Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án 12 CB, tiết 38,39,40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.82 KB, 11 trang )

Giáo án số: 38
Soạn ngày 07 tháng 03 năm 2011
Giảng ngày.:
Bài 33 : Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
ở đồng bằng sông Hồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ của vùng.
- Phân tích đợc tiềm năng và hạn chế trong phá triển kinh tế - xã hội của đồng bằng
sông Hồng.
- Hiểu đợc tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và thực trạng
chuyển dịch vùng.
- Biết đợc một số định hớng về chuyển dịch cơ cấu theo ngành của vùng trong thời
gian tới.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lợc đồ trong bài: vị trí
địa lí, các tài nguyên thiên nhiên, mạng lới giao thông, đô thị ở đồng bằng sông
Hồng
- Phân tích, thu thập cá số liệu trên các phơng tiện khác nhau và rút ra các kết luận
cần thiết.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Bản đô kinh tế đồng bằng sông Hồng.
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, liên quan đến nội dung bài học.
- Hình ảnh minh họa về các thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:


B. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý


nghiã kinh tế và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc.
Câu 2: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc
sản trong vùng.
* Khởi động: GV đa hình ảnh Hồ Gơm, Tháp Rùa Hà Nội và yêu cầu HS trình bày những
hiểu biết của mình về những hình ảnh đó?
Hồ Gơm - Tháp Rùa biểu tợng của thủ đô, là trái tim của muôn vạn ngời dân Việt, là
hình nảh đặc trng cho vùng đồng bằng sông Hồng nghìn năm văn hiến, vùng đât giàu tiềm
năng phát triển nhng cũng không gặp không ít những vấn đề khó khăn cần giải quyết.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ
và vị trí của vùng.
Hình thức: Cá nhân.
HS quan sát vị trí địa lí của vùng đồng bằng
sông Hồng trong cả nớc và trả lời câu hỏi
sau:
+ Xác định vị trí địalí vủa vùng đồng bằng
sông Hồng.
+ Kể tên các tỉnh trong vùng.
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung kiến
thức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cá thế mạnh và
hạn chế của vùng.
Hình thức: Cặp.
B ớc 1 : Tìm hiểu sơ đồ trong SGK, trang
192 và các hình ảnh minh họa (cánh đồng
lúa chín, khúc uốn sông Hồng, đồi núi đá
vôi, hệ thống đờng giao thông, ), lựa chọn

đúng các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của
vùng thông qua phiếu học tập số 1 (phụ
lục).
B ớc 2 : GV hớng dẫn HS phân tích hình
33.1 chọn lựa đáp án đúng làm nổi bật các
thế mạnh và hạn chế của vùng.
B ớc 3 : HS trình bày kết quả, GV tổng kết:
Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế
phát triển thứ hai cả nớc dựa trên nhiều
điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên (đất,
nớc, khí hậu), cũng nh các điều kiện kinh
tế - xã hội (dân c, cơ sở hạ tầng, vật chất -
kĩ thuật), tuy nhiên trong quá trình phát
triển kinh tế của vùng gặp phải không ít
khó khăn về tự nhiên, kinh tế đòi hỏi
phải có những bớc chuyển dịch mới để
phù hợp với tình hình phát triển của đất
nớc trong thời kì mới.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định
hớng .
Hình thức: Cặp.
Nhiệm vụ 1: Nhận xét về tình hình dịch
chuyển cơ cấu theo ngành.
B ớc 1 : HS quan sát hình 33.2 và lợc đồ hình
33.3.
B ớc 2 : GV hớng dẫn HS quan sát xu hớng
thay đổi trong cơ cấu kinh tế (ngành nào
tăng, ngành nào giảm).
B ớc 3 : Yêu cầu HS phát biểu, nhận xét, bổ

sung.
Nhiệm vụ 2: Trình bày các định hớng
chuyển dịch chung và chuyển dịch trong
nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng bằng sông
Hồng.
B ớc 1 : HS theo dõi nội dung trong SGK và
các thông tin bổ sung, cho biết xu hớng
chuyển dịch chính và nội dung chuyển dịch
1) Các thế mạnh chủ yếu của vùng:
a) Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ
hai của cả nớc.
- Bao gồm: 11 tỉnh, thành phố
Vị trí tiếp giáp các tỉnh thuộc vùng Trung
du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và
vịnh Bắc Bộ.
Thuận lợi cho giao lu phát triển kinh tế,
văn hóa với các vùng trong cả nớc và các n-
ớc bạn trên thế giới.
b) Các thế mạnh chủ yếu của vùng:
- Là vùng đồng bằng phù sa màu mỡ thứ
hai của cả nớc.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,
nguồn nớc mặt và nớc ngầm dồi dào.
- Dân c đông đúc, trình độ kinh nghiệm sản
xuất cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật t-
ơng đối hoàn chỉnh và đồng bộ.
Phát triển cơ cấu ngành kinh tế đa dạng
và hiện đại.

- Khó khăn, hạn chế:
- Dân c đông đúc nhất cả nớc.
- Chịu tác động của nhiều thiên tai (bão, lũ,
hạn hán ).
- Thiếu nguyên liệu sản xuất.
3) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
và các định h ớng chính :
a) Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo
hớng giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm
- ng nghiệp, tăng nhanh tỉ trọng của khu
vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
b) Định hớng chính:
- Định hớng chung: tiếp tục đẩy mạnh
chuyển dịch theo hớng Công nghiệp hóa -
Hiện đại hóa.
- Cụ thể:
+ Nông - lâm - ng nghiệp giảm tỉ trọng
ngành trồng trọt tăng tỉ trọng ngành chăn
nuôi.
+ Công nghiệp - xây dựng hình thành các
ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Dịch vụ: tăng cờng phát triển du lịch,
dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục, đào
tạo,
IV. Đánh giá:
Câu 1: Những tỉnh nào không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A. Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang. C. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hải
Phòng.
B. Hà Tây, Hà Nội, Hải Dơng. D. Thái Bình, Hng Yên, Vĩnh Phúc.

Câu 2: Đất phù sa màu mỡ chiếm tỉ lệ bao nhiêu % đất nông nghiệp của đồng bằng sông
Hồng
A. Khoảng 57,9% C. Khoảng 70%
B. Khoảng 60,9% D. Khaỏng 77,9%
Câu 3: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng vì đây là vùng có:
A. Số dân đông nhất trong các vùng.
B. mật độ dân số cao nhất rong các vùng.
C. cơ cấu dân số trẻ, nhiều lao động có tay nghề.
D. lực lợng lao động dồi dào, trong điều kiện kinh tế còn chậm phát triển.
Câu 4: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hớng nào?
A. Giảm tỉ trọng khu cực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu cực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và III.
C. Giảm tỉ trọng khu cực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và II.
D. Giảm tỉ trọng khu cực II và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.
Câu 5: Theo định hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng,
ngành nào sẽ giảm tỉ trọng?
A. Ngành trồng trọt C. Ngành lâm nghiệp
B. Ngành chăn nuôi D. Ngành thủy sản.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành số 34.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập:
Nhiệm vụ: Đọc SGK, kết hợp các thông tin minh họa và kiến thức bản thân. Hãy lựa chọn
đúng các thế mạnh và hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế xã
hội:
Thuận lợi:
* Là vùng đồng bằng phù sa màu mỡ lớn nhất cả nớc.
* Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nớc mặt và nớc ngầm dồi dào.
* Dân c đông đúc, trình độ kinh nghiệm sản xuất cao.

* Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tơng đối tốt.
Khó khăn:
* Dân c đông đúc nhất cả nớc, thiếu lao động óc kĩ thuật.
* Chịu tác động của nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán, ).
* Thiếu nguyên liệu sản xuất.

Giáo án số: 39
Soạn ngày 14 tháng 03 năm 2011
Giảngngày
Bài 34: Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với
việc sản xuất lơng thực ở đồng bằng sông Hồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức trong bài 33.
- Biết đợc sức ép nặng nề của dân số đối với các vấn đề kinh tế - xã hội ở vùng đồng
bằng sông Hồng.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lơng thực và tìm ra hớng giải
quyết.
2. Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra các nhận xét cần thiết.
- Biết giải thích một cách khoa học về mối quan hệ giữa dân số và vấn đề sản xuất l-
ơng thực ở đồng bằng sông Hồng, từ đó có thể đề ra các định hớng cần thiết.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Các loại bản đô hình thể, phân bố dân c, nông nghiệp của vùng đồng bằng sông
Hồng
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thớc kẻ.
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra miệng:

Câu 1: Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông
Hồng?
Câu 2: Phân tích những nguồn lực ảnh hởng đến sự chuyển dịch cơ cấu ở Đồng bằng
sông Hồng?
* Bài mới:
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhắc HS về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Học sinh đọc trớc bài 35.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trởng và
so sánh tốc độ tăng trởng về dân số và sản
xuất nông nghiệp của đồng bắng sông
Hồng với cả nớc.
Hình thức: Cá nhân.
B ớc 1 : HS theo dõi bảng số liệu trong SGK,
hớng dẫn cách tính tốc độ tăng trởng và tỉ
trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra.
B ớc 2 : GV giải đáp thắc mắc của HS.
B ớc 3 : HS trình bày kết quả tính toán và
đối chiếu với kết quả của GV.
B ớc 4 : GV hớng dẫn HS nhận xét bảng số
liệu
B ớc 5 : GV kiểm tra bài làm của HS, yêu
cầu một số HS làm mẫu, các HS trong lớp
cùng nhận xét sau đó có thể yêu cầu thu bài
tại lớp hoặc về nhà hoàn thiện.
* Hoạt động 2: Phân tích và giải thích mối
quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lơng
thực ở đồng bằng sông Hồng và đề ra ph-
ơng hớng giải quyết.

Hình thức: Cặp.
- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi
- Hai HS đại diện trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
1) Tốc độ tăng tr ởng của các chỉ số trong
bảng số liệu: (Đơn vị: %)
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
2) Tỉ trọng của ĐTồng bằng sông Hồng so
với cả n ớc theo các chỉ số : (Đơn vị: %).
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
(Nhận xét: ỉ trọng các chỉ số trong bảng
số liệu của Đồng bằng sông Hồng có sự
thay đổi theo chiều hớng giảm dần so với
tỉ trọng chung của cả nớc trong giai đoạn
1995- 2005. Trong đó giảm mạnh nhất là
tỉ lệ bình quân lơng thực có hạt của vùng
đồng bằng so với cả nớc, tiếp sau đó là tỉ
trọng sản lợng lơng thực có hạt, số dân,
diện tích gieo trồng cây lơng thực có hạt)
3) Mối quan hệ giữa dân số với việc sản
xuất l ơng thực ở đồng bằng sông Hồng :
- Do có những cố gắng trong việc thâm
canh cây lơng thực, nên mặc dù diện tích
gieo trồng cây lơng thực có hạt giảm, nhng
sản lợng lơng thực trên thực tế vẫn tăng.
- Tuy nhiên do sức ép của vấn đề dân số
(dân số đông, tăng nhanh), nên bình quân l-

ơng thực có hạt theo đầu ngời vẫn giảm so
với cả nớc.
4) Ph ơng h ớng giải quyết :
- Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây
lơng thực có hạt.
- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu
để giải quyết tốt nhất vấn đề lơng thực.
- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch
hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh.
- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm,
từ đó mức sinh sẽ giảm dần.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
Đồng bằng sông Hồng. Cụ thể là trong
nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng
của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của
ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong
ngành trồng trọt lại giảm tỏ trọng của cây l-
ơng thực và tăng dần tỉ trọng của cây công
nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
V. Phụ lục:
1. Tốc độ tăng trởng của các chỉ số trong bảng số liệu: (Đơn vị: %)
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng Cả nớc
1995 2005 1995 2005
Số dân 100 111,7 100 115,4
Diện tích gieo trồng cây lơng thực có hạt 100 109,3 100 114,4
Sản lợng lơng thực có hạt 100 122 100 151,5
Bình quân lơng thực có hạt 100 109,4 100 131,4
2) Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nớc theo các chỉ số: (Đơn vị: %)
Các chỉ số

Đồng bằng sông Hồng Cả nớc
1995 2005 1995 2005
Số dân 22,4 21,7 100 100
Diện tích gieo trồng cây lơng thực có hạt 15,3 14,6 100 100
Sản lợng lơng thực có hạt 20,4 16,5 100 100
Bình quân lơng thực có hạt 91,1 75,9 100 100
Giáo án số: 40
Soạn ngày 18 tháng 03 năm 2011
Giảng ngày:
Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng, cũng nh những
thế mạnh nổi bật của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân c), cả những khó
khăn trong quá trình phát triển.
- Hiểu và trình bày đợc thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông- lâm- ng
nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng hiện tại cũng nh trong
thời gian sắp tới.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lợc đồ trong bài: vị trí
địa lí, các tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ.
- Phân tích thu thập các số liệu trên các phơng tiện khác nhau và rút ra các kết luận
cần thiết.
3. Thái độ:
Thêm yêu quê hơng, tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. ph ơng tiện dạy học :
- Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ.
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- At lat Địa lí Việt Nam.

- Các hình ảnh minh họa về các thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
III. Hoạt động dạy và học:
A. ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra miệng:
Thu bài thực hành của học sinh chấm.
C. Khởi động: GV tổ chức trò chơi:
Hãy gạch nối đúng các danh nhân sau với các địa danh tơng ứng.
1. Nguyễn Du a. Quảng Bình
2. Lê Lợi b. Nghệ An
3. Hồ Chí Minh c. Thanh Hóa
4. Tố Hữu d. Thừa Thiên - Huế
5. Võ Nguyên Giáp e. Hà Tĩnh
GV: Đáp án: 1e, 2c, 3b, 4d, 5a và giới thiệu Bắc Trung Bộ là dải đất đợc ví nh nhịp
cầu nối hai đầu đất nớc, là mảnh đất địa linh nhân kiệt, mảnh đất kiên trung, anh hùng
trong những năm tháng chiến tranh và hiện nay đang từng bớc thay da đổi thịt, phát
triển mạnh mẽ kinh tế trong thời kì mới.
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ
và vị trí của vùng.
Hình thức: Cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí của
vùng Bắc Trung Bộ cả nớc và trả lời các câu
hỏi theo dàn ý:
+ Xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ.
+ Kể tên các tỉnh trong vùng.
+ Đánh giá ý nghĩa cảu vị trí địa lí của
vùng Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển
kinh tế xã hội của vùng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và
hạn chế của vùng.
Hình thức: Cặp.
B ớc 1 : Bằng kiến thức đã học và nội dung
trong SGK, hoàn thiện phiếu học tập số 1.
B ớc 2 : GV hớng dẫn HS điền các thông tin
nổi bật các thế mạnh và hạn chế của vùng.
B ớc 3 : HS trình bày kết quả.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông -
Lâm - ng nghiệp.
Hình thức: Nhóm.
B ớc 1 : GV chia lớp thành các nhóm thảo
luận và giao nhiệm vụ.
Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh và các thông
tin trong SGK hãy hoàn thiện các nội dung
để làm nổi bật về cơ cấu kinh tế nông - lâm
- ng nghiệp của vùng.
nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lâm nghiệp.
Nhóm 2: Tìm hiểu về hoạt động nông
nghiệp.
Nhóm 3: Tìm hiểu về hoạt động ng nghiệp.
B ớc 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu các thông tin
và gợi mở vấn đề tiềm năng, điều kiện phát
triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của
việc hoàn thành cơ cấu nông - lâm - ng
nghiệp của vùng.
(Bắc Trung Bộ là vùng có đầy đủ các
dạng địa hình, phân hóa đa dạng từ miền
núi đến miền biển trên vùng lãnh thổ kéo
dài hẹp ngang tạo điều kiện hình thành

cơ cấu nông- lâm - ng nghiệp. Việc hình
thành cơ cấu này sẽ góp phần tạo điều
kiện để vùng phát triển đa dạng và
chuyển dịch phát triển bền vững kinh tế
).
* Hoạt động 4: Tìm hiểu sự hình thành cơ
cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải:
Hình thức: Cá nhân.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp
(Cơ cấu và sự phân bố).
B ớc 1 : HS quan sát hình 35.2 SGK và nội
dung SGK, hãy cho biết:
+ Bắc Trung Bộ có những điều kiện nào để
phát triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công
nghiệp trọng điểm, các trung tâm công
1) Khái quát chung:
a) Vị trí địa lí và lãnh thổ của vùng:
- Bắc Trung Bộ là vùng kéo dài và hẹp
ngang nhất cả nớc.
- Bắc Trung bộ gồm 6 tỉnh.
- Tiếp giáp: Đồng Bằng sông Hồng, Trung
du và miền núi Bắc Bộ, Lào và biển Đông.
Thuận lợi cho giao lu phát triển kinh tế -
Văn hóa xã hội của vùng với các vùng và
các quốc gia khác cả bằng đờng bộ và đờng
biển.
b) Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của
vùng:

(Phụ lục 1)
2) Hình thành cơ cấu nông - lâm - ng
nhgiệp:
( Phụ lục 2)
3) Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên
môn hóa:
IV. Đánh giá:
Câu 1: Từ Bắc vào Nam của Bắc Trung Bộ lần lợt có các tỉnh:
A. Thừa Thiên - Huế, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị.
B. Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
D. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.
Câu 2: Tài nguyên khoáng sản có giá trị của Bắc Trung Bộ là:
A. Than đá, sắt, thiếc, chì, kẽm.
B. Than nâu, đá vôi, titan, đồng, chì.
C. Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét làm xi măng, đá quí.
D. Crômit, đồng, vàng, đá quí, sét làm xi măng.
Câu 3: Vấn đề hình thành cơ cấu nôgn lâm- ng nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình
thành cơ cấu kinh tế chung của Bắc Trung Bộ vì:
A. Bắc Trung Bộ không có điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác.
B. Ngời dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ng nghiệp.
C. Nông, lâm, ng nghiệp là những ngành dễ phát triển.
D. Nó góp phần tạo ra cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế
theo không gian.
Câu 4: Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ chỉ đứng sau:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ

Câu 5: Tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An
Câu 6: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp:
A. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm B. Phân bố chủ yếu
1. Cà phê A. Quảng Bình, Quảng Trị.
2. Cao su, hồ tiêu B. Tây Nghệ An.
3. Chè C. Quảng Trị
Đáp án: 1- B,C, 2 - A, 3 - B
V. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị nội dung bài 36 - SGK.
VI. Phụ lục: Phiếu học tập số 1:
Nhiệm vụ: Đọc SGK, tham khảo thông tin bổ sung hãy hoàn thiện phiéu sau để làm nổi
bật các thế mạnh và hạn chế của vùng Bắc Trung Bộ.
Nội dung cần tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Kinh tế - xã hội
Phiếu học tập số 2:
Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh cùng các thông tin trong SGK hãy hoàn thiện các nội dung
để làm nổi bật về cơ cấu kinh tế nông - lâm - ng nghiệp của vùng.
Lâm nghiệp Nông nghiệp Ng nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hớng giải quyết
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Nội dung cần tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn
Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa
dạng. Có mùa đông lạnh vừa

- Đất đai: Dải đồng bằng ven biển , đất đai
đa dạng (phù sa, Feralit, ). Diện tích đồi gò
tơng đối lớn, có khả năng phát triển kinh tế
vờn rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Sông ngòi: Dày đặc với một số con sông
lớn tạo nên các đồng bằng tơng đối màu mỡ
nh đồng bằng sông Mã, sông Cả. Đây cũng
là nguồn cung cấp nớc quan trọng cho trồng
trọt phần hạ lu có giá trị giao thông thủy.
- Khoáng sản: Tơng đối phong phú chỉ đứng
sau Trung du miền núi Bắc Bộ, kim loại có
mỏ sắt Thạch khê (Hà Tĩnh), Trữ lợng lớn
nhất cả nớc (chiếm 60% trữ lợng của cả n-
ớc). Mỏ crômit ở Cổ Định (Thanh Hóa);
Thiếc ở Quỳ hợp (Nghệ An) chiếm 60% trữ
lợng của cả nớc, ngoài ra còn có mangan
(Nghệ An), ti tan ở ven biển Hà Tĩnh, cao
lanh (Quảng Bình), đá quý ở miền tây Nghệ
An (Quỳ Hợp, Quế Phong)
- Rừng: Có diện tích tơng đối lớn với 2,4
triệu ha, chiếm 19,3% diện tích rừng của cả
nớc, năm 2005 đứng thứ 2 sau Tây
Nguyên .Tập trung chủ yếu ở biên giới phía
Tây.
- Chịu nhiều
thiên tai: Lũ lụt,
hạn hán. Cát bay
lấn sâu vào
ruộng đồng, gió
Lào, triều cờng

bất thờng.
- Các đồng bằng
nhỏ hẹp ven
biển, gây ảnh h-
ởng đến việc mở
rộng quy mô sản
xuất trên diện
rộng.
- Sông ngòi ngắn
dốc, lũ lên nhanh
gây thiệt hại lớn
về ngời và của
- Tài nguyên
phân bố phân
tán.
Kinh tế - xã hội *Dân c:
- Dân số đông, năm 2005 là 10,6 triệu ngời,
chiếm 12,8% dân số cả nớc. Đây là nguồn
lao động dồi dào
- Dân c giàu truyền thống lịch sử đấu tranh
cách mạng và chung sống với thiên nhiên
khắc nghiệt, cần cù, chịu khó.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật hạ tầng và các
điều kiện khác:
- Có đờng sắt Thống nhất và đờng quốc lộ
1A chạy qua tất cả các tỉnh
- Đờng Hồ Chí Minh ở phía Tây và các
tuyến đờng ngang là cửa ngõ ra biển của n-
ớc bạn Lào.
- Mạng lới đô thị và các trung tâm công

nghiệp ven biển: Thanh Hóa, VInh, Huế.
- Mức sống thấp.
- Cơ sở hạ tầng
và cơ sở vật chất
kĩ thuật nhìn
chung còn kém
phát triển.
- Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung sẽ tạo ra sự phát triển kinh tế
của Bắc Trung Bộ trong tơng lai
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử. (Vờn quốc
gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Cố đô Huế)
- Mảnh đất địa linh nhân kiệt.
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2:
Lâm nghiệp Nông nghiệp Ng nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng 2,46
triệu ha (20% cả nớc).
độ che phủ rừng là
47,8% (năm 2006) chỉ
đứng sau Tây Nguyên.
- Có nhiều loại gỗ quí:
đinh, lim, sến, kiền kiền,
săng lẻ, lát hoa, nhiều
lâm sản, chim, thú quý
có giá trị
Phát triển công nghiệp
khai thác gỗ, chế biến
lâm sản. Phát triển trồng
rừng, rừng phòng hộ,

rừng đặc dụng, rừng ven
biển để bảo vệ môi trờng
sinh thái, chắn gió bão,
cát bay
- Đất đai đa dạng phù
sa (ven biển), đất
feralit (đồi núi)
- Khí hậu nhiệt đới có
sự phân hóa đa dạng.
Phát triển trên cơ sở
khai thác tổng hợp các
thế mạnh của vùng:
+ Trung du: có nhiều
đồng cỏ chăn nuôi đại
gia súc (trâu, bò) phát
triển cây công nghiệp
lâu năm (cà phê, cao
su, hồ tiêu, chè, ).
+ Đồng bằng phát
triển các vùng thâm
canh lúa, cây công
nghiệp hàng năm (lạc,
mía, thuốc lá, )
+ Ven biển: phát triển
rừng ngập mặn, trồng
cói
- Nhiều bãi cá tôm,
nhiều loại hải sản
quí,giá trị cao, chú
trọng đánh bắt xa

bờ
- Bờ biển dài nhiều
vũng vịnh phát triển
nuôi trồng, chế biến
hải sản và xây dựng
cảng cá,
Có nhiều sông lớn
(Cả, Mã, ).
Phát triển đánh
bắt, nuôi trồng trên
cả 3 môi trờng, nớc
mặn, ngọt, lợ.
Khó khăn
- Thiéu cơ sở vật chất,
máy móc.
- Cháy rừng.
- Thiếu vốn và lực lợng
quản lí.
- Độ phì nhiêu kém,
chịu nhiều thiên tai
(hạn hán, bão, lũ lụt, )
- Thiên tai.
Hớng giải
quyết
- Khai thác đi đôi với tu
bổ, bảo vệ và trồng rừng
- Giải quyết vấn đề l-
ơng thực.
- Mở rộng thị trờng và
công nghiệp chế biến

- Đầu t trang thiết
bị, đẩy mạnh đánh
bắt xa bờ

×