Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 11 PHƯƠNG PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.16 KB, 51 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 11
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Tôi nhận thấy bản thân giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong
nhà trường. Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói


chung và làm thế nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng của môn học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học tiểu
học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức, học
/> />tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và
những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao
chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP
CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 11 PHƯƠNG
PHÁP MỚI, THEO CHUẨN KTKN MÔN
HỌC VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY TỔNG HỢP

CÁC MÔN LỚP 4 TUẦN 11
PHƯƠNG PHÁP MỚI,
THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC
VÀ BÀN TAY NẶN BỘT.
TUẦN 11:
Buổi chiều: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014
Lớp 4D: 1.Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC (44)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Đặt ra những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể rắn,
lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi n-
ước tồn tại ở 3 thể.
- Thực thành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại; Từ
thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
+Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình 44, 45 (SGK)
- Chuẩn bị: Nguồn nhiệt: đèn cồn, chậu. Nước đá, khăn lau, vải, bọt
biển.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Nêu tính chất của nước?
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ?Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho
VD?
GV chốt  Ghi đầu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nước chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí.
/> />* Bước 1: Giáo viên nêu tình
huống xuất phát và đặt câu hỏi
nêu vấn đề.
- Yêu cầu học sinh mô tả những

gì nhìn thấy ở H1+H2 cho thấy
nước ở thể nào?
Cho học sinh lấy ví dụ nước ở thể
lỏng.
- Yêu cầu 1 em lên lau bảng
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
* Bước 2: Trình bày ý kiến ban
đầu của học sinh
* Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
+ Nước trên bảng đi đâu?
*Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm
nghiên cứu:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm:
Chia nhóm yêu cầu học sinh làm
TN.
? Yêu cầu học sinh quan sát mặt
đĩa rồi nhận xét nói tên hiện tượng
vừa xảy ra.
 Qua 2 thí nghiệm trên cho học
sinh nhận xét.
* Bước 5: Kết luận, kiến thức
mới.
* GV giảng và chốt nội dung và
vận dụng vào cuộc sống
+ Cho 1 học sinh lau bảng.
- Học sinh làm việc cá nhân: ghi
lại những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở thí nghiệm về hiện
tượng nước biến đi trên bảng
thông qua quan sát vốn sống

thực tế của các em.
- Giáo viên định hướng cho học
sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm.
- Học sinh hướng dẫn trong
nhóm.
+ Đổ nước nóng vào cốc và
quan sát nhận xét hiện tượng
xảy ra. xểp đĩa lên mặt cốc nước
nóng rồi nhấc đĩa ra.
- Khói mỏng bay lên, đó là hơi
nước bốc lên.
- Có nhiều hạt nước đọng trên
mặt đĩa  Đó là hiện tượng hơi
nước ngưng tụ lại thành nước.
 Nước có thể chuyển từ thể
lỏng thể hơi; Thể hơi  thể
lỏng
- Lau bảng, phơi quần áo
* Hoạt động 2: Nước chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn và ngược
lại.
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống
xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn
đề.
- Học sinh làm việc cá nhân:
ghi lại những hiểu biết ban đầu
của mình vào vở thí nghiệm về
/> />* Bước 2: Trình bày ý kiến ban
đầu của học sinh: Nước có thể ở

những thể nào?
+ Quan sát hình vẽ và thảo luận.
* Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
+ Nước ở thể lỏng có thể thành thể
khí được không?
+ Nước ở thể lỏng có thể thành thể
rắn được không?
+ Nước ở thể rắn có thể thành thể
lỏng được không?
*Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm
nghiên cứu:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
- Chia nhóm yêu cầu học sinh làm
TN.
* Bước 5: Kết luận, kiến thức mới.
? Nước lúc đầu trong khay ở thể
gì?
? Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu nhận xét hiện tượng này?
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận
? Nêu VD chứng tỏ nước tồn tại ở
thể rắn
* Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
từ thể rắn lỏng
? Nước đá chuyển thành thể gì?
? Tại sao có hiện tượng đó?
?Nhận xét về hiện tượng này
- GV kết luận: SGK.
hiện tượng nước biến đi trên

bảng thông qua quan sát vốn
sống thực tế của các em.
- Giáo viên định hướng cho
học sinh nêu thắc mắc, đặt câu
hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm.
? Nước lúc đầu trong khay ở
thể gì?
? Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu nhận xét hiện tượng
này?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nước ở khay là thể lỏng
Thành cục (thể rắn)
 Hiện tượng này gọi là đông
đặc
- Các nhóm khác bổ sung
- Cho học sinh quan sát đá lạnh
để ra ngoài khay nước.
Nước đá từ thể rắn lỏng. Vì
nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong
tủ lạnh nên đá tannước
- Rắn lỏng khi nhiệt độ bên
ngoài cao hơn.
+ H/S nhắc lại.
* Hoạt động 3: Sơ đồ chuyển thể của nước
? Nước tồn tại ở thể nào? - Rắn, lỏng , khí
/> />? Nước ở đó có tính chất chung và
riêng như thế nào?

- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự
chuyển thể của nước
- Học sinh trình bày sự chuyển thể
của nước.
3. Hoạt động kết thúc
- GV chốt nội dung.
- Nhận xét tiết học
- Trong suốt, không màu,
không mùi, không vị
+ Lỏng và khí: không có hình
dạng nhất định
+ Rắn: có hình dạng nhất định
- 3 Học sinh.
+ Học sinh lắng nghe, tiếp
thu.
+ Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ngoài giờ.
2. L ịch sử
NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (30)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại
La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân
không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều
Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- GD HS tự hào về anh hùng dân tộc, truyền thống yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN; Bảng
phụ ghi nội dung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi 2 HS nêu kết quả của cuộc

chống quân Tống.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- NX việc học bài cũ.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
/> />- GV cho điểm
2 Bài mới:
+ Giới thiệu và ghi tên bài
+ Hướng dẫn nội dung bài :
*Hoạt động 1: Giới thiệu phần đầu
sgk
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-Gv treo bản đồ.
- Y/c HS đọc thầm kênh chữ sgk."
Mùa xuân màu mỡ này".
- Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế
nào mà quyết định dời đô ra Thăng
Long?
- Gv giới thiệu:
*Hoạt động 3: Kinh thành Thăng
Long dưới thời Lý.
- Gv yêu cầu HS đọc thầm tiếp
(sgk )
- Đàm thoại cùng HS:
- Thành Thăng Long dưới thời nhà
Lý đã được xây dựng như thế nào?
- GV chốt lại và cho HS đọc nội
dung bài
Thành Thăng Long có tên gọi nào

khác?
- GV kết luận và chốt lại ND bài.
3. Củng cố, Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu
ngoài giờ.
- HS xác định vị trí Kinh đô
Hoa Lư và Đại La (Thăng
Long)
- Nhà Lý rời đô ra Đai La và
đặt tên kinh thành là Thăng
Long.
- Cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no.
- Đọc và đàm thoại cùng bạn.
- Làm cá nhân HSbáo cáo
kết quả
- HS khác nhận xét và bổ
sung
+ Có nhiều cung điện, đền
thờ
- HS quan sát sgk h1, h2.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét và bổ
sung
+Đông Quan, Đông Kinh,
Đại La, Đông Đô Hà Nội.
- HS nhắc lại ND.
- HS lắng nghe.

/> />3. Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Rèn cho học sinh Kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm
của ôngbà, cha mẹ; Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha
mẹ; Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của ông ba, cha mẹ.
- Thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm
cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- SGK, VBT Đạo đức lớp 4, Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
- Các câu truyện, tấm gương về hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
* Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực: Nói cách khác, Thảo
luận, tự chủ, dự án.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình
huống tranh 1.
Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình
huống tranh 2.
-GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải
-Các nhóm thảo luận
chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng
vai.
-Thảo luận và nhận

xét về cách ứng xử
(Cả lớp).
-Phỏng vấn các bạn
/> />quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là
khi ông bà già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4(BT4-
SGK/20, BT3-VBT/19)
-GV nêu yêu cầu: Hãy trao đổi với các bạn
trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm
để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
trong các tình huống sau:
+ Khi thời tiết thay đổi, bà hay bị đau lưng
+ Mắt ông bị kém không thể đọc báo được
+ Cha mẹ vừa đi làm về
+ Cha mẹ đang bận việc
+ Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm
+ Ông bà đã già yếu.
-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học
tập các bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(BT5,6-
SGK/20)
-GV yêu cầu HS trình bày trước lớp các tác
phẩm đã sáng tác hoặc sưu tầm được
-GV kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công
sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con
cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ.
đóng vai cháu về cách

ứng xử, các bạn đóng
vai ông bà về cảm xúc
khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc
của con cháu
-HS thảo luận theo
nhóm đôi.
-HS trình bày cả lớp
trao đổi,
-HS ghi vào VBT
-HS trình bày tác
phẩm sưu tầm
-Lớp nhận xét, bình
chọn tác phẩm hay
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhắc nhở HS thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ
lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
-Chuẩn bị bài tiết sau “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
/> />Buổi chiều: Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Lớp 4A 1.Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC (44)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
- Đặt ra những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể rắn,
lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi n-
ước tồn tại ở 3 thể.
- Thực thành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại; Từ
thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
+Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình 44, 45 (SGK)
- Chuẩn bị: Nguồn nhiệt: đèn cồn, chậu. Nước đá, khăn lau, vải, bọt

biển.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ Nêu tính chất của nước?
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài: ? Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho
VD?
GV chốt  Ghi đầu bài
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí
* Bước 1: Giáo viên nêu tình
huống xuất phát và đặt câu hỏi
nêu vấn đề.
- Yêu cầu học sinh mô tả những
gì nhìn thấy ở H1+H2 cho thấy
+ Cho 1 học sinh lau bảng.
- Học sinh làm việc cá nhân: ghi
lại những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở thí nghiệm về hiện
/> />nước ở thể nào?
Cho học sinh lấy ví dụ nước ở
thể lỏng.
- Yêu cầu 1 em lên lau bảng
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
* Bước 2: Trình bày ý kiến ban
đầu của học sinh
* Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
+ Nước trên bảng đi đâu?
*Bước 4: Đề xuất các thí
nghiệm nghiên cứu:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm

- Chia nhóm yêu cầu học sinh
làm TN.
? Yêu cầu học sinh quan sát mặt
đĩa rồi nhận xét nói tên hiện t-
ượng vừa xảy ra.
 Qua 2 thí nghiệm trên cho học
sinh nhận xét.
* Bước 5: Kết luận, kiến thức
mới.
* GV giảng và chốt nội dung
và vận dụng vào cuộc sống
tượng nước biến đi trên bảng
thông qua quan sát vốn sống thực
tế của các em.
- Giáo viên định hướng cho học
sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để
đặt câu hỏi theo nhóm.
- Học sinh hướng dẫn trong
nhóm.
+ Đổ nước nóng vào cốc và quan
sát nhận xét hiện tượng xảy ra.
xểp đĩa lên mặt cốc nước nóng
rồi nhấc đĩa ra.
- Khói mỏng bay lên, đó là hơi n-
ước bốc lên.
- Có nhiều hạt nước đọng trên
mặt đĩa  Đó là hiện tượng hơi
nước ngưng tụ lại thành nước.
 Nước có thể chuyển từ thể

lỏng thể hơi; Thể hơi  thể
lỏng
- Lau bảng, phơi quần áo
* Hoạt động 2: Nước chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn và
ngược lại.
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống
xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn
đề.
* Bước 2: Trình bày ý kiến ban
đầu của học sinh: Nước có thể ở
những thể nào?
+ Quan sát hình vẽ và thảo luận.
* Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
- Học sinh làm việc cá nhân:
ghi lại những hiểu biết ban
đầu của mình vào vở thí
nghiệm về hiện tượng nước
biến đi trên bảng thông qua
quan sát vốn sống thực tế của
các em.
- Giáo viên định hướng cho
/> />+ Nước ở thể lỏng có thể thành thể
khí được không?
+ Nước ở thể lỏng có thể thành thể
rắn được không?
+ Nước ở thể rắn có thể thành thể
lỏng được không?
*Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm
nghiên cứu:
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm

- Chia nhóm yêu cầu học sinh làm
TN.
* Bước 5: Kết luận, kiến thức mới.
? Nước lúc đầu trong khay ở thể
gì?
? Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu nhận xét hiện tượng này?
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận
? Nêu VD chứng tỏ nước tồn tại ở
thể rắn
* Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
từ thể rắn lỏng
? Nước đá chuyển thành thể gì?
? Tại sao có hiện tượng đó?
?Nhận xét về hiện tượng này
- GV kết luận: SGK.
học sinh nêu thắc mắc, đặt
câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm.
? Nước lúc đầu trong khay ở
thể gì?
? Hiện tượng đó gọi là gì?
- Nêu nhận xét hiện tượng
này?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nước ở khay là thể lỏng
Thành cục (thể rắn)
 Hiện tượng này gọi là

đông đặc
- Các nhóm khác bổ sung
- Cho học sinh quan sát đá
lạnh để ra ngoài khay nước.
Nước đá từ thể rắn lỏng. Vì
nhiệt độ ở ngoài lớn hơn
trong tủ lạnh nên đá
tannước
- Rắn lỏng khi nhiệt độ bên
ngoài cao hơn.
+ H/S nhắc lại.
* Hoạt động 3: Sơ đồ chuyển thể của nước
? Nước tồn tại ở thể nào?
? Nước ở đó có tính chất chung
và riêng nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự
chuyển thể của nước
- Học sinh trình bày sự chuyển
- Rắn, lỏng , khí
- Trong suốt, không màu, không
mùi, không vị
+ Lỏng và khí: không có hình
dạng nhất định
+ Rắn: có hình dạng nhất định
/> />thể của nước.
3. Hoạt động kết thúc
- GV chốt nội dung.
- Nhận xét tiết học
- 3 Học sinh.
+ Học sinh lắng nghe, tiếp thu.

+ Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ngoài giờ.
2. L ịch sử
NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (30)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại
La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân
không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều
Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- GD HS tự hào về anh hùng dân tộc, truyền thống yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN; Bảng
phụ ghi nội dung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi 2 HS nêu kết quả của
cuộc chống quân Tống .
- HS khác nhận xét và bổ sung
- NX việc học bài cũ
- GV cho điểm
2 Bài mới :
+ Giới thiệu và ghi tên bài
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
/> /> + Hướng dẫn nội dung bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu
phần đầu sgk
*Hoạt động 2: Làm việc cá
nhân.
-Gv treo bản đồ.

- Y/c HS đọc thầm kênh chữ
sgk." Mùa xuân màu mỡ
này".
- Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ
như thế nào mà quyết định dời
đô ra Thăng Long?
- Gv giới thiệu:
*Hoạt động 3 :Kinh thành
Thăng Long dưới thời Lý.
- Gv yêu cầu HS đọc thầm tiếp
(sgk )
- Đàm thoại cùng HS:
- Thành Thăng Long dưới thời
nhà Lý đã được xây dựng như
thế nào?
- GV chốt lại và cho HS đọc
nội dung bài
Thành Thăng Long có tên gọi
nào khác?
- GV kết luận và chốt lại ND
bài.
3. Củng cố, Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn học sinh tự tìm
hiểu ngoài giờ.
- HS xác định vị trí Kinh đô Hoa
Lư và Đại La (Thăng Long)
- Nhà Lý rời đô ra Đai La và đặt
tên kinh thành là Thăng Long.

- Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no.
- Đọc và đàm thoại cùng bạn.
- Làm cá nhân HSbáo cáo kết quả
- HS khác nhận xét và bổ sung
+ Có nhiều cung điện, đền thờ
- HS quan sát sgk h1, h2.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét và bổ sung
+Đông Quan, Đông Kinh, Đại La,
Đông Đô Hà Nội.
- HS nhắc lại ND.
- HS lắng nghe.
/> />
3. Hoạt động giáo dục NGLL
*Điều chỉnh: Thực hành kĩ năng sống
BÀI 8: THÂN BÀI VÀ KẾT BÀI
I.MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết cấu trúc phần thân bài hợp lí.
- Biết cách kết bài ấn tượng đáng nhớ.
- GD cho Hs kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hợp tác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ 1: GV nêu yêu cầu giờ học
*HĐ 2: Thân bài trong thuyết trình
a) Cách trình bày thân bài
- HD HS thảo luận cả lớp: Trình bày phần thân bài như thế nào?
- HS trình bày, GV cùng cả lớp chốt kết quả đúng.
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 39, GV chốt ý đúng
1. Phần thân bài cần chia nhỏ thành các phần để dễ tiếp thu.
2. Phần than bài nên chia thành 2 – 3 phần nhỏ.

- Gọi 2 HS đọc to tình huống ở vở thực hành trang 39, hướng dẫn HS
trả lời các câu hỏi:
1. Sắp đến giờ tập tô rồi để Bốp nhận được bút từ tay của mình thì Bi
phải nói về bài tập tô và cho Bốp chọn chiếc bút Bốp cần.
2. Khi thuyết trình, em cần lựa chọn những nội dung quan trọng để
trình bày.
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 40, GV chốt ý đúng
1. Câu nói của Bốp có điểm chưa hợp lí đó là: Tớ bị hai vết sẹo đấy,
một vết sẹo trên trán và một vết sẹo ở công viên Thủ Lệ.
2. Các phần trong thân bài cần sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
/> />- Bài học: Cách trình bày phần thân bàì: + Lựa chọn nội dung
quan trọng.
+ Chia nhỏ từng phần để dễ tiếp thu. + Sắp xếp theo thứ tự
hợp lí.
- HD HS thực hành: họn một chủ đề bất kì để thuyết trình và liệt kê
các nội dung quan trọng cần đưa vào bài thuyết trình của em.
+ Chủ đề em chọn là + Nội dung quan trọng gồm

b) Những điều cần tránh
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 41, GV chốt ý đúng
1. EM hiểu câu nói” Nói dài, nói dai, nói dại” là như thế nào?
2. Em nối chủ đề trình bày với đối tượng người nghe cho phù hợp
Truyện cổ tích – các em nhỏ. Bảo vệ môi trường – Tất
cả mọi người.
Biết ơn thầy cô giáo – Các em nhỏ. Quyền trẻ em – Thầy cô
và các học sinh.
3. nên lựa chọn nội dung cần trình bày trong bài thuyết trình đó là
xác định đối tượng người nghe và chủ đề cho phù hợp.
*HĐ 3: Kết bài cam kết và thách thức
a) Tầm quan trọng

- HD HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn: Vì sao thuyết trình cần
có phần kết thúc?
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 41, GV chốt ý đúng :
1.Khi đóng hai miếng gỗ lại với nhau bằng chiếc đinh, nếu như chiếc
đinh không có phần mũ đinh thì các đinh sẽ lọt từ đầu này sang đầu
kia.
2. Phần kết bài rất quan trọng vì phần kết bài tóm lại các ý chính và
đưa ra thông điệp và cam kết hành động.
b) Cách trình bày phần kết bài
- HD HS thảo luận theo nhóm đôi cùng bàn:Điều quan trọng nhất
trong phần kết bài là gì?
- HD HS làm bài tập vào vở thực hành trang 43, GV chốt ý đúng:
/> />1. Để thông báo đã đến phần kết bài, em có thể sử dụng những từ ngữ
thông báo như: tóm lại hoặc như trên đã trình bày.
2. Phần kết bài có tác dụng: tóm lại các ý chính; đưa ra thông điệp
của toàn bài và để người nghe cam kết hành động.
- Bài học: Phần kết bài cần: thông báo kết thúc; tóm lại các ý chính;
đưa ra thông điệp và cam kết hành động.
- HD HS thực hành: dựa trên chủ đề em lựa chọn ở phần thân bài, ẻm
viết phần kết bài cho chủ đề đó.
+ Chủ đề em chọn là + Thông điệp chính

+ cam kết hành động
*HĐ 4: Luyện tập
- HD HS luyện tập vào vở thực hành trang 43.
1. Ba quy tắc sau tương ứng với phần nào của bài thuyết trình:
“Trình bày khái quát những gì sẽ trình bày”: phần mở bài
“Trình bày những gì cần trình bày”: phần thân bài.
“Trình bày tóm tắt những gì đã trình bày”: phần kết bài.
2.Em chuẩn bị bài thuyết trình trong 5 phút với đầy đủ 3 phần: mở

bài, thân bài và kết bài. Sau đó trình bày cho cô giáo và các bạn cùng
nghe.
HĐ củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại cấu trúc phần thân bài hợp lí.
- Biết cách kết bài ấn tượng đáng nhớ.
Buổi sáng: Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Lớp 4A 1.Tập đọc
CÓ TRÍ THÌ NÊN (108).
/> />I.MỤC TIÊU:
- Hs đọc trôi chảy,rõ ràng từng câu tục ngữ, học thuộc lòng các câu
tục ngữ.
- Rèn kĩ năng đọc các câu tục ngữ với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng,
chí tình diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Có ý chí nhất định thành
công, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Giáo dục hs luôn có những ước mơ cao đẹp, trong sáng. Học sinh
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra 2 hs đọc và trả lời
câu hỏi bài: Ông trạng thả diều.
- Gv nhận xét.
2) Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
- Gv tổ chức cho Hs đọc tiếp
nối nhau các câu tục ngữ 2, 3

lượt kết hợp giải nghĩa từ.
- Sửa lỗi phát âm, giọng đọc
cho Hs.
- Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài: Gv đàm thoại
cùng hs 3 câu hỏi trong sgk.
- Gv chốt nội dung bài.
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 1hs đọc toàn bài - lớp chú ý
nghe.
- hs đọc tiếp nối các câu tục ngữ
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc bài.
- Hs đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi 1 Hs trao đổi theo cặp,
dành cho Hs tiếp thu chậm trả
lời.
- Câu hỏi 2 Hs thảo luận nhóm,
lựa chọn ý đúng.
* Câu hỏi 3: dành cho học sinh
năng khiếu trả lời.
/> />* Hướng dẫn đọc diễn cảm và
học thuộc lòng cả bài.
- Gv hướng dẫn Hs tìm đúng
giọng đọc.
- Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho Hs thi đọc hay,
thuộc bài.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò:

- Gv chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 - 3 Hs nhắc lại nội dung.
- 1 Hs đọc cả bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Một số hs thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng.
- hs nhận xét và bình chọn bạn
đọc hay, có trí nhớ tốt.
2. Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O (61)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính
nhanh, tính nhẩm.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS, HS làm BT 1, 2, HS năng khiếu có
thể làm BT 3, 4.
- HS ham thích học toán.
/> />II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép bài tập số 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: Tính nhanh: 4 x 5 x 20; 18 x 5 x 16
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- GV ghi bảng: 1324 x 20 = ?
- Hướng dẫn HS tính bằng cách thay 20
= 2 x 10.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và
tính như SGK.

- Gọi HS nêu lại cách tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp, 1 năng
khiếu làm bảng.
- 2 HS nêu.
c) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi bảng: 230 x 70 = ?
- Các bước tiến hành tương tự như trên.
- 1 HS đọc.
- HS làm nháp, bảng.
d) Thực hành: - 1 HS đọc yêu cầu.
+Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 1342 x
40;
- Gọi HS nêu lại cách nhân với số có
tận cùng là chữ số 0.
- Cho HS làm nháp, chữa bài.
- 1 HS nêu.
- 3 học sinh làm trên bảng
lớp.
- HS làm nháp, 3 HS làm
bảng.
+Bài tập 2: Tính: a) 1326 x 300;
- Tiến hành tương tự bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS vẽ nháp, 1 HS lên
bảng.
+Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài,
phân tích.
? Muốn tính xe ô tô đó chở tất cả bao
nhiêu kg gạo và ngô trước hết em phải

làm gì?
- Cho HS làm vở, GV chấm chữa.
- 2 HS đọc yêu cầu, nêu.
- 30 bao gạo nặng bao
nhiêu và 40 bao ngô
Đ/ S: 3900 kg.
/> />* Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài,
phân tích.
? Muốn tính diện tích trước hết em phải
làm gì?
- Cho HS làm vở, chữa bài.
- 2 HS đọc yêu cầu, nêu.
- Chiều dài tấm kính.
- HS làm vở, 1 HS năng
khiếu làm bảng lớp.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài
sau.
3. Địa lí
ÔN TẬP (97)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sông ngòi của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
- Chỉ được dãy núi HLS, các CN, TP…trên bán đảo.
*Điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc
điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi…của Hoàng
Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
- GD HS yêu quê hương cảnh đẹp của đất nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trtả lời.
/> />- Đà Lạt có những ĐK thuận lợi nào để trở thành TP du lịch và nghỉ
mát? (KH mát mẻ, nhiều rừng , thác nước,… )
2. Bài mới:
+Giới thiệu bài.
+ Nội dung:
*Bài 1: Vị trí miền núi và trung
du .
+ Khi tìm hiểu về miền núi và
trung du , chúng ta đã học những
vùng nào?
- Dãy HLS; trung du Bắc
Bộ,Tây Nguyên; TP Đà Lạt.
- GV: treo bản đồ địa lí VN và
yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.
- 2 HS lên và chỉ dãy HLS và
đỉnh Phan-xi-păng.
- 2 HS lên và chỉ các CN ở TN
và TP ĐL.
- 2 HS chỉ lại toàn bộ.
- HS khác nhận xét , bổ sung
*Bài 2: (97) Đặc điểm thiên
nhiên, con người và hoạt động.
- HS đọc yêu cầu BT2
- Thảo luận cặp đôi. - HS nháp bài.
- Đại diện HSTL.
- GV kẻ bảng như SGK - HS điền kết quả trên bảng phụ.
- GV chốt kết quả ( BS – 50 )

*Bài 3: Vùng trung du Bắc Bộ.
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình
trung du Bắc Bộ?
- Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?
- Rừng bị khai thác cạn kiệt nên
S đất trồng đồi trọc tăng. Trồng
rừng che phủ đồi trọc, ngăn đất
đỡ bị xấu đi.
+ Nêu những biện pháp bảo vệ
rừng?
- Trồng nhiều rừng, cây CN dài
ngày, cây ăn quả. Cấm phá
rừng.
- GVKL:
/> />3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
+ Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu ngoài giờ.
4. Toán tăng 2
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. GIẢI
TOÁN.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về nhân với số có một chữ số và cách giải dạng
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán về TBC.
- Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép nhân, xác định dạng toán và
giải thành thạo.
- GD HS ý thức tự giác ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép BT3,4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
390405 x 3 9301 x 9
35786 x 6 6587 x 7
- GV gọi HS đọc kết quả, chữa
bài.
- HS đọc BT
- 4 HS thực hiện trên bảng, cả lớp
làm vào giấy nháp.
/> />- Củng cố cho HS về cách thực
hiện phép nhân.
+Bài tập 2:Tính giá trị của biểu
thức:
a) 94702 x 6 - 12673 b) 82375
+ 975 x 9
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét và chốt kết quả
đúng. Củng cố về cách tính giá trị
của biểu thức.
+ Bài tập 3: Lớp 4A trồng được
375 cây, lớp 4B trồng được 395
cây, lớp 4C trồng được 307 cây.
Hỏi trung bình mỗi lớp trồng
được bao nhiêu cây?
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
tìm gì?

- Gọi 1 HS giải trên bảng.
- GV chấm 1 số bài.
- GV nhận xét và củng cố cho HS
cách tìm số TBC.
* Bài tập 4: Tổng của hai số là số
nhỏ nhất có ba chữ số, hiệu hai số
là 18. Tìm hai số đó.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
tìm gì?
- GV HD HS xác định số nhỏ
nhất có 3 chữ số.
- Gọi 1 HS giải trên bảng.
- GV nhận xét và chốt kết quả
đúng.
* Bài tập 5: Tính nhanh.
4 x 50 x 25 x 85 x 2 =?
- HS đọc BT
+Các hs khác nhận xét và bổ
sung.
+ Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
+ Hs làm cá nhân trên bảng lớp
+ Dưới lớp làm nháp. Hs nêu
cách làm.
- 2 HS thực hiện trên bảng, cả lớp
làm vào giấy nháp.
- HS đọc BT
Giải:
+
- HS trả lời.
- 1HS thực hiện trên bảng, cả lớp

làm vào vở.
- HS đọc BT
- Cả lớp hoàn thành bài 1, 2, 3.
Những em đã hoàn thành bài 3
có thể làm thêm bài 4 hoặc 5.
- HS trả lời.
- 2 HS năng khiếu thực hiện trên
bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
/>

×