LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Từ ngày 4/10 đến 8/10/2010
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
Hai
4/10
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
19
20
31
7
7
Người thầy cũ
Người thầy cũ
Luyện tập
Chăm làm việc nhà
Chào cờ đầu tuần
Ba
5/10
K. chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
7
32
13
7
Người thầy cũ
Ki-lô gam.
Người thầy cũ
Ăn uống đầy đủ.
Tư
6/10
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
21
33
13
7
7
Thời khoá biểu
Luyện tập
Ôn 5 động tác TD đã học.Học đ tác Toàn thân
Ôn tập bài hát:Múa vui
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Năm
7/10
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
7
34
7
7
Từ ngữ về môn học.Từ chỉ hoạt động.
6 cộng với một số:6+5
Chữ hoa E, Ê
Vẽ tranh: Đề tài Em đi học.
Sáu
8/10
Chính tả
Thể dục
Toán
TLVăn
SHTT
14
14
35
7
7
N-V:Cô giáo lớp em
Động tác bụng-Trò chơi:Bịt mắt bắt dê
26+5
Kể ngắn theo tranh.Luyện tập về thời khoá biểu.
Sinh hoạt l ớp
TUẦN 7Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(T19+20): NGƯỜI THẦY CŨ
I.MỤC TIÊU:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi các câu cần LĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT: 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.
GV nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ
điểm và bài học: Người thầy cũ.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: nhộn nhịp, xuất hiện,
nhấc kính, trèo.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có
phạt em đâu! //
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm
việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em
về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi
thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.//
+ Xúc động, nhấc kính, hình phạt.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đoạn 1:
+ Bố Dũng đến trường làm gì?
Đoạn 2:
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể
hiện sự kính trọng như thế nào?
+ Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
Đoạn 3:
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
+ Tìm từ gần nghĩa với lễ phép?
+ Đặt câu
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng thầy cô
giáo cũ?
- GV nhận xét tiết học.
- Các em đọc lại câu chuyện.
- HS đọc đoạn 1
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- HS đọc đoạn 2
+ Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu,
lễ phép chào thầy
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa
lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không
phạt.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt
nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ
để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Lễ độ, ngoan ngoãn.
- Dũng là một cậu học trò ngoan ngoãn.
Cậu bé nói năng rất lễ phép.
- Các nhóm TL tự phân vai (người dẫn
chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng)
thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
-Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô
giáo cũ.
-Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu
dắt em nên người.
Toán (T31) : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: -Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn.
-Bài tập cần làm:BT2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn.
Gọi HS lên bảng giải lại BT2 - 1HS giải bảng lớp, cả lớp giải vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về
ít hơn.
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Giải bài toán
+ Bài toán thuộc bài toán gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
-GV nhận xét
Bài 3: Giải bài toán
+ Bài toán thuộc bài toán gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 4: Giải bài toán
+ Bài toán thuộc bài toán gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm số tầng của tòa nhà thứ 2 ta làm
ntn?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Anh :16 tuổi
+ Em kém anh: 5 tuổi
+ Em : ? tuổi
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít
hơn.
- 1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều
hơn.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số tuổi của anh là:
11+5=16(tuổi)
Đáp số:16 tuổi
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
+ Bài toán về ít hơn.
- Lấy số tầng tòa nhà thứ nhất trừ số tầng của
tòa nhà thứ 2 nhà ít hơn.
- HS làm bài theo nhóm đôi –trình bày
Bài giải
Số tầng tòa nhà thứ hai là
16-2=14(tầng)
Đáp số:14 tầng
GV nhận xét tuyên dương
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
GV hỏi:-Muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bé ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài.
- Cả lớp nhận xét.
+Tìm số lớn: Số lớn =số bé + phần nhiều hơn
+ Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn
Đạo đức(T7): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T1 )
I. MỤC TIÊU:
-Biết:Trẻ em có bổ phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp
đỡ ông bà cha mẹ
-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.(HSG:Tự giác tham gia một số việc
nhà phù hợp với khả năng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
- GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng,
ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp
của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp
thì chúng ta phải chăm làm việc nhà.
Những việc trong nhà là những việc
như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm
hiểu qua bài: Chăm làm việc nhà.
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ
vắng nhà”
Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công
việc nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng
nhà” của Trần Đăng Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các
nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong
phiếu:
a.Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
- HS thực hành: Giơ bảng Đ, S
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần
thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Ví dụ:
+ Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai,
cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn,
b.Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ
muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
c.Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi
thấy các công việc mà bạn đã làm?
* Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn
thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ.
Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự
hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một
đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà
phù hợp với khả năng của các em.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ
tranh và yêu cầu các NTL nêu tên việc nhà
mà các bạn trong mỗi tranh đang làm.
- GV:Các em có làm được những việc đó
không?
* Kết luận: Chúng ta nên làm những công
việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
Mục tiêu: HS có nhận thực, thái độ đúng
đối với công việc gia đình.
- GV nêu lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS giơ
thẻ màu
- GV mời HS giải thích vì sao tán thành và
không tán thành?
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp
với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ
em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông
bà, cha mẹ.
IV:CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Nhắc nhở HS về nhà thực hành những
việc đã học.
- GV nhận xét tiết học.
quét sân và quét cổng.
+ Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ
muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ
của mình.
+ Theo nhóm em khi thấy các công việc mà
bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ
cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS TLN4
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Tr1:Cất quần áo. +Tr2:Tưới cây, tưới
hoa
+ Tr3: Cho gà ăn. +Tr4: Nhặt rau
+ Tr5: Rửa ấm chén +Tr6: Lau bàn ghế
- HS TL
- HS giơ thẻ:
+ Màu đỏ là tán thành: Các ý kiến: b, d, đ.
+ Màu xanh: không tán thành: a, c.
+ Màu trắng: không biết.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện(T7): NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
-Xác định được ba nhân vật trong câu chuyện(BT1).
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
-HSKG :Kể lại được toàn bộ câu chuyện ,phân vai dựng lại đoạn 2 của câu
chuyện(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn
- Gọi HS kể lại mẩu giấy vụn
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu:
- Hôm trước các em học bài Tập đọc
nào?
-Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu
chuyện này?
- Treo tranh minh hoạ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng
đoạn.
- Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Câu chuyện: Người thầy cũ có những
nhân vật nào?
+ Ai là nhân vật chính?
+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
+ Chú bộ đội đó là ai? Đến lớp làm gì?
+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể
hiện sự kính trọng với thầy?
+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo
thế nào?
+Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp
lại cậu học trị năm xưa?
+Thầy đã nói gì với bố Dũng?
+ Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Bài: Người thầy cũ.
- Quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ cảnh 3 người đang nói
chuyện trước cửa lớp.
+Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của
Dũng), thầy giáo và người dẫn chuyện.
+ Chú bộ đội.
+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường
trong giờ ra chơi.
+ Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến
trường để tìm gặp thầy giáo cũ.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
+Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+Thưa thầy em là Khánh, đứa học trò năm
nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
+Lúc đầu thì ngạc nhiên sau thì cười vui
vẻ.
+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng . . .
hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
+Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy
lời thầy ra sao?
- Gọi 3 kể lại đoạn 2. chú ý nhắc HS đổi
giọng cho phù hợp với các nhân vật.
+Tình cảm của Dũng như thế nào khi
bố ra về.
+ Em Dũng đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện
theo vai(HSG)
Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai.
Mỗi nhóm cử 3 HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều
gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia
đình nghe.
buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm
việc gì, thì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về
đi, thầy không phạt em đâu.”
- 3 HS kể lại đoạn 2
- Lớp nhận xét.
+ Rất xúc động.
+Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy
không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt
và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại
nữa.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo
đoạn.
- 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.
- Thảo luận, chọn vai trong từng nhóm.
- Nhận phục trang.
- - Diễn lại đoạn 2.
-- Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay
nhất.
-Nhớ ơn ,kính trọng ,yêu quý thầy cô giáo
cũ.
Toán (T32): KILÔGAM
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki -lô- gam là đơn vị đo khối lượng;đọc,viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa ,thực hành cân một số đồ dùng quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị Kilôgam.
- Bài tập cần làm:BT1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cân đĩa, các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật: túi gạo 1kg, 1 chồng sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV tóm tắt đề toán..
16 tuổi
Anh : /------------------------/---------/
2 tuổi
Em /-----------------------/
? tuổi
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu: Học 1 đơn vị mới đó là
Kilôgam.
Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn,
nhẹ hơn
- GV yêu cầu HS tay phải cầm 1quyển sách
toán, tay trái cầm 1 quyển vở và hỏi:
+ Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nặng
hơn?
+ Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải
làm gì?
Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân đĩa và
cách cân đồ vật.
- GV cho HS xem cái cân đĩa. Nhận xét cái
cân.
- GV: Với cân đĩa , ta có thể cân để xem vật
nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- GV đặt mỗi đĩa cân 1 gói bánh và 1 gói
kẹo. Hỏi: Các em hãy quan và cho cô biết vị
trí 2 đĩa cân và kim thăng bằng bây giờ ntn?
- Vậy các em cho cô biết gói nào nặng ( nhẹ
) hơn gói nào?
Hoạt động 3: Giới thiệu kilôgam, quả
cân 1 kilôgam.
- GV giới thiệu quả cân 1kg.
- GV để túi đường lên 1 đĩa cân và quả cân
1 kg lên đĩa khác. Hỏi:
+ Túi đường nặng mấy kg?
- 1HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con.
- HS nhận xét.
- HS thực hành và TL
+ Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ
hơn.
- HS trả lời
- HS quan sát và nhận xét.
+ Cân có 2 đĩa , giữa 2 đĩa có vạch
thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và TL: Kim thăng bằng
lệch về phía gói đường, đĩa cân của
gói kẹo cao hơn so với đĩa cân gói
đường.
+ Gói đường nặng hơn gói kẹo.
+ Gói kẹo nhẹ hơn gói đường.
- HS quan sát và TL
+ Túi đường nặng 1 kg.
+ Vì sao em biết túi đường nặng 1kg?
- GV: Vậy để cân được các vật ta dùng đơn
vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg.
- GV ghi bảng kilôgam = kg
- GV cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: Đoc, viết (theo mẫu)
- GV đính bài 1 và HD.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS TLN.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV HD bài mẫu.
- Làm tính cộng, trừ khi ra kết quả phải có
tên đơn vị đi kèm.
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Kilôgam được viết tắt ntn?
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài tập 3
+ Vì kim chỉ chính giữa vạch thăng
bằng, hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- HS đọc lại: Kilôgam viết tắt là kg.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng tính. Cả lớp làm vở`
- Lớp nhận xét.
1kg + 2kg = 3kg
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg - 5kg = 5kg
35kg - 25 kg = 10kg
- Ki lô gam
- kg
Chính tả(T13): NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2;BT(3)a/b .
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ. - HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :Ngôi trường mới
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu: GV nêu MĐ - YC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
+ 2 chữ có vần ai.
+ 2 chữ có vần ay.
Bài 1: Tập chép 1 đoạn trong bài:
“Người thầy cũ’
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn chính
tả lên bảng.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV hướng dẫn viết từ khó:- xúc động,
khung cửa sổ, mắc lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập
chép
- GV theo dõi HD những HS còn chậm.
- GV chấm tổ 3,4
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống?
- GV nhận xét
Bài 3 b: Điền vào chỗ trống iên hay
iêng?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết lại những tiếng đã viết sai
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố
nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để
không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở sửa lỗi theo nhóm đôi. Gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì.
- HS đổi vở sửa bài
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng
con.
Bụi phấn,huy hiệu,vui vẻ,tận tụy
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. HS làm bài vào vở
- Nhận xét – bổ sung
Tiếng nói,tiến bộ lười biếng,biến mất
.
Tự nhiên và xã hội(T7) : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
-Ăn đủ chất uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
-HSKG: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều,buổi tối ăn ít không nên bỏ bữa ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
+Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn?
+Vào dạ dạy thức ăn được biến đổi thành gì ?
+ Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến
đổi thành gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp chúng ta biết
cách ăn uống đủ chất và ích lợi của việc ăn uống
đủ chất.
Hoạt động 1: TLN về các bữa ăn và thức ăn
hằng ngày
Mục tiêu :HS kể về các bữa ăn và những thức
ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày.
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu câu hỏi và yêu cầu TLN
+ Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
+ Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
+ Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì?
+ Bạn thích ăn gì? uống gì?
+ Trước khi ăn uống bạn phải làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại ý chính.
* Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng
ta cần ăn uống đầy đủ cả về số lượng và chất
lượng. Trước khi ăn uống phải rửa tay sach sẽ.
Hoạt động 2: TLN về lợi ích của việc ăn uống
đầy đủ.
Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy
đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hỏi:
+ Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ
dày và ruột non?
+ Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa
đi đâu, để làm gì?
- GV giao nhiệm vụ TL:
+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
+ Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ
xảy ra?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
Bước 3: Hoạt động lớp.
- GV KL: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và
- 3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm quan sát
H1,2.3.4 và TLCH
-3 bữa:sáng,trưa,tối
-......
-.....
-.....
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ TL.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS TL:Ở dạ dày thức ăn được nhào
trộn và biến thành chất bổ dưỡng
-Chất bổ thấm qua thành ruột non vào
máu đi nuôi cơ thể.
-Làm cho cơ thể khỏe mạnh ,chóng
lớn
-Bị bệnh,mệt mỏi,gầy yếu,làm việc và
học tập kém.
- HS TLN4
-Đại diện nhóm trình bày