Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 XÃ VĂN LƯƠNG - HUYỆN TAM NÔNG - PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 40 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TAM NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ VĂN LƯƠNG
.……  ………
BÁO CÁO
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
XÃ VĂN LƯƠNG - HUYỆN TAM NÔNG - PHÚ THỌ
Tam Nông, năm 2012
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
MỤC LỤC
BÁO CÁO 1
THUYẾT MINH TỔNG HỢP 1
PHẦN I 4
ĐẶT VẤN ĐỀ 4
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 4
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất 5
2.1 Căn cứ pháp lý 5
2.2 Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu lập quy hoạch 6
3. Mục đích và yêu cầu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 6
3.1 Mục đích 6
3.2. Yêu cầu 7
4. Biện pháp triển khai, tổ chức thực hiện 7
5. Sản phẩm của dự án 7
6. Nội dung chính của báo cáo 7
PHẦN II 8
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
XÃ VĂN LƯƠNG 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 8
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 9
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 10


1. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai 10
2. Hiện trạng sử dụng đất xã Văn Lương năm 2010 11
3. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất 12
4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước 14
Nguồn: UBND xã Văn Lương 14
5. Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã 14
5.1. Những kết quả đạt được 14
5.2. Những tồn tại cần được khắc phục 15
6. Đánh giá tiềm năng đất đai 15
6.1. Tiềm năng đất đai cho phát triển nông nghiệp 15
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 17
1 Các chỉ tiêu định hướng đến năm 2020 17
2. Quy hoạch chi tiết các loại đất 18
V. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 28
5.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 28
5.2. Phân kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất 30
VI. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 31
6.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm 31
6.2. Kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu (2011 – 2015) 33
6.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất chi tiết từng năm 34
6.4. Danh mục các công trình trong kỳ quy hoạch 35
VII. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 36
7.1.Giải pháp thực hiện lập quy hoạch 36
2
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 39
1. Kết luận 39
2. Đề nghị 39
3
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn
nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Đất đai thường xuyên chịu sự tác động của các yếu tố ngoại cảnh; Trong đó,
sự tác động của con người có ảnh hưởng mang tính quyết định đến độ phì của đất,
đến hiệu quả sử dụng đất. Quản lý, quy hoạch phân bổ hợp lý tài nguyên đất là một
trong những biện pháp mang tính hiệu quả kinh tế cao trong việc phát triển kinh tế
xã hội. Kết hợp hài hòa giữa khai thác, sử dụng đất với bảo vệ đất và hệ sinh thái
chung sẽ tạo sự phát triển ổn định và lâu dài.
Hiến pháp năm 1992 có ghi: Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ hệ thống
đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả… (Điều 18 Chương II). Điều 5, Luật Đất đai nêu một trong những quyền định
đoạt của Nhà nước đối với đất đai là: Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua
việc quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất Điều 6,
Luật Đất đai, xác định một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 11, Luật Đất đai khẳng định
nguyên tắc sử dụng đất là phải đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
đúng mục đích sử dụng đất, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm
tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
Trong tình hình hiện nay, trước sự đổi mới mạnh nền mẽ kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng thời, để khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục
đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai theo tinh thần Chỉ thị 05/2006/CT-TTg
ngày 22/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là
việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp cho các cấp, các ngành sắp xếp, bố trí,
sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. Qua đó, vừa đáp ứng được
yêu cầu Nhà nước thống nhất quản lý đất đai, vừa tránh được sự chồng chéo, sử
dụng đất sai mục đích sử dụng đất gây lãng phí, hủy hoại môi trường đất; Đồng

thời, bảo vệ được cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái, góp phần thúc đẩy
4
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Do vậy, việc thực hiện công tác
quy hoạch phân bổ sử dụng đất là một yêu cầu mang tính cấp bách của từng địa
phương, là căn cứ để hoạch định mục tiêu phát triển toàn diện của từng cấp, từng
ngành trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
Đối với xã Văn Lương, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ thì công tác lập quy
hoạch sử dụng đất càng trở thành một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai của địa phương.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế khách quan, quy hoạch sử dụng đất xã Văn
Lương giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu 2011 - 2015
nhằm giải quyết những tồn tại, hạn chế, tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và
sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai;
- Nghị định 69/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định về bổ
sung quy hoạch, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư 19/2010/TT-BTNMT ngày 02/11/2010 của Bộ tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
- Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ( Ban hành kèm theo quyết định số
491/QĐ –TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính Phủ)
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng
sử dụng đất đến năm 2020 huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
- Thuyết minh Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Văn Lương giai đoạn
2011 - 2020

- Các đề án phát triển ngành có liên quan trên địa bàn xã;
- Nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn xã.
5
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
2.2 Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu lập quy hoạch
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Tam Nông đến năm
2020.
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Tam Nông giai đoạn 2010 đến năm 2020;
- Niên giám thống kê huyện Tam Nông năm 2010.
- Quy hoạch phát triển các ngành, như: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và các ngành kinh tế khác.
- Số liệu, báo cáo kiểm kê năm 2005 và năm 2010.
- Số liệu thống kê từ năm 2006 đến năm 2009, số liệu dân số, kinh tế xã hội
năm 2010 của xã Văn Lương.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Văn Lương.
3. Mục đích và yêu cầu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
3.1 Mục đích
- Đánh giá đúng thực trạng và tiềm năng đất đai của xã, tạo ra tầm nhìn chiến
lược trong quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất của xã, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong những năm trước mắt và lâu dài.
- Phân bổ quỹ đất hợp lý chon các ngành, các đối tượng sử dụng đất, đảm
bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả kinh tế cao.
- Làm định hướng cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
các ngành, tạo cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Tạo cơ sở cho việc thu hút các dự án đầu tư, hình thành các vùng sản phẩm
nông nghiệp, các trung tâm văn hoá – xã hội và dịch vụ, góp phần thực hiện quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn theo chiến lược phát
triển kinh tế xã hội đến năm 2020 của xã.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
trong quá trình khai thác sử dụng đất.

- Làm cơ sở để quản lý và sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
3.2. Yêu cầu
- Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính khả thi, tính khoa học, đảm bảo
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã
hội của địa phương.
- Quy hoạch của địa phương đáp ứng được nhu cầu phát triển đồng bộ giữa
các ngành, các lĩnh vực không tách rời quy hoạch tổng thể.
- Bố trí sử dụng đất đai theo yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây
trồng trên cơ sở sử dụng đất đai một cách hợp lý mang lại hiệu quả kinh tế cao và
phát triển bền vững.
4. Biện pháp triển khai, tổ chức thực hiện
Dự án quy hoạch sử dụng đất chi tiết xã Văn Lương đến năm 2020 được thực
hiện dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Phú Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tam Nông và UBND xã Văn
Lương kết hợp với đơn vị tư vấn
Trong quá trình thực hiện, dự án có sử dụng các phương pháp như sau:
- Phương pháp điều tra thực địa, bổ sung và chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2010.
- Phương pháp kế thừa và phân tích các số liệu hiện trạng đã có.
- Phương pháp dự báo các định mức để tính nhu cầu đất đai cho các ngành,
các lĩnh vực.
- Công nghệ tin học ứng dụng thành lập bản đồ số và các phần mềm vi tính
thể hiện kết quả phương án quy hoạch sử dụng đất
5. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các bảng biểu, sơ đồ kèm theo
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất chi tiết năm 2010, tỷ lệ 1: 5.000
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, tỷ lệ 1: 5.000
6. Nội dung chính của báo cáo

Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
Phần II: Tình hình quản lý sử dụng đất đai và tiềm năng đất đai.
Phần III: Quy hoạch sử dụng đất.
Phần IV: Kết luận và kiến nghị
7
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
PHẦN II
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020 XÃ VĂN LƯƠNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí địa lý
Xã Văn Lương là xã trung du miền núi nằm ở phía Bắc huyện Tam Nông;
cách trung tâm thị trấn huyện lỵ khoảng 12km
Diện tích đất tự nhiên toàn xã là: 801,29 ha.
Vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã Thanh Uyên và xã Xuân Quang huyện Tam Nông.
- Phía Đông giáp xã Tam Cường huyện Tam Nông.
- Phía Nam giáp xã Cổ Tiết huyện Tam Nông.
- Phía Tây giáp xã Xuân Quang huyện Tam Nông.
Là xã trung du miền núi, có địa hình tương đối thuận tiện cho việc phát triển
nông nghiệp, phía trên đồi là vùng sản xuất cây lương thực, công nghiệp. Phía trên
là khu dân cư tập trung và phía dưới là vùng đồng chiêm trũng và ruộng bậc thang
chuyên trồng lúa nước, khí hậu mang đặc trưng của vùng khí hậu đồng bằng trung
du bắc bộ đó là khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Hệ thống giao thông đường bộ chưa có
đường nhựa đến trung tâm xã, đi lại còn gặp khó khăn trong mùa mưa, có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật chưa đồng đều, hệ thống thuỷ lợi nguồn nước tưới chủ yếu lấy từ
đồng chiêm trũng qua trạm bơm của xã.
2. Địa hình
Địa hình khu vực quy hoạch mang những nét đặc trưng vùng trung du của Tỉnh
Phú Thọ. Địa hình tương đối bằng phẳng, có đồi thấp nằm rải rác xen với cánh

đồng bằng phẳng.
3. Đất đai thổ nhưỡng
Đất đai được chia làm 2 phần chính là vùng đồi và vùng đất bằng phẳng ven sông
Hồng.
Vùng đất ven sông Hồng chủ yếu là đất phù sa, một phần nằm trên vùng ruộng
trũng nằm trong lưu vực thoát nước lớn nên ảnh hưởng ngập úng. Trong quá trình
8
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
lập quy hoạch tuy chưa khoan thăm dò khảo sát địa chất nhưng qua quan trắc và
các công trình đã xây dựng trong khu vực (Khu dân cư cũ) thì đây là vùng đất có
cường độ chịu lực tốt, phần đất ruộng ít bị lầy thụt.
4. Khí hậu, thủy văn
Khu vực quy hoạch mang những nét điển hình của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Chịu ảnh hưởng từ chế độ thuỷ văn của sông Hồng. Chia làm 2 mùa chính là mùa lũ và
mùa khô. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có 1 số ngòi nhỏ và các ao hồ rải rác.
Khu vực quy hoạch có tầng nước mặt có độ sâu từ 7 – 15m.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo giá trị sản xuất ( giá cố định 94) bình quân
thời kỳ 2005 – 2010 là 14 %.
- Thu nhập bình quân đầu người là 9,2 triệu đồng
- Về cơ cấu kinh tế theo ngành:
Tỷ trọng nông nghiệp – thủy sản chiếm 64,6 %
Tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp chiếm 20,9 %
Tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ chiếm 14,5 %
- Cơ cấu kinh tế ngành có sự chuyển dịch đúng hướng, ngành nông lân thủy
sản giảm dần, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ thương mại phát triển tăng dần
trong cơ cấu kinh tế.
- Tổng sản lượng lương thực 1198 tấn/năm. Bình quân lương thực đầu người
260 kg/người/năm
- Tỷ lệ hộ nghèo 26,3 %

- Số trường đạt chuẩn QG: 01 trường ( trường tiểu học)
- Xã đạt chuẩn QG về y tế năm 2010
- Tỷ lệ hộ dùng điện lưới QG: 100%
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1 %
- Tỷ lệ khu dân cư văn hóa đạt 5/7 khu
- Tính đến hết năm 2010 toàn xã có 4612 khẩu, gồm 7 khu.
- Tổng số hộ 1016 hộ.
9
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai
1.1. Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính:
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý và sử dụng đất đai. Hiện nay, hệ thống
tài liệu hồ sơ địa chính của xã bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1:5000;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005- 2010;
+ Bản đồ giải thửa 299
+ Sổ mục kê, sổ địa chính, sổ Cấp GCNQSDĐ;
+ Các quyết định giao đất, kết quả đo đạc cấp giấy CNQSDĐ;
+ Hệ thống biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 2005, năm 2010;
Nhìn chung tài liệu bản đồ được lập có độ chính xác khá cao, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch đáp ứng được mục tiêu của ngành, phán ánh
đúng hiện trạng sử dụng đất, hồ sơ địa chính luôn được chỉnh lý, cập nhật bổ sung
những biến động, giúp UBND xã quản lý tốt nguồn tài nguyên đất đai. Tuy nhiên,
các bản đồ này chủ yếu còn ở dạng giấy, hiện đã cũ do quá trình sử dụng.
1.2. Công tác lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ đất:
Cơ cấu phát triển của toàn xã chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất nông nghiệp và
phát triển một số ngành tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ, buôn bán cho những người tại
địa phương. Chính vì vậy, về đất đai ít có biến động, công tác quản lý, sử dụng đất

trên địa bàn toàn xã vẫn được duy trì ổn định. Nhiều năm nay, do có sự kiểm tra,
giám sát thường xuyên của các cấp, các ngành, đặc biệt là sự quản lý chặt chẽ của
UBND xã, nên trên địa bàn xã không có hiện tượng khai thác đất, cát trái phép,
việc hạ cấp ruộng được đưa vào đề nếp, người dân không tùy tiện hạ cấp bừa bãi,
ảnh hưởng đến sản xuất của những người xung quanh.
UBND xã giao trách nhiệm cho cán bộ chuyên môn thu thập các hồ sơ đề
nghị xin cấp GCN QSDĐ của cơ sở, có nhiệm vụ rà soát hiện trạng SDĐ, kiểm tra
thu thập các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc SDĐ và lấy ý kiến của cộng đồng dân
cư. Sau khi tổng hợp các hồ sơ chuyển hội đồng xét duyệt cấp GCN QSDĐ xét
duyệt và cấp GCN theo đúng trình tự, quy định của pháp luật hiện hành.
10
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
1.3. Công tác giải quyết vi phạm đất đai, đơn thư khiếu nại tố cáo của dân:
Trong những năm qua đã làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về đất đai kịp thời. Công tác tiếp dân luôn được coi trọng và thực hiện có nề
nếp, đúng nội quy, quy chế tiếp dân và luật khiếu nại tố cáo.
2. Hiện trạng sử dụng đất xã Văn Lương năm 2010
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2010 xã Văn Lương có tổng diện tích tự
nhiên toàn xã là 801,29 ha.
Bảng 1: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính năm 2010
TT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2010
Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
801,29
100
1 Đất nông nghiệp NNP
650,49
81,18
2 Đất phi nông nghiệp PNN
127,86

15,96
3 Đất khu dân cư nông thôn DNT
22,94
2,86
Nguồn: Thống kê đất đai năm 2010 xã Văn Lương
2.1. Đất nông nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp của xã hiện nay là 650,49 ha, chiếm 81,18 %
tổng diện tích tự nhiên của xã.
Bảng 2: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2010
TT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2010
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
1 Đất nông nghiệp NNP
650.49
100.00
1.1 Đất lúa nước DLN
127.23
19.56
1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
67.01
10.30
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN
223.92
34.42
1.4 Đất rừng sản xuất RSX
132.51
20.37
1.5 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
99.82

15.35
c
2.2. Đất phi nông nghiệp
Theo số liệu thống kê năm 2010, đất phi nông nghiệp có 127,86 ha, chiếm
15,96 % diện tích tự nhiên của xã.
11
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
Bảng 3: Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp 2010
TT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2010
Diện
tích (ha)
Cơ cấu (%)
2 Đất phi nông nghiệp PNN
127.86
100.00
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự
nghiệp
CTS
0.31
0.24
2.2 Đất quốc phòng CQP
11.58
9.06
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
5
3.91
2.4 Đất di tích danh thắng DDT
0.37
0.29

2.5 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
1.63
1.27
2.6 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
1.2
0.94
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
51.22
40.06
2.8 Đất phát triển hạ tầng DHT
56.55
44.23
Nguồn: Thống kê đất đai năm 2010 xã Văn Lương
Đất phát triển hạ tầng gồm :
- Đất giao thông 45,3 ha
- Đất thủy lợi 8,49 ha
- Đất năng lượng 0,06 ha
- Đất bưu chính 0,01 ha
- Đất y tế 0,3 ha
- Đất giáo dục 2,39 ha
2.3. Đất khu dân cư nông thôn
Đất khu dân cư nông thôn của xã theo số liệu thống kê, kiểm kê năm 2010 là
22,94 ha, chiếm 2,86 % tổng diện tích tự nhiên, là đất ở thổ cư tại 7 khu.
3. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên xã Văn Lương năm 2005 là 801,29 ha, năm 2010
là 801,29 ha, không thay đổi, chi tiết thể hiện tại bảng 4 dưới đây:
12
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
Bảng 4: Biến động sử dụng đất xã Văn Lương giai đoạn 2005 – 2010
TT Chỉ tiêu Mã

Năm 2005

Năm 2010

Biến động
Tăng (+),
Giảm (-)
Diện tích
(ha)

cấu
(%)
Diện tích
(ha)

cấu
(%)
Diện tích
(ha)
Tổng diện tích tự nhiên
801.29
100.00 801.29 100.00 -
1 Đất nông nghiệp NNP
660.81
82.47 650.49 81.18 - 10.32
1.1 Đất lúa nước DLN
132.05
16.48 127.23 15.88 - 4.82
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
69.07

8.62 67.01 8.36 - 2.06
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN
224.49
28.02 223.92 27.94 - 0.57
1.7 Đất rừng sản xuất RSX
135.38
16.90 132.51 16.54 - 2.87
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
99.82
12.46 99.82 12.46 -
2 Đất phi nông nghiệp PNN
115.91
14.47 127.86 15.96 11.95
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp
CTS
0.31
0.04 0.31 0.04 -
2.2 Đất quốc phòng CQP
11.58
1.45 11.58 1.45 -
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
5.00
0.62 5.00 0.62 -
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
0.37
0.05 0.37 0.05 -
2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
1.63

0.20 1.63 0.20 -
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
1.20
0.15 1.20 0.15 -
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
51.22
6.39 51.22 6.39 -
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT
44.60
5.57 56.55 7.06 11.95
7 Đất khu dân cư nông thôn DNT
24.57
3.07 22.94 2.86 - 1.63
Nguồn: Thống kê đất đai năm 2010 xã Văn Lương
3.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp của xã năm 2005 là 660,81 ha, năm 2010 là
650,49 ha, như vậy tổng diện tích đất nông nghiệp trong giai đoạn 2005 – 2010
giảm 10,32 ha, do chuyển sang đất phi nông nghiệp (đất giao thông, theo dự án quy
hoạch đường HCM).
3.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp của xã năm 2005 là 115,91 ha, năm 2010 là
127,86 ha, tăng 11,95 ha, do đất giao thông tăng, trong đó:
- Lấy từ đất nông nghiệp: 10,32 ha
- Lấy từ đất ở: 1,63 ha
3.3. Biến động sử dụng đất khu dân cư nông thôn
13
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
Diện tích khu dân cư nông thôn của xã năm 2005 là 24,57 ha, năm 2010 là
22,94 ha, trong giai đoạn 2005 – 2010 diện tích này giảm 1,63 ha, do chuyển sang
đất giao thông.

4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Biểu 5 : Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong quy hoạch SDĐ kỳ trước
TT
CHỈ TIÊU



QHSD đất
được duyệt
(ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên
801.29 801.29 100.00
1 Đất nông nghiệp NNP
650.49 650.49 100.00
1.1 Đất lúa nước DLN
114.04 127.23 111.57
1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK
34.67 67.01 193.28
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN
205.12 223.92 109.17
1.4 Đất rừng sản xuất RSX
77.99 132.51 -
1.5 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
99.76 99.82 100.06

2 Đất phi nông nghiệp PNN
127.86 127.86 100.00
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công
trình sự nghiệp
CTS
0.32 0.31 96.88
2.2 Đất quốc phòng CQP
15.64 11.58 -
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
128.02 5.00 -
2.4 Đất di tích danh thắng DDT
0.46 0.37 80.43
2.5 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
1.63 1.63 100.00
2.6 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
1.20 1.20 100.00
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
46.75 51.22 109.56
2.8 Đất phát triển hạ tầng DHT
50.90 56.55 111.10
3 Đất khu dân cư nông thôn DNT
24.49 22.94 93.67
Nguồn: UBND xã Văn Lương
5. Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
5.1. Những kết quả đạt được
Để thực hiện quản lý đất đai theo pháp luật, UBND xã đã tổ chức quản lý và
sử dụng đất có hiệu quả, tiết kiệm đi đôi với bảo vệ môi trường và đạt được những
kết quả như sau:
- Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai và đặc biệt là giao đất, cho thuê
đất, thanh tra, kiểm tra đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai, đơn thư khiếu nại, tố
14
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
cáo vi phạm trong sử dụng đất được thực hiện, xử lý kịp thời; nguồn thu từ đất
đóng góp đáng kể vào ngân sách của xã, trên cơ sở đó việc phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, chỉnh trang và phát triển nông thôn, du lịch, xây dựng các công trình, dự
án về kinh tế - xã hội, những chủ trương của xã phù hợp với quy định của pháp luật
và được nhân dân đồng tình ủng hộ.
- Nhằm thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai và bảo vệ môi
trường, xã đã chú trọng hoàn thiện tổ chức ngành Tài nguyên và Môi trường đủ về
lực lượng, nắm vững chuyên môn, đầu tư trang thiết bị đáp ứng nhu cầu trước mắt
và lâu dài.
5.2. Những tồn tại cần được khắc phục
- Quan niệm và nhận thức về sở hữu đất đai của người dân không rõ ràng (sử
dụng đất do cha, ông để lại) gây khó khăn trong việc thu hồi đất, quản lý mặt bằng,
giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai;
- Xã đã lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010, đây là cơ sở pháp
lý để phục vụ tốt cho công tác quản lý và sử dụng đất, góp phần thúc đẩy kinh tế -
xã hội của địa phương. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khách quan nên thực hiện quy
hoạch giai đoạn trước chưa được thực hiện tốt và đúng thời gian quy định. Để phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế chung của huyện cũng như tạo ra như sự nhất
quán, đồng bộ trong quản lý đất đai và thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của xã thì việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 – 2015) là rất cần thiết.
6. Đánh giá tiềm năng đất đai
6.1. Tiềm năng đất đai cho phát triển nông nghiệp
- Đất chuyên trồng lúa nước: diện tích 132,05 ha, điều kiện tưới tiêu tương
đối chủ động.
- Đất trồng cây hàng năm: diện tích 69,07 ha

- Đất trồng cây lâu năm: diện tích 224,49 ha.
- Đất rừng sản xuất: 135,38 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản: 99,82 ha
- Tiềm năng đất đai cho phát triển đất trồng cây hàng năm phục vụ cho các mục
đích trồng lúa, màu, đậu, đỗ cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả, đất cỏ chăn nuôi.
15
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
- Tiềm năng đất đai phát triển đất trồng cây lâu năm phục vụ cho mục đích
trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
6.2. Tiềm năng cho phát triển công nghiệp, đô thị, xây dựng khu dân cư
nông thôn
- Những lĩnh vực công nghiệp đã được xác định có tiềm năng và có khả năng
đáp ứng được nhu cầu về đất đai của Văn Lương:
+ Là địa bàn phân bố chủ yếu đất sản xuất nông nghiệp và thủy sản có thể
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, rau sạch, hoa
quả, thức ăn gia súc
+ Giao thông đường bộ phát triển thuận lợi.
+ Mật độ dân cư cao, nhiều lao động.
+ Điều kiện đất đai để xây dựng dễ bố trí.
- Tiềm năng đất đai để phát triển đô thị của xã còn rất lớn.
- Điều kiện cơ sở hạ tầng và phương thực sử dụng đất đai hiện tại.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quỹ đất, tiềm lực, thế mạnh của xã, đối chiếu
so sánh với các tiêu chí về mức độ thuận lợi, không thuận lợi cho thấy tiềm năng
đất đai thích hợp để xây dựng, mở rộng và phát triển đô thị của xã như sau:
- Trung tâm HT - CT xã là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
xã và duy trì các mối quan hệ tương hỗ với các khu vực xung quanh xã, tạo điều
kiện thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, xây dựng nông
thôn mới. Đất đai có thể đáp ứng được những yêu cầu xây dựng xã trong những
năm tới.
- Khu dân cư nông thôn

Hiện nay xã Văn Lương có 7 khu, phần lớn các khu xóm có vị trí thuận lợi cho
quá trình tổ chức sản xuất theo quy mô công nghiệp hoá nông thôn do nằm dọc các
tuyến đường giao thông lớn của huyện. Diện tích các khu vực thổ cư còn khá rộng,
nếu được quy hoạch lại các khu dân cư với chính sách phù hợp thì khả năng tự điều
chỉnh đất đai còn lớn, xây dựng các trang trại với quy mô vừa và lớn tạo điều kiện tốt
nhất trong khai thác tiềm năng đất.
16
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1 Các chỉ tiêu định hướng đến năm 2020
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo giá trị sản xuất ( giá cố định 94) bình quân
thời kỳ 2011 – 2015 là 10 - 13 %.
- Thu nhập bình quân đầu người là 17,5 triệu đồng
- Về cơ cấu kinh tế theo ngành:
Tỷ trọng nông nghiệp chiếm 35 %
Tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp chiếm 35 %
Tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ chiếm 30 %
- Cơ cấu kinh tế ngành có sự chuyển dịch đúng hướng, ngành nông lân thủy
sản giảm dần, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ thương mại phát triển tăng dần
trong cơ cấu kinh tế.
- Tổng sản lượng lương thực 1400 tấn/năm. Bình quân lương thực đầu người
300 kg/người/năm
- Tỷ lệ hộ nghèo dưới 5 %
- 100 % trường đạt chuẩn QG vào năm 2012, xã phổ cập trung học
- Tỷ lệ hộ dùng điện lưới QG: 100%
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên dưới 1 %
- Tỷ lệ khu dân cư văn hóa đạt 7/7 khu
Biểu 06: Chi tiêu phát triển ngành kinh tế đến năm 2020 xã Văn Lương
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
1 Dân số trung bình Người 4.039 4.245 4.425

2
Tỷ lệ phát triển dân số tự
nhiên
% 1,0 1,0 1,0
3 Tổng số hộ Hộ 992 1.043 1.087
4 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 14 13 15
5 Cơ cấu kinh tế % 100 100 100
5.1 + Nông lâm nghiệp % 64,6 42 35
5.2 + Công nghiệp và TTCN % 20,9 38 40
5.3 + Thương mại, dịch vụ % 14,5 20 25
6 Thu nhập bình quân năm Tr.đ 6,08 17,5 20
7 Tổng SLLT quy thóc Tấn 1198 1400 1200
8 Bình quân LT đầu người Kg/năm 260 300 300
9 Tỷ lệ hộ nghèo % 22,5 <5 <5
17
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
2. Quy hoạch chi tiết các loại đất
2.1 Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Đến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp là 510.84 ha, chiếm 63.75 % tổng diện
tích tự nhiên, giảm 139.65 ha so với năm hiện trạng, trong đó:
- Biến động tăng: 0 ha
- Biến động giảm: 139.65 ha
* Quy hoạch trong nội bộ đất nông nghiệp
- Quy hoạch diện tích sản xuất cây lúa giống, lúa chất lượng cao diện tích
37,7ha khu vực đồng Bờ Đầm Dư Nhân
- Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng màu sang trồng rau, hoa,
quả thực phẩm chuyên canh: 4,5ha (khu xóm Phú Hữu giáp Ngòi)
- Quy hoạch mở rộng đất trang trại chăn nuôi tập chung với diện tích 2 ha.
- Quy hoạch khoanh vùng đất lâm nghiệp, tiếp tục chuyển sang mô hình kinh
tế trang trại tổng hợp kết hợp với trồng và phát triển rừng

- Quy hoạch chuyển đổi 22.8 ha đất 1 vụ lúa 1 vụ cá ở khu vực đồng Gò
Cong 10,4ha, đồng Sông Cõi 12,4 ha sang nuôi trồng thuỷ sản.
* Đất nông nghiệp chuyển sang mục đích phi nông nghiệp với tổng diện tích
là 47,52 ha, cụ thể như sau:
- Chuyển sang đất phi nông nghiệp: 134.55 ha
- Chuyển sang đất khu dân cư nông thôn: 5,91 ha
2.2. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp năm 2020 là 290.45 ha, trong giai đoạn quy hoạch
đất phi nông nghiệp tăng 139.65 ha, trong đó:
- Biến động tăng: 139.65 ha
- Biến động giảm: 0 ha
Cụ thể như sau:
* Quy hoạch sử dụng đất trụ sở cơ quan
18
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
Diện tích khuôn viên UBND xã khoảng 3064,5 m
2
, tại Xóm Đồng Mỹ, đạt chỉ tiêu
theo tiêu chí nông thôn mới về diện tích. Trong giai đoạn tới, diện tích đất trụ sở cơ quan
không thay đổi.
* Quy hoạch sử dụng đất di tích danh thắng
Quy hoạch bảo tồn di tích Vua Lý Nam Đế, diện tích 1 ha, lấy từ đất trồng cây
hàng năm còn lại, thực hiện năm 2013.
Như vậy, đến năm 2020 diện tích đất di tích danh thắng của xã là 1,37 ha, tăng 1
ha so với năm 2010.
* Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng.
Trong giai đoạn quy hoạch, xã dành diện tích 16 ha để xây dựng trụ sở mới
lữ đoàn N43 lấy từ đất trồng cây hàng năm khác 10.6 ha và đất trồng cây lâu năm
5.4 ha
* Quy hoạch sử dụng đất an ninh.

Trong giai đoạn quy hoạch, xã dành diện tích 1.38 ha để xây dựng trạm công
an xã 0.08 ha và trụ sở đội Đội CS PCCC&CNCH KCN Tam Nông với diện tích
1.3 ha từ đất trồng cây hàng năm khác.
* Quy hoạch sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng.
Quy hoạch mở rộng đất tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn xã với tổng diện
tích 0,3 ha.
* Quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp
Trong giai đoạn quy hoạch, xã dành diện tích 86.07 ha đất để xây dựng khu
công nghiệp Tam Nông, diện tích quy hoạch được lấy từ đất trồng lúa 5.14 ha, đất
trông cây hàng năm khác 0.78 ha và đất trồng rừng sản xuất 80.15 ha.
* Quy hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý rác thải
Trong giai đoạn quy hoạch, xã dành diện tích 0,2 ha ở Cả Ngàn làm nơi tập
kết rác thải tập trung xã, được chuyển từ đất trồng cây hàng năm còn lại 0,1 ha, đất
trồng cây lâu năm 0,1 ha, thực hiện năm 2012.
Diện tích đất bãi thãi của xã đến năm 2020 là 0,2 ha.
* Quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa
Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020, xã tiến hành quy hoạch các nội dung sau:
- Nghĩa địa khu 6- Mát Mãnh: diện tích hiện trạng 2800 m
2
, QH mở rộng
thêm 2 ha, lấy từ đất rừng sản xuất, thực hiện năm 2012
19
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
- Nghĩa địa khu 7 – Nhà Vườn: diện tích hiện trạng 3700 m
2
, QH mở rộng
thêm 0,2 ha, lấy từ đất rừng sản xuất, thực hiện năm 2015.
Đến năm 2020, diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa của xã là 3,4 ha, tăng 2,2
ha so với hiện trạng.
* Quy hoạch sử dụng đất phát triển hạ tầng

Diện tích đất phát triển hạ tầng của xã đến năm 2020 là 60.79 ha, tăng 4.24
ha.
1. Đất giao thông:
Đến năm 2020 hệ thống giao thông xã Văn Lương sẽ được nâng cấp, cải tạo
và làm mới như sau:
- Mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới các tuyến huyện lộ và đường liên xã,
liên thông, đường giao thông nội đồng…,
Biểu 07: Quy hoạch hệ thống giao thông
STT Tên công trình Vị trí Hiện trạng Quy hoạch
Điểm đầu Điểm cuối
Xứ Đồng Xứ đồng
2 Đường trục xã Tam Cường Xuân Quang 6.5 8 6.50
10.0
0
1.30 2012
3 UB xã Xuân Quang 2.8 6
4 UB xã Ô Tịch-Khu 1 1.5 3.5 1.50 5.00 0.23 2012
5 QL 32 Rừng Cẩm 1.8 3.5 1.80 5.00 0.27 2012
6 QL 32 Trạm bơm 1.5 3.5 1.50 5.00 0.23 2012
7 Đường trục thôn Cửa Đình Điếm 0.5 3 0.50 5.00 0.10 2014
8 Điếm B.Tâm-Khu 3 1.2 3 1.20 5.00 0.24 2015
9 Cầu Gò Điểu Chàm Dâu 1 3 1.00 5.00 0.20 2015
10 Ô.Mẫn-Khu 3 Cầu Trắng 0.7 3 0.70 5.00 0.14 2016
11 Trạm y tế Ô.An -Khu 3 0.5 3 0.50 5.00 0.10 2016
12 Ô.Quát -Khu 5 Ô.Hiền - Khu 4 0.8 3 0.80 5.00 0.16 2018
13 Trường MN -Khu 6 Bờ Cầu-Khu 4 0.4 2.5 0.40 5.00 0.10 2014
- Mở các tuyến đường vào khu đất ở cấp mới, rộng 6m, tổng chiều dài
1000m.
- Đường trục xã:
20

UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
+ Cứng hóa 8,9 km đường trục xã, chiều rộng mặt đường 6 m, chiều rộng
nền đường 10 - 12 m
+ Nâng cấp mở rộng 1,93 km đường bê tông đã xuống cấp
- Đường trục thôn:
+ Cứng hóa 5,4 km đường trục thôn, chiều rộng mặt đường 4 -5 m, chiều
rộng nền đường 8 - 10 m.
+ Nâng cấp mở rộng 0,55 km đường bê tông đã xuống cấp
- Đường ngõ xóm:
+ Cứng hóa 18,8 km đường trục ngõ xóm, chiều rộng mặt đường 3 m, chiều
rộng nền 4 m.
+ Nâng cấp 4,95 km đường đã cứng hóa
- Giao thông nội đồng: Cứng hóa 6,3 km đường nội đồng bằng bê tông: chiều
rộng mặt đường 2 m, chiều rộng nền 3 m.
Như vậy, quỹ đất dành quy hoạch giao thông trong giai đoạn 2011 -2020 là
3.07 ha. Diện tích đất giao thông của xã đến năm 2020 là 48.37 ha.
2 Đất thủy lợi
Để đáp ứng nhu cầu thâm canh tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đảm
bảo tưới tiêu và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, trong kỳ quy hoạch đến
năm 2020 đất thủy lợi tiến hành quy hoạch như sau:
- Làm mới trạm bơm tiê,2 km kênh tưới
Diện tích đất thủy lợi xã đến năm 2020 là 8.74 ha, tăng 0.25 ha.
3. Đất công trình năng lượng
Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất công trình năng lượng không thay đổi.
4. Đất công trình bưu chính viễn thông
Diện tích bưu điện xã 72 m
2
, chưa đạt chỉ tiêu theo tiêu chí nông thôn mới về diện
tích. Trong giai đoạn tới, diện tích đất công trình bưu chính viễn thông không thay đổi.
5. Đất cơ sở văn hóa

* Nhà văn hóa xã: Hiện tại xã chưa có nhà văn hóa trung tâm, trong giai
đoạn tới sẽ sử dụng hội trường xã làm nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng.
* Nhà văn hóa khu:
Dân cư xã Văn Lương được phân bố thành 7 khu, hiện có 4/7 khu đã có nhà
văn hóa tuy nhiên đều đã xuống cấp, trong giai đoạn tới sẽ tiến hành các nội dung
21
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
quy hoạch như sau:
Biểu 08: Quy hoạch đất văn hóa
STT

Khu

Diện tích

Địa điểm

Phương án QH

Năm TH
HT QH
1
Nhà văn hóa xã
Hội trường

2
Nhà văn hóa khu 1
Không thay đổi
3
Nhà văn hóa khu 2 350 Đính Trại

QH mới 2012
4
Nhà văn hóa khu 3 1000 Cửa Đình
QH mới 2011
5
Nhà văn hóa khu 4 730
Đồng Mỹ
Vũ Lang
QH mới 2012
6
Nhà văn hóa khu 5
Không thay đổi
7
Nhà văn hóa khu 6
Không thay đổi
8
Nhà văn hóa khu 7
Không thay đổi
- Nhà văn hóa của các khu 1, 5, 6, 7 giữ nguyên vị trí cũ. Trong giai đoạn
quy hoạch sẽ cải tạo chỉnh trang lại cơ sở hạ tầng và vật chất để phục vụ tốt hơn
sinh hoạt cộng đồng của nhân dân.
- Nhà văn hóa khu 2 quy hoạch mới, diện tích 400 m
2
, lấy từ đất trồng cây
hàng năm còn lại
- Nhà văn hóa khu 3 quy hoạch mới, diện tích 1000 m
2
, lấy từ đất trồng lúa
- Nhà văn hóa khu 4 quy hoạch mới, diện tích 1700 m
2

, lấy từ đất ở.
6. Đất cơ sở y tế
Trong kỳ quy hoạch,UBND xã Văn Lương định hướng quy hoạch mở rộng
trạm y tế xã 0.02 ha từ đất trồng lúa vào năm 2013
7. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
Trên địa bàn xã hiện nay đã có 02 điểm, hiện xã chưa có trường mầm non
- Trường tiểu học: Diện tích hiện trạng 4381,9 m
2
, đạt chuẩn Quốc gia năm
2006, trường có 278 học sinh, diện tích bình quân 15,76 m
2
/học sinh. So sánh với
tiêu chí nông thôn mới về định mức 10 m
2
/cháu, đã đạt tiêu chí về diện tích, trong
giai đoạn tới không thay đổi vị trí và giữ nguyên diện tích.
- Trường trung học cơ sở: Diện tích hiện trạng 10745,3 m
2
, trường có 263
học sinh, diện tích bình quân 40,86 m
2
/học sinh. So sánh với tiêu chí nông thôn mới
về định mức 10 m
2
/cháu, đã đạt tiêu chí về diện tích, trong giai đoạn tới không thay
22
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
đổi.
Đến năm 2020, diện tích đất cơ sở giáo dục của xã là 2.39 ha.
8. Đất cơ sở thể dục - thể thao

* Sân thể thao xã: Quy hoạch sân TT xã kết hợp nhà thi đấu đa năng với diện
tích 0.5 ha, tại Xóm Háo Giang cạnh UB xã, lấy từ đất trồng cây lâu năm và đất
trồng rừng sản xuất, thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Sân thể thao, vui chơi giải trí tại các khu:
Toàn bộ 07 khu trong xã đều chưa có sân thể thao. Tuy nhiên, do quỹ đất tại
địa phương có hạn, các khu dân cư đã khép kín, do đó trong giai đoạn tới không bố
trí quy hoạch các sân thể thao riêng cho từng khu.
Đến năm 2020, diện tích đất cơ sở TDTT của xã là 0.5 ha.
9. Đất chợ
Xã Văn Lương hiện chưa có chợ. Trong thời kỳ tới, quy hoạch chợ mới tại
Rộc Nhà Mít – khu 4, diện tích 0.26 ha, lấy từ đất trồng lúa, thực hiện năm 2013.
Đến năm 2020, diện tích đất chợ của xã là 0.26 ha.
* Quy hoạch sử dụng đất khu du lịch sinh thái
Trong những năm tới, nhằm phục vụ mục đích nâng cao giá trị tiềm năng sử
dụng đất của huyện thì UBND tỉnh Phú Thọ có định hướng quy hoạch khu du lịch
sinh thái trên địa bàn huyện. Văn Lương là một trong những xã mà có quy hoạch
khu du lịch sinh thái. Để đáp ứng nhu cầu về dịch vụ và phát triển nền kinh tế xã và
huyện thì trong những năm tới xã Văn Lương trích ra 38,34 ha đất để phục vụ công
tác quy hoạch đất khu du lịch.
2.3. Quy hoạch đất ở khu dân cư nông thôn
* Xác định nhu cầu đất ở trong các khu dân cư nông thôn
Căn cứ vào chủ trương, chính sách của xã và tình hình dân số xã qua một vài
năm gần đây, tiến hành xác định các chỉ tiêu dự báo như sau:
- Tốc độ tăng dân số dự kiến so với hiện trạng giảm trung bình 0,02%/năm
trong giai đoạn quy hoạch.
- Việc dự báo số hộ căn cứ vào phương pháp quy mô hộ giảm dần. Dự kiến
quy mô hộ giảm trung bình mỗi năm 0,02%. Như vậy đến năm 2020, quy mô hộ là
4,04 người/hộ, giảm 0,22 người/hộ so với năm 2010.
* Để dự báo dân số của xã trong thời kỳ quy hoạch áp dụng công thức:
23

UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
N
t
=N
o
[1+(P+V)100]
t
Trong đó:
N
t
: Dân số năm quy hoạch.
N
o
: Dân số năm hiện trạng.
P: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
V: Tỷ lệ tăng dân số cơ học.
t: Số năm quy hoạch.
* Dự báo số hộ phát sinh trong giai đoạn quy hoạch áp dụng công thức:
H
t
=H
o
(N
t
/N
o
)
Trong đó:
H
t

: Số hộ năm quy hoạch.
H
o
: Số hộ năm hiện trạng.
N
t
: Số dân năm quy hoạch.
N
o
: Số dân năm hiện trạng.
Từ các chỉ tiêu dự báo trên, xác định được tổng dân số toàn xã năm 2020
khoảng 4425 khẩu, tăng 386 khẩu so với năm 2010. Tổng số hộ là 1087 hộ, tăng 95
hộ so với năm 2010.
Biểu 09: Dự báo dân số, số hộ giai đoạn quy hoạch
Các khu
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2020
Tỷ lệ tăng dân số % 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 0.90 0.80
Khu 1
Số khẩu khẩu 589 595 601 607 613 619 645
Số hộ hộ 146 147 149 150 152 153 160
Khu 2
Số khẩu khẩu 594 600 606 612 618 624 651
Số hộ hộ 135 136 138 139 140 142 148
Khu 3
Số khẩu khẩu 642 648 655 661 668 675 703
Số hộ hộ 167 169 170 172 174 176 183
Khu 4
Số khẩu khẩu 618 624 630 637 643 650 677
Số hộ hộ 164 166 167 169 171 172 180
Khu 5

Số khẩu khẩu 525 530 536 541 546 552 575
Số hộ hộ 131 132 134 135 136 138 144
Khu 6
Số khẩu khẩu 415 419 423 428 432 436 455
Số hộ hộ 124 125 126 128 129 130 136
Khu 7
Số khẩu khẩu 656 663 669 676 683 689 719
Số hộ hộ 125 126 128 129 130 131 137
24
UBND xã Văn Lương Báo cáo thuyết minh QHSDĐ đến năm 2020
Toàn xã Số khẩu khẩu 4039 4079 4120 4161 4203 4245 4425
Số hộ hộ 992 1002 1012 1022 1032 1043 1087
* Số hộ có nhu cầu cấp đất ở mới được tính theo công thức:
H
cm
=H
ps
+ H

- H
tg
- H
tk
Trong đó:
H
cm
: Số hộ cấp mới.
H
ps
: Số hộ phát sinh trong qua trình tăng dân số.

H

: Số hộ tồn đọng.
H
tg
: Số hộ tự giãn.
H
tk
: Số hộ thừa kế.
Như vậy, năm 2020, số hộ có nhu cầu đất ở xã Văn Lương là 178 hộ bao
gồm 95 hộ phát sinh, 83 hộ tồn đọng, trong đó số hộ có khả năng tự giãn là 15 hộ,
số hộ thừa kế là 13 hộ, không có hộ tái định cư, số hộ cấp mới là 150 hộ.
Biểu 10: Dự báo số hộ cấp mới trong giai đoạn quy hoạch
STT Các thôn
Số hộ
năm
HT
Số hộ
năm
QH
Hộ
phát
sinh
Hộ
tồn
đọng
Tổng số
hộ có
nhu cầu
đất ở

Hộ
tự
giãn
Hộ
thừa
kế
Hộ
cấp
mới
Ký hiệu H
0
Ht H
ps
H

H
nc
H
tg
H
tk
H
m
Toàn xã 992 1087 95 83 178 15 13 150
1 Khu 1 146 160 14 13 27 2 2 23
2 Khu 2 135 148 13 11 24 2 1 21
3 Khu 3 167 183 16 12 28 3 2 23
4 Khu 4 164 180 16 12 28 2 2 24
5 Khu 5 131 144 13 10 23 2 2 19
6 Khu 6 124 136 12 13 25 2 2 21

7 Khu 7 125 137 12 12 24 2 2 20
* Lựa chọn khu vực giãn dân và cấp đất ở mới
Các vị trí cấp đất ở mới được cấp phân bố tại các địa điểm khác nhau trong
xã, đảm bảo cho việc phân bố dân cư tập trung. Đồng thời, các khu dân cư trong xã
cũng có sự quy hoạch theo tiêu chuẩn mới, phù hợp với sự phát triển chung.
25

×