Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lớp 3 tuần 28 hai buổi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.68 KB, 31 trang )

TUẦN 28 Ngày soạn: 18/3/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 84 + 85
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn,
thảng thốt, tập tễnh …
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được
từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục


A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả
táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,

như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.

- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
đ) Củng co á- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một
nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ
đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con
đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị
hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán Tiết: 136
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số :
3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.

- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số
chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ
số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ
số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số
bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp
chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở
hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 >
9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút
ra kết luận :
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ
số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99
999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên

bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên
bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên
dương
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 =
6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1
99 999 < 100 000 3527> 3519
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999,
30 620, 31 855

**********************************************************************
Đạo đức Tiết: 28
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A / Mục tiêu:
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết
phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô
nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường,
địa phương
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn
nước.
- GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn
ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu
và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.

- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc
làm trong mỗi trường hợp là đúng hay
sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì
em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
nơi mình ở.
* Hoạt động 3 :
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình,
nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm,
bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà
trường
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Không khí – lương thực và thực
phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh

hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có
cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày
về nhận xét của nhóm mình :
- Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở
ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ
ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể
không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
Ngày soạn: 19/3/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
BUỔI SÁNG Toán Tiết: 137
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập
so sánh các số. Biets làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính
nhẩm ).

- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > =
?
4589 10 001 26513
26517
8000 7999 + 1 100 000 99
999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện
tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT
bài nhau.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300

nháp.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi
phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 4100
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410

8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39

Chính tả Tiết: 57
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
bài “Cuộc chạy đua trong“.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a / b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
người thắng cuộc: mười tám tuổi -
ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ
đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở

Tự nhiên xà Xã hội: Tiết: 57
THÚ(TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng
em yêu thích.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú
rừng mang đến lớp.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú
rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú
rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài

thú rừng mà em biết ?
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được
và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà
?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của
một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và
thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng
và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ.
Loài thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày
bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người
lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo
vệ thú rừng,

+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ
thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và
các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình
trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng
nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con
người nuôi thuần dưỡng qua nhiều
đời nên thích nghi với điều kiện
chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên
và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm
ghi nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.

- Đại diện lên đứng lên báo cáo
trước lớp về bộ sưu tập các loài thú
rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ
thú rừng như : Không săn bắn các
loài thú rừng, không chặt phá rừng
làm mất nơi ở và sinh sống của thú
rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt
hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.
Tập viết: Tiết: 28
ÔN CHỮ HOA T (TT)
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ
chữ nhỏ - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của
HS.

-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và
L vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng
cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ

- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù,
Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc
bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc
bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
**********************************************************************
BUỔI CHIỀU Tự nhiên-xã hội Tiết: 58
MẶT TRỜI
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng
và sưởi ấm trái đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong
cuộc sống hàng ngày.
- GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa

sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận và đi đến
thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt
trời chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy
nóng. Vì do sức nóng của mặt trời
chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn
thấy mọi vật và thấy nóng điều đó
chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa
tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung
quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo
gợi ý :

+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc
con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa
học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt
Trời: pin Mặt Trời.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong
cảnh xung quanh trường, thảo luận
trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi

ấm, giúp cho con người phơi khô
quần áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi,
người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không
có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát
các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về
việc con người đã dùng ánh sáng mặt
trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾNG VIỆT
A/ Yêu cầu:
- HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong
rừng.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Nghe GV đọc bài.

- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Lời khuyên của Ngựa Cha.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con
những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng
những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1
dòng.
đầu câu và tên nhân vật.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về các số có 5 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
trong vở bài tập toán.
- Giáo viên thu chấm một số vở
- Hướng dẫn học sinh sửa một số bài khó
mà nhiều học sinh làm sai

* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1:
a) Khoanh vào số lớn nhất:
54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
Bài 2: Tính nhẩm:
7000 + 200 =
4000 x 2 =
60000 + 30000 =
1000 + 3000 x 2 =
8000 - 3000 =
(1000 + 3000) x 2 =
90000 + 5000 =
9000 : 3 + 200 =
Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài
100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì
ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao
nhiêu ki-lô-mét ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Học sinh làm bài trong vở bài tập toán
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 48 650.

7000 + 200 = 7200
60000 + 30000 = 90000

8000 - 3000 = 5000
90000 + 5000 = 95000
Giải:
Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là:
100 : 10 = 10(km)
Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là:
10 x 8 = 80(km)
Đáp số: 80km
Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
BUỔI SÁNG Tập đọc Tiết: 86
CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống,
xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn
(trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
GDHS thường xuyên tập thể dục
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn
nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi
em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em
đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài
đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên
rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này
sang chân bạn khác. Các bạn chơi
khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và
cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
chân cố gắng để quả cầu không bị

rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, thêm tình đoàn kết,
học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

Toán Tiết: 138
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện
dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số
rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép
hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
c) Củng cố - dặn dò:
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo

mẫu .
*********************************************************************
BUỔI CHIỀU Chính tả: (nhớ viết) Tiết: 58
CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2,
3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài
tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay viết
sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép

bài.
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy,
quanh quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 a/b :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm
bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm

- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3432 + 4576 6493 - 4027
9546 : 6 1424 x 4
Bài 2: Tìm x:
x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816
x - 3721 = 1762 - 600
x : 5 = 1000 + 312
Bài 3: Một đội công nhân giao
thông rải nhựa xong đoạn đường
1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó rải
nhựa trong 8 giờ thì xong đoạn
đường dài bao nhiêu mét? (Giải 2

cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét
chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT
đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
3432 6493 1424 9546 6
+ 4576 - 4027 x 4 35 1591
8008 2466 5696 54
06
0
x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312
x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312
x = 1162 + 3712 x = 1312 x 5
x = 4884 x = 6560
Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ là:
1615 : 5 = 323 (m)
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là:
323 x 8 = 2584 (m)
Đáp số: 2584 km
Cách 2: Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là:
(1615 : 5) x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

TIẾNG VIỆT
A/ Yêu cầu:
- HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài
Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi
sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc
nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua
trong rừng.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài
Cùng vui chơi và TLCH:
? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS?
? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui
và khéo léo như thế nào?
? Em có thường xuyên tập thể dục
không?
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân
và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
**********************************************************************
Ngày soạn: 21/3/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu Tiết: 28
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
A/ Mục tiêu :
- Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
B/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người
giỏi nhất
- Hướng dẫn học sinh phân vai và nhập
vai.
- Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị lên
trướng lớp để biểu diễn cho các abnj
cùng xem.
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lắng nghe.

- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.

- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió,
bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là:
tôi, ta,
Toán Tiết: 139
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A/ Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt
động so sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình
kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích
của hai hình M và N )
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3
SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn
lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu
trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới
thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé

hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng
bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình
tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và
N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình M
và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng
diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích
nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có
5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích

hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô
vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
c/ Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì
sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông
ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô
vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định
KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.

- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
bổ sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có
10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn
hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng
nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông
thành hai hình tam giác và ghép lại
theo hướng dẫn của GV để khẳng định
KL trên.
**********************************************************************
BUỔI CHIỀU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾNG VIỆT
A/ Yêu cầu:
- Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:

Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau:
Nhân hóa là biện pháp gán cho động
vật, (không phải người) những tình
cảm, hoạt động của , nhằm làm cho đối
tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh
động.
Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa
để diễn đạt lại những câu văn dưới đây
cho sinh động, gợi cảm:
a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật,
thực vật, đồ vật (không phải người)
những tình cảm, hoạt động của người,
nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở
nên gần gũi, sinh động.
a) Ông Mặt Trời ném những tia nắng lửa
xuống cánh đồng khô hạn.
b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở
sân trường em lại xào xạc lá.
c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim
giây chạy thật nhanh.
Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi
cho bộ phận câu in nghiêng trong từng
câu dưới đây:
a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp
để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc

trông thấy thì kinh hồn.
b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí
luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để
nắm tình hình, giúp công an phát hiện và
tiêu diệt nhiều tên gian ác.
c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến
sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về
với gia đình.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm, ghi nhớ.
xuống cánh đồng đang khát nước.
b) Mỗi khi chị gió lướt qua, anh Bạch Đàn
lại vầy tay chào.
c) Bác Kim giờ, Kim phút chậm chạp đi
từng bước ; còn anh Kim giây thì chạy
vun vút như vận động viên.
a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp
để làm gì ?
b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí
luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để làm
gì ?
c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ
nhỏ tuổi để làm gì ?
…………………………………………………
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TOÁN
A- Mục tiêu
- Củng cố về thứ tự các số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có
lời văn.

- Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS
- GD HS chăm học.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
trong vở bài tập
* Hướng dẫn học sinh làm thêm một
số bài tập
Bài 1: a) Tìm số lớn nhất?
45679; 45879; 54231; 55123.
b) Tìm số nhỏ nhất?
76542; 88213; 100000; 67541
*Bài 2: Tìm X
X + 1204 = 5467
X x 7 = 9807
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bài vào vở
a) Số lớn nhất là: 55123
b) Số nhỏ nhất là: 67541
- HS đọc
a)X + 1204 = 5467
X = 5467 – 1204
X = 4263
b)X x 7 = 9807
X = 9807 : 7
X = 1401
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt
5 ngày : 1825

7 ngày : cái áo?
- Chấm bài, nhận xét.
2- Củng cố, dặn dò
- HS đọc
- 5 ngày dệt 1825 cái áo.
- 7 ngày dệt bao nhiêu cái áo.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số cái áo dệt trong một ngày là:
1825 : 5 = 365(cái áoc)
Bảy ngày dệt được số áo là:
365 x 7 = 2555(cái áoc)
Đáp số: 2555 cái áo
**********************************************************************
Ngày soạn: 22/3/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Toán Tiết: 140
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1
hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu

HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta
dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một
hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS
đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét
vuông.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét
về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.

- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :( Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông

1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình
đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi
bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét
vuông:120 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét
vuông: Viết là 1500 cm
2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10
000 cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
nên hình
B có diện tích bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích
hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào
bảng con.

a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn
diện tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2

)
Đ/S : 20 cm
2

Tập làm văn Tiết: 28
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường
thuật – lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài,
xem ti vi, ) Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin.
B/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh
ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu
thể thao mà em được trực tiếp thấy trên
sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý
mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện
hấp dẫn hơn.

- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận
xét.
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin
thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có
một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình
lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và
hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
bạn kể hấp dẫn nhất.

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
**********************************************************************

×