Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 62 trường THCS Thị Trấn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.25 KB, 36 trang )

Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.

MỤC LỤC
1 TÓM TẮT ĐỀ TÀI 4
2 GIỚI THIỆU 4
2.1 Hiện trạng 4
2.2 Giải pháp thay thế 6
2.3 Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 7
2.4 Vấn đề nghiên cứu – Giả thiết nghiên cứu 7
3 PHƯƠNG PHÁP 7
3.1 Khách thể nghiên cứu 7
3.2 Thiết kế nghiên cứu 8
3.3 Quy trình nghiên cứu 8
3.4 Đo lường 9
4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 9
4.1 Phân tích 9
4.2 Bàn luận 10
5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 11
5.1 Kết luận 11
5.2 Khuyến nghị 11
6 TÀI LIỆU THAM KHẢO 12
7 PHỤ LỤC 13
7.1 Phụ lục 1 13
7.2 Phụ lục 2 18
7.3 Phụ lục 3 22
7.4 Phụ lục 4 23
1
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.


DANH MỤC VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
STT Từ sử dụng Từ viết tắt
1
2
3
4
5
Ước chung
Ước chung lớn nhất
Trung học cơ sở
Giáo viên
Học sinh
ƯC
ƯCLN
THCS
GV
HS
2
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập mơn Tốn số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
KẾ HOẠCH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Tên đề tài : Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn tìm ước chung thơng qua
tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết quả học tập mơn Tốn số học chương I cho học sinh
lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
Người nghiên cứu: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN
PHAN THỊ THÚY UN
Đơn vị: THCS Thị Trấn Trảng Bàng
Bước Hoạt động

1.Hiện trạng
Ngun nhân
- Kết quả học tập về giải các bài tốn về tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN
còn thấp.
- Học sinh đa số khơng thuộc quy tắc tìm ƯCLN nên dẫn tới chưa tìm
được ƯC của hai hay nhiều số ở các dạng bài tập, chưa làm tốt các bài
tập được giao.
- Học sinh còn sai về cách trình bày một bài tốn, sai cách phân tích
một số ra thừa số ngun tố .
- Giáo viên chỉ cho học sinh thực hành một số bài tập trong sách giáo
khoa chưa có hệ thống, chưa có quy trình.
- Trong một tiết học giáo viên khơng có thời gian để rèn luyện kỹ năng
tìm ƯCLN phù hợp cho từng đối tượng học sinh
- Sĩ số HS trong lớp đơng, GV khó rèn cho từng HS.
2.Giải pháp thay
thế
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn tìm ước chung thơng
qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết quả học tập mơn tốn số học
chương I cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn,làm cơ sở cho
việc học tốn ở những lớp sau này.
3.Vấn đề nghiên
cứu-Giả thuyết
nghiên cứu
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn tìm ước chung thơng
qua tìm ƯCLN có nâng cao kết quả học tập mơn tốn số học chươngI
cho học sinh lớp 6/2, làm cơ sở cho việc học tốn ở những lớp sau này
khơng ?
4.Thiết kế
Thiết kế 2. Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương

( Dựa vào bài kiểm tra 45phút chương I (tiết 18) và bài kiểm tra 15
phút khi học sinh học xong tiết Ơn tập chương I)
3
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập mơn Tốn số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
Nhóm Kiểm tra
trước tác
động
Tác động Kiểm tra
sau tác
động
Thực nghiệm
Lớp 6
2
có 44
HS
01
Sử dụng hệ thống bài
tập rèn kỹ năng giải
tốn tìm ước chung
thơng qua tìm ƯCLN
nhằm nâng cao kết quả
học tập mơn tốn số
học chương I cho học
sinh lớp 6/2 trường
THCS Thị Trấn

03
Nhóm đối

chứng
Lớp 6
3
có 42
HS
02 04
5.Đo lường
-Sử dụng cơng cụ đo: Các bài kiểm tra.
Thực hiện bài kiểm tra 15 phút (về phần tìm ƯC) cho hai nhóm: thực
nghiệm và đối chứng.
-Kiểm tra việc vận dụng kiến thức, tính logíc của kiến thức qua 3 bài
tập với 3 câu hỏi tự luận.
-Kiểm chứng độ tin cậy bằng phương pháp T- Test độc lập và mức độ
ảnh hưởng .
-Tính giá trị điểm trung bình kiểm tra sau tác động của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng.
-Tính chênh lệch điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng để xác định độ chênh lệch.
-Tính độ lệch chuẩn của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng để so sánh độ phân tán của điểm số.
-Sử dụng phép kiểm chứng T- test độc lập và mức độ ảnh hưởng.
6. Phân tích dữ
liệu
7. Kết quả
- Kết quả đối với việc sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải tốn
tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN có nâng cao kết quả học tập mơn
Tốn số học chương I cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn,
làm cơ sở cho việc học tốn ở những lớp sau này có ý nghiã khơng?
- Nếu có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng thì sẽ góp phần nâng cao kết quả
học tập tốn số học 6.

4
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Từ những vấn đề trong quá trình học tập của học sinh và yêu cầu về mặt công tác
giảng dạy chuyên môn của giáo viên trong đổi mới phương pháp dạy học tích cực theo
chuẩn kiến thức kĩ năng ở môn Toán THCS là những vấn đề đang rất được quan tâm hiện
nay.
Toán học nói chung và Toán 6 nói riêng đóng một vai trò rất lớn trong công tác
giảng dạy ở trường THCS nên đòi hỏi chúng ta phải có phương pháp dạy học phù hợp với
tâm lí học tập của các em. Tạo cho HS có một môi trường học tập thật tốt từ đó hình thành
khả năng sáng tạo và vận dụng có hiệu quả vào thực tiễn cuộc sống, tránh tâm lí học Toán
thụ động, chán nản, không biết học từ đâu và để làm gì?
Định hướng chuyển nền giáo dục từ chổ chú trọng vào số lượng sang định hướng
vào chất lượng đòi hỏi phải thay đổi cách nghĩ, cách làm giáo dục, trong đó việc nâng cao
chất lượng giảng dạy môn Toán là hết sức cấp thiết. Các em khối 6 học chậm tiếp thu kiến
thức, chưa có hệ thống bài tập phù hợp với khả năng của mình, chưa hình thành tư duy suy
nghĩ độc lập vì là học sinh đầu cấp nên còn gặp nhiều khó khăn.
Từ đó, chúng tôi thấy được sự cần thiết phải đưa ra một giải pháp tích cực được xây
dựng trên nền tảng học sinh chưa có cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN thành thạo để rèn
kỹ năng, thói quen làm bài tập có liên quan. Để giúp học sinh học tốt chương I giải pháp
chúng tôi đưa ra là : “Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung
thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI cho
học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn”. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm : Hai
lớp 6/2, 6/3 của trường THCS THị Trấn. Trong đó, lớp 6/2 là lớp thực nghiệm và lớp 6/3 là
lớp đối chứng
Lớp 6/2 được thực hiện giải pháp thay thế dạy nhiều các bài toán về tìm ƯCLN để
tìm ước chung của hai hay nhiều số từ cơ bản đến nâng cao trong chương I Số học 6
Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học sinh;

nhóm thực nghiệm đã có kết quả đạt được cao hơn so với nhóm đối chứng.
Điểm trung bình của lớp thực nghiệm: 7,73
Điểm trung bình của lớp đối chứng: 6,07
Kết quả kiểm chứng T- test cho thấy: p = 0,00005 < 0,05
Có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và điểm
trung bình của lớp đối chứng.
Điều đó chứng tỏ rằng: Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước
chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI
cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn đã mang lại hiệu quả cao trong áp dụng thực
tiễn.
5
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
2. GIỚI THIỆU:
2.1 Hiện trạng, nguyên nhân:
Hiện nay, vấn đề nâng cao chất lượng học tập của học sinh luôn là mối quan tâm
của toàn xã hội nên vấn đề đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên là điều cần thiết .
Trong hoàn cảnh hiện nay, kiến thức mà học sinh tiếp nhận không còn là tài sản riêng của
nhà trường mà các em đã có nhiều nguồn thông tin từ truyền hình , internet….Lượng thông
tin mà các em có thể tiếp nhận nếu không được định hướng đúng sẽ mang lại những suy
nghĩ và hành động tiêu cực như: các em chơi game online suốt ngày thay vì học.
Do sự phát triển một cách vượt bậc của công nghệ như hiện nay đòi hỏi giáo viên
ngoài năng lực chuyên môn còn phải có năng lực giải quyết vấn đề,sáng tạo nhằm mang lại
hiệu quả và thích ứng với đời sống xã hội.
Toán học cũng như các môn học khác phải luôn gắn liền với thực tế, do đó mục tiêu cần
thiết phải giúp các em giải quyết tốt việc nắm vững kiến thức và giải bài tập có liên quan
đến thực tiễn nhằm hình thành kỹ năng sống và phẩm chất đạo đức tốt .
Học sinh lớp 6- lớp đầu cấp nên cần phải giúp các em có định hướng học tập tốt từ
đầu năm và làm thế nào để học sinh phát huy được tích cực, tích cực sáng tạo, làm tốt các

bài tập được giao . Trên thực tế, sau khi các em làm bài kiểm tra 1 tiết đầu tiên (tiết 18) kết
quả không cao, học sinh thường sẽ gặp khó khăn trong giải các dạng toán mới như tìm
ƯCLN đòi hỏi các em khả năng phân tích các số ra thừa số nguyên tố, lập tích số phù
hợp….
Từ đầu năm học này chúng tôi đã chọn hai lớp : 6/2 là lớp thực nghiệm , 6/3 là lớp
đối chứng . HS của hai lớp ban đầu chỉ có các em khá ,giỏi quan tâm đến việc học , còn lại
tỏ ra lười học, thiếu tập trung khi giáo viên giảng bài, không có hứng thú trong tiết học.
Trong các tiết dạy chúng tôi nhận thấy các em làm bài thụ động , chưa có tính sáng
tạo nếu có thêm một dạng bài tập tương tự nhưng cũng làm các em bối rối khi tìm lời giải.
Để giúp các em làm tốt các bài tập tìm ƯCLN và ƯC chúng tôi chọn chương I số học 6
phần bài tập về tìm ƯCLN để tìm ước chung của hai hay nhiều số để rèn kỹ năng cho các
em, đồng thời đưa ra các bài tập tương tự có nâng cao để các em phát huy khả năng suy
nghĩ độc lập, sáng tạo nhằm mang lại hiệu quả giáo dục cao.

2.2 Giải pháp thay thế :
- Hệ thống hóa kiến thức một cách hoàn chỉnh, nâng cao các bài tập phù hợp với học
sinh, đưa ra các phương pháp dạy học tích cực dưới nhiều hình thức: tiếp thu kiến thức và
làm bài tại lớp, đưa ra các bài tập có dạng tương tự trong sách giáo khoa làm ở nhà( có lập
phiếu hướng dẫn học tập). Từ đó, xây dựng một số các bài tập có tính hệ thống từ dễ đến
khó cho học sinh thực hiện.
- Phân biệt rõ từng dạng bài tập và vận dụng sao cho hợp lí, khoa học để học sinh dễ
tiếp thu bài, làm bài tập tốt
- Động viên, khích lệ các em học tập tốt ở trường cũng như ở nhà dưới sự kiểm tra
thường xuyên của giáo viên và phụ huynh học sinh.
6
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tổng hợp kiến thức và hệ thống hóa chúng bằng
sơ đồ tư duy của từng nội dung có liên quan .

Đề tài nghiên cứu của chúng tôi đưa ra vấn đề cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả
của việc đổi mới phương pháp dạy học. Trên cơ sở đó, học sinh biết cách phân tích các
dạng bài tập tìm ƯC thông qua việc đưa ra hệ thống bài tập tương tự sách giáo khoa, học
sinh tự làm bài tập trên cơ sở của bài tập mẫu từ đó có những sáng tạo, độc lập suy nghĩ khi
làm các bài tập mới về tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2.3 Một số vấn đề nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài:
Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học đã có nhiều chuyên đề được trình bày như:
- Chuyên đề dạy học theo phương pháp tích cực của Thầy Nguyễn Quốc Hưng trường
THCS Trương Tùng Quân.
- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – Bộ GD & ĐT – Dự án Việt - Bỉ.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn toán THCS - Bộ GD & ĐT.
- Thiết kế bản đồ tư duy dạy – học môn toán – Trần Đình Châu & Đặng Thị Thu
Thủy.
2.4 Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu:
2.4.1 Vấn đề nghiên cứu:
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
có nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS
Thị Trấn hay không?
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu:
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm
nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị
Trấn
3. PHƯƠNG PHÁP:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về giới
tính, dân tộc, tổng số học sinh, trình độ.
Cụ thể:
Bảng 1: Tổng số học sinh, giới tính, dân tộc của lớp 6/2 và 6/3
- Tất cả học sinh ở hai lớp có ý thức học tập như nhau.
- Trình độ của năm học trước tương đương nhau về học sinh giỏi, khá, trung bình do

đầu năm lớp 6 các lớp được phân chia dựa trên kết quả học tập cuối năm lớp 5.
7
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Tổng số HS Nữ Dân tộc kinh
Lớp 6/2 44 20 44
Lớp 6/3 42 20 42
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
3.2. Thiết kế:
- Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 6/2 làm nhóm thực nghiệm, lớp 6/3 là lớp đối chứng.
Tôi dùng bài kiểm tra1 tiết lần đầu trong học kì I (tiết 18)làm bài kiểm tra trước tác động.
Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng
phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai
nhóm trước tác động. Được kết quả:
Đối chứng Thực nghiệm
Trung bình cộng 6 5,99
p = 0,96
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định hai nhóm tương đương.
- Ta thấy p = 0,96 > 0.05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
- Đề kiểm tra trước và sau tác động được cho giống nhau hoặc trên cơ sở tương đương
nhau và điểm được lấy sau tác động là giá trị trung bình của hai lần kiểm tra nên có độ tin
cậy cao.
- Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với hai nhóm tương đương.
Được mô tả bởi bảng sau:
Nhóm Kiểm tra trước
tác động
Tác động Kiểm tra
sau tác
động

Thực nghiệm 5,99 Sử dụng hệ thống bài tập rèn
kỹ năng giải toán tìm ước
chung thông qua tìm ƯCLN
nhằm nâng cao kết quả học
tập môn toán số học chươngI
cho học sinh lớp 6/2 trường
THCS Thị Trấn
7,73
Đối chứng 6 6,07
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu
3.3. Quy trình nghiên cứu:
3.3.1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Đối với lớp đối chứng lớp 6/3

: Thiết kế kế hoạch bài học bình thường.
- Đối với lớp thực nghiệm lớp 6/2: Thiết kế bài học theo hướng “Sử dụng nhiều bài
tập về tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN” qua các tiết luyện tập trên lớp.
8
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
3.3.2 Tiến hành dạy thực nghiệm :
Quá trình tiến hành tác động đối với lớp thực nghiệm được thực hiện từ khi thực
hiện bài kiểm tra 1 tiết vào tuần chuyên môn thứ 6 cho đến khi hết chương I số học 6.Tiến
hành kiểm tra 15 phút về phần tìm ƯC ,ƯCLN khi dạy xong chương I số học 6 (ở tuần
chuyên môn thứ 16 ) năm học.
Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và
theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bắt đầu từ tuần 10 đến hết chương I số học 6
Thứ, ngày Môn/lớp Tiết theo

PPCT
Tên bài dạy
Thứ bảy
2/11/13
Số học 6 32 Luyện tập
Thứ bảy
2/11/13
Số học 6 33 Luyện tập
Thứ hai
11/11/13
Số học 6 37 Ôn tập chương I
Thứ hai
11/11/13
Số học 6 38 Ôn tập chương I
Bảng 4: Thời gian dạy thực nghiệm
3.4. Đo lường:
- Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 1tiết lần 1 với nội dung kiến thức kiểm
tra như nhau, được cho trên cùng một đề.
- Điểm kiểm tra sau tác động là điểm bài kiểm tra 15 phút sau khi dạy xong chương I
số học 6 cũng với nội dung kiến thức kiểm tra như nhau, cùng một dạng bài tập ở phần
kiểm tra trên. Đề , đáp án kiểm tra và bảng điểm kiểm tra được trình bày ở phần phụ lục
được tổ trưởng và ban giám hiệu nhà trường ký duyệt.
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN:
4.1. Phân tích dữ liệu:
- Sau khi thực hiện việc kiểm tra tôi tiến hành so sánh dữ liệu thu thập được bằng phép
kiểm chứng T-Test độc lập trước tác động và sau tác động.
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
Trung vị 6,25 6
Giá trị trung bình 5,99 6
Độ lệch chuẩn 1,98 2,94

Giá trị p của T-Test 0,96
Mức độ ảnh hưởng (ES) 0,0083
Bảng 5: Kết quả T-Test và mức độ ảnh hưởng trước tác động.
9
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
- Qua bảng 5 dữ liệu cho ta thấy với p = 0,96 > 0,05 tức hai nhóm được coi là tương
đương, SMD = 0,0083 là nhỏ.
Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng
Mốt 10 7
Trung vị 8 6
Giá trị trung bình 7,73 6,07
Độ lệch chuẩn 1,77 1,99
Giá trị p của T-Test
0.00005
Mức độ ảnh hưởng (ES) 0,83
Bảng 6: Kết quả T-Test và mức độ ảnh hưởng sau tác động.
- Qua bảng 6 dữ liệu trên ta có p = 0,00005< 0,05 cho thấy độ chênh lệch giữa điểm
trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch điểm
trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của nhóm đối chứng là không
ngẫu nhiên mà do tác động.
7,73 6,07
0,83
1,99
SMD

= =
cho thấy mức độ ảnh hưởng là lớn và
có ý nghĩa thực tiễn.

Bảng 7: Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước và sau tác động.
10
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
4.2. Bàn luận
- Kết quả điểm trung bình của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là 7,73.
Kết quả kiểm tra của lớp đối chứng là 6,07 . Độ chênh lệch điểm số giữa hai lớp là 1,66
điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt
rất rõ rệt lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn.
- Chênh lệch điểm trung bình của hai bài kiểm tra SMD = 0,83 điều này có mức độ
ảnh hưởng của tác động lớn.
- Phép kiểm chứng T-test sau tác động cho giá trị trung bình của hai lớp là
0,00005<0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm
không phải là do ngẫu nhiên.
Như vậy qua quá trình tác động, thu thập dữ liệu và phân tích cho thấy đề tài: “Sử
dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm
nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS
Thị Trấn” đã nâng cao được tinh thần tự học của học sinh và làm chất lượng môn toán 6
được nâng lên.
Hạn chế:
- Mức độ áp dụng của giải pháp chưa thực sự sâu rộng cho mọi đối tượng học sinh,
đặc biệt là các em học sinh yếu kém khi thực hiện hệ thống các bài tập rèn kỹ năng tìm
ƯC thông qua tìm ƯCLN các em gặp khó khăn trong các bài toán đố có liên hệ thực tế.
- Các em khi tìm ƯCLN , bước phân tích các số ra thừa số nguyên tố còn chưa chính
xác dẫn đến tìm ƯC sai. Do đó, tùy theo trình độ nhận thức của học sinh mà giáo viên
hướng dẫn cách phân tích phù hợp( Phân tích dạng cột hoặc tách thành tích của các thừa
số).
- Hệ thống bài tập giáo viên cung cấp các em thực hành chưa nhiều do hạn chế thời
gian khi luyện tập trên lớp.

- Giáo viên còn khó khăn trong việc giám sát việc làm bài tập về nhà của học sinh nên
chưa phát huy hết khả năng vận dụng nghiên cứu này.
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
5.1. Kết luận:
*Đối với học sinh:
- Qua kết quả thu thập trong quá trình tiến hành nghiên cứu chúng tôi nhận thấy việc
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
nhằm nâng cao kết quả học tập môn toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường
THCS Thị Trấn đã đạt được kết quả cao , đa số học hiểu bài và làm bài tốt.
- Học sinh học tập đã tích cực học tập, có sáng tạo và yêu thích học bộ môn Toán .
- Học sinh thể hiện tính cẩn thận, chính xác khi phân tích các số ra thừa số nguyên tố ,
có tinh thần trách nhiệm đối với việc học tập của bản thân.
*Đối với giáo viên
- Đổi mới về phương pháp, dạy học phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập
của học sinh.
11
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
- Giáo viên chú trọng đến việc động viên khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của học
sinh trong quá trình học tập.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, tăng cường dự giờ đồng nghiệp dạy chung khối lớp
để có thêm nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
5.2 Khuyến nghị:
- Cần tổ chức các lớp học tập chuyên đề, có những nghiên cứu khoa học mang tính
vận dụng thực tiển nhằm giúp giáo viên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của mình.
- Cần trang bị thêm sách tham khảo, cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học có chất lượng ,
phù hợp với môn học, biết cách sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy môn Toán.
- Thường xuyên đổi mới và lựa chọn các phương pháp phù hợp với từng đối tượng
học sinh trong lớp.

- Trong quá trình nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng chắc rằng chúng tôi còn
mắc phải thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp, của giám khảo và
hội đồng khoa học nhằm góp phần nâng cao chất lượng học tập cho học sinh ngày càng
tiến bộ hơn.
12
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – Bộ giáo dục và đào tạo- Dự
án Việt-Bỉ
* Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Toán THCS- Nhà Xuất bản Giáo
dục Việt Nam
* Tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – Bộ giáo dục và đào tạo – NXB Đại
học quốc gia Hà Nội.
* Tài liệu tập huấn giáo viên:Dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
trong chương trình giáo dục phổ thông môn toán cấp THCS- Chương trình phát triển giáo
dục trung học- Vụ giáo dục trung học.
* Sách giáo khoa; sách bài tập, toán 6 tập 1 và sách giáo viên.
13
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
7. MINH CHỨNG – PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI:
7.1 PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài 15 Tiết 32
Tuần 11
ND: 2.11.13
1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức

- Học sinh biết: Học sinh nắm được cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
-Học sinh hiểu: cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố để tìm ƯCLN
1.2 Kỹ năng
- Học sinh thực hiện được :Học sinh rèn được kỹ năng tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Học sinh thực hiện thành thạo:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.3 Thái độ
- Thói quen: Có thói quen tìm nhanh Ư CLN của hai hay nhiều số
- Thái độ: Chính xác , vận dụng hợp lí các kiến thức đã học vào giải toán
2.NỘI DUNG BÀI HỌC
Giải các bài tập về tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
3.CHUẨN BỊ
3.1Giáo viên : Máy tính
3.2 Học sinh: Máy tính, vở bài tập
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
4.2 Kiểm tra miệng
1 / Nêu các bước tìm Ư CLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
2/ Tìm Ư CLN(16,24)
1/Trả lời: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện 3bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ bé nhất của nó .
Tích đó là ƯCLN phải tìm
2/Tìm Ư CLN(16,24)
16 =
24= 2
3
.3
Lập tích : = 8
Ư CLN(16, 24)= 8

4.3 Tiến trình bài học
14
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
LUYỆN TẬP 1
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HĐ 1(2’) Vào bài
Giới thiệu nội dung bài học
HĐ 1(10’) Cách tìm ước chung
thông qua tìm ƯCLN
MT: Hướng dẫn cho học sinh
cách bước tìm ƯC thông qua
tìm ƯCLN
GV: trực tiếp hướng dẫn học sinh
cách tìm ước chung thông qua tìm
ước chung lớn nhất.
Lưu ý : -Cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
-Cách tìm chính xác ước của một
số
Hđ 3(10’) Sửa bài tập cũ
Mục tiêu :Hướng dẫn cho học
sinh tìm ƯC , không cần phải
tìm ước của từng số mà tìm
thông qua tìm ƯCLN
GV hướng dẫn cho HS thực hiện
+ Bài tập 142 /56
- Nhắc lại ƯCLN là gì?
- Gv cho học sinh nhắc lại cách

tìm ƯCLN?
- Muốn tìm ước chung khi có ước
chung lớn nhất ta thực hiện như
thế nào?
- Gv cho lần lượt từng học sinh
lên bảng thực hiện.
- Học sinh còn lại thực hiện vào
tập và nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và hoàn chỉnh bài
làm của từng học sinh.
1- Cách tìm ước chung thông qua tìm
ƯCLN
Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta :
- Tìm ƯCLN của chúng .
Tìm các ước của ƯCLN ta được ước
chung
Ví dụ : Tìm ƯC (36 , 84 , 168)
36 = 2
2
. 3
3

84 = 2
2
. 3 . 7
168 = 2
3
. 3 . 7
Lập tích:2
2

. 3
ƯCLN(36,84,168) = 2
2
. 3 = 12
=> ƯC(36,48,168) =Ư(12)=
{1;2;3;4;6;12}
2. Sửa bài tập cũ
+ Bài tập 142 /56
a) 16 = 2
4

24 = 2
3
. 3
ƯCLN(16;24) = 2
3
= 8
=>ƯC(16;24) = { 1 ; 2 ; 4 }
b) 180 = 2
2
. 3
2
.5 ,
234 = 2 . 3
2
. 5
ƯCLN(180;234) = 2 . 3
2
= 18
=>ƯC(180;234) = { 1 ; 2 ; 3 , 6 , 9 , 18 }

c) 60 = 2
2
. 3 . 5 ,
90 = 2 . 3
2
. 5
135 = 3
3
. 5
ƯCLN(60;90;135) = 3 . 5 = 15
=>ƯC(60;90;135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15}
15
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
HĐ 4(15’)Bài tập mới
MT: Thực hành tìm ƯC thông
qua tìm ƯCLN.
+ Bài tập
Tìm số tự nhiên a biết
42
M
a và 70
M
a và a>12
GV: Hướng dẫn cho học sinh
thực hiện
- a là gì của 42 và 70
a là Ư C (42 ;70) và a> 12
Trong dạng bài tập này ta thấy

được yêu cầu của bài toán là
tìmƯC thông qua tìm ƯCLN và
đây là dạng toán có điều kiện
+ Bài tập 144 /56
GV hướng dẫn cho học sinh :
+ Cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
144= 9. 16= 3
2
.2
4
192 = 2. 96= 2.2.48= 2.2.8.6=2
6
.3
Thực hiện tìm ƯCLN(144,192)
Suy ra ƯC(144,192)
Chọn ra những ước chung lớn
hơn 20 trong tập hợp ước chung
Trong dạng bài tập này ta thấy
được yêu cầu của bài toán là tìm
ƯC
Bài tập 1. Tìm Ư CLN rồi tìm
ước chung của :
a/ 60 và 132
b/220, 240 và 300
GV hướng dẫn chung cách thực
hiện
+ Cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Thực hiện tìm ƯCLN

Suy ra ƯC
3. Bài tập mới:
+ Bài tập
42
M
a và 70
M
a
⇒ a = ƯCLN(42;70)
42 = 2 . 3 . 7
70 = 2 . 5 . 7
ƯCLN(420;700) = 2 . 7 = 14
Suy ra: ƯC(42; 70) = Ư(14)={1;2;7;14}
Và a > 9 . Vậy a=14
+ Bài tập 144 /56
144 = 2
4
. 3
2

192 = 2
6
. 3
ƯCLN(144;192) = 2
4
. 3 = 48
ƯC(144;192) = {1 ;2 ;3 ; 4 ; 6 ; 8 ;12 ;24 ;
48 }
Vậy ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24,
48

Bài tập 1
a/ 60 và 132
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
60 = 2
2
.3.5
132 = 2
2
.3.11
Nên Ư CLN(60,132) = 2
2
.3= 12
Suy ra: ƯC(60,132)
= Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
16
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
GV gọi học sinh lên bảng thực
hiện
HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài tập 2 :Tìm số tự nhiên a, biết
35
M
a ; 105
M
a và a > 7
GV giới thiệu cách tìm a trong
bài toán
Số tự nhiên a cần tìm chính là số

tự nhiên lớn hơn 7 trong tập hợp
các ước chung
Muốn tìm được số a trước tiên ta
phải phân tích các số ra thừa số
nguyên tố, tìm ƯCLN, sau đó tìm
ƯC
- Hoạt động theo nhóm
- Tổ trưởng phân công bạn mình
lên bảng trình bày bài giải và giải
thích
- Cho HS thực hiện ở bảng . Cả
lớp quan sát và nhận xét
b/220, 240 và 300
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
220 = 2
2
.5.11
240 = 2
4
.3.5
300 = 2
2
.3.5
2
Nên Ư CLN(220, 240 , 300) = 2
2
.5= 20
Suy ra: ƯC(220, 240 , 300)
= Ư(20)={1;2;4;5;10;20}
Bài tập 2

35
M
a ; 105
M
a và a > 7
Nên a

ƯC(35,105) và a > 7
35 = 5.7
105 = 3.5.7
Nên Ư CLN(35,105) = 5.7= 35
Suy ra: ƯC(35,105)
= Ư(35)={1;5;7;35}
Và a > 7
Vậy a= 35
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tổng kết
Bài học kinh nghiệm :
- Để tìm ước chung của hai hay nhiều số ta có thể tìm các ước của ƯCLN của
chúng
Do đó: các bước tìm Ư CLN rất quan trọng trong bài tập dạng tìm ƯC của hai
hay nhiều số
Từ đó ta có bản đồ tư duy như sau:
17
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
5. 2 H ướng dẫn học tập
-Đối với bài học ở tiết này
- Xem lại cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.

- BTVN :146, SGK/57; 177, 178/ SBT/24
Hướng dẫn bài 146/SGK
Phân tích ra thừa số nguyên tố
-Tìm ƯCLN
-Tìm ƯC
Do đó : 112
M
x và 140
M
x
nên x ∈ ƯC(112 ; 140) và 10 < x < 20
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Chuẩn bị bài : Luyện tập
6. Phụ Lục
18
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
Bài 15 Tiết 33
Tuần 11
ND: 2.11.13
1.MỤC TIÊU
1.1Kiến thức
- Học sinh biết: Học sinh nắm được cách tìm Ước chung (ƯC)thông qua tìm Ước
chung lớn nhất(ƯCLN)để giải các bài tập có liên hệ thực tế
-Học sinh hiểu: cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố để tìm ƯC thông qua tìm
ƯCLN
1.2 Kỹ năng
- Học sinh thực hiện được :Học sinh rèn được kỹ năng tìm ƯC
- Học sinh thực hiện thành thạo:Phân tích được đề bài để tìm ƯC của các số

1.3 Thái độ
- Thói quen: Có thói quen tìm nhanh ƯCLN của hai hay nhiều số
- Thái độ: Chính xác ,vận dụng hợp lí các kiến thức đã học vào giải toán
2.NỘI DUNG BÀI HỌC
Giải các bài tập về tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
3.CHUẨN BỊ
3.1Giáo viên : Máy tính
3.2 Học sinh: Máy tính, vở bài tập
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
4.2 Kiểm tra miệng
1 / Nêu các bước tìm Ư C thông qua tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
2/ Tìm ƯCLN(16,20)
Trả lời: 1/Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta :
Tìm ƯCLN của chúng .
Tìm các ước của ƯCLN ta được ước chung
2/ Tìm ƯC(16,20)
16 =2
4
20= 2
2
.5
Lập tích : 2
2
= 4
Ư CLN(16, 20)= 4
ƯC(16,20)= Ư(4)= {1;2;4}
4.3 Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
HĐ 1(2’) Vào bài

Giới thiệu nội dung bài học
HĐ 1(15’) Sửa bài tập cũ
1. Sửa bài tập cũ
+Bài tập 146 /57
19
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
LUYỆN TẬP 2
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
MT: Củng cố được cho học sinh
cách bước tìm ƯC thông qua tìm
ƯCLN đã học .
+ Bài tập 146 /57
GV phân tích bài toán cho học sinh
theo từng bước :
-Phân tích ra thừa số nguyên tố
-Tìm ƯCLN
-Tìm ƯC
Cho HS thực hiện
112
M
x và 140
M
x
nên x ∈ ƯC(112 ; 140) và
10 < x < 20
Gọi HS lên bảng thực hiện
+Bài 177/SBT
Tìm Ư CLN rồi suy ra ƯC của 90 và
126

GV gọi học sinh lên bảng làm bài
Cần cho học sinh phân tích các số ra
thừa số nguyên tố chính xác.
GV nhận xét bài làm và chấm điểm
Hđ 3(20’) Bài tập mới
Mục tiêu: Hướng dẫn cho học sinh
tìm ƯC , không cần phải tìm ước
của từng số mà tìm thông qua tìm
ƯCLN trong các dạng toán đố có
liên hệ thực tế
+ Bài tập 147 /57
GV: Giới thiệu cho học sinh một bài
tập về liên hệ thực tế trong toán tìm
ƯC
GV : cho học sinh lên bảng trình bày
kết quả thực hiện theo từng câu
- Gv thực hiện trên bảng và nêu cách
thực hiện cho học sinh làm theo.
GV: trực tiếp hướng dẫn học sinh
cách tìm ước chung thông qua tìm
ước chung lớn nhất.
Lưu ý : -Cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố
-Cách tìm chính xác ước của một số
- Cách phân tích dữ liệu của bài toán
112 = 2
4
. 7
140 = 2
2

. 5 . 7
ƯCLN(112;140) = 2
2
. 7 = 28
ƯC(112;140) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 )
+Bài 177/SBT
90 = 2.3
2
.5
126 = 2.3
2
.7
ƯCLN(90;126) = 2.3
2
= 18
ƯC(90;126) = { 1 ; 2 ; 3; 6; 9; 18 }
3. Bài tập mới:
Bài tập 147 /57
a) 28
M
a ; 36
M
a và a > 2
⇒ a = ƯCLN(420;700)

b) 28 = 2
2
. 7 36 = 2
2

. 3
2
ƯCLN(28;36) = 2
2
= 4
ƯC(28;36) = { 1 ; 2 ; 4 }
a ∈ ƯC(28;36) và a > 2
Vậy a = 4
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút ,
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút
Tìm ƯCLN(135,105)

+ Bài tập181/ SBT
Gọi a là số bút chì trong mỗi hộp
20
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
, so sánh với điều kiện đã cho.
+ Bài tập181/ SBT
GV: Giới thiệu cho học sinh một bài
tập về liên hệ thực tế trong toán tìm
ƯC
- GV cho học sinh nhắc lại cách tìm
ƯCLN?
- Muốn tìm ước chung khi có ước
chung lớn nhất ta thực hiện như thế
nào?
GV chỉ ra cho học sinh phân tích số
20, 15 ra thừa số nguyên tố, còn số 2

chỉ là điều kiện của a trong tập hợp
ước chung .
- Gv cho lần lượt từng học sinh lên
bảng thực hiện.
- Học sinh còn lại thực hiện vào tập
và nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và hoàn chỉnh bài làm
của từng học sinh.
Ta có : 20
M
a ; 15
M
a và a

2
Nên
a ∈ ƯC(20;15) và a

2
20 = 2
2
.5
15 = 3.5
Nên ƯCLN(20;15) = 5
Suy ra ƯC(20;15) = { 1 ; 5}
và a

2
Vậy : số bút chì trong mỗi hộp là 5 bút
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập

5.1 Tổng kết
Bài học kinh nghiệm :
Khi phân tích bài toán đố có liên hệ thực tế phải biết cách thực hiện chọn dữ liệu phù
hợp với nội dung cần thực hiện
5. 2 H ướng dẫn học tập
-Đối với bài học ở tiết này
- Xem lại cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.
- BTVN: 148 SGK/57
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Chuẩn bị bài : Bội chung nhỏ nhất
6. Phụ Lục
21
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
7.2 Phụ lục 2: Một số bài tập giáo viên phát phiếu học tập hướng
dẫn học sinh làm ở nhà.
Dạng 1: (Bài 142 SGK/56)
1/ Tìm các ước chung cuả 90 và 125.
Hướng dẫn:
Tìm ƯCLN của 90 và 125 rồi tìm ƯC bằng cách tìm ước của ƯCLN( 90,125).
2/ Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số 60, 80, 135
Hướng dẫn: Thực hiện theo quy tắc.
60 = 2
2
.3.5
80 = 2
3
.5
135 = 3

3
.5
=> ƯCLN(60,90,135) = 5 = 15
Vậy ƯC(60,80,135) = Ư(5) = {1;5}
3/ Tìm các ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15
Dạng 2:
1/ Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 150

a, 600

a
Hướng dẫn:
- Ta thấy a là ước của hai số 150, 600 và a là số lớn nhất nên a chính là
ƯCLN(150,600)
- Đối với bài này ta có thể áp dụng chú ý để thực hiện, nếu ta thực hiện theo quy tắc
thì giải bài toán tương đối dài.
Giải:
Ta có 600

150
Nên ƯCLN(150,600) = 150
2/ Tìm số tự nhiên x, biết
250 xM

700 xM
, biết rằng x lớn nhất.
Hướng dẫn:
Ta thấy
250 xM


700 xM
Do đó x là ƯC(250;700) và x lớn nhất
Suy ra: x là ƯCLN(250;700)
3/Tìm số tự nhiên x, biết :
60 xM

50 xM
, biết 4 < x < 9
Hướng dẫn:
Ta thấy:
60 xM

50 xM
nên x là ƯC(50;60)
Và 4 < x < 9
Bài này ta tìm ƯCLN rồi suy ra ƯC
4/ Tìm số tự nhiên x, biết :
70 xM

84 xM
, biết x > 8
Dạng 3:
1/ Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá có thể chia nhiều nhất thành mấy tổ để
số bác sĩ cũng như y tá được chia đều vào các tổ.
Hướng dẫn: Số tổ được chia ra phải là ước chung của 24 và 108, do chia được nhiều nhất
nên là ƯCLN của 24 và 108.
Giải: Gọi a là số tổ được chia. Theo đề bài ta có 24

a; 108


a và a lớn nhất nên a là
ƯCLN(24,108).
Ta có: 24 = 2
3
.3
22
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
108 = 2
2
.3
3
=> a = ƯCLN(24,108) = 2
2
.3 = 12
Vậy ta có thể chia nhiều nhất được 12 tổ.
2/ Ngọc và Minh mỗi người mua một số hợp bút chì màu, trong mỗi hợp có từ hai
bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau . Tính ra Ngọc mua 20 bút, Minh mua
15 bút. Hỏi mỗi hợp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
3/ Trong một buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia
đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo lẫn bánh. Có thể chia được nhiều nhất thành bao
nhiêu đĩa, mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo, bao nhiêu cái bánh?
Số tổ được chia ra phải là ước chung của 24 và 108, do chia được nhiều nhất nên là
ƯCLN của 24 và 108.
23
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
7.3 PHỤ LỤC 3: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA

7.3.1 ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Câu 1: Cho
{ }
/ 4A x N x= ∈ ≤
(2đ)
Tập hợp A có bao nhiêu phần tử và điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
4 A 7 A
Câu 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7 nhưng nhỏ hơn 15 bằng hai cách. (1đ)
Câu 3: Dùng ba chữ số 0 ; 5 ; 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ , trong mỗi số các chữ
số đều khác nhau. (1đ)
Câu 4: Tính nhanh: (3đ)
a) 652 + 327 + 348 + 73 + 15
b)38 . 63 + 37 . 38
c) S = 3 + 6 + 9 + . . . + 2010
Câu 5: Tìm x biết (3đ)
a) x + 15 = 20
b) 7x – 8 = 713
c) 156 – 6(20:x + 10) = 36
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
24
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Sử dụng hệ thống bài tập rèn kỹ năng giải toán tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN nhằm nâng cao kết
quả học tập môn Toán số học chươngI cho học sinh lớp 6/2 trường THCS Thị Trấn.
7.3.2ĐỀ BÀI
KIỂM TRA
SAU TÁC
ĐỘNG

Câu 1:
(3đ)Tìm

ƯC(20; 45)
Câu 2:
(3đ)Tìm số
tự nhiên x ,
biết
x30
;
x70
và x > 9
Câu 3: (3đ) Lan và Cúc mỗi người mua một số hộp kẹo , trong mỗi hộp đều có nhiều hơn
7 cái kẹo và số kẹo ở mỗi hộp đều bằng nhau. Tính ra Lan mua được 27 cái kẹo, Cúc mua
được 63 cái kẹo . Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái kẹo?
25
GV: ĐẶNG THỊ HẠNH ĐOAN & PHAN THỊ THÚY UYÊN Trường THCS Thị Trấn
Đáp án Biểu điểm
Câu 1:
{ }
0;1;2;3;4A=
cĩ 4 phần tử
4

A 7

A
Câu 2:
{ }
{ }
8;9;10;11;12;13;14
/ 7 15
B

B x N x
=
= ∈ < <
Câu 3: 580 ; 508 ; 805 ; 850
Câu 4: Tính nhanh:
a) 652 + 327 + 348 + 73 + 15 = (652 + 348) +
(327 + 73) + 15
= 1000 + 400 + 15
= 1415
b)38 . 63 + 37 . 38 = 38 . (63 + 37)
= 38 . 100 = 3800
b) S = 3 + 6 + 9 + . . . + 2010
S = 2010 + 2007 + 2004 + . . . + 3
2S = 2013 + 2013 + 2013 + . . . + 2013 có
(2010 – 3):3 + 1 = 670 số
2S = 2013 . 670 = 1 348 710
S = 674 355
Câu 5: Tìm x biết 3đ
a) x + 15 = 20
x = 20 – 15
x = 5
b)7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
c)156 – 6(20:x + 10) = 36
6(20:x + 10) = 156 – 36
6(20:x + 10) = 120
20:x + 10 = 120:6

20:x + 10 = 20
20:x = 20 – 10
20:x = 10
x = 20:10
x = 2










×