Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an lop 3 tuan 28 ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.14 KB, 33 trang )

TUẦN 28 Lớp 3 – Phiêng Sản
Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Hoạt động tập thể
Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2 + 3 Tập đọc - Kể chuyện
$82 – 83:CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục đích yêu cầu
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn,
thảng thốt, tập tễnh …
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được
từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
B / Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh
phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở
mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước
lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới -
SGK.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện
"Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi

như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều
gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản
ứng như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn
4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết
quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu
chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay
nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn
câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin
buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu

hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán, …Mải mê soi mình dưới dòng
suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra
dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là
bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con
nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho
bộ móng, không nghe lời cha khuyên
nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ
móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải
bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu

chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa
Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi"
hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh,
nói nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa
Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS
kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình
dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha
khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang
ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua
do bị hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện theo lời Ngựa Con trước

lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu
đáo. Nếu chủ quan, coi thường những
thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.



Tiết 4 Toán
$136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A/ Mục đích yêu cầu
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
-Bài tập càn làm: Bài 1,2,3,4(a)
- Giáo dục HS chăm học
B/ Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số
liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và
tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi
giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số :
3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu
trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên
bảng.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều
số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3
chữ số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ
số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số
chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để
nêu :
9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số
bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng
cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải
… Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên
9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền
trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi

rút ra kết luận :
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số
nên 99 999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ
sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn
6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200
>76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất
trên bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài

tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên
bảng
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên
dương
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, =
vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 7999
+ 1
99 999 < 100 000 3527> 3519
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp
bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90
000
69731 = 69731 78 659 > 76
860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368

b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16
999, 30 620, 31 855




Tiết 5 Đạo đức
$28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A / Mục đích yêu cầu
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết
phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô
nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa
phương
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn
nước.

- GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

*Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những
gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo
khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và
chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không
thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như
thế nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết
của con người, đảm bảo cho trẻ em
sống và phát triển tốt.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét
về việc làm trong mỗi trường hợp là
đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt
ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần
thiết nhất: Không khí – lương thực và
thực phẩm – nước uống – các đồ dùng
sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp
rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện
của nhóm mình lên trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có
cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập trong phiếu lần
lượt các nhóm cử đại diện của mình
lên trình bày về nhận xét của nhóm
mình :
- Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu
bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác
ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn
bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và thực hiện sử dụng
tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia
đình và nhà trường
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.



Buổi chiều; HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾNG VIỆT
A/ Mục đích yêu cầu
- HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong
rừng.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả
lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết
hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con
những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa
lỗi phổ biến.

* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng
những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1
dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Lời khuyên của Ngựa Cha.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu và tên nhân vật.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TOÁN
A/ Mục đích yêu cầu
- Củng cố về các số có 5 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập - Học sinh làm bài trong vở bài tập
trong vở bài tập toán.
- Giáo viên thu chấm một số vở
- Hướng dẫn học sinh sửa một số bài
khó mà nhiều học sinh làm sai
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1:
a) Khoanh vào số lớn nhất:

54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73
954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48
650.
Bài 2: Tính nhẩm:
7000 + 200 =
4000 x 2 =
60000 + 30000 =
1000 + 3000 x 2 =
8000 - 3000 =
(1000 + 3000) x 2 =
90000 + 5000 =
9000 : 3 + 200 =
Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài
100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng
thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng
dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
toán
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,
cả lớp theo dõi bổ sung:
a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 48 650.
7000 + 200 = 7200

60000 + 30000 = 90000

8000 - 3000 = 5000
90000 + 5000 = 95000
Giải:
Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng
là:
100 : 10 = 10(km)
Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng
là:
10 x 8 = 80(km)
Đáp số: 80km
Ngày soạn: 21/3/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán
$137: LUYỆN TẬP
A/ Mục đích yêu cầu
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
Luyện tập so sánh các số. Biets làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện
tính viết và tính nhẩm ).
Bài tập cần làm: Bài 1,2(b),3,4,5
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học :
- Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < ,
> = ?
4589 10 001 26513

26517
8000 7999 + 1 100 000
99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài
luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật
viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT
bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào
vở nháp.

- Mời HS nêu miệng kết quả
nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo
trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số
đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99
604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18
600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93
000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
8357 > 8257 3000 + 2 <
3200
36478 < 36488 6500 + 200 >
6621
89429 > 89420 8700 - 700 =
8000

8398 < 10000 9000 + 900 <
10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi
tiếp sức - Điền nhanh kết quả
vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 =
4100
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.

- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ
sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 =
1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 =
39




Tiết 2 Thể dục
GV chuyên ngành giảng dạy
Tiết 3 Chính tả
$55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
bài “Cuộc chạy đua trong“.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a / b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội
dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài,
đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật -
Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Khỏe, giành, nguyệt quế, mải
ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình
chọn người thắng cuộc: mười tám
tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng
thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng
dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở





Tiết 4 Tự nhiên xà Xã hội:
$55: THÚ(TIẾP THEO)
A/ Mục đích yêu cầu
- Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng
em yêu thích.
B/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến
lớp.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con
thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các
loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các
câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau

và khác nhau giữa một số loài thú rừng và
thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài
của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà
và thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình
trong SGK, các hình con vật sưu
tầm được và thảo luận các câu hỏi
trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có
những điểm giống nhau như : Là
những con vật có lông mao, đẻ
con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con
người nuôi thuần dưỡng qua
nhiều đời nên thích nghi với điều

kiện chăm sóc, còn thú rừng sống
hoang dã thích nghi với cuộc sống
tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm
ghi nhớ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú
rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn
cỏ. Loài thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú
rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng
bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử
người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp
bảo vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo
vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật
và các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của
mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức
tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng.

- Trao đổi thảo luận trong nhóm
để hoàn thành bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo
trước lớp về bộ sưu tập các loài
thú rừng và các biện pháp nhằm
bảo vệ thú rừng như : Không săn
bắn các loài thú rừng, không chặt
phá rừng làm mất nơi ở và sinh
sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn
bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các
bức tranh của nhóm.



Tiết 5 Thủ công:
$28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A

4
, giấy thủ công, bút
màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới
thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là
những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong
thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn,
vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng
hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ

+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ
sau thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ
phút và kim chỉ giây, các số ghi trên
mặt đồng hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ
để bàn.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy
nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm
đồng hồ để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.




Ngày soạn: 22/3/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Tập đọc
$84; CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn
xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập
tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
GDHS thường xuyên tập thể dục
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa

từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu
chuyện "Cuộc đua trong
rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới
thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi
em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau
bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên
rồi lộn xuống, bay từ chân bạn
này sang chân bạn khác. Các bạn
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá
dẻo chân cố gắng để quả cầu
không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh
thần thoải mái, thêm tình đoàn

kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài




Tiết 2 Toán
$138: LUYỆN TẬP
A/ Mục đích yêu cầu
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
Bài tập cần làm;Bài 1,2,3
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 -
4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy
số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự
ghép hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
c) Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà làm các bài tập
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 +
636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày

là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày
là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo
mẫu .



Tiết 3 Luyện từ và câu
$28: NHÂN HÓA
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
A/ Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
B/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các
sự vật được nhân hóa trong bài thơ
Em thương và các TN được dùng để
nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài
tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
làm bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.

- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như
người bạn gần gũi đang nói chuyện
cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành
bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng
nhớ ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con
vật nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền
dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than vào chỗ thích hợp trong các câu
văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
người giỏi nhất
- Hướng dẫn học sinh phân vai và
nhập vai.
- Yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị lên
trướng lớp để biểu diễn cho các abnj
cùng xem.
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và
cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió,
bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là:
tôi, ta,



Tiết 4 Tập viết:
$28: ÔN CHỮ HOA T (TT)
A/ Mục đích yêu cầu
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ
chữ nhỏ - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ
ô li.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh
của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng
dụng đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã
học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa
có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th
và L vào bảng con .
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào,
Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên
riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng

dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ
của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng
con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu
ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con
các chữ viết hoa có trong câu ca
dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một
dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng
cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu
ứng dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn
chữ.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng
Long
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên
thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên
thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể
dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.



Buổi chiều HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TOÁN
A/ Mục đích yêu cầu
- Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3432 + 4576 6493 -
4027
9546 : 6 1424 x
4
Bài 2: Tìm x:

x + 4563 = 6758 x x 6 =
9816
x - 3721 = 1762 - 600
x : 5 = 1000 + 312
Bài 3: Một đội công nhân giao
thông rải nhựa xong đoạn đường
1615m trong 5 giờ. Hỏi đội đó
rải nhựa trong 8 giờ thì xong
đoạn đường dài bao nhiêu mét?
(Giải 2 cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét
chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các
BT đã làm.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp
theo dõi bổ sung:
3432 6493 1424 9546 6
+ 4576 - 4027 x 4 35 1591
8008 2466 5696 54
06
0
x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 +
312
x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312
x = 1162 + 3712 x = 1312 x
5
x = 4884 x = 6560
Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ

là:
1615 : 5 = 323 (m)
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ
là:
323 x 8 = 2584 (m)
Đáp số: 2584 km
Cách 2: Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ
là:
(1615 : 5) x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾNG VIỆT
A/ Mục đích yêu cầu
- HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài
Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu
hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy

đua trong rừng.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài
Cùng vui chơi và TLCH:
? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS?
? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu
vui và khéo léo như thế nào?
? Em có thường xuyên tập thể dục
không?
- Nhận xét, tuyên dương những cá
nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn
và nhóm đọc tốt nhất.
Ngày soạn: 23/3/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011

Tiết 1 Chính tả: (nhớ viết)
$56: CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2,
3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay
viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3,
4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ,
hùng dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3,
4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa
lỗi phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 a/b :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4,
làm bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý
chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể
thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết
TLV.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn:
giấy, quanh quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài
trên bảng.

- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn
bạn làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.



Âm nhạc
GV chuyên ngành giảng dạy
Tiết 2 Toán
$139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A/ Mục đích yêu cầu
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua
hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn
hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và N )
Bài tập cần làm:Bài 1,2,3
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học:
-Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:

* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật
màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn,
giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần
mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình
đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác
nhau, nhưng có cùng số ô vuông như
nhau nên 2 hình này có diện tích bằng
nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M
và N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N
?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện
tích hình P bằng tổng diện tích của hai
hình M và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.

- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích
vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu
tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích
nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng
có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện
tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có
6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c
sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ

tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô
vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số
ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng
định KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q
có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình
P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình A và hình B có diện tích
bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như
nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình
vuông thành hai hình tam giác và
ghép lại theo hướng dẫn của GV để

khẳng định KL trên.




Tiết 5 Thể dục
GV chuyên ngành giảng dạy
BUỔI CHIỀU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾNG VIỆT
A/ Mục đích yêu cầu
- Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa.
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa
sau:
Nhân hóa là biện pháp gán cho động
vật, (không phải người) những tình
cảm, hoạt động của , nhằm làm cho
đối tượng được miêu tả trở nên gần
gũi, sinh động.
Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân
hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới
đây cho sinh động, gợi cảm:
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,
lớp nhận xét bổ sung.

Nhân hóa là biện pháp gán cho động
vật, thực vật, đồ vật (không phải
người) những tình cảm, hoạt động của
người, nhằm làm cho đối tượng được
miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
a) Ông Mặt Trời ném những tia nắng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×