Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án Tuần 27 CKTKN-KNS(Võ.HS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.2 KB, 32 trang )

TUẦN 27
Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
CHÀO CƠ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại “Qui tắc và cơng thức tính
vận tốc”
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 1 : Củng cố cách tính vận tốc
GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải bài
tốn và sau đó tự giải. GV chữa bài.
Bài 2 : Củng cố cách tính vận tốc
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Cho HS lµm b»ng bót ch× vµ SGK. Sau ®ã
®ỉi s¸ch chÊm chÐo.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
Bài 3 : Vận dụng giải bài toán thực tiễn.
GV cho HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách
tính vận tốc. GV u cầu HS tự giải bài
tốn, sau đó GV chữa bài.
- HS nêu và viết cơng thức.


- HS đọc đề, nêu công thức tính vận
tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài giải của bạn.
49 km/giờ
35 m/giây
78 m/phút
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
toán, nói cách tính vận tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả (nêu tên đơn vò của
vận tốc trong mỗi trường hợp).
Bài giải
Qng đường người đó đi bằng ơ tơ là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ơ tơ là: 0,5
giờ

*Bài 4 : Vận dụng giải bài toán thực tiễn.
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Mêi HS nªu c¸ch lµm.
-Cho HS lµm vµo vë.
-Mêi 1 HS lµm vµo b¶ng nhãm, sau ®ã treo
b¶ng nhãm.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.

3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem bài: “Qng đường”
Vận tốc của ơ tơ là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
- Làm vở:
Bài giải
Thời gian đi của ca nơ là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ
15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca nơ là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ

Tiết 3: TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Tranh dân gian làng Hồ.
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV u cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội thổi

cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi:
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu ?
- Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa
của dân tộc ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Bản sắc văn hóa của dân tộc khơng chỉ
thể hiện ở truyền thống và phong tục tập
qn, mà còn ở những vật phẩm văn hóa.
- 2,3 HS đọc nối tiếp bài Hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi.
- Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy qn
đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sơng
Đáy ngày xưa.
- Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và
tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt
văn hóa của dân tộc.
- HS lắng nghe.

Bài đọc hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về
tranh dân gian làng Hồ - một loại vật phẩm
văn hóa đặc sắc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: tranh, thuần
phác, khốy âm dương, quần hoa chanh nền

đen lĩnh, điệp trắng nhấp nháy,…
+ Lượt 2: Giảng từ: làng Hồ, tranh tố nữ,
nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy,
khốy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp,….
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành
tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và
trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng
q Việt Nam.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt ?
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
Có thể chia làm 3 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu … vui tươi.
Đoạn 2 : Tiếp theo …gà mái mẹ.
Đoạn 3 : Còn lại.
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghóa
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ .

- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm,
đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời
các câu hỏi cuối bài.
+ Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất
đặc biệt: Màu đen khơng pha bằng thuốc
mà luyện bằng bột than của rơm bếp, gói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột của vỏ sò trộn với bột hồ nếp,
“nhấp nhánh mn ngàn hạt phấn”.
+ Tranh lợn ráy có những khốy âm
dương.
à rất có dun
+ Tranh vẽ đàn gà con.
à tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ
+ Kĩ thuật tranh.
à đã đạt tới sự trang trí tinh tế
+ Màu trắng điệp.

- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức .
c) Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn HS cách đọc.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm một
đoạn.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
cách đọc của bạn mình.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ý nghóa của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
à là một sự sáng tạo góp phần vào kho
tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. /
Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật
“càng ngắm càng thấy đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”. / Vì họ đã
sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha
màu tinh tế, đặc sắc.
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc.
- Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn
giọng, ngắt giọng đoạn văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nêu: Ca ngợi và biết ơn những nghệ
sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo.

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
EM U HỊA BÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều kiện tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- u hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng

do nhà trường, địa phương tổ chức.
KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình, em u
hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
- Giấy khổ lớn, thẻ màu.

- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi: Chiến tranh gây ra những hậu quả
gì? Để thế giới khơng còn chiến tranh, để
mọi người đều được sống trong hòa bình,
chúng ta cần phải làm gì?

2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã
sưu tầm (bài tập 4)
KNS*: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng
tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh ở Việt Nam và trên
thế giới.

* Mục tiêu : HS biết được các hoạt động
để bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt
Nam và nhân dân thế giới.
* Cách tiến hành
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu thêm
một số tranh ảnh, băng hình và kết luận
như SGV / 55
Hoạt động 2 : Vẽ “Cây hòa bình”
* Mục tiêu : Củng cố lại nhận thức về
giá trò của hòa bình và những việc làm
để bảo vệ hòa bình cho HS.
* Cách tiến hành
- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ
“Cây hòa bình” ra giấy khổ lớn.
- Kết luận như SGV / 55
Hoạt động 3 : Triển lãm nhỏ về chủ đề
Em yêu hòa bình
- Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau
thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,
thất học,… Vì vậy chúng ta phải cùng
nhau bảo vệ hòa bình. Để bảo vệ hòa
bình, trước hết mỗi người cần phải có
lòng u hòa bình và thể hiện điều đó
ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong
các mối quan hệ giữa con người với con
người, giữa các dân tộc, quốc gia này với
các dân tộc, quốc gia khác.
- HS giới thiệu trước lớp tranh ảnh,
băng hình, bài báo về các hoạt động
bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà

em sưu tầm được.
- HS thảo luận nhóm vẽ “Cây hòa
bình”
- Đại diện nhóm trình bày trướclớp.

KNS*: Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
* Mục tiêu : Củng cố bài
* Cách tiến hành
- Giáo viên nhận xét và nhắc nhở HS
tích cực tham gia các hoạt động vì hòa
bình phù hợp với khả năng.
3. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS tích
cực tham gia các hoạt động vì hòa bình
phù hợp với khả năng.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Em
tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”.
- Các nhóm treo tranh và giới thiệu
tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hòa bình.
- Cả lớp xem tranh, bình luận hoặc nêu
câu hỏi.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu
múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hòa
bình.

Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2011
Nghỉ 8/3, soạn dạy bù
Tiết 1: TỐN
QNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều
- Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu cách tính vận tốc và cho Ví dụ.
2. Dạy bài mới:
1. Hình thành cách tính qng đường:
a) Bài tốn 1:
- GV cho 1 HS đọc bài tốn và nêu u cầu
của bài tốn.
- GV cho HS nêu cách tính qng đường đi
được của ơ tơ.
- GV cho HS viết cơng thức tính qng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
- GV cho HS nhắc lại cách tính qng
đường ơ tơ đi được.
b) Bài tốn 2:
- GV cho HS đọc và giải bài tốn.
- GV hướng dẫn HS đổi: 2 giờ 30 phút ra
giờ.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Qng đường ơ tơ đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)
- Cơng thức: s = v x t
- Một số HS nhắc lại: Để tính qng
đường đi được của ơ tơ ta lấy vận tốc của
ơ tơ nhân với thời gian đi của ơ tơ.

- 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Qng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)

- GV lưu ý HS: Nếu đơn vị đo vận tốc là
km/giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ
thì qng đường tính theo đơn vị đo là km.
2. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi một số HS nêu cách tính và kết quả.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, nêu cách
giải bài tốn và sau đó tự giải. GV chữa
bài.
* Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, hướng dẫn
HS cách giải bài tốn và cho HS tự làm
bài. Sau đó, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách tính qng đường.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn tiết Luyện
tập.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm vào vở
Bài giải
Qng đường ca nơ đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
- HS Làm vở:
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ

Qng đường người đi xe đạp đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
- Hs thảo luận nhóm 4 và thi đua giải bài
tốn.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút =
160 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị km/ phút
là:
42 : 60 = 0,7 (km/ phút)
Qng đường AB xe máy đi được là:
0,7 x 160 = 112 (km)
Đáp số: 112 km

Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I MỤC TIÊU:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen
thuộc theo cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ơ trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục
ngữ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng học nhóm
Từ điển , thành ngữ , tục ngữ, ca dao Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV u cầu HS đọc lại đoạn văn ngắn viết - HS thực hiện u cầu.


về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện
pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu; chỉ rõ
những từ ngữ được thay thế (BT3, tiết
LTVC trước).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tiết mở rộng vốn từ hôm nay sẽ giúp
các em biết thêm những câu tục ngữ, ca dao
nói về những truyền thống quý báu của dân
tộc.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu
và bút dạ cho các nhóm thi làm bài; hướng
dẫn HS: BT yêu cầu các em minh họa mỗi
truyền thống đã nêu bằng 1 câu tục ngữ
hoặc ca dao.
- GV cho HS làm bài vào vở - mỗi em viết ít
nhất 4 câu tục ngữ hoặc ca dao minh họa
cho 4 truyền thống đã nêu.
Bài tập 2
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các nhóm HS trao đổi, viết nhanh
những câu tục ngữ, ca dao tìm được.
- HS làm vào VBT
a) Yêu nước
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi con ngủ cho lành.

Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.

b) Lao động cần cù
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

c) Đoàn kết
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng.

d) Nhân ái
- Lá lành đùm lá rách.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.

- 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi trong
SGK.

- GV cho một HS đọc u cầu của BT, giải
thích bằng cách phân tích mẫu cầu kiều,
khác giống.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm lại nội dung

BT.
- GV cho HS làm bài theo nhóm. GV hướng
dẫn HS đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao
hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng đốn chữ còn
thiếu trong câu, điền chữ đó vào ơ trống.
GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm thi
làm bài, giữ bí mật lời giải.
- GV mời đại diện mỗi nhóm dán kết quả
làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả, giải ơ chữ
màu xanh.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là
nhóm giải ơ chữ theo lời giải đúng: Uống
nước nhớ nguồn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các
câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền
các tiếng hồn chỉnh
- GV u cầu cả lớp làm bài vào ơ chữ trong
VBT theo lời giải đúng – ơ chữ hình chữ S,
màu xanh là: Uống nước nhớ nguồn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV u cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít
nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1, 2.
- HS đọc thầm.
- Thi đua theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS tiếp nối nhau đọc.

- Cả lớp làm bài vào VBT.
&

Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS đọc lại bài Tranh làng Hồ và
trả lời các câu hỏi:
2 HS đọc và trả lời:

- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ ?
Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi
tiếng – bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi.
Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm truyền
thống vẻ vang của đất nước ta, dân tộc ta.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:

- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Lượt 1: HS đọc nối tiếp và phát âm từ khó.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: chớm
lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp
phới…; nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
- Lượt 1: HS đọc nối tiếp và phát âm từ khó.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau
bài (hơi may, chưa bao giờ khuất,…).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng đọc phù hợp
với cảm xúc được thể hiện ở từng khổ thơ -
giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về
đất nước.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những
từ ngữ nói lên điều đó.
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ?
- Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và
vui tươi. / Vì họ đã đem vào tranh
những cảnh vật “càng ngắm càng thấy

đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui
tươi.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh
họa bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc tiếp nối.
- HS đọc phần chú thích.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.
+ Những ngày thu đã xa đẹp: sáng
mát trong, gió thổi mùa thu hương
cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh,
những phố dài xao xác hơi may, thềm
nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu
không ngoảnh lại.
+ Đất nước trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay
áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng

- Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?
- Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền
thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua

những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ
cuối ?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc
diễn cảm từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc
thể hiện đúng với nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
khổ thơ 3 và 4.
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc từng khổ, cả
bài thơ.
- GV cho HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp
tục HTL bài thơ.
tre phấp phới, trời thu nói cười thiết
tha.
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hóa - làm cho trời cũng thay áo, cũng
nói cười như con người - đã thể hiện
niềm vui phới phới, rộn ràng của thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi
của cuộc kháng chiến.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được
thể hiện qua những từ ngữ được lặp
lại: Trời xanh đây, núi rừng đây, của
chúng ta, của chúng ta… à Các từ
ngữ đây, của chúng ta được lặp đi lặp
lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự
hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây

đã tự do, đã thuộc về chúng ta. Những
hình ảnh: Những cánh đồng thơm
mát, Những ngả đường bát ngát,
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ
ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao
la.
+ Lòng tự hào về truyền thống bất
khuất của dân tộc được thể hiện qua
những từ ngữ sau: Nước của những
người chưa bao giờ khuất (những
người dũng cảm, chưa bao giờ chịu
khuất phục / những người bất tử, sống
mãi với thời gian); qua hình ảnh: Đêm
đêm rì rầm trong tiếng đất. Những
buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của
ông cha từ nghìn năm lịch sử vọng về
nhắn nhủ cháu con…)
- 1 tốp HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc diễn cảm.
- Miệng.
- Thi đua.
- Niềm vui và tự hào về một đất nước
tự do

Tiết 2: TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm các BT Bài 1, bài 2, bài 3 và bài 3* bài 4* dành cho HS khá giỏi.

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi .HS nêu quy tắc và viết cơng thức.
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của
ơ tơ .
- Muốn tính gian ơ tơ đi được, ta làm như
thế nào?
- Muốn tính qng đường ta làm như thế
nào ?
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích,
đổi 15 phút ra giờ. Sau đó, GV cho HS
tự giải bài tốn rồi chữa bài.
* Bài 4: GV giải thích Kăng –gu-ru vừa
chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m
một bước.
GV hướng dẫn HS cách giải bài tốn,
cho HS tự giải bài tốn rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs nêu lại quy tắc tính qng
- HS thực hiện u cầu
- HS Làm bảng con
130 km; 1,47 km; 24 km
- HS đọc đề.

- HS tìm hiểu đề.
+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian
bắt đầu đi từ A.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm
được.
- HS làm vở:
Bài giải
Thời gian ơ tơ đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45
phút = 4,75 giờ
Độ dài qng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km
- HS làm vào vở, 1HS khá giỏi lên bảng
giải.
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Qng đường ong mật bay được trong 15
phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm thi
đua.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Qng đường Kăng-gu-ru di chuyển được
trong 1 phút 15 giây là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m


đường.
- Dặn HS làm lại bài tập và chuẩn bài:
Thời gian
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại quy tắc.

Tiết 3: LUYỆN TỐN
LUYỆN TẬP VỀ VẬN TỐC, QNG ĐƯỜNG
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách tính vận tốc và qng đường.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở Bài tập tốn .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nêu quy tắc và viết cơng thức
tính vận tốc, qng đường.
- GV đánh giá, cho điểm.
2. Bài mới :
Bài 1:( Vở BTT trang 60)
Bài giải
Vận tốc của ơ tơ đó là:
120 : 2= 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Bài 3: :( Vở BTT trang 61)
Bài giải
Thời gian người đó đi là :
10 giờ – 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút
đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Vận tốc của người đó là :
73,5 : 1,75 = 42 km/giờ
Đáp số : 42 km/giờ
Bài 1:(Vở BTT trang 63)
Bài giải
Qng đường ơtơ đi là:
46,5
×
3 = 139,5 (km)
Đáp số: 139,5 km
Bài 2:(Vở BTT trang 63)
Bài giải
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ.
Qng đường đi được của người đó là:
36
×
1,75 = 63 (km)
Đáp số: 63 km
- 2 HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu bài tốn.
- HS suy nghĩ tìm cách giải.
-1 HS trình bày lời giải trên bảng, chữa
bài
- 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc
- HS làm bài trong vở BTT.
- 1 HS đọc u cầu.
- Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét kết quả.
- Vận tốc của người đi xe máy được

tính theo đơn vị nào ?
- 1 HS đọc u cầu.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS nhắc lại cách tính qng đường
và cơng thức tính qng đường.
- Cả lớp làm bài .
- Đổi vở, kiểm tra bài của nhau.
- Chữa bài


Bài 3: (Vở BTT trang 64)
Bài giải
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Qng đường máy báy bay được là:
800
×
2,25 = 1800 (km)
Đáp số: 1800 km
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính vận
tốc và qng đường.
- Về nhà ơn bài
- 1 HS đọc u cầu.
- HS làm bài vào vở
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
- Vài HS nhắc lại
&
Buổi sáng Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nh ớ – viết)

CỬA SƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng.
- Tìm đđược các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lý nước ngồi (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu lớn kẻ bảng bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngồi và viết 2
tên người, tên địa lí nước ngồi.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV cho một HS đọc u cầu của bài.
- GV u cầu một HS xung phong đọc
thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa
sơng.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ
cuối trong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các
em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ,
- Quy tắc viết hoa tên người: Viết hoa chữ
cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các
tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn
cách bằng dấu gạch nối. VD: Ơ-gien Pơ-
chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê,
+ Quy tắc viết hoa tên địa lí nước ngồi:

Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng
nước ngồi nhưng đọc theo âm Hán Việt.
VD: Cơng xã Pa-ri, Chi-ca-gơ.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.

những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu
chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai
chính tả (nước lợ, tơm rảo, lưỡi sóng, lấp
lóa,…).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân
tích + bảng con.
- GV u cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ
thơ, tự viết bài.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV u cầu HS đọc nội dung của BT2,
gạch dưới trong VBT những tên riêng tìm
được; giải thích cách viết các tên riêng đó.
GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán
bài lên bảng lớp và trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết
hoa tên người và tên địa lí nước ngồi.

- Búng càng, uốn cong, hòa trong, nơng
sâu, lấp lóa.
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả,
nộp tập.
- Từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau.
Tên riêng
 Tên người : Cri-xtơ-phơ-rơ Cơ-lơm-bơ,
A-mê-ri-gơ Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,
Ten-sinh No-rơ-gay.
 Tên địa lí : I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ
phận của tên riêng được ngăn cách bằng
dấu gạch nối.
Tên riêng
Tên địa lí : Mĩ, Ấn Độ, Pháp.
Giải thích cách viết
Viết giống như cách viết tên riêng Việt
Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ),
vì đây là tên riêng nước ngồi nhưng được
phiên âm theo âm Hán Việt.

Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh do dánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả
cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số lồi cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài
văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả
bài văn tả đồ vật tuần trước.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Năm lớp 4, các em đã học về văn miêu
tả cây cối. Trong tiết học này, các em sẽ ơn
tập để khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối
để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài
văn tả cây cối hồn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT1.
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời
1 HS đọc lại.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây
chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt
các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4
HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời

những HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, trình bày.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe:
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận
của cây hoặc từng thời kì phát triển của
cây. Có thể bao qt rồi tả chi tiết.
+ Các giác quan được sử dụng khi quan
sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị
giác, xúc giác.
+ Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh,
nhân hóa…
+ Cấu tạo: Ba phần:
 Mở bài: Giới thiệu bao qt về cây sẽ
tả.
 Thân bài: Tả từng bộ phận của cây
hoặc từng thời kì phát triển của cây.
 Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm
của người tả về cây.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
a) Cá nhân:
+ Từng thời kì phát triển của cây : cây
chuối con à cây chuối to à cây chuối
mẹ.
+ Tả từ bao qt đến chi tiết từng bộ
phận.
b) Cá nhân:
+ Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình

dáng của cây, lá, hoa,…

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây
chuối bằng cách gắn cho cây chuối những
từ ngữ:
. Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh
đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
. Chỉ hoạt động của người: đánh động cho
mọi người biết, đưa, đành để mặc.
. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người:
cổ, nách.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá
hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả
khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi
của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý
cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh,
nhân hóa…
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.
- GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận
của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời
dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói
các em chọn tả bộ phận nào của cây.

- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn
văn.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét và chấm điểm những đoạn
viết hay.
+ Còn có thể tả bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác. VD : tả bằng
xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân),
thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió
thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả),
khứu giác (mùi thơm của quả chín).
c) Nhóm 6:
+ Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưỡi mác… / Các tàu lá ngả ra…
như những cái quạt lớn / Cái hoa thập
thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối
to, đĩnh đạc… / Chưa được bao lâu, nó
đã nhanh cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối
mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá…
đánh động cho mọi người biết… / Các
cây con lớn nhanh hơn hớn / Khi cây mẹ
bận đơm hoa… / Lẽ nào nó đành để
mặc… đè giập một hay hai đứa con
đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ
khàng nhả hoa…
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về
một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm

bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm vở.
- Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe
và nhận xét.

- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo,
nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và cái hay
của đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV u cầu những HS viết đoạn văn tả
một bộ phận của cây chưa đạt về nhà hồn
chỉnh lại đoạn văn; cả lớp chuẩn bị cho tiết
viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước
5 đề, chọn một đề, quan sát trước một lồi
cây).
- HS chú ý lắng nghe, phát biểu ý kiến
- HS ghi nhớ về nhà thực hiện

Ti ết 3: LUYỆN TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính vận tốc.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ơn định:
2. Kiểm tra:
H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
3.Bài mới:
A. Giới thiệu - Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1: Khoanh vào phương án
đúng:
a) 3 giờ 15 phút = giờ
A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ
C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ
b) 2 giờ 12 phút = giờ
A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ
C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ
- GV cho HS đọc y/c bài tập, y/c HS
đổi số đo thời gian ở giấy nháp.
- Gọi 2HS lên bảng khoanh vào KQ
đúng.
Bài tập 2: Một xe ơ tơ bắt đầu chạy từ
A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11
- HS nêu.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào B




giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy
được bao nhiêu km?
- GV cho HS đọc nội dung và y/c BT.
H: - Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết TB mỗi giờ xe chạy
được bao nhiêu km, trước tiên ta phải
tính gì? (thời gian để xe chạy từ A đến
B)
- Cho HS làm vào vở, 1 em làm vào
bảng phụ. GV đính bảng phụ chữa bài
Bài tập 3:
Một người phải đi 30 km đường. Sau 2
giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến
3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao
nhiêu?
- Gv cho HS đọc và tìm hiểu bài tốn
- Y/C cả lớp làm vào vở, GV chấm,
nhận xét, chũa bài
Bài tập 4: (HSKG)
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút
đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính
vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ?
- GV cho HS đọc đề, nêu cách làm.
Cho HS làm vào vở GV chấm, chữa
bài.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- 3 HS đọc bài tốn

- HS trả lời
Bài giải:
Thời gian xe chạy từ A đến B là:
11 giờ - 9 giờ = 2 giờ
Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ.

Bài giải:
2 giờ người đó đi được số km là:
30 – 3 = 27 (km)
Vận tốc của người đó là:
27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
Đáp số: 13,5 km/giờ.

Bài giải:
Thời gian xe máy đó đi hết là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.
= 1,75 giờ.
Vận tốc của xe máy đó là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số: 42 km/giờ
- HS chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: LUYỆN TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc to, rõ ràng, rành mạch bài Tranh Làng Hồ. HS khuyết tật đọc được 1 hoặc 2
câu trong bài.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Nắm chắc nội dung bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra
những bức tranh dân gian độc đáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện đọc.
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cho học sinh luyện đọc từ khó trong bài.
Lưu ý: Những HS hay phát âm sai, cho
luyện đọc nhiều lần
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại tồn bài.
- GV đọc bài
HĐ2 : HS trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng
q Việt Nam.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt ?
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ ?
Lưu ý: Từng HS có thể trả lời theo cảm
nhận riêng của mình.

- Cho HS nêu nội dung bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn HS cách đọc.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm một
đoạn.
- HS đọc
- HS luyện đọc các từ khó đọc:
thuần phác, khốy âm dương, quần hoa
chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp
nháy,…
- Đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
+ Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất
đặc biệt: Màu đen khơng pha bằng thuốc
mà luyện bằng bột than của rơm bếp, gói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột của vỏ sò trộn với bột hồ nếp,
“nhấp nhánh mn ngàn hạt phấn”.
+ Tranh lợn ráy có những khốy âm
dương.
à rất có dun
+ Tranh vẽ đàn gà con.
à tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ
+ Kĩ thuật tranh.
à đã đạt tới sự trang trí tinh tế
+ Màu trắng điệp.
à là một sự sáng tạo góp phần vào kho
tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã

vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. /
Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật
“càng ngắm càng thấy đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”. / Vì họ đã
sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha
màu tinh tế, đặc sắc.
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc.
- Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
cách đọc của bạn mình.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
GV cho điểm những em đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ý nghóa của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
giọng, ngắt giọng đoạn văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- HS xung phong thi đọc diễn cảm.
- HS nêu: Ca ngợi và biết ơn những nghệ
sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo.

Buổi chiều Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: TỐN
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính
vận tốc và qng đường.
B.Dạy bài mới:
1. Hình thành cách tính thời gian:
a) Bài tốn 1:
- GV cho HS đọc bài tốn, trình bày lời
giải bài tốn.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian
của chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết cơng thức
tính thời gian.
b) Bài tốn 2:
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình
bày lời giải bài tốn.
- GV gọi một số HS nhận xét lời giải của
bạn.
- GV giải thích, trong bài tốn này số đo
thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận
tiện nhất.
- GV giải thích lí do đổi số đo thời gian
thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với
cách nói thơng thường.
- 3 HS nêu, HS khác nhận xét.
- Bảng lớp.
Thời gian đi là:
170 : 42,5 = 4 ( giờ)
- HS phát biểu: Muốn tính thời gian ta lấy

qng đường chia cho vận tốc.
- t = s : v
- Bảng lớp.
Bài giải
Thời gian đi của ca nơ là :
42 : 36 = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- Một số HS nhận xét.
- Muốn tính thời gian ta lấy qng đường
chia cho vận tốc: t = s : v

c) Củng cố:
- GV gọi một số HS nhắc lại cách tính
thời gian, nêu cơng thức tính thời gian.
- GV viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
s = v x t t = s : v
2. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
thống nhất kết quả.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài.
- Hướng dẫn HS áp dụng cơng thức để
tính gian.
-Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 3: GV cho HS tự giải bài tốn. Sau
đó, GV chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc tính thời gian.
- Dặn học quy tắc và cơng thức.
- Nhận xét tiết học.

- HS tính bảng con và nêu kết quả.
2,5 giờ; 2,25 giờ; 1,75 giờ; 2,25 giờ
- HS làm vở:
Bài giải
a) Thời gian đi của người đi xe đạp là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian đi của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ
- Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm thi đua.
Bài giải
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ
75 phút = 11 giờ 15 phút.
Đáp số: 11 giờ 15 phút

Tiết 2: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tơn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo , cơ giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS kể một câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc.
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể
những câu chuyện có thực về truyền thống
tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc
những câu chuyện kể về kỉ niệm của các em
với thầy, cô giáo.
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã
viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa:
tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo;
trọng đạo học).
- GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng 2 gợi ý cho 2 đề.
- GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở
rất rộng khả năng cho các em tìm được
chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như
thế nào và mời một số HS tiếp nối nhau giới
thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho
câu chuyện.

3. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
a) KC theo nhóm
GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã
lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp
- GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi
HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện
ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết
học.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân; xem trước yêu
cầu và tranh minh họa tiết KC tuần 29 - Lớp
trưởng lớp tôi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phân tích đề:
1) Kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết
ơn của em với thầy cô.
- 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể
hiện truyền thống tôn sư trọng đạo - Kỉ
niệm về thầy cô.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý vào vở nháp.
Nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
trong tiết học.

- HS lắng nghe, ghi mhớ để thực hiện

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết
những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu;
thực hiện được u cầu của các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần Nhận xét).
- Bảng phụ viết đoạn văn của bài Qua những mùa hoa – BT1 (phần Luyện tập).
- Bảng phụ viết mẩu chuyện vui ở BT2 (phần Luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS làm lại BT trong tiết LTVC
(MRVT Truyền thống) và đọc thuộc lòng
khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Phần Nhận xét:
Bài tập 1
- GV cho HS đọc u cầu của BT, suy nghĩ,
làm việc theo cặp. GV nhắc các em đánh số
thứ tự 2 câu văn.
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, u cầu
HS nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm
có tác dụng gì.
GV: Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp
chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối
để liên kết câu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
GV cho HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ, tìm
thêm những từ ngữ mà các em biết có tác
dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích
trên. GV cho HS phát biểu.
3. Phần Ghi nhớ:
- GV cho hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- HS thực hiện u cầu.
- HS đọc và thảo luận nhóm cặp.
1) Miêu tả một em bé hoặc một chú
mèo, một cái cây, một dòng sơng mà ai
cũng miêu tả giống nhau thì khơng ai
thích đọc.
à Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé
với từ chú mèo trong câu 1.
2) Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu
tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái

riêng.
à Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân: tuy nhiên, mặc dù, nhưng,
thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt
khác,…
- 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi trong

của bài học trong SGK.
- GV yêu cầu một, hai HS nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ.
4. Phần Luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
của BT1.
- GV phân việc cho HS:
+ ½ lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối
trong 3 đoạn đầu (sẽ đánh số thứ tự các câu
văn từ 1 đến 7).
+ ½ còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối
trong 4 đoạn cuối (sẽ đánh tiếp số thứ tự các
câu văn từ 8 đến 16).
- GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn
văn; làm việc theo nhóm 4 - gạch dưới những
QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp,
giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn. GV
phát riêng bút dạ và phiếu cho 4 HS.
- GV cho mời đại diện các nhóm trình bày kết

quả làm việc của nhóm; những HS làm bài
trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp,
trình bày.
SGK.
- 1, 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:
+ HS1 đọc phần lệnh và 3 đoạn đầu của
bài Qua những mùa hoa.
+ HS2 đọc 4 đoạn cuối.
- HS chia nhóm và thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4:
Đoạn 1, 2, 3:
1) Trên con đường từ nhà đến trường,
tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm. 2) Lúc có
bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi
nhau suốt dọc đường. 3) Nhưng khi đi
một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực,
nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm
nhẩm ôn bài.
à Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
4) Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra
bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo
trước đền Ngọc Sơn. 5) Rồi bông nọ
gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia,
chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một
cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.
à Đoạn 2:
- vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2
với đoạn 1.
- rồi nối câu 5 với câu 4.

6) Nhưng khi lửa ở cây gạo sắp lụi thì
nó lại “bén” sang những cây vông cạnh
cầu Thê Húc. 7) Rồi thì cả một bãi
vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt
cả tháng tư.
à Đoạn 3:
- nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3
với đoạn 2.
- rồi nối câu 7 với câu 6.
Đoạn 4, 5, 6, 7:

×