Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tuần 29-tiết 55-VL9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.02 KB, 3 trang )

Giáo án: Vật Lí 9 GV: Lương Văn Cẩn
Tu ần: 29 NS: 12/3/2011
Tiết: 55 ND:16/3/2011
BÀI 49
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Nêu được đặt điểm của mắt cận và cách chữa
Nêu được đặt điểm của mắt lão và cách chữa
2.Kó năng : Giải thích được cách khắc phục tật mắt cận thò và mắt mắt lão
3.Thái độ : u thích mơn học làm việc khoa học
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Phóng to Hình 49.1, Hình 49.2 ( SGK)
2.Học sinh : Thước kẻ, bút chì, giấy nháp
III.Hoạt động dạy học :
1.Ki ểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của mắt?
Nêu định nghĩa về điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt và kí hiệu ?
2. ĐVĐ: Như SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 Tìm hiểu về tật mắt cận và cách khắc phục
a) Từng hs làm C1 , C2 , C3 , tham gia
thảo luận trên lớp về các câu trả lời của
bạn
C1: Những biểu hiện của tật cận là :
+Khi đọc sách phải đặt sách gần hơn mắt
bình thường .
+Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy
mờ .
+Nhìn trong lớp nhìn không rõ vật ở
ngoài sân trường .
C2: Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt .


Điểm cực viễn C
V
của mắt cận ở gần hơn
mắt bình thường .
C3:Để kiểm tra xem kính cận có phải là
thấu kính phân kì hay không ta có thể
xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay
không ?
b) Từng hs làm C4 :Vẽ ảnh của một vật
tạo bởi kính cận như hình 49.2
+ Khi không đeo kính mắt cận không nhìn
thấy rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt
* Đề nghò hs :
- Vận dụng kiến thức vốn hiểu biết trong cuộc sống để trả
lời C1 , một vài hs nêu nội dung trả lời và cho cả lớp thảo
luận
- Vận kết quả C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để
làm C2 ( Lưu ý hs về điểm cực viễn )
-Vận dụng kiến thức nhận dạng về thấu kính phân kì để
làm C3 : Có thể nhận qua dạng hình học của thấu kính
phân kì ( có bề dày phần giữa , nhỏ bé hơn bề dày phần
mép ) hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính phần kì ) ( vật
thật dòng chữ cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật
* Trước hết GV vẽ mắt , cho vò trí điểm cực viễn , vẽ vật
AB xa mắt hơn so với điểm cực viễn Hình 49.1 và đặt câu
hỏi mắt có nhìn rõ vật AB không ?vì sao ?
*Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu
điểm trùng với cực viễn và được đặt sát mắt , Đề nghò hs
vẽ ảnh A


B

của vật AB tạo bởi thấu kính này hình 49.2
GV hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A

B

của vật AB không ? vì
sao ? mắt nhìnn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
* Để kết luận yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau :
-mắt cận không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt ?
hơn điểm cực viễn C
V
của mắt
+Khi đeo kính , muốn nhìn rõ ảnh A’B’
của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong
khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn
của mắt , tức là phải nằm gần mắt hơn so
với điểm cực viễn C
V
c)Kết luận về biểu hiện của mắt cận và
loại kính đeo để khác phục tật cận thò
-Kính cận là thấu kính loại gì ? kính phù hợp có tiêu điểm
nằm ở điểm nào của mắt ?
Mắt
F, C
V

B
B’

A F C
c
A’ Mắt
Hoạt động 2 Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục
a) đọc mục 1 phần II SGK để tìm
hiểu đặc điểm của mắt lão
b)Làm C5.Muốn thử kính lão có
phải là thấu kính hội tụ hay không ta
có thể xem kính đó có khả năng cho
ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật
hay không ?
c)Làm C6:Vẽ ảnh của vật tạo bởi
kính lão : xem hình 49.4 SGK
+ Khi không đeo kính , mắt lão
không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm
gần mắt hơn điểm cực cận C
C
của
mắt
+ Khi đeo kính lão thì ảnh A’B’ của
vật AB phải hiện lên xa mắt hơn
điểm cực cận C
C
của mắt thì mắt
mới nhìn rõ ảnh này . Với kính lão
trong b yêu cầu này hoàn toàn
được thỏa mãn .
d)Nêu biểu hiện mắt lão và loại kính
phải đeo để khắc phục tật mắt lão .
*Nêu các câu hỏi sau để kiểm tra việc đọc hiểu của hs

-Mắt lão nhìn rõ vật ở xa hay ở gần ?
-So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn
hay ở gần hơn
*Đề nghò hs
-Vận dụng cách nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
để nhận dạng kính lão .
- Có thể quan sát ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính khi đặt
thấu kính sát với dòng chữ rồi dòch ra xa , nếu ảnh này to hơn
đó là thấu kính hội tụ , còn nếu ảnh nhỏ dần đó là thấu kính
phân kì .
- Có thể bằng cách so sánh bề dày phần giữa với bề dày phần
rìa mép của thấu kính , nếu phần giữa dày hơn đó làa thấu kính
hội tụ , nếu phần rìa dày hơn đó là thấu kính phân kì .
* Yêu câu hs vẽ mắt cho vò trí điểm cực cận C
c
vẽ vật AB được
dặt gần mắt hơn so với điểm đặt cực cận và đặt câu h: Mắt có
nhìn rõ vật AB không ? vì sao ?
* Sau đó yêu cầu hs vẽ thêm kính lão ( làa thấu kính hội tụ )
đặt gần sát mắt vẽ ảnh A

B

của vật AB tạo bợi kính này (hình
49.4 ) GV Đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A

B

của vật AB
không ? vì sao ? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?

- Kính cận là thấu kính gì ? có tiêu điểm ở đâu?
*Gợi ý
-Mắt lão không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt ?
-Kính lão là thấu kính loại gì ? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở
điểm nào của mắt ?
B’
B
A’ C
c
A kính lão mắt
Hoạt động 3 Củng cố-Dặn dò
Nêu biểu hiện mắt cận ,mắt lão và loại
kính phải đeo để khắc phục tật mắt cận ,
mắt lão?
u cầu học sinh làm việc cá nhân câu
C7,C8 .
Về nhà: Học phần ghi nhớ
Làm bài tập; 49.1đến 49.4 SBT
Xem và đọc bài 50 tiết sau nghiên cứu
*Đề nghò một số hs nêu hs biểu hiện của mắt cận và mắt
lão , loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật này của mắt
HS: Làm việc tại lớp
HS: Làm việc ở nhà
N ỘI DUNG GHI BẢNG
I.Mắt cận
1.Những biểu hiện của tật cận thị
C1,C2
2.Cách kh ắc phục tật cận thị
C3,C4
3.K ết luận: ( SGK)

II.M ắt lão
1.Những đặc điểm của mắt lão
2.Cách khắc phục tật mắt lão
C5,C6
3.K ết luận: ( SGK)
III.V ận dụng
C7,C8
IV.Ghi nhớ: (SGK)
V.Rút kinh nghiệm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×