Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 84 trang )

Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có nhiều sự biến
đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội của đất
nước. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng thời đảm
bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của đất nước.
Để thực hiện mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng quan trọng, có
ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các bộ
phận trong các hoạt động kinh doanh phải bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử
dụng lao động, tiêu thụ sản phẩm
Trong công tác quản lý không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các doanh
nghiệp xây lắp phải hạch toán, phải tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến
động về vật tư, tiền vốn, lao động Nhiệm vụ đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
làm tốt công tác kế toán, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung và
công tác xây dựng nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời. Có như
vậy mới gắn lợi ích của nhà nước, tập thể, cá nhân và lao động.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán cùng với sự hướng
dẫn tận tình của thầy Nguyễn Tiến Hưng, sự giúp đỡ của các cán bộ phòng Kế toán
công ty CP xây lắp điện Hà Nội nên em đã hoàn thành Báo cáo thực tập sản xuất.
Báo cáo gồm 3 phần:
Chương I: Tổng quan về công ty CP xây lắp Điện Hà Nội
Chương II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty CP xây lắp Điện Hà Nội
Chương III: Nhận xét và đánh giá
Do thời gian có hạn cũng như kiến thức chuyên ngành còn chưa hoàn chỉnh nên
báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng
góp của thầy cô giáo cùng các bạn để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55


1
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN HÀ
NỘI
1. Khái lược về công ty CPXL Điện Hà Nội
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội.
- Tên giao dịch tiếng Anh: Hanoi Assemble Electricity Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: Hajco.star
- Trụ sở chính: P307 - G1 –TT TTHCSND1- Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà
Nội.
- Văn phòng giao dịch: P1508 – CT5 – ĐN3 - KĐT Mỹ Đình 2 – Từ Liêm – Hà Nội
- Đại diện: Ông Hoàng Hữu Hà.
- Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Mã số thuế: 0101632848
- Điện thoại: (04) 62 958 669
- Fax: (04) 35 535 864
- Email:
Công ty Cổ phần Xây Lắp Điện Hà Nội được thành lập và hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007315 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày 06 tháng 04 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 08
tháng 05 năm 2009
Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động đến nay, mới được 8 năm tuy là khoảng thời gian
ngắn nhưng với Bộ máy quản lý tổ chức khoa học cùng đội ngũ CBCNV có trình độ
chuyên môn, Công ty đã từng bước gây dựng được thương hiệu của mình với khách
hàng. Những công trình đã thực hiện của Công ty được chủ đầu tư đánh giá cao về
chất lượng cũng như tiến độ.
2. Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là dịch vụ và xây lắp
2.1 Ngành nghề chính của công ty:

 Xây lắp các công trình Đường dây và Trạm biến áp đến 500kV.
 Xây dựng các công trình điện dân dụng và công nghiệp.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
2
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
 Kinh doanh vật tư thiết bị ngành điện
 Xây lắp các công trình viễn thông…
2.2 Những ngành nghề khác:
 Gia công chế tạo kết cấu thép, chế tạo lắp ráp tủ, bảng điện cao, trung, hạ thế,
và các phụ kiện phục vụ chuyên ngành xây lắp điện.
 Khai thác và mua bán các loại khoáng sản (trừ các loại khoáng sản Nhà nước
cấm).
 Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống (không bao gồm kinh
doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke).
 Đại lý mua, đại lý bán, đại lý ký gửi hàng hóa.
 Kinh doanh siêu thị.
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
 Kinh doanh dịch vụ san lấp mặt bằng.
2.3 Một số công trình đã thực hiện
 Cải tạo nâng cấp lưới điện khu Đô thị mới Việt Hưng – Long Biên, khu ĐTM
Pháp Vân – Hà Nội.
 Các TBA và hệ thống lưới điện phân phối Huyện Simacai – Lào Cai.
 Tuyến cáp ngầm và 05 TBA, ĐZ 0,4KV cấp điện cho các trạm bơm thuộc dự
án thoát nước và VSMT TP Hạ Long – Quảng Ninh.
 Tuyến cáp ngầm và TBA Trường học Nhật bản tại Hà Nội
 Tuyến cáp ngầm và TBA KIOSK TT NCKH&ĐT Chứng Khoán Hà Nội.
 Tư vấn thực hiện công trình cấp điện cho cầu Bãi Cháy – Quảng Ninh
 Trạm biến áp 1000kVA và 2500kVA nhà máy đóng tàu Phà Rừng – HP.
 Nhánh 110kV, 220kV TBA 220kV Vĩnh Yên.

 Kết cấu thép trạm biến áp 500kV Thường Tín.
 Đường dây 500kV Quảng Ninh – Thường Tín.
 ĐZ110KV Đông Hà - Lao Bảo
 Xây dựng lưới điện 0,4KV cho KĐTM Việt Hưng
 ĐZ110KV Nhà máy Thuỷ Điện – Nậm Ngần
Sản phẩm dịch vụ:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
3
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
 Thi công lắp đặt, cải tạo nâng cấp các công trình nguồn điện, truyền tải điện,
trạm biến áp và các công trình phân phối điện.
 Thi công lắp đặt các công trình kết cấu thép dạng tháp: Các cột thu phát
Truyền thanh – Truyền hình và Viễn thông.
 Thi công lắp đặt mới, cải tạo nâng cấp công trình tự động hoá, điều khiển tự
động dân dụng và công nghiệp.
 Cung cấp Vật tư – Thiết bị ngành Điện.
 Dịch vụ tư vấn thủ tục thực hiện các công trình Điện dân dụng và công nghiệp.
2.4. Sơ đồ quy trình công nghệ của Công ty:
2.4.1. Sơ đồ :
Đấu thầu
Ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi công với bên A
Bàn giao và quyết toán công trình với bên A
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ
2.4.2. Giải thích: Quy trình công nghệ của Công ty
- Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình (bên A)
- Trên cơ sở thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết công ty tổ chức quá

trình thi công, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật
tư tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
- Công trình được hoàn thành với sự giám sát của chủ đầu tư công trình về kỹ
thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
4
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty:
3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý:
 Hội đồng quản trị:
- Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
5
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật

an toàn
Phòng
vật tư
và máy
Phòng
kế
hoạch
kinh tế
Phòng
tài
chính
kế toán
Đội
xây
lắp
số 1
Đội
xây
lắp
số 2
Đội
xây
lắp
số 3
Đội
xây
lắp
số 4
Đội
xây

lắp
số 5
Đội
xây
lắp
số 6
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
- Hội đồng quản trị quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;….
 Giám đốc:
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công Ty.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền & nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị.
- Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư của Công Ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công Ty như
bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong Công Ty, trừ
các chức danh do Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác & tuân thủ một số nghĩa vụ của
người quản lý Công ty theo Luật pháp quy định
 Phó Giám đốc:

- Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện.
- Thiết lập hệ thống giao dich trực tiếp với Khách hàng.
- Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu
cho công ty.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho
Khách hàng
 Phòng tổ chức hành chính:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
6
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
- Quản lý con dấu công ty, lưu giữ, thu phát công văn tài liệu đúng nguyên tắc,
bảo mật quản lý vật tư trang thiết bị phục vụ công tác văn phòng.
- Tổ chức công tác tiếp đón khách, đánh máy in ấn, gửi tài liệu theo yêu cầu quản
lí hoạt động văn phòng.
- Tổ chức bảo vệ và quản lí cán bộ nội trú.
 Phòng kỹ thuật an toàn:
- Có chức năng xây dựng phương án kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng
công trình.
- Lập hồ sơ kỹ thuật, chỉ đạo thi công đúng hợp đồng, nghiệm thu toàn công
trình, quản lí hồ sơ liên quan như: hồ sơ thiết kế, hồ sơ nghiệm thu
 Phòng vật tư và máy:
Liên hệ và cung cấp vật tư cho các công trình, quản lý vật tư, sửa chữa các thiết
bị máy móc hư hỏng.
 Phòng kế hoạch kinh tế:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Tổng công ty.
Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp và xây dựng
kế hoạch tổng thể của Tổng công ty bao gồm các lĩnh vực: Sản xuất kinh doanh, tài
chính, lao động, xây dựng và đầu tư, dự trữ Quốc Gia và các kế hoạch liên quan đến
hoạt động của Tổng công ty.

- Tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch dự trữ lưu thông, kế hoạch nhập, xuất dự trữ Quốc gia và các kế
hoạch khác của Tổng công ty trình Tổng Giám đốc.
 Phòng Tài chính - Kế toán:
Phản ánh và ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty vào sổ kế
toán, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty theo đúng pháp luật
của nhà nước, theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều
lệ của kế toán nhà nước, kế toán trưởng và các quy định khác của công ty.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
7
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
CHƯƠNG II
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán:
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền sử dụng là VND.
- Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao áp dụng khấu hao theo đường
thẳng, nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo giá gốc.
Tình hình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
8
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
STT Chỉ tiêu 2012 2011 2010
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 88 254 702 030 23 450 736 358 33 488 933 108
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 10 472 727 - -

3 Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV 88 244 229 303 23 450 736 358 33 488 933 108
4 Giá vốn hàng bán 81 048 785 835 18 888 102 389 29 409 243 713
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 7 195 443 253 4 562 633 969 4 079 689 395
6 Doanh thu hoạt động tài chính 65 412 253 45 529 300 32 698 278
7 Chi phí tài chính 1 056 033 913 770 320 859 549 457 285
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1 056 033 913 770 320 859 549 457 285
8 Chi phí bán hang - - -
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4 712 539 439 3 178 495 291 3 115 301 385
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1 492 282 369 659 347 119 447 629 003
11 Thu nhập khác - - -
12 Chi phí khác 24 096 717 - -
13 Lợi nhuận khác - 24 096 717 - -
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1 468 185 652 659 347 119 447 629 003
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 261 149 414 164 836 780 111 907 251
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại -
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1 207 036 238 494 510 339 335 721 752
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
9
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
1.1 Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Hệ thống kế toán máy áp dụng tại công ty cổ phần xây lắp điện Hà Nội:
Kế toán máy vi tính là quá trình áp dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin
kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu
của các đối tượng sử dụng thông tin. Đó là một phần thuộc hệ thống thông tin quản lý
công ty, hệ thống thông tin kế toán dựa trên máy gồm đầy đủ các yếu tố cần có của
một hệ thống thông tin kế toán hiện đại.
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty

Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội.

Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
10
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG
LOẠI
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
Màn hình giao diện kế toán máy tại công ty CP xây lắp điện Hà Nội
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty:
1.2.1 Sơ đồ bộ phận kế toán
Hình : Sơ đồ bộ máy kế toán

1.2.2. Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
 Kế toán trưởng:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
11
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
TS

Kế
toán
TG
NH
Kế
toán
thuế
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
đội
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
- Giúp giám đốc về mặt tài chính - kế toán, là người chỉ huy trực tiếp TC - KT

của công ty.
- Chịu sự chỉ đạo của Giám Đốc về nhiệm vụ và sự chỉ đạo nghiệp vụ của phòng
TC - KT của Công ty.
- Tổ chức và điều hành bộ máy tài chính theo quyết định của luật kế toán, chế độ
kế toán hiện hành.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công uỷ
quyền.
 Kế toán tổng hợp:
- Lập các lệnh thu, chi trình Giám Đốc và Trưởng ban Tài chính phê duyệt, chịu
trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ thanh toán.
- Cập nhật hàng ngày bằng phần mềm kế toán chuyên dùng toàn bộ các chứng từ
kế toán đã phê duyệt do các bộ phận chức năng chuyển sang.
- Kiểm tra ghi chép và phản ánh các hoạt động tài chính bất thường.
- Theo dõi, đốc thúc, thanh toán các khoản tạm ứng, cung cấp số liệu phục vụ các
cấp lãnh đạo trong quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Giúp Giám đốc và Trưởng ban Tài chính xây dựng thực hiện quản lý các hoạt
động liên quan đến ngân hàng của công ty (tiền vay, bảo lãnh, ký quỹ…)
- Ghi chép phản ánh số hiện có tình hình biến động từng ngày của các khoản tiền
vay, tiền gửi, lệ phí vay
- Định kì thực hiện đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp về số liệu có liên quan,
đối chiếu kiểm tra tài khoản tiền gửi của công ty và ngân hàng.
 Kế toán TSCĐ, CCDC:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, Trưởng ban Tài chính về toàn bộ hoạt động
liên quan đến việc tính giá thành, tình hình tăng giảm vật tư, mua sắm tài sản trang
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
12
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
thiết bị của đơn vị. Tính khấu hao hàng tháng kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý,

sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
- Thực hiện việc phân bổ CCDC tính giá trị vốn vật liệu xuất kho, lập báo cáo kế
toán nội bộ về tăng giảm TSCĐ, báo cáo nguyên liệu tồn kho.
Kiểm tra quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ, quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản. Định kì
hàng tháng, quý, năm thực hiện đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp về các số liệu
có liên quan.
 Kế toán thuế, nguồn ngân sách:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc- Trưởng ban Tài chính về toàn bộ hoạt động
liên quan đến hoạt động về thuế, ngân sách, lương, BHXH, BHYT, KPCĐ liên quan
đến công ty.
- Tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, hàng tháng trong Xí nghiệp quyết toán các
chế độ chính sách, tính các loại thuế thu nhập (nếu có)
 Kế toán tiền mặt :
- Giúp Giám đốc và kế toán trưởng xây dựng và quản lý tiền mặt tại quỹ của đơn
vị, ghi chép số hiện có và tình hình biến động từng ngày của các khoản thu chi tiền
mặt.
- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn hợp pháp và đầy đủ của chứng từ thu chi tiền
mặt phát sinh hàng ngày.
- Đối chiếu số dư quỹ tiền mặt với kế toán máy định kì hàng tháng, quý, năm đối
chiếu số liệu với kế toán Công ty.
- Lập các biên bản kiểm quỹ tiền mặt cuối tháng.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, Trưởng ban Tài chính, cơ quan cấp trên và
pháp luật về quản lý, cấp phát nhầm lẫn thiếu hụt và mất mát vì mọi lí do.
 Kế toán đội: Là những kế toán viên có nhiệm vụ thu thập các chứng từ, tài liệu ở
các công trường.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
13
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
1.2.3 Chế độ, chính sách kế toán công ty đang áp dụng:

Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống Tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, đã sửa đổi
theo thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp.
1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty:
1.3.1 Chứng từ công ty sử dụng:
Công ty áp dụng mẫu chứng từ quy định chung theo quyết định số 15/2006 BTC
ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm hai hệ thống chứng từ: chứng từ bắt buộc
và chứng từ hướng dẫn.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải phản ánh vào chứng từ theo
mẫu quy định.
Các chứng từ phải chính xác đầy đủ, kịp thời và hợp pháp hợp lệ.
1.3.2 Các loại sổ công ty sử dụng
+ Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái.
+ Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.3.3 Các loại báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ
quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN)
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
14
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
2. Công tác kế toán tại công ty Cổ phần xây lắp Điện Hà Nội
2.1 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của hạch toán, yêu cầu quản lý vốn bằng tiền

 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của DN,
tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính
lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN, thực
hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11
gồm: Tiền tại quỹ , TGNH , Tiền đang chuyển
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,
thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các
quan hệ thanh toán.
- Vốn bằng tiền của công ty CPXL Điện Hà Nội bao gồm: Tiền mặt tại quỹ được
thủ quỹ bảo quản và tiền gửi tại ngân hàng An Bình, ngân hàng SHB….
 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của các
loại tiền tại công ty.
- Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu,quy định thu chi tiền mặt, tiền gửi,
quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn quan trọng của công ty, nó đáp ứng kịp thời các
nhu cầu chi tiêu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty cần
có những biện pháp quản lý vốn, ngăn ngừa hiện tượng lãng phí, thất thoát, tham ô
tiền vốn tại công ty.
2.2.1.2 Kế toán tiền mặt tại công ty
- Tất cả các doanh nghiệp đều có một lượng mặt tại quỹ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, lượng tiền mặt tại quỹ tùy thuộc
vào quy mô hoạt động của từng doanh nghiệp.
- Mọi nghiệp vụ thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Thủ
quỹ là người do giám đốc chỉ định. Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư,
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55

15
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
- Mọi nghiệp vụ thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Thủ
quỹ là người do giám đốc chỉ định. Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư,
hàng hóa hoặc không được kiêm nhiệm công tác kế toán.
- Các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ, chứng từ phải
có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng. Sau khi đã kiểm tra chứng từ
hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có
chữ ký của người nhận tiền hoặc nộp tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu
chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán.
 Sổ sách sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ quỹ Tiền mặt
- Sổ cái tiền mặt
- Các sổ sách có liên quan khác như: Sổ Cái TK 331, sổ Cái TK 152,….
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- giấy đề nghị tạm ứng
- bảng kiểm kê quỹ…
 Tài khoản sử dụng
- TK 111- Tiền mặt tại quỹ. Chi tiết:
1111- Tiền mặt - VNĐ
1112- Tiền mặt - Ngoại tệ
1113- Tiền mặt - Vàng, bạc, kim khí, đá quý
- Một số tài khoản liên quan khác: TK 141, 131,334,642, ….
Ví dụ: Ngày 04/01/2012 Mai Xuân Tâm tạm ứng chi phí công trình Thái Thọ_Thái
Bình số tiền: 40.000.000 đ.
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất

Lớp: kế toán B – K55
16
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội
P307 G1, Khuất Duy Tiến- Q. Thanh Xuân- HN
Mẫu số: 02
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Số: 11
Kính gửi: Giám đốc Công ty CP Xây lắp điện Hà Nội
Tên tôi là: Mai Xuân Tâm
Địa chỉ: Ban giám đốc
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 40.000.000 đ ( Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng
chẵn./.)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng chi phí thi công công trình Thái Thọ-Thái Bình
Thời gian tạm ứng: Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)
Người đề tạm ứng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)



Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
17
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty CP XLĐ Hà Nội
Bộ phận: Ban giám đốc
Mẫu số: 03 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 01
Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Số: CT 15/01
TK ghi Số tiền
141 140.000.000
Họ tên người nhận tiền: Mai Xuân Tâm
Địa chỉ: Công ty XLD Hà Nội
Lý do chi: Tâm – Tạm ứng chi phí thi công công trình Thái Thọ- Thái Bình
Số tiền: 40.000.000
Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Bốn mươi triệu đồng chẵn./.
Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nhận
Sau khi kế toán lập phiếu chi tạm ứng, kế toán sẽ mở sổ theo dõi công nợ tạm
ứng và vào cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ công nợ tạm ứng của cán bộ công nhân
viên hoặc khi cán bộ công nhân viên có nhu cầu tạm ứng tiếp để phục vụ công tác thì
sẽ làm Giấy đề nghị thanh toán. Nếu cán bộ công nhân viên chi vượt số tiền tạm ứng
thì sẽ lập phiếu chi vượt hoặc nếu chi không hết thì sẽ lập phiếu thu hoàn tạm ứng
hoặc chuyển sang tạm ứng kỳ sau.
Ví dụ: Ngày 03/01/2012 Trần Thị Hằng – Rút tiền gửi ngân hàng Habubank về nhập

quỹ tiền mặt số tiền: 100.000.000 đ
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
18
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội
P307 G1, Khuất Duy Tiến- Q. Thanh Xuân-
Hà Nội
Mẫu số: 01
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 01
Ngày 03 tháng 01 năm 2012
Số: CT 01/01
TK ghi Số tiền
1121 100.000.000
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Hằng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Hằng – Rút tiền gửi ngân hàng Habubank về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 100.000.000đ
Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 01 năm 2012
Giám đốc
(Ký,họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
19
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
P307G1 Khuất Duy Tiến – Q.Thanh Xuân – TP. Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1111
Từ ngày 01/01/2012 Đến ngày 31/12/2012

Dư đầu kỳ: 56.775.203
Ngày Số CT Nội dung
TK
ĐƯ
Nợ Có
03/01/2012 1/01
Hằng - Rút tiền gửi ngân hàng
Habubank về nhập quỹ tiền mặt
1121 100.000.000 0
03/01/2012 5/01
Hoa - Tạm ứng chi phí công trình
kéo dây ĐZ110kV Tiền Trung
141 0 35.000.000
04/01/2012 2/01

Chi - Rút tiền gửi ngân hàng
Habubank về nhập quỹ tiền mặt
1121 70.000.000 0
04/01/2012 8/01
Tâm - Tạm ứng chi phí công trình
Thái Thọ - Thái Bình
141 0 40.000.000
04/01/2012 10/01
Tân - Tạm ứng chi phí công trình
ĐZ35kV Hải Dương - Hải Phòng
141 0 20.000.000
05/01/2012 3/01
Chi - Rút tiền gửi ngân hàng
Habubank về nhập quỹ tiền mặt
1121 300.000.000 0
05/01/2012 15/01
Hạnh - Tạm ứng chi phí công trình
ĐZ35kV Tiền Trung - Hải
141 0 140.000.000
05/01/2012 16/01 Hiền - Tạm ứng tiền lương 141 0 5.000.000
05/01/2012 24/01 Chung - Tạm ứng tiền lương 141 0 7.500.000
09/01/2012 15/01
Chi - Rút tiền gửi ngân hàng
Habubank về nhập quỹ tiền mặt
1121 25.000.000 0
… …. ………… … ……… ………
21/12/2012 91/12 Lân - Tạm ứng lương 141 0 4.500.000
22/12/2012 92/12
Trang - Nộp tiền mặt vào tài khoản
ngân hàng An Bình

1121 0 300.000.000
27/12/2012 10/12
Trang - Rút tiền gửi ngân hàng An
Bình về nhập quỹ tiền mặt
1121 150.000.000 0
27/12/2012 99/12
Tâm - Tạm ứng chi phí thi công công
trình Thanh Hà - Hải Dương
141 0 30.000.000
28/12/2012 11/12
Trang - Rút tiền gửi ngân hàng An
Bình về nhập quỹ tiền mặt
1121 500.000.000 0
28/12/2012 106/12 Nộp thuế GTGT T10/2010 33311 0 245.114.779
28/12/2012 107/12 Hằng - Tạm ứng chi phí 141 0 2.500.000
31/12/2012 112/12
Hoa - Tạm ứng chi phí thi công công
trình Phúc Thọ - Hà Nội
141 0 30.000.000
…… … …………. … ……… ……….
Tổng
31.550.576.018 31.479.171.206
Dư cuối kỳ
128.180.015
Ngày …tháng… năm….
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
20
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
Người ghi sổ

(Ký.họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký.họ tên. đóng dấu)
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng công ty CP xây lắp điện Hà Nội
- Tiền gửi là số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng. kho bạc Nhà nước
hoặc các công ty tài chính. bao gồm: Ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý…
- Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh nghiệp là
các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng
từ gốc như: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec chuyển khoản… Khi nhận được các
chứng từ gốc do ngân hàng chuyển đến kế toán phải tiến hành điều tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị
với ngân hàng thì vẫn phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được theo
dõi riêng trên tài khoản phải thu hoặc phải trả khác, đồng thời thông báo cho ngân
hàng đối chiếu xác minh lại.
 Sổ sách sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái tiền gửi ngân hàng
- Nhật ký thu,chi tiền gửi ngân hàng
- Các sổ sách có liên quan khác như: Sổ Cái TK 331, sổ Cái TK 152.….
 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi…
 Tài khoản sử dụng
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.Chi tiết:
1121 - Tiền Việt Nam

1122 - Ngoại tệ
1123 – Vàng bạc, kim khí, đá quý
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
21
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
- Và một số tài khoản liên quan khác: TK 331, TK 131, 515, 635, 6428 Ví dụ:
Ngày 05/01/2012 rút tiền gửi Ngân hàng Habubank về nhập quỹ tiền mặt số
tiền 300.000.000 đ
Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội
P307 G1. Khuất Duy Tiến- Q. Thanh Xuân-
Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 02
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Số: CT 3/02
TK ghi Số tiền
1121 300.000.000
Họ tên người nộp tiền: Trần Phương Chi
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Chi- Rút tiền gửi ngân hang Habubank về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 300.000.000đ
Viết bằng chữ: Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Giám đốc
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
22
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
P307 G1, Khuất Duy Tiến, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Họ và tên: Công ty Điện lực Miền Bắc
Ngày 04 tháng 01 năm 2012
Địa chỉ: Công ty Điện lực Miền Bắc Số CT6H
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
01
Công ty Điện lực Miền Bắc – Thanh toán
Giá trị xây lắp HĐ 660 ngày 30.08.2010
huyện Kinh Môn,Kim Thanh, HD
1121 131 138.979.480
Tổng cộng 138.979.480
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi tám triệu,chín trăm bảy mươi chín nghìn,bốn trăm
tám mươi đồng./.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
P307 G1, Khuất Duy Tiến, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Họ và tên: Ngân hàng Habubank
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Địa chỉ: CN Minh Khai - HN Số CT15H
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
01
NH Habubank _Thu phí bổ sung bảo lãnh
tạm ứng số11MK069
1121 144 4.214.478
Tổng cộng 4.214.478
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu, hai trăm mười tám nghìn, bốn trăm bảy mươi tám đồng./.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
23
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
P307 G1, Khuất Duy Tiến, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Họ và tên: Công ty TNHH cung cấp TB xây lắp công trình
Thái Bình Ngày 03 tháng 01 năm 2012
Địa chỉ: Công ty TNHH cung cấp TB xây lắp công
trình Thái Bình
Số CT4H
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
01
02
Công ty TNHH cung cấp TB xây lắp công trình
Thái Bình
Công ty TNHH cung cấp TB xây lắp công trình

Thái Bình
331
6428
1121
1121
50.000.000
20.000
Tổng cộng 50.020.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu, hai mươi nghìn đồng chẵn./.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55
24
CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN HÀ NỘI
P307 G1, Khuất Duy Tiến, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Họ và tên: Ngân hàng Habubank
Ngày 19 tháng 01 năm 2012
Địa chỉ: CN Minh Khai - HN Số CT18H
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
01
NH Habubank – Thu một phần gốc vay HĐ
050S1N1112510003 của Cty XLĐ Hà Nội
311 1121 1.000.000.000
Tổng cộng 1.000.000.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn./.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Trường Đại Học Mỏ địa chất Khoa Kế Toán
Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Hà Nội
P307 G1. Khuất Duy Tiến- Q. Thanh Xuân- Hà Nội

SỔ CÁI KẾ TOÁN
112- Tiền gửi ngân hàng
01 Ngân hàng Habubank
Từ ngày 01/01/2012 Đến ngày 31/12/2012
Dư đầu kỳ 257.698.960
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 2.711.100.000 12.675.000.000 2.711.100.000 12.675.000.000
1121 0 6.320.000.000 0 6.320.000.000
131 28.698.237.365 0 28.698.237.365 0
1388 22.612.000 0 22.612.000 0
144 2.206.765.400 1.941.835.413 2.206.765.400 1.941.835.413
311 0 8.638.096.443 0 8.638.096.443
331 0 3.488.878.861 0 3.488.878.861
515 14.363.300 0 14.363.300 0
635 0 556.612.700 0 556.612.700
6428 0 128.346.037 0 128.346.037
Tổng
33.653.078.065 33.748.769.454 33.653.078.065 33.748.769.454
Dư cuối kỳ 162.007.571 0
Ngày …tháng… năm
Người ghi sổ
(Ký.họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký.họ tên. đóng dấu)
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoài Báo cáo thực tập sản xuất
Lớp: kế toán B – K55

25

×