Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 23 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.36 KB, 35 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 4 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vô
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả
năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.


Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
/> />đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức tự nhiên không gò ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 4 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 4 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
CHỦ ĐIỂM
MĂNG MỌC THẲNG
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu :
1 / Đọc thành tiếng
-Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ .

nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự ,
giám nghị đại phu , tiến cử , …
-Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,
giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
-Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung ,
nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái
hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …
-Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì
nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều
kiện ) .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
/>Tuần 4
/>Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời câu về nội
dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của
bài như thế nào ?
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận
được gì ở ông lão ăn xin ?
HS3: Hành động và lời nói ân cần
của cậu bé chứng tỏ tình cảm của
cậu đối với ông lão ăn xin như thế

nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh
minh họa các bạn đội viên Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang
giương cao lá cờ của Đội . Măng
non là tượng trưng cho tính trung
thực vì măng bao giờ cũng mọc
thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng
non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực .
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi :
Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện
về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu .
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự
ngay thẳng .
- Bức tranh vẽ cảnh hai người
đàn ông đang đưa đi đưa lại
một gói quà , trong nhà một
người phụ nữ đang lén nhìn
ra .

- Lắng nghe .
/> />đứng đầu triều Lý . Ông là người
như thế nào ? Chúng ta cùng học bài
hôm nay .
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
trang 36 , SGK . (2 lượt )
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài
.GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm ,
ngắt giọng cho từng HS
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong
SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
đọc :
· Toàn bài : đọc với giọng kể thông
thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành
điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái
độ kiên định .
· Nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách của Tô Hiến Thành ,
thái độ kiên quyết theo di chiếu của
vua : nổi tiếng , chính trực , di
chiếu , nhất định không nghe ,
không do dự , ngạc nhiên , hết
lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo

trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến
Thành … Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá …
Tô Hiến Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm …
Trần Trung Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả
lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan
triều Lý .
/> />- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào
?
+ Mọi người đánh giá ông là người
như thế
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Tóm ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi :

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai
thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung
Tá thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay
ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Ông là người nổi tiếng chính
trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu
nhận vàng bạc đút lót để làm
sai di chiếu của vua. Ông cứ
theo di chiếu mà lập thái tử
Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ
chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi
vua .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên
không đến thăm ông được .

+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có
Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay
ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị
đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ bên giường
bệnh , tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử . Còn
Trần Trung Tá bận nhiều công
việc nên ít tới thăm ông lại
được ông tiến cử .
/> />+ Trong việc tìm người giúp nước ,
sự chính trực của ông Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những
người chính trực như ông Tô Hiến
Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người
trung trực như Tô Hiến Thành vì
những người như ông bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nước lên trên hết .
Họ làm những điều tốt cho dân cho
nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .


* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện
đọc .
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra
cách đọc hay.
+ Ông cử người tài ba giúp
nước chứ không cử người
ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều
đình , tìm người tài giỏi để
giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi
, vì tình riêng mà giúp đỡ ,
tiến cử Trần Trung Tá .
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành
tiến cử người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và nêu nội
dung chính của bài .
Nội dung chính : Ca ngợi sự
chính trực và tấm lòng vì dân
vì nước của bvị quan Tô
Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn , cả lớp theo dõi để tìm
ra giọng đọc .

- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe .
- Luyện đọc và tìm ra cách
đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi
đọc .
Chú ý :
/> />- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu
đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những
người chính trực như ông Tô Hiến
Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
Lời Tô Hiến Thành cương trực
, thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý .
- HS trả lời .
CHÍNH TẢ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
-Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi ……
nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giấy khổ to + bút dạ .

2 Bài tập 2a .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
/> />- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
yêu cầu hãy tìm các từ :
+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi /
dấu ngã .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm, có
nhiều từ đúng , nhanh .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe ,
viết bài thơ Truyện cổ nước mình và
làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g
hoặc ân / âng .
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
-GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện
cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông
ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được .
* Viết chính tả
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm
xong trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Tìm từ trong nhóm .
+ chổi , chảo , cửa sổ ,
thước kẻ , khung ảnh , bể
cá , chậu cảnh , mũ , đĩa ,
hộp sữa , …
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn
thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ
rất sâu sắc , nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên
con cháu hãy biết thương
yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở
hiền sẽ gặp nhiều điều may
mắn , hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ , sâu
xa , nghiêng soi , vàng cơn
nắng …
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
/> />- Chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm BT 2b và chuẩn
bị bài sau .
cầu .
- HS dùng bút chì viết vào

vở .
- Nhận xét , bổ sung bài của
bạn .
- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gio đưa
– gio nâng cánh diều .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
-Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt :
Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là
từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau.
-Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy
dễ .
-Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
-Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
-Từ điển
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
/> />1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành
ngữ , tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý
nghĩa của 1 câu mà em thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau
ở điểm nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay
.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo
của những từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã
thấy có sự khác nhau về cấu tạo của
từ phức . Sự khác nhau đó tạo nên
từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận
cặp đôi .
+ Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe ,
ăn , uống , áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều
tiếng trở lên : xe đạp , uống
bia , hợp tác xã , …
- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm ,
vần khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống
nhau .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ,
thảo luận và trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ , ông
cha , đời sau , lặng im do các
tiếng : truyện + cổ , ông +
cha ,
đời + sau tạo thành . Các
tiếng này đều có nghĩa .
+ Từ "truyện" : tác phẩm văn
/> />+ Từ phức nào do những tiếng có
vần , âm lặp lại nhau tạo thành ?
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với
nhau có phần âm đầu hoặc phần
vần giống nhau gọi là từ láy c.
Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi : Thế nào là từ ghép , từ láy ?
Cho ví dụ
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm
HS
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận
xét , bổ sung .

- Kết luận lời giải đúng
học miêu tả nhân vật hay diễn
biến của sự kiện .
"Co" : có từ xa xưa , lâu đời .
"Truyện cổ" : sáng tác văn học
có từ thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm
chậm , cheo leo , se sẽ .
· Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
· Cheo leo : lặp lại vần eo .
· Chầm chậm : lặp lại cả âm
đầu ch , vần âm
· Se sẽ : lặp lại âm đầu s và
âm e .
- Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó
nêu ví dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo ,
cô giáo , học sinh , yêu quý ,
mến yêu , tình bạn , học giỏi…
Từ láy : chăm chỉ , cần cù ,
thân thương , nhạt nhẽo , săn
sóc , khéo léo , …
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
và nội dung bài
/> />- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ
sung .

- Chữa bài .
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi ,
tưởng nhớ
nô nức
b dẻo dai , vững chắc , thanh
cao ,
mộc mạc , nhũn nhặn ,
cứng cáp ,
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ
bãi vào trong từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp
cứng cáp là từ ghép ,GV giải thích
thêm : trong từ ghép , nghĩa của từng
tiếng phải phù hợp với nhau , bổ
sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có
khả năng chịu tác dụng , cáp có
nghĩa là chỉ loại dây điện to nên
chúng không hợp nghĩa với nhau ,
hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó
là từ láy .
· Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào
từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ
uốn cong , dai có khả năng chịu lực ,
khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh
. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho
nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai
có khả năng hoạt động trong thời
gian dài . Nên nó là từ ghép .
Bài 2

- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có
nghĩa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK .
- Hoạt động trong nhóm .
/> />- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết
vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất
trên bảng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã
tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt
câu với các từ đó .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ
sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu

hỏi về nội dung , kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự
nhiên , phối hợp với nét mặt , cử chỉ , điệu bộ .
2. Hiểu được ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có
khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu
khuất phục cường quyền .
3. Biết đánh giá , nhận xét bạn kể .
/> />II. Đồ dùng dạy học:
1 Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to .
2 Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời +
bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã
nghe , đã đọc về lòng nhân hậu ,
tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn
nhau .
- Nhận xét , cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức
tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian
Nga về một nhà thơ chân chính của
vương quốc Đa-ghet-xtan sẽ giúp
các em hiểu thêm về một con người
chân chính , ngay thẳng , chính trực
.
b. GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng

kể thông thả , rõ ràng , nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược
của nhà vua , nỗi thống khổ của
nhân dân , khí phách của nhà thơ
dũng cảm , không chịu khuất phục
sự bạo tàn . Đoạn cuối kể với giọng
hào hùng , nhịp nhanh .Vừa kể ,
- 2 HS kể chuyện .
- Bức tranh vẽ cảnh một
người đang bị thiêu trên giàn
lửa , xung quanh mọi người
đang la ó , một số người đang
dội nước , dập lửa .
- Lắng nghe
/> />vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu
cầu HS quan sát tranh .
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi
ở bài 1
- GV kể lần 2 .
c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm
.
- Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi
, thảo luận để có câu trả lời đúng .
- GV đến giúp đỡ , hướng dẫn
những nhóm gặp khó khăn . Đảm
bảo HS nào cũng được tham gia .
- Yêu cầu nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng . Các

nhóm khác nhận xét , bổ sung cho
từng câu hỏi .
- Kết luận câu trả lời đúng .
- Gọi HS đọc lại phiếu .
+ Trước sự bạo ngược của nhà
vua , dân chúng phản ứng bằng
cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân
chúng truyền tụng bài ca lên án
mình ?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua ,
thái độ của mọi người thế nào ?
- Nhận đồ dùng học tập .
- 1 HS đọc câu hỏi , các HS
khác trả lời và thống nhất ý
kiến rồi viết vào phiếu .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ
sung .
- Chữa vào phiếu của nhóm
mình ( Nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc
câu trả lời .
+ Truyền nhau hát một bài hát
lên án thói hống hách , bạo
tàn của nhà vua và phơi bày
nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca phản
loạn ấy . Vì không thể tìm
được tác giả của bài hát ấy ,

nhà vua hạ lệnh tống giam tất
cả các nhà thơ và nghệ nhân
hát rong .
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần
lượt khuất phục . Họ hát lên
những bài ca tụng nhà vua .
Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng .
+ Vì vua thật sự khâm phục ,
/> />+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái
độ ?
* Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và
tranh minh họa kể chuyện trong
nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ
câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .
- Nhận xét , cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Cho điểm HS .
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Hỏi :
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại
đột ngột thay đổi thái độ ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách
của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ
muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa
thiêu để thử thách .
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
kính trọng lòng trung thực và
khí phách của nhà thơ thà bị
lửa thiêu cháy , nhất định
không chịu nói sai sự thật .
- Khi 1 HS kể các em khác
lắng nghe , nhận xét , bổ sung
cho bạn .
-Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối
nhau ( mỗi HS tương ứng với
nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt
HS kể .
- 3 HS kể .
- Nhận xét bạn theo các tiêu
chí đã nêu .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi
có câu trả lời đúng .
+ Vì nhà vua khâm phục khí
phách của nhà thơ .
+ Nhà vua thật sự khâm phục
lòng trung thực của nhà thơ ,
dù chết cũng không chịu nói
sai sự thật .
+ Ca ngợi nhà thơ chân
chính thà chết trên giàn lửa
thiêu chứ không ca ngợi ông
vua bạo tàn . Khí phách đó
đã khiến nhà vua khâm phục
, kính trọng và thay đổi thái
/> />- Tổ chức cho HS thi kể .

- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất ,
hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện và nêu ý nghĩa của truyện .
- Nhận xét , cho điểm HS .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe , sưu tầm các câu
chuyện về tính trung thực mang
đến lớp .
độ.
- 3 HS nhắc lại .
- HS thi kể và nói ý nghĩa của
truyện .
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1 / Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ .
- nắng nỏ trời xanh , bão bùng , lũy thành , bao giờ
* Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,
giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
* Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung , cảm xúc .
2 / Đọc - Hiểu
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự , lũy thành , áo cộc ,
nòi tre , nhường,
/> />-Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam .
Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp

của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu , ngay thẳng , chính
trực .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
-HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một
người chính trực và trả lời câu hỏi
về nội dung bài .
HS1: Trong việc lập ngôi vua , dự
chính trực của ông Tô Hiến Thành
thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp
nước , sự chính trực của ông Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS3 : hãy nêu ý nghĩa bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa
và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Cây tre luôn gắn bó
với mỗi người dân Việt Nam . Tre
được làm từ các vật liệu xây nhà ,
đan lát đồ dùng và đồ Mĩ nghệ .
Cây tre luôn gần gũi với làng quê

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1
HS đọc toàn bài .
- Bức tranh vẽ cảnh làng quê
với những con đường rợp bóng
tre .
/> />Việt Nam . “ Tre giữ làng , giữ
nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng
lúa chín , …” .
Cây tre tượng trưng cho người
Việt , tâm hồn Việt . Bài thơ Tre
Việt Nam các em học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và
luyện đọc từng đoạn ( 2 lượt HS
đọc ) .
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt
giọng cho từng HS .
-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng ,
cảm hứng ngợi ca .
Đoạn 1 : giọng đọc chậm , sâu
lắng , gợi suy nghĩ , liên tưởng ,
nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm
lửng ở dòng thơ thứ 3 .
Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .
Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các

dấu phẩy , tạo âm hưởng nối tiếp ,
dấu luyến như trong bản nhạc .
· Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự ,
không đứng khuất mình , bão
bùng , ôm , níu , chẳng ở riêng ,
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo
trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh bờ tre
xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều hỡi
người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may gì lạ
đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau tre
xanh .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
/> />vẫn nguyên cái gốc , đâu chịu ,
nhọn như chong lạ thường , dáng
thẳng thân tròn , nhường , lạ , đâu ,

* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi :
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn
bó lâu đời của cây tre với người
Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ .
Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra

với con người từ ngàn xưa . Tre là
bầu bạn của người Việt .
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta
điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như
con người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tình thương yêu
đồng loại ?
- Cây tre cũng như con người có
lòng thương yêu đồng loại : khi khó
khăn ,“ bão bùng ” thì “ tay ôm tay
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời .
+ Câu thơ :
Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ
tre xanh .
- Lắng nghe .
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu
đời của tre với người Việt
Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành
tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả

lời .
+ Chi tiết : không đứng khuất
mình bóng râm .
+ Hình ảnh : Bão bùng thân
bọc lấy thân – tay ôm tay níu
tre gần nhau thêm – thương
nhau tre chẳng ở riêng – lưng
trần phơi nắng phơi sương –
có manh áo cộc tre nhường
cho con .
/> />níu ”, giàu đức hi sinh , nhường
nhịn như những người mẹ Việt
Nam nhường cho con manh áo cộc .
Tre biết yêu thương , đùm bọc , che
chở cho nhau . Nhờ thế tre tạo nên
lũy thành , tạo nên sức mạnh bất
diệt , chiến thắng mọi kẻ thù , mọi
gian khó như người Việt Nam .
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây
tre hoặc búp măng ? Vì sao ?
+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
- Tóm ý chính đoạn 2 , 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi : Đoạn thơ kết bài có ý
nghĩa gì ?
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu
mọc cong , cây măng mọc lên

đã mang dáng thẳng , thân tròn
của tre , tre già truyền gốc cho
măng .
-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
Em thích hình ảnh :
+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau
thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre
cũng giống như con người :
biết yêu thương , đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường
cho con : Cái mo tre màu nâu ,
không mối mọc , ngắn cũn bao
quanh cây măng như chiếc áo
mà tre mẹ che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong
lạ thường
Ngay từ khi còn non nớt măng
đã có dáng khỏe khoắn , tính
cách ngay thẳng , khẳng khái ,
không chịu mọc cong .
/> />- Tóm ý chính đoạn 4 .
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ , điệp ngữ : xanh , mai sau ,
thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên
tục của các thế hệ tre già , măng
mọc.

+ Nội dung của bài thơ là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài .
* Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp
theo dõi để phát hiện ra giọng đọc .
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc
.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc
hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng từng đoạn thơ và cả bài .
- Gọi HS thi đọc .
- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất
.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay
, nhanh thuộc .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi :
+ Qua hình tượng cây tre , tác giả
muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng
bài thơ.
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của cây tre .
- Đọc thầm và trả lời : sức
sống lâu bền của cây tre .
- Lắng nghe .

+ Ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt
Nam : giàu tình thương yêu,
ngay thẳng , chính trực thông
qua hình tượng cây tre
- 2 HS nhắc lại .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn . Tìm cách đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra
cách đọchay.
- 4 HS thi đọc hay .
- HS thi đọc trong nhóm .
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .
- 1 HS nêu
/> />TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
-Hiểu được thế nào là cốt truyện .
-Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản : mở đầu , diễn
biến , kết thúc .
-Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện .
-Kể lại câu chuyện sinh động , hấp dẫn dựa vào cốt truyện .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giấy khổ to + bút dạ .
2 Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở
bài 1 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một

bức thư thường gồm những phần nào ?
Hãy nêu nội dung của mỗi phần .
- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết
cho bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- Kể chuyện là kể lại một
chuỗi sự việc có đầu có
cuối , liên quan đến một
hay một số nhân vật .
/>

×