Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

luận văn quản trị tài chính Nâng cao hiệu quả phân tích tài chính tại Công ty TNHH DVTM Hoàng Hảiq

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.28 KB, 21 trang )


Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA NGÂN HÀNG
== ==
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG HẢI
ĐC: 23D – Hai Bà Trưng – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Gi¸o viªn híng dÉn : PGS.TS- MAI VĂN BẠN
Sinh viªn thùc tËp : LÊ THỊ HẢI
Líp : 7LTTD TC 203–
Mã sinh viên : 7TD120122
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________


Hµ Néi 2013–
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

DANH MỤC VIẾT TẮT


TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
ĐTNH Đầu tư ngắn hạn
ĐTDH Đầu tư dài hạn
KHH Tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn
DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty . . Error: Reference source not
found
Bảng 1: CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY 5
Bảng 2: Một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt được 6
Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY 8
Bảng 4 : BẢNG TÍNH TOÁN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CSH 9
BẢNG 5 : BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 NĂM 2010-
20012 10
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Bỏo cỏo thc tp- HKD v CN HN Khoa Ngõn hng
_______________________________________________________________________

MC LC
DANH MC VIT TT 3
TNHH 3
Trỏch nhim hu hn 3
HKD 3
Hot ng kinh doanh 3
TSC 3
Ti sn c nh 3
TNH 3

u t ngn hn 3
TDH 3
u t di hn 3
KHH 3
T l thanh toỏn n ngn hn 3
DANH MC BNG 3
MC LC 4
LI M U 1
CHNG 1 2
TNG QUAN V CễNG TY TNHH DVTM HONG HI 2
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty 2
1.2 c im nghnh ngh kinh doanh ca Cụng ty Hong Hi 3
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 3
1.3.1 C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty: 3
1.3.2 Chc nng v nhim v ca tng b phn trong cụng ty 3
CHNG 2: TèNH HèNH HOT NG SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY QUA CC NM GN Y 5
2.1 Tỡnh hỡnh c cu ti sn,ngun vn 5
2.1.1 V c cu ti sn 5
2.1.2 V c cu ngun vn 8
2.2 V tỡnh hỡnh bng cõn i ti sn 10
2.3 V bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh 13
GVHD :PGS-TS. Mai Vn Bn Lp: 7LTTD- TC203
Sinh viờn: Lờ Th Hi
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

CHƯƠNG 3 14
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 14

3.1 Nhận xét 14
Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn tuy còn nhiều hạn chế song Công ty Hoàng Hải đã đặt
ra yêu cầu cấp bách, những cải thiện về phương pháp quản lý,kinh doanh, phát triển
thương hiệu Hoàng Hải vững mạnh và đã đạt được những kết quả đáng kể. 14
3.1.1 Những kết quả đã đạt được 14
3.1.2 Tồn tại và nguyên nhân 14
Số liệu tại bảng 3 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy Trong tổng nợ phải trả, nợ ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn. Nợ phải trả của công ty năm 2012 tăng 30.33% so với
năm 2010 chủ yếu là do các thành phần vay ngắn hạn, vay dài hạn. 14
Vay nợ ngắn hạn tăng mạnh năm 2012 tăng 66.01% so với năm 2011 do Công ty vay đầu tư
vào nhập hàng hóa, mở rộng kinh doanh. 14
Hiện nay công tác tài chính của phòng tài chính kế toán mới chỉ dừng lại ở các nghiệp tài
chính kế toán cơ bản, chưa thực sự trợ giúp cho ban giám đốc biết những thực trạng tài
chính bất cập do còn nhiều hạn chế. 14
3.2 kiến nghị nâng cao hiệu quả tài chính 15
3.2.1. Tăng doanh thu bán hàng 15
3.2.2. Giảm chi phí 15
3.2.3. Giảm tài sản lưu động 15
3.2.4. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu 15
3.2.5 Giải pháp đối với vấn đề vay nợ 15
KẾT LUẬN 16
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam gia nhập WTO đã mang lại những thuận lợi nhưng cũng không ít
khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể đứng

vững được thì mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn
quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài
chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực
trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp để có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính
xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau quá trình học tập và đi tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Dịch vụ &
Thương mại Hoàng Hải, cùng với những lý do trên em đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao hiệu quả phân tích tài chính tại Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo gồm ba chương :
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DVTM HOÀNG HẢI
Chương 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA CÁC NĂM GẦN ĐÂY
Chương 3 : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 1 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DVTM HOÀNG HẢI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên gọi : Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Hoàng Hải
Tên giao dịch quốc tế : Hoàng Hải Trade - Service Co., Ltd
Điện thoại : 04.8256211/04.9341264
Fax : 04.9365559

Địa chỉ : Số 23D Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Giám đốc công ty : Ông Bùi Hoàng Hải
Website : Audiohoanghai.com.vn

Công ty TNHH dịch vụ thương mại Hoàng Hải được thành lập nhằm mục
đích sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển hoạt động kinh doanh, nhằm
mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, phát huy vai trò làm chủ của người lao động, đảm
bảo hài hòa lợi ích của Nhà Nước, đóng góp cho Ngân sách Nhà Nước và phát triển
Công ty ngày càng lớn mạnh.
Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải tiền thân là cửa hàng bán buôn, bán lẻ
hàng điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng có trụ sở tại 22B Hai Bà Trưng mới ( 22 Hàng
Bài cũ ) và 23D Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội từ năm 1989. Đến tháng 10
năm 2002 cửa hàng được chuyển đổi thành Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Hoàng Hải có trụ sở chính tại 23D Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội, với
vốn ban đầu là 5.000.000.000 VNĐ. Với sự nỗ lực hết mình, tinh thần đoàn kết,
nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong công ty và sự lãnh đạo tài tình của Giám
đốc công ty, Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải đã trưởng thành nhanh chóng và
sớm tìm ra được hướng đi cho riêng mình.
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 2 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Bỏo cỏo thc tp- HKD v CN HN Khoa Ngõn hng
_______________________________________________________________________

1.2 c im nghnh ngh kinh doanh ca Cụng ty Hong Hi
Sn phm kinh doanh chớnh hin nay l: Tivi,mỏy nghe nhc,mỏy tớnh xỏch
tay, mỏy ghi õm, mỏy nh, mỏy quay phim chuyờn nghip v dõn dng, dn õm
thanh chuyờn nghip, ngoi ra cũn cú iu hũa, t lnh, mỏy git, gia dng
L cụng ty duy nht, ln nht ti Vit Nam kinh doanh sn phm Audio Hi-
end, sn phm nghe nhỡn Audio-Video ca cỏc hóng ni ting th gii nh :

ACUPHASE, B&W, DENON,
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
1.3.1 C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty:
S 1: C cu t chc b mỏy qun tr ca cụng ty
(Ngun: Phũng hnh chớnh tng hp)
1.3.2 Chc nng v nhim v ca tng b phn trong cụng ty
- Ban giỏm c: Trc tip lónh o, iu hnh ton b hot ng ca Cụng
ty. Ký cỏc hp ng, cỏc vn bn liờn quan n hp ng. Ký cỏc chng t ban u
phỏt sinh v tin, hng
GVHD :PGS-TS. Mai Vn Bn 3 Lp: 7LTTD- TC203
Sinh viờn: Lờ Th Hi
MSV: 7TD120122
BAN
GIM C
PHềNG
K
TON
PHềNG
KINH
DOANH
PHềNG
K
THUT
PHềNG
HNH
CHNH
CA HNG BN
L S 1
CA HNG BN
L S 2

CA HNG BN
L S 3
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

- Phòng kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của Công ty theo chế độ hiện
hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và quy chế tổ chức của Công ty. Lập báo cáo
hoạt động của Công ty theo biểu mẫu quy định vào cuối tháng, quý, năm để trình
Ban giám đốc và các nghành chức năng.
-Phòng kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hóa, đối chiếu thu tiền bán
hàng trên địa bàn của các cửa hàng trực thuộc. Làm các công việc khác theo sự
phân công của Ban giám đốc Công ty.
-Phòng kỹ thuật: Tham mưu về lĩnh vực kỹ thuật cho Ban giám đốc,
thường xuyên nắm bắt những thông tin mới nhằm góp phần vào việc kinh doanh
các mặt hàng điện tử đúng hướng, có hiệu quả.
-Phòng hành chính: Phục vụ mọi việc liên quan đến hành chính cho Công ty.
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 4 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM GẦN ĐÂY
2.1 Tình hình cơ cấu tài sản,nguồn vốn
Trong những năm vừa qua Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải đã có những
bước phát triển, thay đổi khá lớn được thể hiện qua số liệu sau:
2.1.1 Về cơ cấu tài sản
Bảng 1: CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
ĐVT: VNĐ

Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % Tuyệt đối %
1 2 3 4 5 6=4-2 7=6/2
A.TSNH 50,691,283,622 100 57,187,236,154 100 6,495,952,532 112.81
Tiền và các khoản
tương đương tiền
2,048,057,555 4.04 13,496,188,104 23.60 11,448,130,549 658.98
Các khoản phải thu 9,973,688,113 19.68 11,049,142,997 19.32 1,075,454,884 110.78
Hàng tồn kho
37,508,512,760
73.
99 32,641,975,053
57.0
8 (4,866,537,707) 87.03
Tài sản ngắn hạn
khác
1,161,025,194 2.29 473,900 0.0008 (1,160,551,294) 0.04
B.TSDH 1,771,263,611 100 1,204,510,051 100 2,408,309,717 100
TSCĐ hữu hình 1,701,263,611 96.05 1,134,510,051 94.19 2,276,299,717 94.52
TSCĐ vô hình 70,000,000 3.95 70,000,000 5.81 132,010,000 5.48
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải)
Qua bảng số 2 ta thấy:
Năm 2012 tài sản ngắn hạn tăng so với năm 2011 với 12.81% tương ứng
6.495.952.532 đồng. Từ kết quả trên cho ta thấy việc tăng của tài sản ngắn hạn là
bất hợp lý, nguyên nhân ta sẽ đi vào phân tích ở những phần sau
Đối với các khoản phải thu :Năm 2011 khoản phải thu của doanh nghiệp là
gần 10 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 19.68% trong tài sản ngắn hạn. Năm 2012 là hơn
11 tỷ chiếm 19.32% trong tổng tài sản ngắn hạn. Ta thấy rằng tỷ trọng của khoản
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 5 Lớp: 7LTTD- TC203

Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

phải thu đã giảm, nhưng tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn bình quân là 12.81% nên
khoản phải thu tăng lên.
Hàng tồn kho: Năm 2010, chiếm tỷ trọng 73,99% trong tổng tài sản ngắn
hạn, năm 2012 giảm xuống còn 57.08%, giảm 87.03% Do đó cần nghiên cứu tốc
độ quay vòng hàng tồn kho, từ đó mới đưa ra những quyết định trong quản lý hàng
tồn kho, điều chỉnh lại kế hoạch, chiến lược kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn khác: Chiếm tỷ trọng nhỏ, năm 2011 là 2.29%, năm 2012
là 0,0008%, Doanh nghiệp nên tìm cách kiềm chế và không gia tăng tài sản ngắn
hạn khác, từ đó tăng tính ổn định, có kế hoạch trong cơ cấu tài sản ngắn hạn.
Năm 2012 tài sản cố định tăng mạnh so với năm 2011 với mức:
2.408.309.717 - 1.204.510.051 = 1.203.799.666 đồng ứng với ~ 100%., sự gia tăng
này là do sự gia tăng mạnh của tài sản cố định hữu hình, do trong năm 2011 công
ty không đầu tư mạnh vào việc đầu tư xây dựng kho bãi như năm 2012 và năm
2010. Năm 2011 tài sản cố định giảm ~ 32% so với năm 2010 với giá trị tuyệt
đối: 1.204.510.051-1.771.263.611 = 566.753.560 đồng. Sự suy giảm tài sản cố
định này là do sự suy giảm của tài sản hữu hình với mức giảm tuyệt đối:
1.134 510.051 – 1.701.263.611 = 566.753.560 đồng và tỷ trọng chiếm đến 96.05%
năm 2009 và 94.19% năm 2011 trên tổng tài sản cố định của công ty.
Tuy nhiên để đánh giá đúng thực trạng tình hình sử dụng vốn cố định, cần
phải đánh giá thông qua các chỉ tiêu tài chính về hiệu suất sử dụng tài sản cố định
ở phần sau.
Bảng 2: Một số chỉ tiêu chủ yếu đã đạt được
Đơn vị tính : triệu đồng
T
T

Chỉ tiêu Năm 2010 (1) Năm 2011 (2) Năm 2012 (3)
So sánh 11/10 So sánh 12/11
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 6 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

4=(2)-(1) % 5=(3)-(2) %
1 Doanh thu 169,612,587,419 264,392,611,805
304,015,503,57
6
94,780,024,38
6 55.88
39,658,891,77
1 115.00
2
Lợi nhuận
trước thuế 363,499,128 1,632,401,667 4,534,386,544 1,268,902,539 449.08 2,901,984,877

277.77
3
Nộp ngân
sách 13,258,003,325 18,491,587,564 25,498,780,500 5,233,584,239 139.47 7,007,192,936

137.89
4
Thu nhập
bình quân 2,500,000 3,000,000 3,500,000 500,000 120.00 500,000


116.67
(Nguồn :Bảng cân đối kế toán qua 3 năm)
Hoạt động tài chính của Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải tương đối hiệu
quả ,doanh thu và lợi nhuận đều tăng mạnh. Doanh thu năm 2011 tăng 55.88% so
với năm 2010, chênh lệch là 94.780 tỷ đồng. Lợi nhuận năm 2011 so với 2010 tăng
một cách đột biến là: 449.08%, với mức tăng là 1.268 tỷ đồng. Tốc độ tăng của lợi
nhuận lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu.Thu nhập bình quân một người trên một
tháng cũng tăng 20% mức tăng là 500 nghìn đồng năm 2011. Nộp ngân sách nhà
nước cũng tăng 11.67%.
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 7 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

2.1.2 Về cơ cấu nguồn vốn
Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % Tuyệt đối %
1 2 3 4 5 6=4-2 7=6/2
A.NỢ PHẢI TRẢ
32,384,404,78
1 100.00 42,205,480,590 100.00 9,821,075,809 30.33
I.Nợ ngắn hạn 32,230,984,781 99.53 41,273,776,832 97.79 9,042,792,051 28.06
1.Vay nợ ngắn hạn
20,863,365,68
4 64.42
34,634,421,50
0 82.06 13,771,055,816 66.01

2.Phải trả người bán 10,589,005,384 32.70
5,706,748,30
8 13.52 (4,882,257,076) (46.11)
4.Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
778,613,713 2.40 932,607,024 2.21 153,993,311 19.78
II.Nợ dài hạn 153,420,000 0.47 931,703,758 2.21 778,283,758 507.29
3.Vay nợ dài hạn 153,420,000 0.47 931,703,758 2.21 778,283,758 507.29
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hoàng Hải các năm 2010-2011)
Qua bảng tính toán trên ta thấy:
Trong tổng nợ phải trả, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn. Nợ
phải trả của công ty năm 2012 tăng 30.33% so với năm 2010 chủ yếu là do các thành
phần vay ngắn hạn, vay dài hạn. Sau đây ta lần lượt phân tích từng thành phần:
Thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ phải trả là vay nợ ngắn hạn,
năm 2011 nợ vay ngắn hạn chiếm 99,53% trong tổng nợ phải trả. Năm 2012 tỷ
trọng này có giảm một chút trong tổng nợ ngắn hạn nhưng giá trị vẫn tăng so với
năm 2011 là 28.06%.
Vay nợ ngắn hạn tăng mạnh năm 2012 tăng 66.01% so với năm 2011, trong
đó thành phần vay ngắn hạn này chiếm tỷ trọng nhiều nhất và cũng tăng dần, năm
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 8 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

2011 là 64.62%, năm 2012 tăng lên là 82.06% trong tổng nợ phải trả. Công ty cần
phải cân đối và giảm khối lượng vay để tránh rủi ro.
Phải trả người bán của công ty cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ phải
trả, năm 2011 tỷ trọng này là 32.7%, năm 2012 tỷ trọng giảm xuống 13.52% trong
tổng nợ phải trả với tốc độ giảm của hai năm là 46,11%. Năm 2012 công ty chính

thức trở thành nhà phân phối độc quyền tại thị trường Miền Bắc về hàng điện tử
của hãng SONY, thông qua việc trở thành bạn hàng duy nhất của hãng, mối quan
hệ này làm cho công ty tạo được mối quan hệ rất tốt với các nhà cung cấp, như vậy
có thể chịu được một thời hạn thanh toán nhất định, do vậy công ty có thể giảm bớt
ngân sách cho việc phải trả người bán, chiến lược này cũng khá hợp lý trong giai
đoạn khó khăn về vốn.
Bảng 4 : BẢNG TÍNH TOÁN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CSH
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % Tuyệt đối %
1 2 3 4 5 6=4-2 7=6/2
B.VỐN CHỦ SỞ
HỮU
24,471,527,3
71
100.0
0
29,689,451,6
56
100.0
0
5,217,924,
285
21.3
2
I.Vốn chủ sở hữu
24,471,527,3
71
100.0

0
29,689,451,6
56
100.0
0
5,217,924,
285
21.3
2
1.Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
23,700,095,6
07 96.85
28,373,993,1
13
95.5
7
4,673,897,
506
19.7
2
5.Lợi nhuận chưa
phân phối
771,431,7
64
3.1
5
1,315,458,5
43
4.4

3
544,026,
779
70.5
2
( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải các năm 11 - 12)
Qua bảng tính toán trên ta thấy:
Năm 2012 so với năm 2011 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng
21.32%, nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của vốn đầu tư của vốn chủ sở
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 9 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

hữu. Vốn đầu tư của vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn năm 2011 là 96,85%, 2012
là 95,57% trong tổng vốn chủ sở hữu.Trong năm tới nếu doanh nghiệp có nhu cầu
tăng vốn thì rất khó trong việc huy động vốn từ nguồn vay nợ của các nhà tài trợ.
2.2 Về tình hình bảng cân đối tài sản
BẢNG 5 : BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 NĂM
2010-20012
ĐVT: VNĐ
PHẦN TÀI SẢN NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 41.511.107.575

50.691.283.622

57.187.236.154

I.Tiền và các khoản tương

đương tiền
1.869.113.348 2.048.057.555 13.496.118.104
1.Tiền mặt tại quỹ 662.180.139 676.134.582 826.230.011
2.Tiền gửi ngân hang 1.206.993.209 1.371.922.973 12.669.888.093
III.Các khoản phải thu 9.478.569.661 9.973.688.113 11.049.142.997
1.Phải thu khách hang 8.710.780.651 9.504.657.844 10.096.453.002
3.Phải thu nội bộ 426.000.000 426.000.000
4.Thuế GTGT được khấu trừ 341.789.010 68.710
5.Các khoản phải thu khác 42.961.559 952.689.995
IV.Hàng tồn kho 29.336.734.776 37.508.512.760 32.641.975.053
1.Hàng tồn kho 29.336.734.776 37.508.512.760 32.641.975.053
V.Tài sản ngắn hạn khác 826.689.790 1.161.025.194 473.900
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
khác
473.900
3.Tài sản ngắn hạn khác(ký 826.689.790 1.161.205.194
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 10 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

cược,ký quỹ ,thế chấp)
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 6.361.718.157 6.164.648.530 14.707.696.092
II.Tài sản cố định 6.361.718.157 6.164.648.530 14.707.696.092
1.Tài sản cố định hữu hình 1.701.263.611 1.134.510.051 2.276.299.717
- Nguyên giá 3.138.742.967 2.483.967.453 4.148.925.816
- Gía trị hao mòn lũy kế (1.437.479.356
)
(1.349.457.402

)
(1.872.626.099)
3.Tài sản cố định vô hình 70.000.000 70.000.000 132.010.000
- Nguyên giá 70.000.000 70.000.000
4.Chí phí xây dựng cơ bản 4.590.454.546 4.960.138.479 12.300.016.375
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 47.872.825.732 56.855.932.152 71.894.932.246
PHẦN NGUỒN VỐN NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012
A.NỢ PHẢI TRẢ 28.031.658.04
7

32.384.404.781

42.205.480.590

I.Nợ ngắn hạn 28.031.658.04
7
32.230.984.781 41.273.776.832
1.Vay nợ ngắn hạn 22.421.683.40
5
20.863.365.684 34.634.421.500
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 11 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

2.Phải trả người bán 5.468.960.610 10.589.005.384 5.706.748.308
4.Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
141.014.032 778.613.713 932.607.024

II.Nợ dài hạn 153.420.000 931.703.758
3.Vay nợ dài hạn 153.420.000 931.703.758
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 19.841.167.68
5

24.471.527.371

29.689.451.656

I.Vốn chủ sở hữu 19.841.167.68
5
24.471.527.371 29.689.451.656
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 19.330.455.29
2
23.700.095.607 28.373.993.113
5.Lợi nhuận chưa phân phối 510.712.393 771.431.764 1.315.458.543
TỔNG NGUỒN VỐN 47.872.825.73
2
56.855.932.132 71.894.932.246
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải)
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 12 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

2.3 Về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG 6 :BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010-2012
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
169,612,587,4
19
264,392,611,8
05
304,015,503,57
6
2. Các khoản giảm trừ 488,083,969 63,530,515 1,319,677,731
3.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
169,124,503,4
50
264,329,081,2
90
302,695,825,84
5
4.Giá vốn bán hàng 155,854,883,412 249,924,174,028 284,363,528,996
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
13,269,620,0
38
14,404,907,2
62
18,332,296,84
9
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
41,755,6
66

63,530,5
15
1,319,677,73
1
7. Chi phí tài chính 1,377,562,060 1,525,468,093
- trong đó: Chi phí lãi vay 1,377,562,060 1,525,468,093
8.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
8.1.Chi phí bán hàng
6,489,187,3
92 4,926,607,508 6,339,830,393
8.2.Chi phí quản lý doanh
nghiệp 6,458,689,184 6,531,866,542 7,252,289,550
9.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
363,499,1
28
1,632,401,6
67
4,534,386,54
4
13.Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
363,499,1
28
1,632,401,6
67
4,534,386,54
4
14. Thuế thu nhập doanh

nghiệp
101,779,7
56
457,072,4
67
1,269,628,23
2
15.Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
261,719,3
72
1,175,329,2
00
3,264,758,31
2
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy hoạt động tài chính của Công ty
TNHH DVTM Hoàng Hải tương đối hiệu quả, doanh thu và lợi nhuận đều tăng
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 13 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn tuy còn nhiều hạn chế song Công
ty Hoàng Hải đã đặt ra yêu cầu cấp bách, những cải thiện về phương pháp quản
lý,kinh doanh, phát triển thương hiệu Hoàng Hải vững mạnh và đã đạt được

những kết quả đáng kể.
3.1.1 Những kết quả đã đạt được
Qua bảng số liệu số 2 chương 2 ta thấy tình hình Hoạt động tài chính của
Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải tương đối hiệu quả ,doanh thu và lợi nhuận đều
tăng mạnh. Doanh thu năm 2011 tăng 55.88% so với năm 2010, chênh lệch là
94.780 tỷ đồng. Lợi nhuận năm 2011 so với 2010 tăng một cách đột biến là:
449.08%, với mức tăng là 1.268 tỷ đồng. Tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tỷ lệ
tăng của doanh thu.Thu nhập bình quân một người trên một tháng cũng tăng 20%
mức tăng là 500 nghìn đồng năm 2011. Nộp ngân sách nhà nước cũng tăng 11.67%.
3.1.2 Tồn tại và nguyên nhân
Số liệu tại bảng 3 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy Trong tổng nợ
phải trả, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn. Nợ phải trả của công ty
năm 2012 tăng 30.33% so với năm 2010 chủ yếu là do các thành phần vay ngắn
hạn, vay dài hạn.
Vay nợ ngắn hạn tăng mạnh năm 2012 tăng 66.01% so với năm 2011 do
Công ty vay đầu tư vào nhập hàng hóa, mở rộng kinh doanh.
Hiện nay công tác tài chính của phòng tài chính kế toán mới chỉ dừng lại
ở các nghiệp tài chính kế toán cơ bản, chưa thực sự trợ giúp cho ban giám đốc
biết những thực trạng tài chính bất cập do còn nhiều hạn chế.
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 14 Lớp: 7LTTD-
TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

3.2 kiến nghị nâng cao hiệu quả tài chính
3.2.1. Tăng doanh thu bán hàng
Do lĩnh vực kinh doanh của công ty là sản phẩm về hàng điện tử, nên để đáp
ứng được nhu cầu khắt khe của thị trường đồng thời đánh bại được các đối thủ lớn

công ty cần có những chính sách bán hàng, quảng bá, và chiến lược lâu dài.
3.2.2. Giảm chi phí
Giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh,tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng kinh doanh.
3.2.3. Giảm tài sản lưu động
- Tăng tốc độ luân chuyển của tài sản lưu động trong sản xuất và kinh
doanh là phần cực kỳ quan trọng giúp cho việc giảm tài sản lưu động
3.2.4. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu
Cần đưa ra giải pháp cụ thể để thu hồi công nợ, quản lý các khoản phải thu
+ Xây dựng chính sách bán chịu:
Hàng tồn kho: phải có kế hoạch nhập hàng hợp lý
Vốn bằng tiền: công ty cần lập kế hoạch vốn bằng tiền bằng việc lập ra
bảng dự toán thu chi ngắn hạn.
3.2.5 Giải pháp đối với vấn đề vay nợ
Hiện nay nợ vay của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của công ty.
Cần duy trì được các khoản chiếm dụng đối với người bán thì sẽ rất có
lợi cho công ty vì những khoản này không phải chịu chi phí.
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 15 Lớp: 7LTTD-
TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122
Báo cáo thực tập- ĐHKD và CN – HN Khoa Ngân hàng
_______________________________________________________________________

KẾT LUẬN
Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh các mặt hàng thương mại. Với phương châm đổi mới, đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH DVTM Hoàng Hải bằng việc

vận dụng kiến thức lý thuyết đã được học ở trường cùng với việc đi sâu vào
phân tích tình hình tài chính của Công ty, em nhận thấy Công ty đã không
ngừng tỏ rõ những ưu thế, thuận lợi của mình trong kinh doanh, nâng cao được
năng lực kinh doanh, khắc phục khó khăn để từng bước làm ăn có hiệu quả và
thu được lợi nhuận.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, tham khảo, học tập
để hoàn thành chuyên đề này nhưng chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế,
khiếm khuyết,em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá và góp ý của các
đồng nghiệp, các thầy cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của thầy giáo PGS -TS Mai Văn Bạn Giảng viên trường Đại học Kinh
Doanh và Công nghệ Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và có rất nhiều góp ý,
chỉnh sửa để em có thể hoàn thành chuyên đề này. Qua đây em cũng bày tỏ lời
cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty , các anh chị phòng Tài chính – Kế
toán Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Hoàng Hải cùng các thầy cô giáo
trong Khoa Ngân hàng - trường Đại học Kinh doanh Công nghệ Hà Nội đã
giảng dạy, bổ sung những kiến thức giúp em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD :PGS-TS. Mai Văn Bạn 16 Lớp: 7LTTD- TC203
Sinh viên: Lê Thị Hải
MSV: 7TD120122

×