Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 29 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.05 KB, 30 trang )

Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TUẦN 29
MÔN: TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân
vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đầu, ông biết tính nến các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có.
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu:
- Hỏi: Nếu bây giờ mỗi em được nhận một
quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
- Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được
ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã
làm gì với quả đào của mình? Để biết được
điều này chúng ta cùng học bài hôm nay
Những quả đào.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi,
nhẹ nhàng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải


nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa
và trả lời câu hỏi.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ
tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ: với 5 giọng khác nhau, là giọng
của người kể, giọng của người ông, giọng
của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1
đọan trong bài.

TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
+ Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Vân ntn?
+Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông nhận xét về Việt ntn?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Việt như
vậy?
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
- Hát
+ Người ông dành những quả đào cho vợ và
3 đứa cháu nhỏ.
+Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1
cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1
cây đào to.
+ Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở
thành 1 người làm vườn giỏi.
+ Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt
hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi
vẫn còn thèm mãi.
+ cháu của ông còn thơ dại quá.
+ Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn

còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong
rồi vứt hạt đào đi luôn.
+ Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn
bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên
gườn bạn rồi trốn về.
+ Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân
hậu.
+ Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần
quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
+ Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại
giống đào ngon.
+ Em thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng
nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ
quả ngon với người khác.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 136: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình
vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Các số đếm từ 101 đến 110.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học
về các số từ 111 đến 200.
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến
200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và
mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị,
trong toán học, người ta dùng số một trăm
mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu
số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120,
121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Yêu cầu HS TLN4

Bài 2: Số?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện.
+ Có 1 trăm, HS lên bảng viết 1 vào cột
trăm.
+ Có 1 chục và 1 đơn vị. HS lên bảng viết
1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong
bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng
lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn
hình biểu diễn số.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl:
- Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng
bé hơn số đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, =
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải
so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so
sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và

số 124 với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và
số 124 với nhau.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết
123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 >
123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên
tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các
số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay
sai?
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập
2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn,
số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng
sau.
vào chỗ trống.
+ Chữ số hàng trăm cùng là 1.
+ Chữ số hàng chục cùng là 2.
+ 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- Bạn học sinh đó nói đúng.
- 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước
158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau
155.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)

- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quú và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và ở công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết
2)
- GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình
huống đó.
-GV nhận xét
3. Bài mới (29’)
Giới thiệu: (1’)
Bảo vệ loài vật có ích.
 Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách
mà bạn Trung trong tình huống sau có thể
làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà
con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình

gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi
đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay…
+ Trong các cách trên cách nào là tốt nhất?
Vì sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các
em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không
nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
 Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1
số loài vật
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật
mà em đã chọn
 Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt
mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận
xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình
huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm
từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống
nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là
Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo,
Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy
cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:

+ Mặc các bạn không quan tâm.

+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các
bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con
nữa mà thả chú về với gà mẹ.
+ Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm
theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ
có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự nêu con vật mà mình thích, bằng
cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con
vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích
của con vật đối với chúng ta và cách bảo
vệ chúng.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét
bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì
sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành
động của bạn HS trong tình huống đó.

+ Hành động của Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi
trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu
thương chúng.
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và
1 con chó nhưng chúng thường hay đánh
nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo
nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1
trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra

vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi
thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2
cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong
chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ
bằng cách đánh chó lại là sai.

+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta
không nên trêu chọc các con vật mà phải
yêu thương chúng.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Để bảo vệ động vật có ích các em cần phải làm gì?.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Kho báu.
- Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Gi i thi u: ớ ệ Trong tiết kể chuyện này, các em

sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện
Những quả đào.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà
vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý từng đoạn cho HS.
C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo

hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người
ông, Xuân, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Đoạn 1: Chia đào.
+ Quà của ông.
+ Chuyện của Xuân.
+ HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và
việc làm của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự
ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./

- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với
quả đào?/…
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần
1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong

nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
T
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 137:CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ
số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:(3’) Các số từ 111 đến 200.
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ
111 đến 200.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Các số có 3 chữ số.
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ
số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.

- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn
vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
+ 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vị?
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm
được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411,
205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu
diễn tương ứng với số được GV đọc.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số
theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó
tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được
liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Viết (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS TLN4

+ Có 2 trăm.
+ Có 4 chục.

+ Có 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào
bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
+ 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn
theo yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc
tương ứng với số.
- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách
đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 –
b; 405 – a.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, làm trên bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước. Một số tranh ảnh về các con vật
sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và
ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
- Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
- Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở
đâu?
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những
con vật sống dưới nước như cá vàng.
 Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống
dưới nước
- Hát
- 1 HS hát – cả lớp theo dõi.
- Sống dưới nước.
- Chia lớp thành các nhóm 4,
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
* Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật
sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng
sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông)
 Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Vòng 1:
- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt, thi kể
tên các con vật sống dưới nước mà em biết.
Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần.
Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên

bảng.
- Tổng kết kết quả vòng 1.
Vòng 2:
- GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con
vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả
lời trước đội đó được quyền trả lời, không
trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội
kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con
vật đã kể được.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
 Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
- Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống
dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1
bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
- GV hô: Nước ngọt (nước mặn)
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các
con vật
- Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có
ích lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho
con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
- Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các
việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình
bày.
* Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh

- Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng
nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát
viên.
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi .
- 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo
viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các
tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi
sống của những con vật này (nước mặn và
nước ngọt).
- Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách
chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi,
nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc
(cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch
tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
- HS phải câu được một con vật sống ở
vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu
đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
- Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ
và tuyên bố thắng cuộc.
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
- HS TL nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày, sau đó các
nhóm khác trình bày bổ sung.
môi trường là cách bảo vệ con vật dưới
nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ
sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh
mới sống khỏe mạnh được.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ cảnh của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê
hương. (trả lời được CH 1, 2, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Những quả đào.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả
đào.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
* Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc
và tìm, hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương
của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập
đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của
cây đa, một loài cây rất gắn bó với người
nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được
tình yêu của tác giả đối với quê hương.

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu
lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa
đã sống rất lâu?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: toà cổ kính, xuể, giữa trời
xanh, rễ, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng
chừng, lững thững.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:

+ Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
+ Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/
lững thững từng bước nặng nề.// Bóng
sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa
ruộng đồng yên lặng.//
+ thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,
tưởng chừng, lững thững,
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
một đoạn 1 trong bài.
+ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ
kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính,
chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để:

+ Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của
cây đa bằng 1 từ.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2 .
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ giống như những con rắn

hổ mang.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy;
Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh
đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước
nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều
kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên
lặng.
- HS thi đọc cá nhân đoạn 3.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Nội dung bài nói lên điều gì?
. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
MÔN: TOÁN
TIẾT 138: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số
để so sánh các số có ba chữ số; nhận biét thứ tự các số (không quá 1000).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Các số có 3 chữ số.
- Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ

số
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Gi i thi uớ ệ : So sánh các số có 3 chữ số.
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các
số có 3 chữ số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi:
Có bao nhiêu ô vuông nhỏ?
- Hát
- 3 HS lên bảng viết và đọc số có 3 chữ số.
- - Cả lớp viết số vào bảng con.
- Có 234 ô vuông. Sau đó lên bảng viết số
234 vào dưới hình biểu diễn số này.
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên
phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu ô
vuông?
Hỏi: 234 ô vuông và 235 ô vuông thì bên nào
có ít ô vuông hơn, bên nào nhiều ô vuông
hơn?
+ 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn
hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 ô vuông và 235 ô
vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và số
235. Trong toán học, việc so sánh các số với
nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các
chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh
234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng
với nhau.
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và

235.
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và
235.
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và
235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234
< 235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 >
234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 ô vuông với 139
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235
ô vuông.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với
215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và
235 hình vuông.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta
bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số
kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so

với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số
- Có 235 ô vuông. Sau đó lên bảng viết số
235.
- 234 ô vuông ít hơn 235 ô vuông, 235
hình vuông nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
+ Chữ số hàng trăm cùng là 2.
+ Chữ số hàng chục cùng là 3.
+ 4 < 5
- 194 ô vuông nhiều hơn 139 ô vuông, 139
ô vuông ít hơn 194 ô vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- 215 ô vuông nhiều hơn 199 ô vuông, 199
ô vuông ít hơn 215 ô vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199
< 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh
bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc

thuộc lòng kết luận này.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:>, <, =?
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so
sánh
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Bài 3:
Yêu cầu HS TLN.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm BC. Nhận
xét.
VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1,
hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7
>1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất
và khoanh vào số đó.
- Phải so sánh các số với nhau: 695 là số
lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
MÔN: CHÍNH TẢ
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội,
Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Những quả đào.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết BC.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.

+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho?
+ Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
+ Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
+ Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi,
dấu ngã.

- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó gọi 1 HS lên
làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh?
- GV yêu cầu HS TLN 1 phút. 2 N nhanh
nhất lên bảng thi tiếp sức điền vào chỗ
tróng.
+ Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
+ Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân
ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không
ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
+ Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé
dại, còn Việt là người nhân hậu.
+ Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
Các chữ đầu câu viết hoa.Cuối câu viết
dấu chấm câu.
+ Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.

- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
+ Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng
lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước
cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ
tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy
trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp
định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt
bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2N lên bảng thi đua nối tiếp nhau điền.
- Lớp nhận xét.
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).

- Dựa theo tranh biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH
Để làm gì?
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Hát
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
CH có từ “Để làm gì?”
2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm
gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu
cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ
phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm

mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ
bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm
được.
 Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các
bộ phận của một cây ăn quả. Trả
lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc
cây, ngọn cây, thân cây, cành cây,
rễ cây, hoa, quả, lá.
Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần
sùi, cứng, ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao,
chót vót, mềm mại, thẳng tắp,
vươn cao, mập mạp, khoẻ
khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô
ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch,
khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu,
thẳng đuột, gai góc, phân nhánh,
qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong
queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây:
cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong
đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ

mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,

+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa:
rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng
rực, khoe sắc, ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả
lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non,
cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả:
chín mọng, to tròn, căng mịn, dài
duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ
ối, ngọt lịm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ
vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho
cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho
cây.
- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớp hoặc ngược lại.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) So sánh các số có 3 chữ số
- Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ
số:
567 . . . 687
318 . . . 117
833 . . . 833
724 . . . 734
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số
có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ
số cùng hàng với nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc
điểm của từng dãy số trong bài
+ Các số trong dãy số này là những số
ntn?

+ Chúng ta xếp theo thứ tự nào?
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
Cả lớp làm bài vào bảng
con.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền các số còn thiếu vào
chỗ trống.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 phần, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS đã lên bảng làm bài
lần lượt trả lời về đặc điểm
của từng dãy số:
a) Dãy số tròn trăm xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ
+ Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở
số nào.
- GV có thể mở rộng các dãy số trong bài
về phía trước và phía sau. (dãy số trong
phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.)
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp
làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào
việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn,
trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh
giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép
hình đúng và nhanh nhất là tổ thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc,
viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm
vi 1000.
- Chuẩn bị: Mét.
100 kết thúc là 1000.
b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ
tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910
kết thúc là 1000.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt
đầu từ 212, kết thúc là 221.
d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt
đầu từ 693, kết thúc là 701.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Viết các số: 875, 1000,
299, 420 theo thứ tự từ bé
đến lớn.

- Phải so sánh các số với
nhau.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Ghép hình.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: A - Ao liền ruộng cả.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Y
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Y – Yêu luỹ tre làng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc
ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết
nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB
giữa ĐK 4 và ĐK 5).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc
ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở
ĐK 2 .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ao
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dướ ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ

đẹp trên bảng lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2).
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
HOA PHƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn
màng, bình minh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Hoa phượng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
+ Bài thơ cho ta biết điều gì?
+Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.

B) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ
khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.
+ Bài thơ tả hoa phượng.
+ Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
Phượng mở nghìn mắt lửa,
Một trời hoa phượng đỏ

+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
+ Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào BC.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
tả
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ
trống s hay x, in hay inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài
- Nhận xét bài của bạn.
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận
chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng.
Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo
trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng
khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập
đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi
măng thành dòng ngầu đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng

năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà
xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm
lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên
được gia đình, làng xóm tin yêu, kính
phục.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng
- Nhận xét tiết học.

×