Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an Lop 5Tuan 30 CKTKN - (P)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.94 KB, 18 trang )

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con
gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông
bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó
được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các
từ ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ
các em chưa hiểu (nếu có).


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
- Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
- Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
- Vì sao Ha-li-ma khóc?
- Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu
cầu của vị ti sĩ?
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư
tử?
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Học sinh chia đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục,
tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm
cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia
đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một
con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí
quyết.
- Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm
của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy
người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
- Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.

Hs nêu
Hs nêu
Lớp nhận xét
1
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như
thế nào?
GV nhận xét chốt lại
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập
kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Bầm ơi”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
Biết:
-Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị
đo thông dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1

- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo diện tích.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
- Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
- Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
→ Ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
Bài 1:
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Giáo viên chốt:
• Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100
lần.
- Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng
đơn vị a – hay ha.
- a là dam
2
- ha là hm
2

- GV chữa bài
 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
- 2 học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc kết quả tiếp sức.

- Nhận xét.
- Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1
với yêu cầu của bài 1.
- Làm vào vở.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
2
- Yêu cầu làm bài 2. ( cột 1 )
- GV cho HS đọc đề
- Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
- Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu
phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ
số.
- GV cho HS thi đua giải BT
- GV nhận xét
* HS khá , giỏi làm phần còn lại .
Bài 3 ( cột 1 ): GV cho HS đọc đề
- Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
- Chú ý bài nối tiếp từ m
2
→ a → ha 6000 m
2
=
60a =
100
60
ha = 0,6 ha.
- GV cho HS đọc tiếp nối BT
- GV nhận xét
- * HS khá , giỏi làm BT còn lại

 Hoạt động 3: Giải toán.
- Chú ý các đơn vị phải đúng theo yêu cầu đề
bài.
- Nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua đổi nhanh, đúng.
- Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.
- Thi đua nhóm đội (A, B)
- Đội A làm bài 2a
- Đội B làm bài 2b
- Nhận xét chéo.
- Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Sửa bài (mỗi em đọc một số).
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- 1 học sinh làm bảng rồi sửa bài.
- Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
Chính tả
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước
ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 )
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ, SGK.

+ HS: Vôû, SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh sửa bài tập 2, 3.
3
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm
vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải
viết hoa.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân
chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ
có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe.
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang,
thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương
lai.
- 1 học sinh đọc bài ở SGK.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu: - Biết phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT 1, BT 2) Biết và hiểu
được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3).

IIChuẩn bị:
+ GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những
phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ).
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 của tiết
Ôn tập về dấu câu.
2. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ
điểm Nam và Nữ.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.

- Mỗi em làm 1 bài.
*Hoạt động cá nhân, nhóm
4
*Bài 1GV cho HS đọc đề
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo
luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo
từng câu hỏi.

*Bài 2:GV cho HS đọc đề
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*Bài 3:GV cho HS đọc đề
- Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục
ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau, trước

hết phải hiểu nghĩa từng câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết sức
vô lí, sai trái.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng
các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các em làm
việc cá nhân để tìm những câu đồng nghĩa, những
câu trái nghĩa với nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.

TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. Mục tiêu:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m
3
, Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
Bài 1:- GV cho HS đọc đề
- Kể tên các đơn vị đo thể tích.

-Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài.
5
- Giáo viên chốt:
• m
3
, dm
3
, cm
3
là đơn vị đo thể tích.
• Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau
1000 lần.
- GV chữa bài
 Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng
thập phân.
Bài2 ( cột 1 ) :
- GV cho HS đọc đề
• Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.
• Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
- GV nhận xét
* HS khá , giỏi làm phần còn lại .
Bài 3 ( cột 1 ) : Tương tự bài 2.
- GV cho HS đọc đề và tự làm BT
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích
liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế
mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
* HS khá , giỏi làm phần còn lại .
 Hoạt động 3: So sánh số đo thể tích, chuyển
đổi số đo.

Bài 4 ( HS khá , giỏi ) :
- Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vị đo
rồi so sánh.
- GV chữa bài
Bài 5 ( HS khá , giỏi ) :
- Làm ở giờ tự học.
- Giáo viên chốt:
- V bể → lít.
- Nước chứa trong bể
5
4
- Chiều cao mực nước.
- GV chữa bài
 Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
- Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện
- Sửa bài.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Sửa bài.
- Nhận xét.

- Đọc đề bài.
- Phân tích đề.
- Nêu cách giải.
- Cả nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý , hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật,
nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ
của mình về nhân vật , kễ rõ ràng rành mạch ) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ
nữ có tài
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
Bảng phụ viết đề bài kể chuyện.
III. Các hoạt động:
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “ Lớp trưởng lớp tôi”
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu đề bài.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể
một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh
hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác
định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề

tài.
 Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Giáo viên nói với học sinh: theo cách kể này,
học sinh nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví
dụ minh hoạ.
-Giáo viên tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện
các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết
lại vào vở), chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện
tuần 30. (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một
bạn nữ được mọi người quý mến).
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng
lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài
học em tự rút ra.
1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài
và Gợi ý 1.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể
về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế
giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người
khác).
-1 học sinh đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách
giới thiệu chân dung nhân vật nử anh hùng La Thị
Tám.

- 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4.
- 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu
trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu
chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện
bằng 1, 2 câu).
- Học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh kể
câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa
chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu
chuyện nhất.
Luyện Tiếng Việt
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục tiêu: - Biết phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT 1, BT 2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3).
II. Chuẩn bị: VBT
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Hướng dẫn HS lam bài tập
7
Bài 1:
GV hỏi
GV y/c HS giải thích rõ lý do
- Em thích phẩm chất nào nhất ở 1 bạn nam hay 1
bạn nữ
GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển HS
Bài 2: HS làm BT2

GV giao việc
- Đọc lại truyện một vụ đắm tàu
- Nêu những phẩm chất mà 2 bạn nhỏ đề có
- Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho
nữ tính và nam tính
GV nhận xét – Chốt lại kết quả đúng
-Phẩm chất chung:
- Phẩm chất riêng:
*Bài 3 : HS làm BT3
GV cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt lại
- GV cho HS đọc thuộc thành ngữ - tục ngữ
- GV cho HS thi đọc
*B.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-1 HS đọc BT1 – lớp đọc thầm
- HS phát biểu tự do
-Nêu rõ phẩm chất mình thích và giải nghĩa từ
chỉ phẩm chất đó
1 HS đọc BT2 – Lớp đọc thầm
HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến – Lớp nhận xét
- Đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người
khác
- Ma-ri-ô: Kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao
thượng
- Giu- li- et dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
-1 HS đọc BT3; lớp đọc thầm
HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến – Lớp nhận xét

HS đọc thầm
-1số HS thi đọc thuộc thành ngữ-tục ngữ
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo
cánh (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Bài cũ (4’) K.tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
GV nhận xét – ghi điểm
B-Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1/ Luyện đọc (12’)
B1/ HS đọc cả bài
GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu
B2/ HS đọc đoạn nối tiếp
GV chia đoạn (4 đoạn)
Đ1/ Phụ nữ… hồ Thuỷ
Đ2/ Từ đầu thế… vạt phải
Đ3/ Từ những….trẻ trung
-2HS đọc đoạn và trả lời
2 HS đọc nối tiếp
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong

SGK
8
Đ4/ Áo dài… thoát hơn
-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)
*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
-GV đọc mẫu toàn bài
*HĐ2/ Tìm hiểu bài (12’)
GV nêu câu hỏi
+C1/ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của
phụ nữ VN xưa?
-Từ ngữ: Kín đáo
+C2/ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền
thống
+C3/ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục
truyền thống của VN
+C4/ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc
áo dài?
-Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
+Bài văn nói về điều gì
*HĐ3/ Đọc diễn cảm (6’)
GV cho HS đọc
GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.
GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
*HĐ4/ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-HS đọc nối tiếp
-3 HS đọc phát âm, đọc chú giải
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
+ chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế

nhị kín đáo
+ chỉ có 2 thân vải phía trước và phía
sau
vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế
nhị, kín đáo
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu
dàng hơn
+Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo
dài VN, vẻ đẹp kết hợp… hiện đại Tây
phương
-4HS đọc nối tiếp nhau
1 số HS thi đọc – lớp nhận xét
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt)
I/Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
-Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3a
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m
3
= dm
3

2,56m
3
= dm
3
47cm
3
= dm
3
2dm
3
= m
3
B-Bài mới: Ôn về đo diện tích và đo thể tích.
1.Giới thiệu bài, nêu mục tiêu;
2.Hướng dẫn HS làm bài, sửa bài.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài:
Bài 1/155: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2/156:
HD:-GV gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu, nêu cách làm.
-Cho 1HS làm bảng, lớp làm vở.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề rồi mới làm bài.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
HS mở sách.
-HS tự làm bài, nêu kết quả.
HS làm vở.
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
9
-GV đánh giá; -HS nhận xét
Bài 3/156: GVHD tương tự như bài 2.

-Cho 1HS làm bảng, lớp làm vở.
-Luyện thêm cho HS câu b
C-Củng cố -dặn dò:
Yêu cầu HS nêu quy tắt và viết công thức tính diện
tích và thể tích các hình vừa ôn.
Ôn: Đo diện tích và thể tích.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thời gian.
150 : 3 x 2 = 100(m).
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000(m
2
).
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần).
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg).
9000kg = 9tấn.
Đáp số: 9 tấn.
Giải
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
).
Thể tích phân bể có chứa trong bể là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3

).
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000lít
b) Diện tích đáy của bể là: 4 x 3 = 12(m
2
)
Chiều cao của bể là: 24 : 12 = 2 (m).
Đáp số: a)24000lít. b) 2m.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:- Hiểu cấu tạo, cách quan sát, một số chi tiết, hình ảnh trong bài văn tả
con vật ( BT1 )
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả con vật. -Tranh, ảnh một vài con vật.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Bài cũ (4’) kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét – cho điểm.
B-Bài mới: Giới thiệu.
*HĐ1/ HS làm bài tập 1(14’)
GV giao việc:
+Đọc lại bài văn và câu hỏi a,b, c.
+Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho 3 câu hỏi.

*GV dán bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại kêt quả đúng của câu a.
2 HS đọc lại đoạn văn tả cây cối viết lại
1 HS đọc bài chim hoạ mi hót
1 HS đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm
-1 HS đọc
+HS làm bài vào vở nháp
Lớp nhận xét
-HS tìm từng đoan và nêu nội dung chính của
từng đoạn của bài “Chim hoạ mi hót”
- đoạn 1: Câu đầu
- đoạn 2: Hình như…cỏ cây
10
-GV hỏi: Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những
giác quan nào ?
Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào ?
*HĐ2/ HS làm bài tập 2 (16’)
GV giao việc:
+Viết đoạn văn khỏng 5 câu.
+Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
GV nhận xét khen những em viết hay.
*HĐ3/ Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau : Tả con vật mà em yêu thích
- đoạn 3: Hót ….đêm dày
- đoạn 4: Rồi….vứt đi
+Thị giác và thính giác
- HS trả lời và giải thích sao mình thích

1 HS đọc y/cầu BT2 – Lớp lắng nghe
HS làm bài cá nhân vào vở
Lớp nhận xét
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .
* HS khá , giỏi : - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn
tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông,
biển…)
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan
sát và thảo luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn
cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con
người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.

- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
*Hoạt động nhóm 4
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
11
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ
nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên
nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc
sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm
nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường
trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
 Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Kết luận:
- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt
Nam hoặc của địa phương.
- Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
*Hoạt động nhóm 6.
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về
một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy .
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136.
2. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.
3 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các
dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng
các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói
về tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
GV Kết luận.

Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá

nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào
ô trống trong SGK.
- Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
- 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp
-trình bày kết quả bài làm.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
- 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
12

 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- 2 em làm bảng phụ.
- Lớp sửa bài.
- 2 học sinh nêu: cho ví dụ.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thời gian.
-Xem đồng hồ.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích.
- Sửa bài 3, 5/ 97.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về số đo thời
gian.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi
số đo thời gian.
- GV chữa bài .
 Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời
gian.
Bài 2: ( cột 1 )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV cho HS thực hiện
- Giáo viên chốt.

- Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
• Danh số phức ra đơn và ngược lại.
• Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng
thập phân.
* Hs khá , giỏi làm phần còn lại .
- Bài 3: Miệng.
- Bài 4: Bảng lớp.
- Sửa bài.
- Đọc đề.
- Làm cá nhân.
- Sửa bài.
- 3 – 4 học sinh đọc bài.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để thực hiện.
- Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
- HS khá, giỏi làm VBT
13
 Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Quay kim
đồn hồ”
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh
giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho
đúng theo yêu cầu.
Bài 4 ( HS khá , giỏi ) :
- GV cho HS đọc đề và GV HD – HS tự thực
hiện .
- Tìm S đã đi (1
2

1
= 1,5)
- Tỷ số phần trăm đã đi so với quãng đường.
- GV chữa bài
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 2/ 68/ SGK.
- Nhận xét tiết học
- 2HS trình bày, lớp nhận xét.
- Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
-Đọc đề.
-Phân tích cách giải.
-Làm vào chỗ trống của vở bài tập để chứng minh
kết quả.
- HS nhận xét
Luyên tập Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Hướng dẫn HS Ôn tập về số đo thời gian.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS làm bài VBT

Bài 2/156: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS hoạt động cá nhân
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút:
-GV sử dụng đồng hồ mô hình đồng hồ
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm (Không nhuận) có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút = 3600 giây
-HS tự làm bài VBT
- 4 HS lên bảng chữa bài tập
-HS nhận xét , sữa chữa.
HS mở sách.
-HS tự làm bài, chữa bài.
14
Bài 4:
-Cho HS hoạt động N2
C-Củng cố - dặn dò:
Ôn: Đo thời gian.
Chuẩn bị bài: Phép cộng.
-HS nhận xét bổ sung
-HS xem, trả lời theo yêu cầu
HS hoat động nhóm.
*Đáp số: Khoanh vào B (50%)
Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
TOÁN
PHÉP CỘNG.
I.Mục tiêu :

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Làm được các BT : 1 ; 2(cột 1 ) ; 3 ; 4
- HS khá , giỏi làm được các BT còn
II. Chuẩn bị:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra:
Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
2giờ 30phút = giờ; 5ngày 7giờ= giờ.
445phút = giờ phút; 324giây = phút giây.
B-Bài mới: Phép cộng.
GV cho HS đặt câu hỏi trao đổi ý kiến về những hiểu
biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi, các thành
phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của
phép cộng như trong SGK.
*Luyện tập:
Bài 1/158: Tính:
-Cho 4HS làm bảng, lớp làm vở
-GV đánh giá chung.
Bài 2/158: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( Cột 1)
Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài
-GV nhận xét chung.
Bài 3/159: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán
kết quả tìm x:
-GV đánh giá chung.
Bài 4/159:
HD:-GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu, nêu cách

giải-HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá.

HS làm bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS tự làm bài , chữa bài.
-HS nhận xét
-3HS làm bài.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875+125)
= 689 + 1000 = 1689
b)
9
4
1
9
4
7
7
9
4
7
5
7
2
7
5
9
4
7
2

=+=+






+=+



+



c) 5,87 + 28,96 + 4,13
= 5,87 + 4,13 + 28,96 = 10 + 28,96
= 38,69
-HS nhận xét trao đổi, làm bài
a) x = 0 vì 0 cộng với bất kì số nào cũng bằng
chính nó.
b)x = 0 vì 4/10 = 2/5 nên ta có thể giải thích
như trên.
HS trả lời làm vở.
Giải:
15
C-Củng cố-dặn dò:
Ôn: Phép cộng.
Chuẩn bị bài: Phép trừ.
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:


10
5
10
3
5
1
=+
(thể tích bể);
%50
10
5
=
Đáp số: 50%thể tích bể.
TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT (K T VIẾT)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
III,Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS
B- Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1/ Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng
GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã
viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó.
Cũng có thể viết về con vật khác.
*HĐ2/ HS làm bài (30’)

GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
Hết giờ GV thu bài
*HĐ3/ Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
1 HS đọc đề
1 HS đọc gợi ý SGK
1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình
tả
HS làm bài vào vở
Luyện Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu: Luyện cho HS:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy .
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2
II.Đồ dùng dạy học: HS: VBT
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài mới: Giới thiệu
*Hướng dẫn HS làm BT1
GV gọi HS đọc
-1 HS đọc BT1
- HS làm bài VBT
16
-HS làm bài VBT
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúng
* BT2 GV gọi HS đọc
GV giao việc

- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
*GV cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
*B. Củng cố-dặn dò
- Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho
đúng
Chuẩn bị bài sau
-HS trình bày kết quả - lớp nhận xét
1 HS đọc BT2 – lớp đọc thầm
HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
-HS trình bày
-Lớp nhận xét
- Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu
- Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ
- Ngăn các vế câu trong câu ghép
Ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
Tuần 30: TỔ CHỨC SƯU TẦM TRANH, ẢNH VỀ CUỘC SỐNG THIẾU NHI
TRONG KHU VỰC VÀ TRÊN THẾGIỚI
I/ Yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu được cuộc sống của tất cả các bạn thiếu nhi Việt Nam và trên thế giới
- Biết giúp đỡ nhưng bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
- Biết yêu mến cuộc sống và trân trọng những gì mà mình có
II/ Nội dung và hình thức hoạt động:
1. Nội dung:

- Giáo dục các em biết yêu mến cuộc sống
- Tranh ảnh qua sách báo
2. Hình thức:
- Sưu tầm tranh ảnh, trình bày theo nhóm.
- Một số tiết mục văn nghệ
III/ Chuẩn bị :
- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh qua sách báo
- Lời bình cho mỗi bức tranh
- Ban giám khảo ( 4 tổ trưởng ). Thư kí
IV/ Cách tiến hành hoạt động:
1. Khởi động: Bắt bài hát
2. Tiến hành:
- Dẫn chương trình tuyên bố lí do
- Chia lớp ra làm 4 nhóm, các nhóm chọn một góc để trình bày
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình có kèm theo lời bình cho mỗi bức
tranh, ảnh
- Đại diện các nhóm trình bày tiết mục văn nghệ
V/ Kết thúc hoạt động:
- Thư kí công bố kết quả của các nhóm
- Lớp trưởng tuyên bố kết thúc và dặn dò tuần sau
*******************************
17
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 29 và lên kế hoạch tuần 30.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế
hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên;
lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:

1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 30
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:
a) Nề nếp:
-Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
b) Đạo đức:
-Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao.
c) Học tập : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát
biểu xây dựng bài:…. .
Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài
cẩu thả.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần.
2 .Kế hoạch tuần 31
- Học chương trình tuần 31
- Duy trì nề nếp, vệ sinh trường lớp
- Tổ chức tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ
- Duy trì nề nếp ra vào lớp, Kiểm tra CT- RLĐV
- Ôn luyện các bài hát múa, nghi thức đội
- Sinh hoạt cuối tuần.
***********************************
18

×