Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TUAN 29 LOP 3 CKT- KNS ( Hoàng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.65 KB, 35 trang )

Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiết 1+2 Tập đọc –Kể chuyện
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I-MỤC TIÊU:
A.Tập đọc
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm,
dấu phẩy và các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS khuyết tật, giáo dục các
em u thương giúp đỡ bạn khuyết tật (Trả lời được các CH trong SGK).
* kỹ năng : Thể hiện sự thơng cảm . thể hiện sự tự tin .
B.Kể chuyện
-Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyyện theo lời của một nhân vật.
-HSKG:biết kể toàn bộ câu chuyện.
II/Chuẩn bò:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-
Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ


khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-YC HS đặt câu với từ mới.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu
đến hết bài.
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến
khích, khuỷu tay.
-3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan (2
lượt)
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.

-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể
dục như thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập
như mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm
của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một
tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS
chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.GV nêu nhiệm vụ:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện
bằng lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa

phải).
-1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng
một cái cột cao rồi đứng thẳng người
trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng
non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình,
muốn làm được những việc như các
bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên
một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ
hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo,
Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm
chặt được cái xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng

Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật. Các em có thể theo lời
Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-
nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe. Về
nhà học bài.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn
một nhân vật để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo
đoạn .
-HS nhận xét cách kể của bạn.
- HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-
G kể cả câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của

mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một
học sinh bò tật nguyền.
-Lắng nghe.
================={================
Tiết 3 Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I-MỤC TIÊU:
- HS nắm được quy tắc tính hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn vị đơn giản theo
đơn vị đo xăng-ti-mét vng.
- Làm đươc BT1,2,3.
II-CHUẨN BỊ:
-Nội dung bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
1.KTBC
2Bài mới
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật
-GV vẽ hình chữ nhật lên bảng
-HS quan sát
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
-Tính số ơvng có trong hình
-Biết 1 ơ vng có diện tích 1cm
2
-Vậy diện tích hình chữ nhật 4 x 3 = 12 cm
2

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm ntn ?
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có số đo cho
sẵn
-Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu bài
Chiều dài : 14cm
Chiều rộng : 5cm
Diện tích : ….?
Bài 3:HS đọc u cầu
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV chấm một số bài-nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét-Tun dương
-Về nhà xem lại bài tập và chuẩn bò bài sau.
-Trả lời-nhận xét
4 x 3 = 12( ơ)
-Chiềâu dài nhân chiều rộng
-HS đọc u cầu
-HS tính kết quả vào vở
-2HS lên bảng làm bài
-HS đọc u cầu
-Thực hiện làm vở, 1 HS
Diện tích miếng đất hình
chữ nhật:
14 x 5 = 70 (cm
2
)

Đáp số: 70 cm
2
Thực hiện-Nhận xét
================={================
Tiết 4 Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(T2)
I-MỤC TIÊU:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước,biết bảo vệ nguồn nước để khơng bị ơ
nhiễm.
- Nêu được cách sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước,biết bảo vệ nguồn nước ở gia đình, ở địa
phương, ở nhà trường để khơng bị ơ nhiễm.
* Kỹ năng sống : Kỹ năng bình luận , xác định và lựa chọn các giải pháp tốt
nhất để tiết kiệm , bảo vệ nguồn nước ở trường và ở nhà .
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
*HSKG:Biết vì sao cần sử dụng tiết kiệm và bảovệ nguồn nước.Không đồng
tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ônhiễm nguồn nước.
II-CHUẨN BỊ: -Tranh ,tấm bìa đỏ,xanh
- Vở bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:
2.KTBC: :Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
+Ta nên sử dụng nguồn nước như thế
nào?
-Nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.

Hoạt động1: Xác đònh các biện pháp.
Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện
pháp hay nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các
nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và
khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi
trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự
phát triển bền vững của Trái Đất.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng ,sai
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, các
nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu
và giải thích lí do
Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng
Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm để tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước
-GV chia HS thành các nhóm và phổ
biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian
quy đònh, các nhóm phải liệt kê các việc
làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra
giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất,
đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng
cuộc.
-Nhận xét và đánh giá.
-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước để
nước không bò ô nhiễm.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết

quả điều tra thực trạng và nêu các
biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn
nước. Các nhóm khác trao đổi bổ
sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay
nhất.
-HS thảo luận + đại diện nhóm
trình bày.
HS làm việc theo nhóm + đại diện
lên trình bày kết quả làm việc.
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn
nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn.
Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết
kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bò
ô nhiễm.
4.Củng cố – Dăn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT: Cần phải tiết kiệm nước để mọi
người đều có nước dùng trong sinh hoạt
Chuẩn bò tiết sau.
-Lắng nghe và ghi nhận.
================={================
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:

-Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục
( BT2)
-Làm đúng BT (3a ) .HSK-G làm được bài 2 ; 3b
-Chữ viết nắn nót , rõ ràng .
II/ Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi
tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
- HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục
thể hình,…
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
* HD cách trình bày:

-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu
gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: HSK-G
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-Cho HS lên bảng viết tên HS trong
câu chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên
riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ
viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch
nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a ( câu b HSK-G )
Câu a: Cho HS đọc câu a.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV
đã chuẩn bò trước bài tập).

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập.
đọc thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu
ngoặc kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy,
dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, rạng
rỡ, ……
- HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-2 HS trình bày bài làm
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
-Lắng nghe.

Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
- Chuẩn bò bài sau.
================={================
Tiết 2 Thể dục
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I.Mục tiêu:
-Ơn bài thể dục phát triển chung với cờ. u cầu thuộc và thực hiện động tác
tương đối chính xác.
-Học trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. u cầu biết gia chơi tương đối chủ
động.
-Rèn tính nhanh nhẹn, tính kỷ luật trong luyện tập.
II.Địa điểm-Phương tiện:
-Địa điểm: Chọn nơi thống mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung ĐL
Tg SL
Chỉ dẫn kĩ thuật PP tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập trung lớp, phổ biến
nội dung giờ học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1
vòng tròn , hít thở sâu
-Chơi trò chơi “ Tín hiệu
giao thơng”
B.Phần cơ bản:
-Ơn bài thể dục phát triển

chung với cờ.

-Chơi trò chơi: “Nhảy đúng
nhảy nhanh”
C.Phần kết thúc:
-Đi theo vòng tròn thả
5’

20’
5’
1L
3L
3L
5L
5L
1L
-LT tập hợp lớp, GV
nhận lớp
-LT điều khiển
-GV điều khiển, cả
lớp thực hiện
-Tập theo đội hình
đồng diễn.
-Luyện tập theo tổ;
Thay nhau điều
khiển, GV theo dõi,
sửa sai
-GV nêu tên trò chơi,
nêu cách chơi, chia
lớp thanh 2 đội chơi.

-Lần 1, 2: Chơi thử
-Lần 3, 4, 5: chơi
chính thức.
-LT điều khiển
-Đội hình hàng dọc

-ĐH vòng tròn
-Đội hình vòng tròn
-ĐH hai vòng tròn

-Đội hình theo tổ
-ĐH hàng ngang

-ĐH vòng tròn
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
lỏng, hít thở sâu.
-GV và HS hệ thống bài
học
-Giao BT về nhà: Ơn bài
thể dục phát triển chung
1L -GV nêu câu hỏi, HS
trả lời,
-GV căn dặn
-ĐH hàng ngang
-ĐH hàng ngang
================={================
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
-Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
-Thực hiện đúng bài tập 1.2.3
-Rèn tính chính xác khi làm bài
II/ Chuẩn bò :
-Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS làm bài 3
-HS nêu cách tính diện tích và chu vi
của hình chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em rèn luyện kó năng tính diện
tích HCN có kích thước cho trước Ghi
tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc YCâ bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của
hình chữ nhật như thế nào?
-BT Y/C chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của
hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến
điều gì về đơn vò của số đo các cạnh?
- HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm

-2 HS
-Trả lời
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm,
chiều rộng là 8cm.
- tính diện tích, chu vi của hình chữ
nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
Bài giải:
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào
ghép lại với nhau?
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Diện tích hình H như thế nào so với
diện tích của hai hình chữ nhật ABCD
và DMNP?
- YC HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm

C D M
8cm
P N
20cm
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Mục tiêu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
-1 HS đocï.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD
và DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích
của từng hình chữ nhật và diện tích

của hình H.
-Diện tích của hình HS bằng tổng
diện tích hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm
vở.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc YC BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng .
-Bài toán YC chúng tìm diện tích của
hình chữ nhật.

-Biết được số đo chiều rộng và số đo
chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm
phiếu.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT và chuẩn bò bài sau
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
================={================
Tiết 4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I/Mục tiêu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi

thăm thiên nhiên .
-HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp .
* Kỹ năng sống : Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin : Tổng hợp các thơng
tin thu nhận được về các loại cây , con vật , khái qt hóa về đặc điểm chung
của thực vật và động vật .
-**GDBVMT : GD HS yêu thích thiên nhiên
II/ Chuẩn bò: Các hình trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút ( Thú )
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ
chúng?
Nhận xét
3/ Bài mới: 30 phút Giới thiệu:
Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay
vườn trường.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát
-2 HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng
quản lí các bạn không ra khỏi khu
vực GV đã chỉ đònh trong nhóm.
-HS thực hành quan sát theo nhóm.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con
vật các em đã nhìn thấy.

Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc
lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu
có nhièu cây cối và các con vật, nhóm
trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi
sâu tìm hiểu một loài để bao quát được
hết.
** Nhận xét -GDBVMT :Thiên nhiên
mang lại nhiều ích lợi cho con người …
chúng ta yêu thích cảnh vật và cần bảo
vệ thiên nhiên
4/Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhớ lại những chi tiết tham quan để
tiết học sau báo cáo.
HSK-G biết phân loại một số cây đã
gặp
-Báo cáo trước tổ.
-Ghi nhận.
================={================
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm2011
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
-Kể đúng tên một số môn thể thao ( BT1 )
-Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2)
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 )
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:

2/ Kiểm tra bài cũ
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu
sau (SGK trang 85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Các em đã được
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Câu a: để làm lại bộ máy.
+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chon con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
biết một số môn thể thao qua các bài
tập đọc, qua sách báo, qua xem
truyền hình. Hôm nay trong tiết
LTVC các em sẽ được mở rộng vốn
từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp
tục ôn về dấu phẩy- Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC BT:Bài tập YC các
em kể môn thể thao bắt đầu bằng
những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 2: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho trước một
câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ
của các em là phải tìm trong câu
chuyện vui đó những từ ngữ nói về
kết quả thi đấu.
- YC HS đọc lại truyện vui.
- YC HS làm bài.
- YC HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại truyện vui.
*Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao
-1 HS đọc YC BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi
nhóm đôi
-HS thi tiếp sức.3 nhóm HS lên bảng thi
làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Đáp án:
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
bóng ném, bóng nước, bóng bàn,…
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã,
chạy vũ trang, chạy đua, …
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô
tô, đua ngựa, đua voi, …
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,
nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, …
-1 HS đọc YC của bài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.

-2 – 3 HS trình bày.
-Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
*Được, thua, không ăn, hoà, thắng).
-1 HS đọc bài.
+Là người chơi cờ rất kém.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
cờ không?
+Dựa vào đâu em biết như vậy?
+Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài tập 3:
-Cho HS đọc YC BT.
-GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b,
c nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ
của các em là đặt dấu phẩy vào chỗ
thích hợp trong từng câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 3 bang3 phụ
GV đã chuẩn bò sẵn nội dung của 3
câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học. Biểu dương
những em học tốt.
-GV Mục tiêu HS về nhà tìm hiểu
thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ
truyện vui Cao cờ để kể cho người
thân nghe. Chuẩn bò tiết sau.

+ Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba.
+Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả
ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói
tránh để khỏi nhận là mình thua.
-1 HS đọc YC BT.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu
trên băng giấy. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt,
SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ.
Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em
phải năng tập thể dục.
Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi,
em cần học tập và rèn luyện.
================={================
Tiết 2 TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo diện tích
xăng-ti-mét vuông.
-Làm được bài tập 1,2,3
-GD tính chính xác ,cẩn thận
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ trong phần bài học SGK
-Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng

Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu
vi hình chữ nhật?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau học cách tình diện tích của hình
vuông. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn tính diện tích hình
vuông:
-GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông
đã chuẩn bò như phần bài học của
SGK.
-Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu
hình vuông?
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô
vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông trong
hình vuông ABCD:
+Các ô vuông trong hình vuông
ABCD được chi làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông,
vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là
bao nhiêu?

-Vậy hình vuông ABCD có diện tích
là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- YC HS đo cạnh của hình vuông
ABCD.
- HS thực hiện phép tính nhân 3cm
nhân 3cm.
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
,
9cm
2
là diện tích của hình vuông
- HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có
thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x
3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình vuông ABCD có diện tích là
9cm
2
.

-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả:
Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm
2
)
-Lắng nghe.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
ABCD. Muốn tính diện tích hình
vuông ta có thể lấy độ dài của một
cạnh nhân vơi chính nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
vuông ta làm thế nào?
c.Luyện tập:
Bài 1: -GV gọi HS đọc YC bài tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
- YC HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc bài tập.
-Bài tậ YC chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo
đơn vò nào?
-Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy
hình vuông theo xăng-ti-mét vuông
trước hết chúng ta phải làm gì?
- HS làm bài.

Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
Diện tích : ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:-Gọi 1 HS đocï bài tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Hãy nêu qui tắc tính diện tích của
hình vuông.
-Vậy muốn tính được diện tích của
hình vuông chúng ta phải biết gì?
-Bài toán đã cho chúng ta độ dài
cạnh chưa?
-Bài toán đã cho gì?
-Từ chu vi của hình vuông, có tính
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu YC BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
-1 HS nêu
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích của
tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét
vuông.
-Tính theo mi-li-mét.
-Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo
đơn vò xăng-ti-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nhóm

đôi. Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số: 64 cm
-1 HS.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
- Chúng ta phải biết độ dài cạnh của
hình vuông.
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài
cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách
lấy chu vi chia cho 4.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
được độ dài cạnh không? Tính như
thế nào?
- HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: 1 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính
diện tích HCN, HV và luyện tập
thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bò

bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết 3 Mĩ thuật
VẼ TRANH: TĨNH VẬT (LỌ VÀ HOA)
I.Mục tiêu:
-HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
-Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
-Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác của hoạ sĩ và học sinh; Mẫu
vẽ: Lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp; hình gợi ý cách vẽ.
+HS: Vở tập vẽ; bút chì, tẩy, màu tơ.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, u cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học u cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
cho mơn học.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề
bài
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét
-Quan sát tranh, nhận biết:
.Tranh tĩnh vật với các tranh
khác loại.
.Vì sao gọi là tranh tĩnh vật.
-Nhận biết đặc điểm của tranh
tĩnh vật:

.Hình vẽ trong tranh (Lọ, hoa,
quả cây)
.Màu sắc trong tranh.
3.Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
-Cách vẽ hình: Vẽ phác, vẽ lọ,
-HS để dụng cụ
mơn học lên bàn,
GV kiểm tra.
-GT gián tiếp
+Trực quan, hỏi
đáp, thảo luận
-GV hỏi HS lần
lượt trả lời: Cá
nhân, nhóm đơi, cả
lớp:
+Trực quan, gợi mở
-GV hướng dẫn
-Cả lớp có đầy đủ dụng cụ
mơn học.
-Cả lớp phân biệt được
tranh tĩnh vật với các tranh
khác loại.
*HS: K, G nêu được đặc
điểm của tranh tĩnh vật.

-Cả lớp nắm được cách vẽ
tranh, vẽ màu của tranh
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3

vẽ hoa
-Cách vẽ màu: Nhìn mẫu hoặc
nhớ lại vẽ có đậm, nhạt, vẽ
màu nền.
4.Thực hành
-Nhìn mẫu thật để vẽ (có thể
vẽ theo ý thích)
5. Nhận xét, đánh giá:
-Trưng bày bài vẽ
-Nhận xét, đánh giá
C.Dặn dò:
-Quan sát ấm pha trà; sưu tầm
tranh ảnh các loại ấm pha trà.
từng bước, vừa
hướng dẫn vừa phác
mẫu lên bảng.
+Thực hành
-HS vẽ bài vào vở
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
-GV dặn
tĩnh vật.
*HS: K, G nhắc lại được
cách vẽ.
-HS cả lớp hồn thành bài
ở lớp.
-Cả lớp biết tham gia, nhận
xét đánh giá, chọn bài vẽ
màu đẹp.
-Cả lớp thực hiện ở nhà

Tiết 4 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr ) , viết đúng tên riêng
Trường Sơn (1 dòng ) và câu ứng dụng : Trẻ em …là ngoan ( 1 lần ) bằng chữ cở
nhỏ .
-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
-GDBVMT : HS thấy được giá trò của hình ảnh so sánh ( Trẻ em như búp trên
cành ) ,từ đó cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên .
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết: T (Tr).
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- HS viết bảng từ:Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S,
B.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, S, B.

- 2 HS nhắc lại. T gồm 3 nét cơ bản
là cong trái nhỏ ,lượn ngang và cong
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
-Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
- Giải thích: Trường Sơn
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết mẫu
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình
cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu
nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành.
Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm
học.
**GDBVMT :Cách so sánh trẻ em với
búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ?
NX -Chốt lại
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong

vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học
thuộc câu ca dao.
trái lớn.Tr ghép chữ T và R.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/
con: T, S, B.
-2 HS đọc Trường Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách
giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
-HS lên bảng viết,lớp viết bảng:
Trường Sơn.



- HS đọc.
-Trả lời theo hiểu biết
-Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao một li. Khoảng cách
giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD
của GV.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng

Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
================={================
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Bước đầu hiểu tính đúng đắn ,giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục của Bác Hồ .Từ đó ,có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ (
trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Kỹ năng sống : Đảm nhận trách nhiệm .xác định giá trị . lắng nghe tích cực
** GDĐĐ HCM : DG cho HS biết Bác Hồ năng tập luyện thể thao ,Bác kêu
gọi toàn dân tập thể dục để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách
mạng
II/ Chuẩn bò:
-Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng
phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS kể lại câu chuyện : Buổi tập thể
dục.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi
tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.

-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc
một đoạn
-4 HS lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện phát âm từ khó
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp( 2 lượt)
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
-Giải nghóa các từ khó.
-YC HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong
việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của

mỗi người yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ
làm gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
- HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và
chuẩn bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến bài
viết
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
-Ba nhóm đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây
dựng nước nhà, gây đời sống mới.
Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm
thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là

cả nước yếu ớt, mỗi một người dân
mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục
thể thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi
sáng.
+Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ
mạnh.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc
luyện tập thể dục để nâng cao sức
khoẻ.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
================={================
Tiết 2 CHÍNH TA Û(nghe – viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
I . Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
-Làm đúng bài tập 2a
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
sới vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh,
truyền tin,…
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện
tập thể dục?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn phải viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
từ khó viết cho HS soát lỗi.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp,
HS dưới lớp viết vào bảng con.

-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp
giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà,
gây đời sống mới. Việc gì có sức
khoẻ cũng mới làm thành công.
-HS trả lời: 3 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, …
-Đọc: HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp bài. Số bài còn lại GV thu
chấm sau.
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
- YC HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
Câu a: Gọi HS đọc YC và đọc truyện
vui: Giảm 20 cân.
-GV nhắc lại YC: BT cho một truyện
vui, một số tiếng trong truyện vui đó còn
trống phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em
là chọn s hay x để điền vào chỗ trống

sao cho đúng.
- HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên trên bảng lớp
(thi theo hình thức tiếp sức).
- YC HS đọc lại truyện vui sau khi đã
điền phụ âm đầu.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ
nào?
4.Củng cố, dặn dò: 2 phút
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm
s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT
2
.
Chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc trong SGK và truyện vui,
lớp theo dõi.
-HS đọc thầm và HS làm bài cá
nhân.
-3 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi. Lớp
nhận xét.
-1 HS đọc truyện .
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
-bác só – mỗi sáng – xung quanh –
thò xã – ra sao – sát.
-Người béo muốn gầy đi, nên sáng
nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh
thò xã. Kết quả là con ngựa sút 20

cân vì phải chòu sức nặng của anh ta,
còn anh ta chẳng sút đi chút nào
-Lắng nghe.
================={================
Tiết 3 Thể dục
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “AI KÉO KHOẺ”
I.Mục tiêu:
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
-Ơn bài thể dục phát triển chung với cờ. u cầu thuộc và thực hiện động tác
tương đối chủ động, tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. u cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm-Phương tiện:
-Địa điểm: Chọn nơi thống mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung ĐL
Tg SL
Chỉ dẫn kĩ thuật PP tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập trung lớp, phổ biến
nội dung giờ học.
-Đứng tại chổ khởi
độngcác khớp.
-Chơi trò chơi “Vòng
tròn”
B.Phần cơ bản:

-Ơn bài thể dục phát triển
chung với cờ.

-Trò chơi “Ai kéo khoẻ”.
C.Phần kết thúc:
-Đi theo vòng tròn thả
lỏng, hít thở sâu.
-GV và HS hệ thống bài
học
-Giao BT về nhà: Ơn bài
thể dục phát triển chung.
5’

25’
5’
1L
3L
3L
3L
5L
1L
1L
-LT tập hợp lớp,
GV nhận lớp
-LT điều khiển
-GV điều khiển, cả
lớp thực hiện
-GV cho HS tập
liên hồn các động
tác

-L 1: GV điều
khiển
-L 2, 3: LT điều
khiển, GV giúp đỡ,
sửa sai
-Cho các tổ luyện
tập theo khu vực
đã qui định, thay
phiên chỉ huy.
-GV nêu tên trò
chơi, giải thích,
hướng dẫn cách
chơi.
-Cho HS chơi thử
1 lần, chơi thật
(chơi thi đua giữa
2 đội), GV điều
khiển cuộc chơi.
-LT điều khiển
-GV nêu câu hỏi,
HS trả lời,
-GV căn dặn
-Đội hình hàng dọc

-ĐH hàng ngang
-Đội hình vòng tròn
-ĐH 2 vòng tròn

-ĐH vòng tròn
-ĐH hàng ngang


-ĐH vòng tròn
-ĐH hàng ngang
-ĐH hàng ngang
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng
Trường TH-THCS Trà Xinh Tuần 29 Giáo án lớp 3
Tiết 4 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Thực hiện được các bài tập 1,2,3a .HSK-G làm thêm bài 3b
-HS làm bài cẩn thận ,chính xác .
II/ Chuẩn bò:
-Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài 3
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi
hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới: 33 phút
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay củng cố về cách tính
diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi
tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1- YC HS đọc đề bài.

YC HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
YC HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của một số HS.
- HS lên bảng làm BT3.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
7cm, 5cm.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49
(cm
2
)
b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25
(cm
2
)
-1 HS đọc BT SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm
2
)
Diện tích của mảng tường được ốp
thêm là:
Năm Học : 2010 – 2011
Lê Văn Hoàng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×