Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển Công nghệ Đông Nam Á.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.62 KB, 107 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Lời mở đầu
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu híng héi nhËp víi nỊn kinh tÕ khu vùc và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các Doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hái lt
ph¸p cịng nh c¸c chÝnh s¸ch kinh tÕ cđa Nhà Nớc buộc phải đổi mới để đáp
ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hớng đó, công tác kế toán
cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phơng pháp cũng nh
hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất
xà hội thông qua việc thu nhận, xử lí và cung cấp các thông tin kinh tế tài
chính. Do đó, hạch toán kế toán từ lâu đà là công cụ không thể thiếu trong
công tác quản lý hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp.
Với t cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính thực tế, có giá trị về pháp lý và độ tin cậy cao giúp
Doanh nghiệp và các đối tợng có liên quan có thể đánh giá đúng đắn tình hình
hoạt động của Doanh nghiệp, trên cơ sở đó Ban quản lý sẽ đa ra những quyết
định phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các Doanh nghiệp, thông qua công tác kế toán Doanh nghiệp sẽ
biết đợc thị trờng nào, mặt hàng kinh doanh nào đem lại hiệu quả kinh tế cao
nhất. Điều này không những đảm bảo cho Doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh
trên thị trờng đầy biến động mà còn cho phép Doanh nghiệp đạt đợc những
mục tiêu kinh tế đà đề ra nh: Doanh thu, lợi nhuậnVà để phát huy chức năng
và vai trò quan trọng của công tác quản lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp thì công tác kế toán tài chính phải đợc tổ chức một
cách khoa học, hợp lý nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời đầy đủ và
trung thực, đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý nền kinh tế thị trờng theo định
hớng xà hội chủ nghĩa.


Trớc đây, với cơ chế tập trung quan kiêu bao cấp thì việc kinh doanh thất
bại đà có Nhà nớc bù lỗ, nhng ngày nay, với cơ chế thị trờng thì lợi Ých kinh tÕ
g¾n liỊn trøc tiÕp víi Doanh nghiƯp. Sù tham gia đầy đủ của các thành phần
kinh tế làm cho cạnh tranh gay gắt. Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa chiếm một vị
trí quan trọng. Thực hiện khâu tiêu thụ tốt sẽ tạo ra các chu kì kinh doanh liên
tục, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tạo ra các khoản thu bù chi đảm bảo
có lÃi thì Doanh nghiệp phải thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, rút ngắn vòng quay vốn kinh doanh, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Vì
vậy, công tác bán hàng đợc coi là một trong những phần thực hành quan trọng
nhất của công tác kế toán.

SV:on Th Hng Hnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

1


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Phát triển Công
nghệ Đông Nam á em đà một phần hiểu đợc công tác tổ chức hạch toán kế
toán tài chính trên thực tế và đợc tìm hiểu sâu hơn về kế toán bán hàng và xác
định kết quả.
Trong công tác hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thơng
mại và Phát triển Công nghệ Đông Nam á vì khả năng bản thân có hạn nên
báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận
đợc sự góp ý của cô giáo để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn. Qua đó em
có điều kiện nâng cao kiến thức của mình để phục vụ cho công tác thực tế sau
này.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo , cô chú và
anh chị trong phòng Kế toán Tài chính Công ty Cổ phần Thơng mại và Phát
triển Công nghệ Đông Nam á đà giúp em hoàn thành báo cáo này.

Nội dung của Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Những vấn đề cơ bản về kế toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả tại các Doanh nghiệp thơng mại dịch vụ.
Phần II: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Phát triển Công nghệ Đông Nam á.
Phần III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần Thơng mại và Phát triển
Công nghệ Đông Nam á.
Dới đây em xin trình bày nội dung cụ thể cđa B¸o c¸o:

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Phần I:
Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại các Doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ
1.1.Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả:
* Bán hàng:
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đợc khách hàng thanh toán

hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất - kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
* Tiêu thụ:
- Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là quá trình bán sản phẩm hàng hoá trên
thị trờng. Hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ khi ngời mua thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. Quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá là
cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất phân phối và một bên là tiêu
dùng. Đứng trên góc độ lu chuyển vốn thì tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng
của vòng tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp đợc
chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị (tiền tệ ), doanh
nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra, bù đắp đợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở
rộng kinh doanh. Tiêu thụ hàng hoá là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị. Thông qua quá trình tiêu thụ, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá đợc thực hiện.
1.2. Vai trò, ý nghĩa, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và
xác định kết quả:
1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả:
Các DN kinh doanh thơng mại mua hàng hóa bán theo nhu cầu thị trờng
với mục đích nhằm đem lại lợi nhuận cho mình. Muốn đạt đợc mục đích đó
thì vai trò của công tác kế toán trong việc quản lý hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả tiêu thụ là rất quan trọng.
Thông qua số liệu kế toán về hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ, ban lÃnh đạo công ty biết đợc mức độ hoàn thành kế hoạch để từ
đó khắc phục những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu. Công tác tổ chức
quản lý kế toán hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả đòi hỏi phải
thực sự khoa học.
1.2.2. ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả:

SV:on Th Hng Hnh – Lớp KT 5BTCVĐHM


3


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

- đối với nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là khâu chủ chốt cho quá trình lu
thông hàng hóa, là tiền đề để cân đối sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cân đối
giữa các ngành các khu vực trong nền kinh tế.
- Đối với DN việc bán hàng tốt sẽ mang lại thu nhập cho DN để bù đắp chi
phí bỏ ra đảm bảo cho DN thu đợc lợi nhuận cao mở rộng quy mô kinh doanh
tạo chỗ đứng cho DN trên thị trờng và ngợc lại. Trong nền kinh tế thị trờng
hiện nay sự quan tâm hàng đầu của các DN là làm thế nào để sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ của mình đợc tiêu thụ và chấp nhận về mặt giá trị và chất lợng.
Tiêu thụ sản phẩm đợc hay không có ý nghĩa sống còn với DN.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là DN có thể tồn tại và phát triển, vì vậy việc
cung cấp sản phẩm hàng hóa kịp thời đúng quy cách phẩm chất và số lợng sẽ
làm tăng uy tín và lợi nhuận cho DN đảm bảo vững chắc cho DN trên thị trờng.
1.2.3. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả:
- Về đối tợng phục vụ: Bao gồm tất cả các cá nhân, tổ chức, đơn vị sản
xuất.
- Về hình thức bán hàng có nhiều hình thức khác nhau nh bán buôn, bán lẻ,
ký gửi, bán đại lý
- Về phạm vi hàng hóa đà bán: Đợc coi là hàng hóa đà bán khi:
+ Hàng hóa phải đợc thông qua quá trình mua và bán đợc thanh toán dựa
trên sự thỏa thuận giữa hai bên.
+ Phải thu đợc tiền hay hàng hóa khác hoặc khách hàng chấp nhận nợ.
+ Phải thuộc diện kinh doanh của DN do DN mua vào hoặc nhận vốn góp,

cấp phát tặng thởng
Ngoài ra trong một số trờng hợp sau cũng đợc coi là hàng đà bán:
+ Hàng hóa xuất ra làm quà biếu tặng, chào hàng.
+ Hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác.
+ Hàng hóa dùng trong nội bộ phục vụ cho sản xuất của DN.
- Giá bán của DN thơng mại là giá thỏa thuận giữa ngời mua và ngời bán
đợc ghi trên hóa đơn, hợp đồng kinh tế.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm hàng hóa xuất ra tiêu thụ tại
thời điểm đó, đợc quy định tùy thuộc vào các phơng thức khác nhau. Thời
điểm đó đợc quy định nh sau:
+ Bán buôn qua kho: Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu đợc tiền của bên mua,
đại diện bên mua kí xác nhận đà nhận đủ hàng hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Bán lẻ hàng hóa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận đợc
báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.

SV:on Th Hng Hnh Lp KT 5BTCVĐHM

4


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

+ Bán hàng đại lý, kí gửi: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm cơ sở
đại lý gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng
đà đợc bán.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh:

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kÕ to¸n phơc vơ cho viƯc lËp B¸o c¸o tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả trong các Doanh nghiệp
thơng mại:
1.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 156 Hàng hoá
+ TK 157 Hàng gửi bán
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
+ TK 511 Doanh thu bán hàng
+ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK 531 Hàng bán bị trả lại
+ TK 532 Giảm giá hàng bán
+ TK 521 Chiết khấu bán hàng
+ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp
+ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
+ TK 641 Chi phí bán hàng
+ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan nh:
+ TK 111 Tiền mặt

+ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131 Phải thu khách hàng
1.3.2. Kế toán hàng hóa:
Hàng hóa là những vật phẩm DN mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sản
xuất và tiêu dùng của xà hội.
SV:on Th Hng Hnh Lớp KT 5BTCVĐHM

5


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Tài khoản kế toán sử dụng là TK 156 - Hàng hóa để phản ánh số hiện có
và sự biến động của hàng hóa theo giá mua thực tế. Kết cấu tài khoản 156 nh
sau:
* Bên nợ:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Trị giá thực tế của hàng hóa bất động sản mua về để bán.
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu t chuyển thành hàng tồn kho.
- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khaicho mục đích bán ghi tăng giá
gốc hàng hóa bất động sản chờ bán.
- Trị giá thực tế của hàng hóa bất động sản thừa phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kì (theo phơng pháp
kiểm kê định kì).
* Bên có:
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
- Trị giá vốn của hàng hóa thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.

- Trị giá thực tế hàng hóa bất động sản bán trong kì, hoặc chuyển thành bất
động sản đầu t.
- Trị giá thực tế của hàng hóa bất động sản thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kì ( theo phơng
pháp kiểm kê đinh kì).
* Số d bên nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa còn lại cuối kỳ.
Trong đó:
- TK 1561 Trị giá mua hàng hãa.
- TK 1562 – Chi phÝ mua hµng hãa.
- TK 1567 Hàng hóa bất động sản: TK này dùng để p/a giá trị hiện có
và tình hình biến động của các loại hàng hóa bất động sản của các DN
không chuyên kinh doanh bất động sản.
Hàng hóa BĐS gồm:
+ Quyền sử dụng đất, nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng
mua để bán trong kì hoạt động kinh doanh thông thờng.
+ Bất động sản đầu t chun thµnh hµng tån kho khi chđ së hưu bắt đầu
triển khai cho mục đích bán.
1.3.3.Phơng thức tính giá vốn của hàng hóa xuất kho:
1.3.3.1. Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Giá trị thực tế của
Số lợng hàng hoá
Giá đơn vị bình
=
x
hàng xuất kho
xuất kho
quân
Trong đó giá đơn vị bình quân đợc tính theo cách sau:
Giá đơn vị bình
= Giá thực tế hàng

+ Giá thực tế hàng
quân cả kỳ dự trữ
hoá tồn đầu kỳ
hoá nhập trong kỳ

SV:on Th Hng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

6


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Số lợng hàng hoá
Số lợng hàng hoá
+
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
1.3.3.2. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc:
Theo phơng pháp này số hàng hoá nhập trớc thì xuất trớc, xuất hết số nhập
trớc rồi mới đến nhập sau theo giá thực tế của từng nhóm hàng xuất.
Giá mua thực tế hàng
Số lợng hàng hoá
Giá thực tế hàng
=
hoá nhập kho theo
x xuất trong kỳ theo
hoá xuất trong kỳ
từng lần nhập trớc

từng lần nhập
1.3.3.3. Phơng pháp nhập sau xuất trớc:
Với phơng pháp này hàng hoá mua sau cũng sẽ đợc xuất trớc tiên ngợc lại
với phơng pháp nhập trớc xuất trớc:
Giá hàng hoá
Giá mua thực tế đơn
Số lợng hàng hoá xuất
thực tế xuất = vị hàng hoá nhập kho x
kho trong kỳ
trong kỳ
theo từng lần nhập sau
theo từng lần nhập
1.3.3.4. Phơng pháp thực tế đích danh (phơng pháp trực tiếp).
Theo phơng pháp này hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nào thì sẽ đợc tính
theo đơn giá của lô hàng đó. Do đó phản ánh chính xác nhng công việc ghi
chép phức tạp.
Phơng pháp này áp dụng cho những hàng hoá có giá trị cao có tính chất
tách biệt.
1.3.4. Các phơng pháp bán hàng:
1.3.4.1. Phơng pháp bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng trực tiếp cho ngời mua tại
doanh nghiệp, số hàng đợc coi là bàn giao sẽ chính thức đợc coi là tiêu thụ.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhËn ngay khi giao hµng.

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

7


Chuyên đề tốt nghiệp


TK 154, 155

TK 632

Giá vốn
hàng bán

Vin i Hc M H Ni

Sơ đồ bán hàng trực tiếp
TK 511
TK 911
K/c giá
vốn

K/c DTT
Xđkqkd

TK 521, 531,532
K/c các
khoản GTDT

TK 111, 112, 131
DT cha
thuế

TK 3331
Thuế
GTGT


TK 333
Thuế GTGT
1.3.4.2. Phơng thức hàng gửi bán :
Là phơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua. Khi đợc bên mua
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì số hàng đó đợc
coi là tiªu thơ.

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

8


Chuyên đề tốt nghiệp

TK 155

Vin i Hc M H Ni

Sơ đồ hạch toán theo phơng thức hàng gửi đi bán
TK 157
TK 511
Xuất kho gửi
bán

TK 111, 112, 131

Hàng gửi bán
đà tiêu thụ


TK 511

Doanh thu bán
hàng cha thuế

TK 3331

Thuế GTGT
phải nộp
1.3.4.3. Phơng thức bán hàng đại lý ký gửi
Là phơng thức mà bên chủ hàng xuất dùng cho bên nhận đại lý ký gửi. Bên
đại lý sẽ đợc hởng thù lao theo hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

SV:on Th Hng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

9


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Sơ đồ hạch toán bán hàng đại lý ký gửi ở doanh nghiệp gửi hàng
TK 155

TK 157

Xuất kho gửi
bán
TK 511


TK 632

Giá vốn hàng
gửi bán
TK 131

DT cha
thuế

Tổng số tiền
phải thu

TK 111, 112

Đại lý thanh
toán tiền
TK 641

TK 3331

Thuế GTGT
PN

Hoa hồng đại lý
đợc hởng

Sơ đồ hạch toán bán hàng đại lý ký gửi

SV:on Th Hng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM


10


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

tại đơn vị bán hàng đại lý, ký gửi
TK 911

TK 511

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 111, 112

Tiền hoa
hồng

Toàn bộ
tiền hàng

TK 331

Số tiền trả
lại cho
chủ hàng


Thanh toán tiền
cho chủ hàng

1.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán trong DN thơng mại dịch vụ:
- Khái niệm: Là giá trị thực của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đà tiêu thụ.
- TK sử dụng TK 632 Giá vốn hàng bán
1.3.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức gửi hàng:
Theo phơng thức này định kì DN gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa
thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý
hoặc là khách hàng mua thờng xuyên theo hợp đồng kinh tế.
Để phản ánh sự biến động và số liệu có về giá vốn của hàng gửi bán, kế
toán sử dụng tài khoản 157 Hàng gửi đi bán, Nội dung kết cấu tài khoản
này nh sau:
* Bên nợ:
- Giá vốn hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý.
- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ đà thực hiện với khách hàng cha đợc chấp
nhận.

SV:on Th Hng Hnh Lp KT 5BTCVHM

11


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

- Kết chuyển trị giá vốn, hàng hóa gửi đi, lao vụ đà cung cấp cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phơng pháp kiểm kê định kì).
* Bên có:

- Giá vốn hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đà đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
- Trị giá vốn hàng hóa đà gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hãa ®· gưi ®i, lao vơ ®· cung cÊp cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán đầu kì (phơng pháp kiểm kê định kì).
* Số d bên nợ: Trị giá vốn hàng hóa đà gửi đi, lao vụ đà cung cấp cha đợc
khách hàng thanh toán.
1.3.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Với phơng thức này khi DN giao hàng hóa hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng, đồng thời đợc khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Các phơng thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay.
- Bán hàng đợc ngời mua chấp nhận thanh toán ngay (không bao
gồm lÃi trả chậm).
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lÃi.
- Bán hàng đổi hàng.
Kết cấu TK 632 theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
* Bên nợ:
- Giá vốn thực tế của hàng hóa đà bán, lao vụ dịch vụ đà tiêu thụ trong kì.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định trên mức bình thờng không đợc tính
vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay
lớn hơn khoản đà lập dự phòng cuối năm trớc.
- Số khấu hao BĐSĐT trích trong kì.
- Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT.
- Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐSĐT.
- GTCL và các chi phí bán, thanh lý BĐSĐT trong kì.

* Bên có:
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trớc lớn
hơn mức cần lập cuối năm nay.
- Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hóa, dịch vụ đà tiêu thụ trong kì để xác
định kết quả.
- Giá vốn thực tế của hàng hóa đà bán bị ngời mua trả l¹i.

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

12


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kì để xác định kết quả.
TK 632 trong phơng thức bán hàng trực tiếp không có số d.
Kết cấu tài khoản theo phơng pháp kiểm kê định kì:
* Bên nợ:
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đà bán trong kì từ TK 611.
- Các khoản khác tính vào giá vốn hàng bán (Số trích lập dự phòng).
* Bên có:
- Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hóa đà bán trong kì để xác định kết quả
kinh doanh.
TK 632 không có sè d.

SV:Đoàn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

13



Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
TK 632

TK 156

Xuất kho tiêu thụ
trực tiếp

TK 911
K/c giá vốn hàng
bán để xác định
kết quả kinh doanh

TK 157
Giá trị hàng bán gửi
cho bên mua, đại lý

TK 611

Cuối kỳ K.c giá
vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ (KKĐK)

1.3.6. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

trong DN thơng mại dịch vụ:
1.3.6.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế DN thu đợc trong kì hạch toán, phát
sinh từ hoạt đọng kinh doanh của DN góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần đợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thơng mại. giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.

* 5 điều kiện để đợc ghi nhËn lµ doanh thu:

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

14


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

1. DN đà trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngời mua.
2. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
4. DN đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinnh tế từ giao dịch bán
hàng.
5. Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản sử dụng là TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của DN trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

- Bán hàng: Bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu t, (bán
sản phẩm do DN tự sản xuất ra).
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đà thỏa thuận theo hợp
đồng trong một kì hoặc nhiều kì kế toán, nh cung cấp dịch vụ vận
tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phơng thức cho thuê hợp đồng
Một số quy định cần tuân thủ khi hạch toán tài khoản này:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc xác định theo giá trị hợp lí
của các khoản đà thu đợc tiền hoặc sẽ thu đợc tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán hàng hóa, bất động sản đầu t,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
2. Trờng hợp DN có DTBH và CCDV bằng ngoại tệ thì phải qui đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
toán theo tỉ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỉ giá giao dịch bình
quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
3. Doanh thu thuần trong kì có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: DN chiết khấu thơng
mại, giảm giá hàng đà bán cho khách hàng hoặc hàng đà bán bị trả lại
và DN phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp đợc tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế mà DN đà thực hiện trong một kì kế toán.
4. TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ phản ánh doanh
thu của khối lợng hàng hóa, bất động sản đầu t đà bán, dịch vụ đà cung
cấp đợc xác định là đà bán trong kì không phân biệt doanh thu đà thu
tiền hay sẽ thu đợc tiền.

SV:on Th Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

15



Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT
tính theo phơng pháp khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán cha có thuế GTGT.
6. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
7. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu).
8. Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, ký gửi theo phơng thức bán đúng giá
hởng hoa hồng thì hạch toán vào DT bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng DN đợc hởng.
9. Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả tiền ngay, và ghi vào
doanh thu cha thực hiện phần lÃi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác định.
10.TK 511 phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung
cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. TK 511
phải đợc kế toán chi tiết phần DT bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
công ty mẹ, công ty con để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của
tập đoàn.
11. Những hàng hóa, sản phẩm đợc xác định là đà bán nhng vì lí do về chất
lợng, về quy cách phẩm chất, kĩ thuật.ngời mua từ chối thanh tóa, gửi
trả lại ngời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đợc DN chấp nhận, hoặc ngời

mua mua hàng với khối lợng lớn đợc chiết khấu thơng mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đợc theo dõi riêng trên các TK
531 Hàng bán bị trả lại, hoặc tài khoản 532 Giảm giá hàng bán, tài
khoản 521 Chiết khấu thơng mai; cuối kì kết chuyển vào tài khoản
511 để tính doanh thu thuần.
12.Trờng hợp DN trong kì đà viết hóa đơn bán hàng và đà thu đợc tiền bán
hàng nhng đến cuối kì vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng, thì trị giá
số hàng này không đợc coi là đà bán trong kì và không đợc ghi vào tài
khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán
vào bên Có tài khoản 131 Phải thu của khách hàng. Khi thực hiện
giao hàng cho ngời mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511veef trị giá hàng
đà giao, đà thu trớc tiền hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh
thu.
13.Không hạch toán vào tài khoản 511 các trờng hợp sau:

SV:Đoàn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

+ Trị giá hàng hóa, vật t, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
+ Trị giá hàng hóa, sản phẩm , dịch vụ cung cấp giữa công ty, tổng công ty
cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
+ Trị giá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty
và các đơn vị thành viên.

+ Trị giá hàng hóa, sản phẩm đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đà cung
cấp cho khách hàng nhng cha đợc xác định là đà bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phơng thức bán đại lý, ký gửi (cha đợc xác
định là đà bán).
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đợc
coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
* Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đà cung cấp cho khách
hàng và đà đợc xác định là đà bán trong kì kế toán.
- Số thuế GTGT ph¶i nép cđa DN nép th GTGT tÝnh theo phơng pháp
trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kì.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kì.
- Khoản chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kì.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh
doanh.
* Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu t và cung cấp dịch
vụcuar DN thực hiện trong kì kế toán.
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số d cuối kì.
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản
cấp 2:
+ TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 Doanh thu bán các thành phÈm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cÊp dÞch vơ.
+ TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
* TK 512 Doanh thu nội bộ:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa, lao vụ dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty hạch toán toàn ngành.

SV:on Th Hng Hnh Lp KT 5BTCVĐHM

17


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

TK 512 bao gåm 3 TK cÊp 2:
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
* Bên nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đà chấp nhận trên
khối lợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đà bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ
kế toán.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đÃ
bán nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 Xác
định kết quả kinh doanh.
* Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kì kế toán.

Tài khoản 512 không có số d cuối kì.
Một số qui định khi hạch toán TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ:
1. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các
đơn vị trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số
doanh thu bán hàng nội bộ trong một kì kế toán của khối lợng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một
công ty, tổng công ty.
2. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty,
tổng công ty; cho c«ng ty con, c«ng ty mĐ trong cïng tËp đoàn.
3. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội
bộ của công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc. Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả
phần bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty
và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nớc theo các luật thuế quy định trên khối lợng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ.
4. Tài khoản 512 phải đợc hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong
cùng công ty và tổng công ty để lấy số liệu lạp báo cáo tài chính hỵp
nhÊt.

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

18


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni


Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phơng thức bán hàng nội bé
TK 154, 155

TK 632
Gi¸ vèn

TK 512

TK 111, 112
DT cha
thuÕ

TK 333 TK 333

Tiền đÃ
thu
TK 511

Thuế xuất, thuế TTĐB
Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
phải nộp
(phơng pháp TT)

TK 512, 531
KC chiết khấu TM, DT
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán P/S
trong kỳ


TK
TK 136 111, 112,131

Đơn
Tiền cònvị áp dụng phơng
phảipháp trực tiếp (Tổng
thu
giá thanh toán)

Đơn vị áp dụng phơng
pháp khấu trừ (Giá bán
cha có thuế GTGT)

TK 911
TK 333
Sơ đồ hạch toán doanh thu
Cuối kỳ K/c
Doanh thu thuần
Thuế
GTGT
đầu ra

SV:on Th Hng Hnh Lp KT 5BTCVHM
Khi chiết khấu thơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán PS

19


Chuyên đề tốt nghiệp


Vin i Hc M H Ni

1.3.6.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.6.2.1. Kế toán chiết khấu thơng mại:
- Nội dung: Chiết khấu thơng mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết doanh nghiệp đà giảm trừ hoặc đà thanh toán cho ngời mua
hàng do việc ngời mua hàng đà mua với khối lợng lớn theo thoả thuận khoản
chiết khấu thơng mại đà ghi trên hợp đồng kinh tế cam kết hoặc các cam kết
mua, bán hàng hoá.
Kết cấu tài khoản 521 chiết khấu thơng mại
* Bên nợ:
- Số chiết khấu thơng mại đà chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
* Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch toán.
- TK 521 không có số d cuối kỳ
- Tài khoản 521 Chiết khấu thơng mại có 3 TK cÊp 2:
SV:Đoàn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

20


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

+ TK 5211 Chiết khấu hàng hoá phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thơng
mại tính trên khối lợng sản phẩm ®· b¸n ra cho ngêi mua.
+ TK 5212 “ChiÕt khÊu thành phẩm.

+ TK 5213 Chiết khấu dịch vụ.
Sơ đồ hạch toán chiết khấu thơng mại
TK 111, 112,131
Khi phát sinh
chiết khấu TM
cho khách hàng

TK 521

TK 511
Cuối kỳ
kết chuyển
chiết khấu

SV:on Th Hng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

21


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

1.3.6.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
- Nội dung: TK này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ
đà tiêu thụ đà ghi nhận doanh thu bị khách hàng trả lại do không đúng quy
cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Kết cấu tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
* Bên nợ:
- Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại chấp nhận cho ngời mua trong

kỳ (ĐÃ trả tiền lại cho ngời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng
về hàng hoá dịch vụ đà bán ra).
* Bên có:
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
Trình tự về kế toán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ trị giá vốn hàng bán bị trả lại
TK 632

TK 155, 156

Khi nhập kho trị giá vốn
của hàng bị trả lại
Theo phơng pháp
(KKTX)
TK 611
Theo phơng pháp
(KKĐK)
TK 111, 112,131

TK 531

Tổng giá thanh toán
(Tính thuế theo phơng pháp trực tiếp)

Giá bán cha
thuế
Phản ánh số tiền thanh toán với khách hàng về hàng bán bị trả lại.
Tính
thuế

Sơ đồtheo toán hàng bán bị trả lại
hạch
TK 3331
PP
khấu
trừ
Thuế GTGT của
hàng bán bị trả
SV:on Th Hng Hnh Lp KT 5BTCVĐHM l¹i

22


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

SV:on Th Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

23


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

1.3.6.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
- Nội dung: Là khoản tiền DN (bên bán) giảm trừ cho khách hàng (bên
mua) trong trờng hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạnđà ghi trong hợp đồng.

Kết cấu tài khoản 531 giảm giá hàng bán
* Bên nợ:
- Khoản giảm giá đà chấp nhận với ngời mua.
* Bên có:
- Kết chuyển giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
- TK 532 không có số d cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
TK 111, 112,131

TK 532
Tổng giá thanh toán (PPTT)

Giá bán cha
có VAT
TK 3331

Thuế GTGT của
hàng giảm giá

SV:on Th Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

24


Chuyên đề tốt nghiệp

Vin i Hc M H Ni

1.3.7. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.3.7.1. Kế toán chi phí bán hàng:

- TK sử dụng: TK 641 Chi phí bán hàng
+ Nội dung: TK này dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ

Kết cấu tài khoản 641 chi phí bán hàng:
* Bên nợ:
- Các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
* Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết
chuyển.
- TK 641 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 641 đợc mở chi tiết với 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412 - Chi phí vËt liƯu
+ TK 6413 - Chi phÝ dơng cơ ®å dïng
+ TK 6414 - Chi phÝ khÊu hao TSC§
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 - Chi phí b»ng tiỊn kh¸c .

SV:Đồn Thị Hồng Hạnh – Lớp KT 5BTCVĐHM

25


×