Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.69 KB, 30 trang )

GIÁO ÁN - LỚP 3
TUẦN 15
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1+2
TẬP ĐỌC
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
A. Tâp đọc :
* Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-Đọc đúng các từ ngữ : hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, thản nhiên …
-Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghóa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là
nguồn tạo nên mọi của cải .
B . Kể chuyện :
* Rèn kó năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa
vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân
vật ông lão
* Rèn kó năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa
III . LÊN LỚP :
1 .Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :3HS đọc thuộc lòng bài “Nhớ Việt Bắc”
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :HS quan sát tranh,GV giới thiệu và Ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu


- GV đọc diễn cảm toàn bài .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
-Đọc từng câu
+ HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
+GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+ 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp
+GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với
lời nhân vật
+ Kết hợp giải nghóa các từ cuối bài .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .cả lớp nhận xét
- Một HS đọc cả bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
*- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
+Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
… ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
.
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghóa là gì ?
… tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ .
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
… vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay
không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghóa là tiền ấy không phải tự tay
con vất vả làm ra.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3

+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ?
… anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba
tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
*1 HS đọc đoạn 4,5.
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ?
… người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy,
nấu lâu có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ?
HS trao đổi nhóm đôi
…vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và
tiếc những đồng tiền mình làm ra
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
… ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con
trai .
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa của truyện này .
HS trao đổi nhóm đôi
Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta mới biết q đồng tiền.
Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con .
*GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự
phát triển tình tiết truyện.)
- Hướng dẫn HS đọc
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét
- Một HS đọc cả bài
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất .
B. KỂ CHUYỆN :

1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào
các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghó về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các
tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
-GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
-Tổ chức cho HS kể chuyện
+HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi.
+5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
+2 HS kể lại cả câu chuyện
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay .
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
C. Củng cố – Dặn dò
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay
-Về nhà ôn bài chuẩn bò bài sau : Nhà rơng ở Tây Ngun
- GV nhận xét tiết học

TIẾT 3
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ chép sẵn BT3
III . LÊN LỚP:
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK
- 1 nhóm nộp vở

- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :GV Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
a) Giới thiệu phép chia 648 : 3
-Hướng dẫn đặt tính
- Hướng dẫn cách tính :
- Tiến hành phép chia
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1)
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6)
648 3
6 216
04
3
18
18
0
Vậy : 648 : 3 = 216 .
Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
HS nhận xét cách chia: Giống chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
b) Giới thiệu phép chia 236 : 5
- Tiến hành tương tự như trên .
236 5
20 47
36
35
1

Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hớp 648 :
3) , hoặc phải lấy hai chữ số như (trường hợp 236 : 5)
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : Tính(1,3,4)
GV hướng dẫn mẫu
HS cùng làm bảng con .nêu miệng cách chia.
Bài 2 : HS tự đọc đề và làm bài vào vở
-GV hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
SỐ ĐÃ CHO GIẢM 8 LẦN GIẢM 6 LẦN
432 m 432 : 8 = 54 (m) 432 : 6 = 72 (m)
888 kg
600 giờ
312 ngày
- HS làm theo nhóm
- HS dại diện 3 nhóm lên bảng làm . Cả lớp cổ vũ cho 3 bạn . Đội nào làm xong trước
đội đó thắng cuộc .
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
4.Củng cố- dặn dò:
HS thực hiện phép tính: 569 : 7 438 : 6
232: 6 865 : 5
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau

TIẾT 4
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
(Gv bộ mơn dạy)

óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I . MỤC TIÊU :Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò
II . LÊN LỚP
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK
- 1 nhóm nộp vở
GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới tựa
- GV Giới thiệu bài - ghi
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
-Hướng dẫn đặt tính
560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7.
56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0.
0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0
0
Vậy : 560 : 8 = 70
- Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
b. Giới thiệu phép chia 632 : 7
+ Đặt tính
+ Cách tính
632 7 * 63 chia 7 được 9.
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0

02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0.
0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2.
2
Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bò chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở
thương theo lần chia đó
- GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia .
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : Tính
- HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng .
Bài 2 : 2 HS đọc yêu cầu bài toán .
+ Bài toán cho biết gì ? … một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày.
+ Bài toán hỏi điều gì ? … năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
365 : 7 = 52(dư 1)
Năm đó có 52 tuần và 1 ngày
Bài 3 : HS nhóm A làm
Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
a) b)
185 6 283 7
18 30 28 40
05 03
0 0
5 3
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
4 . Củng cố - Dặn dò:

u cầu HS : Đúng chọn Đ, sai chọn S:
543 9 543 9 543 9
54 6 54 60 54 60
03 03 03
0 0
3 3
-GV nhận xét tiết học

TIẾT 2
Tự nhiên xã hội
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I . MỤC TIÊU :
- Sau bài học, HS biết:
+ Kể được tên một số hoạt động diễn ra ở bưu diện tỉnh .
+ Nêu ích lợi của các hoạt động trên
+ Tham gia tích cực các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát
thanh trong đời sống .
II . CHUẨN BỊ :
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- Một bì thư.
- Điện thoại cố đònh, di động
III . LÊN LỚP :
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ
-1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ?
- GV nhận xét
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài , ghi đề
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

Bước 1:Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau :
- Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện
tỉnh . - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì
chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại
được không ?
Bước 2:Trình bày
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
*Kết luận : bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các
đòa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 : HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình .
Bước 2:Thảo luận cả lớp
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- HS các nhóm khác nhận xét
GV kết luận : Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức
trong nước và nước ngoài .
- Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn
hoá, giáo dục, kinh tế …
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế .
+ Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bò chuyển thư
+ Có thư “chuyển thường” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 3 ghế.
4 . Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ thực tế và giáo dục HS: Cách gọi và trả lời điện thoại có văn hoá và lòch sự.
-HS đọc mục bài học ở SGK.

-GV nhận xét tiết học.

NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
TIẾT 3
Chính tả
Nghe viết: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đoạn 4 của truyện : “Hũ bạc của người cha”.
-Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính
tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc
II . CHUẨN BỊ :
 Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ:
HS viết ra giấy nháp các từ : lá trầu,đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Nhận xét
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bò :
- Đọc mẫu lần 1.2 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả :
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?
…vội thọc tay vào lửa lấy ra.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
… viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết
hoa .

+ Bài viết có mấy câu ?… có 6 câu
-Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó
HS phân tích,viết bảng con, có thể là các từ: sưởi lửa, ném, chảy nước mắt, đồng tiền.
*Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài
*Chấm, chữa bài
-Cho HS dùng bút chì dò lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
-Thống kê số lỗi
- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: GV treo bảng phụ
- HS nêu yêu cầu
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp thi đua
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
-3HS đọc lại các từ
-GV chốt lời giải đúng :
mũi dao - con muỗi núi lửa - nuôi nấng
hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân
-Giảng từ: nuôi nấng, tủi thân.
Bài 3 b :
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố .
- HS làm theo nhóm, viết lời giải vào bảng con.
GV chốt lời giải đúng
Câu b) mật - nhất - gấc .
4 .Củng cố -Dăn dò: * Yêu cầu nhắc tựa bài .
GV nhận xét – tuyên dương.

Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
Nhận xét tiết học .

TIẾT 4
Thể dục
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
(Gv bộ mơn dạy)
óóóóó&óóóóó

Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
TẬP ĐỌC
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU :
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : múa rông chiêng, truyền lại, chiêng trống, buôn làng.
- Biết đọc đúng giọng kể, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên
2 . Rèn kó năng đọc -hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ …) .
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của
người Tây Nguyên gắn với nhà rông .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV +
HS sưu tầm được .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn đònh
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
2 . Kiểm tra bài cũ :

-2 HS đọc bài Hũ bạc của người cha
-GV nhận xét – Ghi điểm
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài: HS quan sát tranh nhà rơng
Hoạt động 1:Luyện đọc
*Đọc mẫu:
GV đọc diễn cảm toàn bài
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
- Đọc từng câu :
+HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
+GVHD HS đọc những từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghóa từ :
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :
+GV giúp các em hiểu nghóa các từ được chú giải trong sgk
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
+GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
+ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .
+Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp thầm
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
… để dùng lâu dài, chòu được gió bão
*1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
+Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
… gian đầu là nơi thờ cúng nên bài trí rất trang nghiêm ; một giỏ mây đựng hòn
đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ
khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
*1HS đọc đoạn 3 và 4. Cả lớp đọc thầm
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?

-HS trao đổi nhóm đôi
… vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có các già làng thường tụ họp để bàn việc
lớn, nơi tiếp khách của làng.
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
…Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ …
+ Em nghó gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà
rông
HS trao đổi nhóm, nêu:
+ Nhà rông rất độc đáo /lạ mắt/ đồ sộ
+ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên .
*GV nhận xét , tổng kết bài.
Hoạt động 3:Luyện đọc lại
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
-3 HS thi nhau đọc những đoạn miêu tả mình thích nhất .
- 1HS đọc cả bài .
- GV và lớp nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò :
-GV nêu ý nghóa bài văn.
-GV nhận xét tiết học .

TIẾT 2
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I . MỤC TIÊU :
- HS biết cách sử dụng bảng nhân .

II . CHUẨN BỊ
- Bảng nhân trong SGK kẻ ở bảng phụ.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS đọc bảng nhân 7, 8 , 9
-GV nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân .
GV treo bảng phụ
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10 .
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10.
Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà
một cột tương ứng .
Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân : hàng là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2,
… hàng 11 là bảng nhân 10 .
*Tổ chức cho HS lập bảng nhân.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
- HS sử dụng bảng nhân để tìm tích của hai số .
Bài 2 : Số ?
GV kẻ trên bảng phụ.
- 9 HS lần lượt lên điền các số thích hợp vào ô trống .
Bài 3: - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề, giải vào vở
Tóm tắt
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Số huy chương vàng: 8 huy chương ? huy chương
Số huy chương bạc: gấp 3 lần

-GV chấm chữa bài
Giải
Số huy chương bạc có là :
8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là :
8 + 24 = 32 (tấm)
Đáp số : 32tấm huy chương
-HS nêu cách giải khác, nếu có.
4 . Củng cố – Dặn dò
-Gọi 1 số HS nêu các bảng nhân.
-Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân, chia từ 2 đến 9 .

TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC –LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I . MỤC TIÊU :
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc : biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước
ta ; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống đồng bào các dân tộc) điền vào chỗ
trống .
- Tiếp tục học về phép so sánh : đặt được câu có hình ảnh so sánh
II . CHUẨN BỊ
- Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực : Bắc-
Trung- Nam. Bản đồ Việt Nam để chỉ nơi cư trú của từng dân tộc, kèm theo một số y
phục dân tộc.
-5 tờ giấy khổ A4 đề HS làm bài tập 1 theo nhóm. Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT4.
-Bốn băng giấy viết 4 câu ở bài tập 2.Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.
III. LÊN LỚP :
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 2HS nhau làm miệng BT2 và BT3 . Mỗi em bài .

-GV nhận xét – Ghi điểm .
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Ghi đề
Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ:Các dân tộc
Bài 1 : 1HS đọc yêu cầu:kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết
- Nhắc các em chú ý chỉ kể tên dân tộc thiểu số . Dân tộc Kinh có số dân rất đông,
không phải dân tộc thiểu số.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy .
+ HS trao đổi, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số .
+ Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực;Chỉ vào bản đồ nơi cư trú của
dân tộc đó.
+Các dân tộc thiểu số phía Bắc :
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi,…
+Các dân tộc thiểu số ở miền Trung :
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Chăm,…
+Các dân tộc thiểu số miền Nam :
Khơ me, Hoa, Xtiêng, …
Bài tập 2 : Một HS đọc nội dung, làm bài cá nhân
GV dán 4 băng giấy (viết sẵn 4 câu văn) .
- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh
- HS cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang .
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên
nhà Rông để múa hát .
c) Để tránh thú dữ nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn .
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện của dân tộc Chăm.

- 4 HS đọc lại câu đã hoàn chỉnh .
Hoạt động 2:Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
- 4 HS nối tiếp nói lên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh .
- HS làm bài cá nhân, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh .
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp
GV khen ngợi những HS viết được những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp .
Bài 4 :
- HS đọc nội dung, làm bài cá nhân
- HS nối tiếp đọc bài làm . Cả lớp nhận xét .
- GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng .
Câu a) Công cha nghóa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong
nguồn chảy ra.
Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi/ như trái núi .
+ 4 HS đọc lại kết quả (trên bảng)
+ Cả lớp sửa lại bài (nếu sai)
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS xem lại bài tập 3 và 4 đã làm
-GV nhận xét tiết học .

TIẾT 4
ÂM NHẠC
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
HỌC HÁT: NGÀY MÙA VUI
GV CHUN DẠY
óóóóó&óóóóó


Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I . MỤC TIÊU
- HS biết cách sử dụng bảng chia
II . CHUẨN BỊ
- Bảng chia như trong SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
-5 HS đọc thuộc bảng chia 6, 7, 8, 9
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :“Giới thiệu bảng chia ” - Ghi đề
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
*Giới thiệu bảng chia
- Hàng đầu tiên là thương của hai số .
- Cột đầu tiên là số chia .
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bò chia .
* Cách sử dụng :
+ GV nêu ví dụ : 12 : 4 = ?
Tìm 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều
mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 .
Vậy 12 : 4 = 3
HS quan sát, nêu cấu tạo bảng chia.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
- HS lần lượt dựa vào bảng chia để nêu kết quả bài một số phép chia .
Bài 2 Số ?

Kẻ trên bảng từ .
Lần lượt HS lên điền kết quả tìm số bò chia, tìm số chia vào ô trống
Bài 3 : GV hướng dẫn các em giải bài toán bằng hai phép tính:
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài ở bảng lớp
Giải
Số trang sách Minh đã đọc là :
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
132 : 4 = 33(trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc:
132 – 33 = 99(trang)
Đáp số : 99 trang sách
Bài 4 :
-HS sử dụng bộ đồ dùng học tốn để xếp hình theo u cầu
-GV theo dõi , hướng dẫn thêm.
4 . Củng cố - Dặn dò :
- Hỏi lại bài
- Về nhà học thuộc bảng chia từ 2 đến 9

TIẾT 2
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa viết L
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa
L
- HS viết đúng tên riêng : Lê Lợi
- Viết câu ứng dụng :

Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho

vừa lòng nhau .
II . CHUẨN BỊ:
-
Mẫu chữ
L
và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
-HS nộp vở .
-HS viết bảng con:Yết Kiêu

-GV chấm 1 số vở nhận xét .
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp,ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết bảng con
*Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
- GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét - GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét uốn ắn .
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV giới thiệu : Lê Lợi

(1385- 1433) là vò anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi
giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều
đường phố ở các thành phố, thò xã mang tên Lê Lợi hay(Lê Thái Tổ )â
-Gv đưa mẫu chữ.
-GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
* Luyện viết câu ứng dụng .

NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn
lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chòu, hài lòng.
-HS viết bảng con từ: Lời nói,Lựa lời
Hoạt động 2:Hướng dẫn tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV theo dõi HS viết bài
Hoạt động 3:Chấm, chữa bài
-GV thu vở chấm ,nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò
-HS đọc 2 câu tục ngữ.
-Về nhà viết bài ở nhà
…………………………………………………
TIẾT 3
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây
Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có
thể ghép với tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x (hoặc ât/âc)
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bốn băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 .
- Bốn tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :

- 6HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi
bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
-GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
a.Hướng dẫn chuẩn bò
-GV đọc đoạn chính tả .
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ?(…3 câu. )
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ?
…Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng…
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả
- GV đọc bài cho các em chép.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
c)Chấm chữa bài .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
-Chấm 5-7 bài, NX .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:2 HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân (làm vở nháp)
- 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả .
khung cửi - mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
Bài 3a
- HS lên bảng thi làm tiếp sức, nhóm nào làm đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc,
lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lời giải đúng :
Xâu:xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé,
Sâu:sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, …
Xẻ:Xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,, máy xẻ…

Sẻ:Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, …
-Cả lớp viết vào vở .
4.Củng cố dặn dò:
-HS đọc các từ của bài tập 3a
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập .

TIẾT 4
MĨ THUẬT
TẠO DÁNG TỰ DO
(GV CHUN DẠY)
óóóóó&óóóóó
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU
Giúp HS : Rèn luyện kó năng tính chia (Bước đầu làm quen cách viết gọn)và giải bài
toán có hai phép tính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- 2 HS làm bài tập về nhà
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:Gv giới thiệu trực tiếp “Luyện tập”
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3

-3 HS lên bảng . Cả lớp sử dụng bảng con :
213 374 208
x 3 x 2 x 4
639 748 832
+ Bài 1 củng cố cho ta kiến thức gì ?
… củng cố về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
Bài 2 : Cả lớp sử dụng bảng con(theo mẫu):
396 3 630 7 457 4 724 6
09 132
06
0
Bài 3 : - 2 HS đọc bài toán
- 2 HS nêu bài toán cho biết gì? , Bài toán hỏi gì ?
-GV tóm tắt
A 172m B gấp 4lần C


?m
-HS xác đònh dạng toán, giải vào vở, 1HS lên bảng.
Giải
Quãng đường BC dài là :
172 x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860(m)
Đáp số : 860m
-GV có thể hướng dẫn tính theo cách sau :
1 + 4 = 5(phần)
172 x 5 = 860(m)
Bài 4 : Tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ.
-HS nêu miệng kết quả.

4. Củng cố – Dặn dò
GV hệ thống lại nội dung bài
Về làm bài 1,2 vào vở

TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN.
NGHE KỂ :GIẤU CÀY.GIỚI THIÊỤ VỀ TỔ EM
I . MỤC TIÊU
1. Rèn kó năng nói
Nghe – nhớ những tình tiết chính kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày.
2 . Rèn kó năng viết
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu vể tổ
em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. (nhiệm vụ chính)
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện.
- Tranh minh hoạ truyện cười Giấu cày
- Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1 . Ổn đònh
2 .Kiểm tra bài cũ :
- 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. 2 HS giới thiệu về tổ em và hoạt động
của tổ trong tháng vừa qua.
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 .Dạy bài mới
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Nghe kể:Giấu cày
-GV nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý.

- GV kể chuyện 1 lần. Hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì ?(… bác đang cày ruộng.)
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào …Bác hét to: Để tôi dấu
cái cày vào bụi đã !)
+Vì sao bác bò vợ trách?(… vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu
cày sẽ lấy mất. )
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì ? … nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói
ghé sát tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi!)
- GV kể lần 2 – lần 3
- 1HS giỏi kể lại mẩu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
-3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện .
+ Chuyện này có gì đáng buồn cười ?
… khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ : Dấu cày đáng phải bí
mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người
biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về tổ em
-GV nêu nhiệm vụ, nhắc các em chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập
2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy
các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội
dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn .
-HS viết vào vở: viết thành câu, dùng dấu câu thích hợp, viết đúng chính tả…
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
4.Củng cố dặn dò :
-1 số HS đọc bài văn đạt điểm cao.
- NX tiết học
- Biểu dương những HS viết hay .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3


TIẾT 3
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I . MỤC TIÊU :
- Sau bài học HS biết.
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (TP)nơi các em đang sống
+ Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp .
+ Biết các hoạt động nơng nghiệp, lợi ích và một số tác hại(nếu thực hiện sai)
của ccác hoạt động đó
II . CHUẨN BỊ :
- Các hình trong sách giáo khoa trang 58 , 59
- Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp .
III . LÊN LỚP :
1 .Ổn đònh
2 . Bài cũ:
-Em hãy kể một số số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh ?
- GV nhận xét
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Bước 1 :
GV Chia nhóm, quan sát các hình 58, 59 SGK và thảo luận
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình .
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
Bước 2:Trình bày
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- HS các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác
nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè,… chăn nuôi trâu, bò, dê,…
Kết luận :Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,…
được gọi là hoạt động nông nghiệp.

Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp
Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang
sống .
Bước 2 : HS làm việc theo cặp
HS trình bày trước lớp
Liên hệ: Xung quanh các em có rất nhiêu hoạt động nơng nghiệp, như: Trồng lúa, gặt
lúa, cấy, cày
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Các hoạt động đó mang lại cho con người lương thực, thực phẩm Nhưng nếu
chúng ta sử dụng q nhiều các sản phẩm hố học như phân bón, thuốc trừ sâu thì sẽ
gây nhiều tác hại nghiêm trọng đến mơi trường và sức khoẻ của con người
Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A
o.
Tranh của các
nhóm được trình bày theo cách nghó và thảo luận của từng nhóm.
- Lần lượt từng nhóm HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi
ích của các nghề đó GV chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
4 . Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học

TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỢ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.(T2)
I . MỤC TIÊU :
1 . HS biết quan tâm giúp đơ,õ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày .
2 . HS có thái độ tôn trọng , quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các câu ca dao , tục ngữ , truyện ,tấm gương về chủ đề bài học .
- Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3 tiết 2
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động, giới thiệu bài
Hoạt đông 1 : Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học .
1 . HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, các bài ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm
được .
2. Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi phần trình bày GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn , bổ sung .
-GV tổng kết, khen cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt .
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
1 . GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm .
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
c) Ném gà của nhà hàng xóm .
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn .
đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm .
e) Không làm ồn ào trong giờ nghỉ trưa .
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm .
2 . Các nhóm thảo luận
3 . Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- HS cả lớp trao đổi nhận xét .
-Thảo luận lớp : HS nêu .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
4 .GV kết luận : Các việc a,d,e,g là những việc
làm tốt thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm ; các việc b,c,đ là những việc không
nên làm .
- GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng với hàng xóm , láng giềng .

Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai .
-GV chia HS theo nhóm , phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận , xử lí tình huống rồi đóng vai .
Nhóm 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bò cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm
ngoài đồng .
Nhóm 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, Bác nhờ em trông nhà giúp.
Nhóm 3 : Các bạn đến chơi nhà em cười đùa ầm ó trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm .
Nhóm 4 : Khách của gia đìng bác Hải đến chơi mà cả gia đình đi vắng hết. Người
khách nhờ em chuyển giúp bác Hải lá thư
- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bò đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống .
* Kết luận :
Nhóm 1 ; Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai .
Nhóm 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam .
Nhóm 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm .
Nhóm 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa .
Kết luận chung :
Người xưa đã nói chớ quên ,
Láng giềng tắt lửa , tối đèn có nhau .
Giữ gìn tình nghóa tương giao ,
Sẵn sằng giúp đỡ khác nào người thân .
- Nhận xét giờ học, dặn dò: Chuẩn bị bài:Biết ơn thương binh , liệt sĩ
óóóóó&óóóóó
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
Thể dục
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I . MỤC TIÊU

- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện động ở
mức động tác tương đối chính xác .
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng má, bảo đảm an toàn .
Phương tiện : còi, kẻ vạch cho trò chơi, bàn, ghế để kiểm tra.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân .
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Làm hiệu
lệnh”
-Khởi động xoay khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối ,khớp hông ,khớp vai theo nhòp hô 2x8n
2.Phần cơ bản
- GV chia từng nhóm kiểm tra bài thể dục phát triển chung :
+ Nội dung: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung : (2 x 8nhip)
Phương pháp : Mỗi nhóm 5 em thực hiện 1 lần kiểm tra dưới sự điều khiển của GV .
*Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi và luật lệ chơi .
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV nhận xét phần kiểm tra, đánh giá, xếp loại, khen ngợi những HS thực hiện động
tác tốt .
Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung
-GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
THỂ DỤC
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I . MỤC TIÊU :
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà
của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác .

- Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu HS biết cách chơi một cách tương đối chủ
động .
II . CHUẨN BỊ:
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN - LỚP 3
- Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau” và khăn bòt mắt …
III . LÊN LỚP
1 . Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân .
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân,khởi động các khớp và chơi trò chơi “Chui
qua hầm ”
2 . Phần cơ bản
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài
thể dục phát triển chung .(2-3 lần)
- GV nhận xét rối cho tập tiếp
- Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
- GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho các em .
* Thi đua tập giữa các tổ tập 8 động tác thể dục dưới sự điều khiển của GV. Tổ nào tập
đúng, đẹp nhất được biểu dương trước lớp .
- GV nhận xét uốn ắn, sửa sai cho các em .
* Chơi trò chơi “Đua ngựa”
- GV trực tiếp điều khiển trò chơi , yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết .
3 . Phần kết thúc
- Hướng dẫn tập một số động tác hồi tónh, sau đó vỗ tay theo nhòp và hát .
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập 8 động tác thể dục phát triển chung đã học .
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN - LỚP 3
Thöù saùu
.
NGUYỄN THỊ THU HẰNG - TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×