNy tài chính.
Cơng ty có độ nhạy cảm lãi suất không?
N ếu công ty đang sử dụng nợ với lãi suất thả nổi, thì những lãi suất ngắn hạn
sẽ làm thay đổi chi phí của cơng ty. Sẽ rất bất ổn nếu lạm phát ngày càng cao, lãi
suất leo thang theo mức tăng của lạm phát, chi phí lãi vay sẽ ngày càng phình to và
thu hẹp lợi nhuận thậm chí có thể phát sinh lỗ cho cơng ty.
Để đánh giá tồn diện và chính xác những thay đổi tài chính theo thời gian và
tác động của chúng đối với tiểu sử rủi ro của công ty cần có những thơng tin bổ
sung, những thơng tin linh hoạt hơn thể hiện sức khỏe tài chính của cơng ty trong
một giai đoạn thay vì chỉ một thời điểm. Báo cáo thu nhập hợp nhất sẽ cho chúng ta
các thông tin này.
1.2.3.2 Các chỉ số trong báo cáo thu nhập hợp nhất
Báo cáo này cung cấp dữ liệu về tình trạng ngành kinh doanh chính gồm nhu
cầu đối với sản phNm của cơng ty, mơ hình chi phí và cung cấp thông tin để phân
13
tích tình hình sức khỏe tài chính của cơng ty. Dựa vào những chỉ số này ta có thể
xác định rủi ro kiệt giá tài chính tác động đến vị thế của cơng ty trên thương trường.
Tình hình thị trường đối với sản ph m đầu ra của công ty:
N gành kinh doanh chính của cơng ty đang phát triển hay thu hẹp dần được thể
hiện qua chỉ tiêu doanh thu thuần và tỷ số vòng quay hàng tồn kho.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu
quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính,
khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này q cao
cũng khơng tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu
nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách
hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu
đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ.
Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất
đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bình
Trong đó: hàng tồn kho trung bình = (hàng tồn kho trong báo cáo năm trước +
hàng tồn kho năm nay)/2
Chi phí có tăng / giảm tương ứng với thu nhập khơng?
Chi phí của cơng ty có tăng (giảm) tương ứng với thu nhập không? Các chỉ
báo bao gồm: giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý, phần bù định phí
và các chi phí khác.
Có độ nhạy cảm với tỷ giá không?
Báo cáo thu nhập cung cấp thông tin về loại ngoại tệ cơng ty có giao dịch. Các
giám đốc tài chính sẽ quan tâm đến các khoản thu nhập gia tăng (hay khoản lỗ) liên
quan đến các giao dịch ngoại tệ này.
Khả năng chịu đựng nợ tốt đến đâu?
14
Báo cáo thu nhập cịn cung cấp thơng tin liệu có những thay đổi giữa các năm
về mức độ nợ hoặc tính nhạy cảm với các khoản nợ. Các chỉ số cần quan tâm là chỉ
số khả năng thanh toán lãi vay và chỉ số khả năng trả nợ.
Khả năng thanh toán lãi vay cho biết khả năng sử dụng vốn vay hiệu quả đến
đâu, có thể đem lại lợi nhuận bao nhiêu và có đủ để bù đắp lãi vay hay khơng.
Khả năng thanh tốn lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)/Lãi vay
1.2.3.3 Các chỉ số trong báo cáo dòng tiền
N hững đánh giá các chỉ số trong báo cáo dịng tiền thường mang tính chủ quan
hơn. Chỉ có một vài chỉ báo kế tốn có thể được sử dụng làm cơ sở cho các đánh giá
khách quan. Tuy vậy, có hai vấn đề cần được quan tâm nhấn mạnh đó là chất lượng
thu nhập và quỹ hưu trí. N hà phân tích thường nhìn vượt ra khỏi giới hạn những
khoản tiền cơng ty tích lũy được. Họ cần biết thu nhập từ các hoạt động kinh doanh
có đang tiến triển tốt khơng hay chỉ phản ánh những thu nhập cố định ngắn hạn,
danh mục đầu tư có được đa dạng tốt hay khơng, có các khoản nợ bị chiếm dụng
hay không. Ai quản lý quỹ hưu trí, danh mục đầu tư gồm những gì, có các khoản nợ
chiếm dụng đáng kể nào khơng?
1.3 Chương trình quản trị rủi ro
1.3.1 Bước 1: hận diện rủi ro
Rủi ro kiệt giá tài chính là loại rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt do độ
nhạy cảm của lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa (như giá dầu, giá cà phê). Khác với
rủi ro kinh doanh, loại rủi ro này công ty phải chấp nhận mà không được bù đắp từ
kết quả kinh doanh. Rủi ro loại này có thể phịng ngừa được vì hiện nay trên thế
giới đã hình thành thị trường rộng lớn và hiệu quả. Cơng ty chỉ nên áp dụng chương
trình quản trị rủi ro kiệt giá tài chính nếu những khoản lỗ dự báo là có thể xảy ra và
có tác động xấu đến thu nhập doanh nghiệp. N ếu độ nhạy cảm yếu thì cơng ty
khơng nên áp dụng chương trình này để tiết kiệm chi phí.
1.3.2 Bước 2: Phân biệt giữa quản trị rủi ro và đầu cơ
Hoạt động quản trị rủi ro hồn tồn khác với đầu cơ, nó cắt giảm rủi ro và
không tạo ra rủi ro mới. Các chương trình này cần chuNn bị chu đáo và thuyết phục
15
hội đồng quản trị về những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải nếu khơng phịng
ngừa và những lợi ích mà chương trình quản trị rủi ro mang lại.
1.3.3 Bước 3: Đánh giá chi phí của hoạt động quản trị rủi ro trên phương diện
chi phí phát sinh do khơng thực hiện hoạt động quản trị rủi ro
Chi phí cho hoạt động quản trị rủi ro đôi khi rất tốn kém. Để đánh giá chính
xác chi phí quản trị rủi ro này, chúng ta phải xem xét các khoản lỗ có thể xảy ra mà
cơng ty phải gánh chịu nếu có sự biến động của các yếu tố thị trường theo chiều
hướng xấu. Chi phí quản trị rủi ro được xem là khoản phí bảo hiểm cho các khoản
lỗ tiềm năng. N gày nay, tại thị trường giao sau (quyền chọn, kỳ hạn) chi phí giao
dịch ngày càng rẻ. Do đó, có nhiều trường hợp người ta sử dụng các công cụ phái
sinh thay thế cho các giao dịch tài chính truyền thống. Ví dụ như: nhà sản xuất có
thể kết hợp nghiệp vụ mua bán giao ngay với nghiệp vụ hoán đổi giá cả thả nổi sang
cố định.
1.3.4 Bước 4: Sử dụng phương thức đánh giá đúng đắn để đánh giá hiệu quả
của hoạt động quản trị rủi ro
Chúng ta cần thiết lập các mục tiêu hợp lý, các chuNn mực ngay từ đầu để
đánh giá chính xác hiệu quả các giao dịch có thể có rủi ro.
1.3.5 Bước 5: Chương trình quản trị rủi ro khơng nên dựa vào quan điểm thị
trường của nhà quản trị
N hững biến động thị trường là khơng thể dự đốn được. N ghiệp vụ quản trị rủi
ro phải là nghiệp vụ nhằm mục tiêu giảm thiểu rủi ro chứ không nên như một canh
bạc chuyển động theo hướng biến động thị trường.
1.3.6 Bước 6: ắm rõ các công cụ quản trị rủi ro
Sự hiểu biết về công cụ phái sinh giúp cho việc vận dụng vào nghiệp vụ quản
trị rủi ro kiệt giá tài chính hiệu quả hơn.
1.3.7 Bước 7: Thiết lập hệ thống kiểm sốt
Có 4 vấn đề cần được xem xét cNn trọng trong quy trình quản trị rủi ro, đó là:
mục tiêu quản trị rủi ro, nhận dạng và định lượng rủi ro, xác định triết lý quản trị rủi
ro, đánh giá và kiểm soát.
16
Mục tiêu quản trị rủi ro là khác nhau đối với các công ty khác nhau. Thông
thường đối với các cơng ty hoạt động sản xuất kinh doanh đó là giảm tính biến động
thất thường của dịng tiền hoặc lợi nhuận hoặc sự không ổn định giá trị thị trường
của cơng ty.
hận dạng và định lượng độ nhạy cảm: có nhiều phương pháp để đo lường
độ nhạy cảm đối với một cơng ty như: Phương pháp giá trị có rủi ro (VAR), phương
pháp kiểm định giới hạn hay kịch bản, phương pháp đo lường độ nhạy cảm quyền
chọn, phương pháp vịng đời, và nhiều phương pháp khác nữa. Do tính thuận tiện và
dễ dàng, hầu hết các công ty phi tài chính đều chọn phương pháp đo lường biến
động dịng tiền và lợi nhuận công ty.
Xác định triết lý quản trị rủi ro. Dựa trên triết lý chung về quản trị rủi ro của
công ty mà đề ra các nguyên tắc và kế hoạch hành động phù hợp.
Triết lý quản trị rủi ro là đơn nhất hay là kết hợp. Có các cách kết hợp như sau:
Kết hợp quản trị rủi ro các thị trường khác nhau. Cơng ty có thể kết hợp quản
trị rủi ro thị trường theo danh mục hoặc theo từng giao dịch.
Kết hợp quản trị rủi ro thị trường và quản trị rủi ro tài sản, tổn thất. Đây là sự
kết hợp hai chức năng quản trị rủi ro kiệt giá tài chính và bảo hiểm.
Kết hợp rủi ro trong tồn cơng ty: liên kết các bộ phận trong tồn cơng ty như
bộ phận quản lý vốn với bộ phận sản xuất, bộ phận Marketing. Quản trị rủi ro kiệt
giá tài chính giúp ổn định giá cả, giúp công ty tập trung vào mục tiêu nâng cao sản
lượng sản xuất kinh doanh.
Triết lý quản trị rủi ro là chủ động hay thụ động. Triết lý nên đưa quan điểm
công ty vào thị trường gồm niềm tin của cơng ty vào tình trạng rủi ro kiệt giá tài
chính có thể được dự đốn đến mức độ nào. Quyết định quản trị rủi ro thụ động hay
chủ động liên quan đến niềm tin của cơng ty, đến tính hiệu quả của thị trường.
1.4 Chương trình quản trị rủi ro kiệt giá tài chính
1.4.1 Cơng cụ phái sinh phịng ngừa rủi ro
Phịng ngừa rủi ro có thể được thực hiện khi có một hệ thống dự báo tốt. Tuy
nhiên, do giá của các loại hàng hóa biến động một cách ngẫu nhiên trong thị trường