1
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
Ở ĐẦU
1. .
Năm 2012 được nhận định là một năm khó khăn đối với các tổ chức kinh
tế, tài chính nói chung và các doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Những
thách thức về lạm phát, lãi suất cho vay, biến động tỷ giá và độ mở của nền
kinh tế đang khiến các doanh nghiệp Việt Nam rơi vào tình cảnh khó khăn.
Do đó các doanh nghiệp phải có những quyết sách, chiến lược phù hợp, kịp
thời đối với các hoạt động kinh tế của mình. Và một trong những cách thức để
doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận,tối thiểu hóa hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh đó là tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp.
.
2
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
-
ản
:
không c
.
2. u.
ả
.
ận, tác giả
.
.
3
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
3. .
Thực trạ
2011.
4. .
.
5. Bố cục của đề bài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được trình bày bao gồm 3 chương :
+ Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
+ Chương 2: Thực trạng tình hình phân tích tài chính tại Công ty cổ phần
cơ điện toàn cầu TOMECO.
+ Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần
cơ điện toàn cầu TOMECO.
4
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
CHƢƠNG 1
1.1. .
1.1.1. .
.
1.1.2. .
.
:
:
1.1.2.1. .
5
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
.
1.1.2.2. .
.
.
6
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
1.1.2.3. .
do
.
1.1.2.4. .
.
7
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
1.1.2.5. .
.
1.2. .
.
1.2.1. .
doa
:
+ T .
+ T .
+ C .
8
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
1.2.2. .
.
1.2.3. Thông tin nội bộ .
:
1.2.3.1. .
.
:
-
.
-
.
Tài sản
Nguồn vốn
Tài sản
Nguồn vốn
9
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
.
+ Bên
.
bên
.
+ Bên :
.
bên
).
, bên
.
1.2.3.2. .
,
an
10
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
oa
g tương lai.
1.2.3.3. .
.
1.2.3.4. .
.
1.3. .
11
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
:
1.3.1. .
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Ba
nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương pháp này, đó là:
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ để so
sánh, tiêu chuẩn đó có thể là: số liệu của kỳ trước nhằm đánh giá xu hướng
phát triển của các chỉ tiêu, các mục tiêu kế hoạch nhằm đánh giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức, bộ phận trong tổng thể nhằm
biết được vị trí, kết cấu của bộ phận trong tổng thể.
Điều kiện sử dụng phương pháp so sánh.
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được
giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm hơn cả là về thời gian và không
gian.
Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoản thời gian
hạch toán phải được thống nhất trên ba mặt sau: phải cùng phản ánh nội dung
kinh tế, phải thống nhất về phương pháp tính, phải cùng một đơn vị đo lường.
Về mặt khộng gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và
điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
Kỹ thuật so sánh.
Các kỹ thuật so sánh cơ bản là:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.
+So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
12
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
+So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt
đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc
điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng
một tính chất.
Tùy theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dụng phân tích
của các chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp.
1.3.2.
.
, :
1.3.2.1. .
.
1.3.2.2. ch.
.
1.3.3.
:
Y = a + b – c
: Y
1
= a
1
+ b
1
– c
1
: Y
0
= a
0
+ b
0
– c
0
13
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
: ∆Y = Y
1
– Y
0
: ∆a = (a
1
– a
0
)
: ∆b = (b
1
– b
0
)
: ∆c = (c
1
– c
0
)
.
.
.
.
1.3.6. Phƣơn .
.
.
14
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
bước sau:
1. ng kinh doanh.
2.
.
3. .
4. .
bước :
1.4.1 .
Tình hình và kết quả kinh doanh trong kì của một doanh nghiệp được tổng
hợp trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của nó. Sức khỏe tài chính của
một doanh nghiệp trong dài hạn sẽ phụ thuộc vào tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh. Một nhà phân tích muốn hiểu rõ về sức khỏe tài chính của
doanh nghiệp trước tiên cần tìm hiểu về tình hình và kết quả kinh doanh.
Thực chất của phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đi phân tích
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4.1.1. Phân tích doanh thu và thu nhập khác.
Việc phân tích chỉ tiêu này có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
ccủa doanh nghiệp, đặc biệt là thu nhập từ hoạt động kinh doanh vì nó đảm
bảo trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất và thực hiện các nghĩa vụ đối
với nhà nước.
Khi phân tích doanh thu, trước hết cần xác định rõ được nguồn gốc các
khoản thu nhập trong kì của doanh nghiệp và từ đó đánh giá tầm quan trọng,
sự ổn định bền vững cũng như khả năng tăng trưởng của chúng trong tương
15
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
lai. Bằng cách tách riêng số liệu về doanh thu và thu nhập khác của doanh
nghiệp từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau đó xác định tỉ
trọng từng loại doanh thu và thu nhập khác trong tổng số thu nhập của doanh
nghiệp và so sánh cơ cấu các khoản thu nhập của kì này so với các kì trước
hay so sánh với cơ cấu thu nhập của các doanh nghiệp khác trong ngành.
1.4.1.2. Phân tích chi phí.
Phân tích chi phí của doanh nghiệp là việc xem xét quá trình phát sinh các
chi phí, xác định tỷ trọng và xu hướng thay đổi các yếu tố chi phí để từ đó có
biện pháp cắt giảm nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Trong
những trường hợp mà doanh thu là chỉ tiêu rất khó tăng trưởng nhanh do mức
độ cạnh tranh cao trên thị trường hoặc ngành đã ở thời kì suy thoái thì việc
quản lý tốt chi phí chính là chìa khóa giúp doanh nghiệp thành công.
Phân tích chi phí bao gồm phân tích giá vốn hàng bán, (đây là một chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất của một sản
phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn là yếu tố lớn quyết định khả năng cạnh tranh
và mức kết quả của doanh nghiệp) và phân tích các chi phí khác như chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính.
1.4.1.3. Phân tích lợi nhuận.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của daonh
nghiệp. nó là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Phân tích lợi nhuận để
thấy được sự thay đổi của lợi nhuận là tốt hay xấu, phản ánh những thay đổi
mang tính bản chất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay chỉ là
kết quả của những tác động mang tính ngoại lai, và triển vọng của nó như thế
nào.
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xem xét,
xác định các vấn đề cơ bản sau:
Một là, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kì này
với kì trước. So sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa kì
16
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
này với kì trước. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn nếu đi sâu xem xét những
nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của từng chỉ tiêu.
Hai là, tính toán và phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các
khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí gồm:
- Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần :
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = x100%
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu được, giá vốn hàng
bán chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh
nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ
chứng tỏ công tác quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng
tốt và ngược lại.
- Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = x100%
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh
nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ
chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngược lại.
- Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần = x100%
Chỉ tiêu này cho biết đã thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
phải chi bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên
doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần :
Giá vốn hàng
bán
Doanh thu thuần
Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần
Chi phí quản lý DN
Doanh thu thuần
17
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần = x100%
Lợi nhuận trong công thức trên có thể là lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần hay
lợi nhuận sau thuế, so sánh với doanh thu hoặc doanh thu thuần để thấy được
trong 100 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.4.2
.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với viêc nghiên cứu, đánh
giá khái quát tình hình tài chính, quy mô cũng như trình độ quản lý và sử
dụng vốn. đồng thời cũng thấy được triển vọng kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp trong việc định hướng cho việc nghiên cứu các vấn đề tiếp theo.
Để làm được điều đó, khi phân tích bảng cân đối kế toán cần xem xét, xác
định và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất : Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài
sản thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số
tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết từng loại tài sản. Qua đó thấy
được sự biến động về quy mô kinh doanh, nămh lực kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm, để ý đến tác động của từng
loại tài sản đối với quá trình kinh doanh. Sự biến động của tài sản cố định cho
thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện nay của doanh nghiệp.
Thứ hai : Xem xét cơ cấu vốn (vốn được phân bổ cho từng loại) có hợp lý
hay không? Cơ cấu vốn tác động nhanh như thế nào đến quá trình kinh
doanh? Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng số
tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy
sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi để ý
tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Kết hợp với việc xem
xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được những quyết định hợp
lý về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp.
Lợi nhuận
Doanh thu
18
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
Thứ ba : Khái quát xác định mức độ độc lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài
chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ
với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối, xác định và so sánh giữa cuối
kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn.
Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì
điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là
cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
Thứ tư : Đánh giá khái quát các mối quan hệ cân bằng trên bảng cân đối
kế toán :
.
:
.
.
.
:
–
–
19
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
p .
nh.
:
-
.
-
:
,
.
-
:
Vốn lưu động thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động
20
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
:
.
:
–
+ TS ng – –
)
.
.
:
-
.
-
:
21
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
).
.
-
:
.
.
.
.
:
Cách 1: Vốn bằng tiền = Ngân quỹ có – Ngân quỹ nợ
Nếu ngân quỹ có lớn hơn ngân quỹ nợ, tức vốn bằng tiền dương, thể hiện
doanh nghiệp hoàn toàn có thể trả ngay các khoản nợ cho nhà cho vay nếu
các khoản vay này đến hạn, hay nói cách khác doanh nghiệp chủ động về vốn
bằng tiền. Ngược lại, nếu vốn bằng tiền âm hay ngân quỹ có nhỏ hơn ngân
quỹ nợ, doanh nghiệp thiếu hụt ngân quỹ và bị động về vốn bằng tiền.
Cách 2: Vốn bằng tiền = VLĐTX – NCVLĐ
Cách xác định này cho phép gải thích mối quan hệ giữa vốn lưu động
thường xuyên với nhu cầu vốn lưu động. Nếu vốn bằng tiền lớn > 0 (trong
trương hợp NCVLĐ >0) chứng tỏ vốn lưu động thường xuyên thỏa mãn nhu
cầu vốn lưu động, ngược lại, doanh nghiệp quá nhiều tiền do chiếm dụng
22
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
được từ bên thứ ba (trong trương NCVLĐ <0). Nếu vốn bằng tiền < 0 chứng
tỏ vốn lưu động thường xuyên chỉ tài trợ được một phần nhu cầu vốn lưu
động, phần còn lại dựa vào tín dụng ngắn hạn ngân hàng, phần này càng
nhiều chứng tỏ doanh nghiệp càng phụ thuộc về mặt tài chính.
, NCVLĐ, v .
:
:
> 0
> 0
> 0
.
.
> 0
> 0
.
> 0
< 0
> 0
23
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
doanh.
.
< 0
< 0
.
< 0
< 0
Nh < 0
.
> 0
< 0
> 0
> 0
< 0
< 0
24
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
> 0
< 0
< 0
.
1.4.3.1. Phâ .
.
.
=
.
.
b .
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tài sản cố định
Tổng tài sản
25
SV: Nguyễn Thị Huyền Lớp: TCDN B – K11
.
.
1. .
.
=
.
=
.
tế
doanh ngh .
.
=
.
=
Số ngày trong kỳ phân tích
Số vòng quay các khoản phải thu
Số ngày trong kỳ phân tích
Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân