Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tuần 4 lớp 4c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.26 KB, 20 trang )

Tuần 4
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : GDTT
Chào cờ

Tiết 2 : Toán ( 16 ):
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
A. Mục tiêu: Giúp HS:
Giúp học sinh hệ thống hoá1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
B. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
C. Các HĐ dạy- học:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Trong hệ TP ngời ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số ? Đó là những số nào?
II.Bài mới:
1. So sánh hai số tự nhiên
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra
những trờng hợp nào?
- Xảy ra 3 trờng hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên ngời ta căn
cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự
nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8 - Số đứng trớc bé hơn số đứng sau
6 < 7 ; số đứng sau lớn hơn số đứng trớc


8 > 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé
hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là
số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số
nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở
gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng đợc biểu thị cùng 1
điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta
làm nh thế nào để so sánh đợc.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn
hơn, số nào bé hơn? Vì sao?
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000 - 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta
làm nh thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng
theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số
bằng nhau thì 2 số đó nh thế nào?
2 số đó bằng nhau.
2. Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896;
7869. Hãy xếp theo thứ tự.

+ Từ bé đến lớn 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn bé
7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp
xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc ngợc lại.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1.
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho HS đọc y/c bài tập 1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 8754 < 87540
39 680 = 39 000 + 680
75
- Cột 2 HS khá giỏi - 3 hs nêu miệng kết quả
35 784 > 35 790
92 501 < 92 410
17 600 = 17 000 + 600
b. Bài số 2: - HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu. -Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
8316; 8136; 8361 a. 8136; 8316; 8361
b.5 724 ; 5 740 ; 5 742.
c.63 841 ; 64 813 ; 64 831.
c. Bài số 3: - Lớp làm nháp 1 hs lên bảng
- HS đọc yêu cầu -Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
-
GV đánh giá chung.
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế
nào?

- NX giờ học.VN xem lại bài.
a.1984; 1978; 1952; 1942
b.1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 890
- HS chữa bài
- Lớp nx.
- HS nêu
Tiết 3
Tiết 3


: thể dục:
: thể dục:
Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4: Tập đọc ( 7 )
Một ngời chính trực
A.Mục tiêu :
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75 tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với
giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính
trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì
nớc của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa( trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK ).
B. Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
- Đọc 1 đoạn truyện: "Ngời ăn xin"
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thơng
ntn?

II. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
- Chủ điểm tuần này là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Quan sát tranh bài TĐ,bức tranh vẽ
cảnhgì?
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
- Gọi hs đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc đoạn lần 1 +
luyện phát âm.
- Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
- Luyện đọc nhóm
- GVHD đọc và đọc mẫu
- 3HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Lớp nx
- HS đọc tênchủ điểm.
- Nói lên sự ngay thẳng.
- HS nêu.
- 1HS đọc bài
- 3 đoạn.
- HS nối nhau đọc bài 2 lần.
- 1HS đọc từ chú giải (SGK)
- HS đọc bài nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
76
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi

+ Tô Hiến Thành làm vua thời nào?
.
- Tô Hiến Thành làm vua thời Lý
+ Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh
thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Ông là ngời nổi tiếng chính trực.
- Tô.Hiến.Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua đã
mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử
Long Càn lên làm vua.

Nêu ý 1 ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai th-
ờng xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đờng
ngày đêm hầu hạ ông.
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì sao?

Nêu ý 2
- Do quá nhiều việc nên không thăm ông
đợc.
ý 2: Tô Hiến thành lâm bệnh nặng có Vũ
Tán Đờng hầu hạ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông

đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung

+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đờng lúc nào cũng tận tình
chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần
Trung Tá thì ngợc lại.
+ Trong việc tìm ngời giúp nớc sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện ntn?
- Cử ngời tài ba ra giúp nớc chứ không
cử ngời ngày đêm hầu hạ mình.

Nêu ý 3 ý 3: Tô Hiến Thành tiến cử ngời giỏi
giúp nớc.
* ND bài nói lên điều gì? Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nớc của vị
quan Tô Hiến Thành.
c. Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc bài
- Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HD đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu
- HS đọc cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
III. Củng cố - dặn dò:
- Em học đợc gì ở nhân vật Tô Hiến
Thành?
- NX giờ học. VN ôn lại bài.

- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nghe, bình chọn
* Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì
dân vì nớc.
Tiết 5 : Đạo đức ( 4 ):
Vợt khó trong học tập (Tiết1)
A.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu đợc ví dụ về sự vợt khó trong học tập.
- Nhận thức đợc mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có
quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập.
- Quý trọng, yêu mến noi theo những tấm gơng HS nghèo biết vợt khó.
B Tài liệu và ph ơng tiện :
- Ghi sẵn 5 tình huống.
- Giấy màu xanh, đỏ.
- Các mẩu chuyện , tấm gơng biết vợt khó.
C. các hoạt động dạy học :

I. Kiểm tra bài cũ:
Nêu ghi nhớ.
77
II. Bài mới:
1. HĐ1: Gơng sáng vợt khó
- Kể 1 số tấm gơng vợt khó học tập ở
xung quanh hoặc kể những câu chuyện
về gơng sáng học tập mà em biết.
- HS kể những gơng vợt khó mà em biết.
3- 4 HS
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các

bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp
tục học tập.
- Thế nào là vợt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục
học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vợt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp
tục học tập, đợc mọi ngời yêu quý.
-GV kể tên cho HS nghe câu chuyện v-
ợt khó của bạn Lan.
2. HĐ2: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL. - HS thảo luận N2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi k
2
các em có
những cách khắc phục khác nhau nhng
tất cả đều cố gắng để học tập đợc duy
trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng
hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3. HĐ 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- GV phát cho HS mỗi em 2 tấm giấy
xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo lớp.
- GV cho HS giải thích vì sao? -Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
* KL: Vợt khó trong học tập là đức tính
rất quý. Mong các em sẽ khắc phục đợc
mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4. HĐ 4: Thực hành.

- 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn
trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét HS nêu các kế hoạch.
* KL: Trớc khó khăn của bạn Nam, bạn
có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp
bạn bằng nhiều cách khác nhau.
III. Hoạt động nối tiếp:
- Gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài
sau.
- HS nêu
* Quyền đợc học tập của các em trai
và em gái
- Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học
tập, vợt qua khó khăn để học tập tốt
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán ( 17):
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các HĐ dạy - học;
I. Bài cũ:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
II. Bài mới:
a. B ài số 1:
- Yêu cầu của bài tập

2HS nêu.
HS làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
78
0
9
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;
3 chữ số.
+ Số lớn nhất có 1chữ số ; 2 chữ số; 3
chữ số.
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
b. Bài số 2: Bài tập giành cho hs khá
giỏi
- GV hỏi, HS trả lời.
- Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
- Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
- HS cả lớp làm nháp ,gọi 2hs khá giỏi
nêu miệng
- Có 10 số có 1 chữ số: 09
- Có 90 số có 2 chữ số: 1099
c. Bài số 3:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm
ntn?
- Viết chữ số thích hợp vào
859 67 < 859167
609608 < 60960
d. Bài số 4:
- Bài y/c gì?HS làm bài vàovở.

- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
e. Bài số 5:
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 số TN?
- NX giờ học.VN xem lại bài tập đã
làm.
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92
là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
Tiết 2: Kể chuyện ( 4 ):
Một nhà thơ chân chính
A. Mục tiêu:
+ Rèn kn nói:
- Dựa vàơ lời kể của GV và tranh minh hoạ.HS trả lời đợc các câu hỏi về ND câu
chuyện, kể lại đợc những câu chuyện có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một
cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi nhà
thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất
phục cờng quyền)
+ Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d)
C. Các hoạt động dạy - học.

I. Bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã
đọc về lòng nhân hậu.
II. Bài mới:
- Giới thiệu câu chuyện.
1. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa -
HS nghe GV kể.
- GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu -
HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)
2. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc y/c 1
+ Trớc sự bạo ngợc của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
HS kể chuyện
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của ND.
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ đợc kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không
79
thể tìm đợc ai là tác giả bài hát nhà vua
hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.
+ Trớc sự đe doạ của nhà vua thái độ
của mọi ngời ntn?

- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lợt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng
nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trớc sau
vẫn im lặng.
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - vì: Khâm phục, kính trọng lòng trung
thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa
thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai
sự thật.
* Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể nhóm 2 + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Cho HS kể chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS chọn ngời KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa
câu chuyện nhất.
Tiết 3 : Lịch sử (4 ):
Nớc Âu lạc
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu đợc:
- Nớc Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nớc Văn Lang; Thời gian tồn tại, tên vua, nơi
đóng đô của nớc Âu Lạc.
- Những thành tựu của ngời nớc Âu Lạc (chú ý về mặt quân sự).
- Nắm đợc một cách sơ lợc cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
- Triệu Đà nhiều lần sang xâm lợc Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi
hại chống quân xâm lợc giành thắng lợi nhng về sau do An Dơng Vơng mất cảnh
giác nên bị thất bại.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV:- Lợc đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.

C. Các hoạt động dạy- học:
I. KT bài cũ :
- Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nớc ta?
II.Bài mới :
- Giới thiệu bài:
1. HĐ1:Sự ra đời của nớc âuViệt:
- HS thảo luận N2.
+ Vì sao ngời Lạc Việt và âu Việt
lại hợp nhất với nhau thành 1 đất
nớc?
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
+ Ai là ngời có công hợp nhất đất
nớc của ngời Lạc Việt và ngời Âu
Việt.
- Là thục phán: An DơngVơng.
+ Nhà nớc của ngời Lạc Việt và
Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở
đâu?
- Là nớc âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa
thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
+ Nhà nớc tiếp sau nhà nớc Văn
Lang là nhà nớc nào? Nhà nớc này
ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nớc âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ
thứ II TCN
* Kết Luận:
Nớc Âu Lạc ra đời vào khoảng
thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại
3 -4 HS nêu

2. HĐ2: Những thành tựu của ngời dân âu Lạc.
- HS thảo luận N
2
- Ngời âu Lạc đã đạt đợc những
- HS trả lời theo các ý.
80
thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng: - Ngời âu Lạc đã xây dựng đợc kinh thành
Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc
biệt.
+ Về sản xuất: - Ngời âu Lạc sử dụng rộng rãi các lỡi cày
bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí: - Chế tạo đợc loại nỏ một lần bắn đợc nhiều
mũi tên.
+ Cho HS quan sát thành Cổ Loa
và nỏ thần.
+ HS quan sát lợc đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ,
là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần
đợc nhiều mũi tên.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
3. HĐ3: Nớc âu Lạc và cuộc xâm lợc của Triệu Đà.
- Cho HS kể lại cuộc kháng chiến
chống quân xâm lợc Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 HS kể trớc lớp
lớp nx - bổ sung
+ Vì sao cuộc xâm lợc của quân
Triệu Đà lại thất bại ?
- Vì sao năm 179 TCN nớc âu

Lạc rơi vào ách đô hộ của phong
kiến phơng Bắc.
- Vì ngời dân âu Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm, lại có tớng chỉ huy
giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai
là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dơng Vơng để
điều tra cách bố trí lực lợng và
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ:
- NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài
sau.
chia rẽ nội bộ những ngời đứng đầu nhà nớc.
- 2 HS đọc .

Tiết 4 : Luyện từ và câu ( 7 ):
Từ ghép và từ láy
A. Mục tiêu :
- Nắm đợc 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa
lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy)
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản,
tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng :
- Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng.
C. Các HĐ dạy - học :
I. Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm
nào?
II. Bài mới

- Giới thiệu bài.
1. Phần nhật xét
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- Từ nào là từ phức? - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm,
lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
Trong những từ phức trên từ phức
nào do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu),
cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó * HS nêu ghi nhớ(SGK)
81
là những cách nào?
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- HD HS làm bài. Thảo luận nhóm2.
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nội dung y/c bài tập
+Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tởng
nhớ.
-Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ
láy.
+Từ láy: Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

b) Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
Từ ghép: Ngay
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đng, ngay
đơ.
Từ ghép: Thẳng
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột,
thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng
tắp.
Từ láy: + Ngay
+ Thẳng
+ Thật
III. Củng cố - dặn dò:
Có mấy cách tạo từ phức? Là những
cách nào?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ
màu sắc
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn
- Thật thà.

Thứ t ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán (18)
Yến, tạ, tấn
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết đợc độ lớn của yến,tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-
lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lợng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lợng: tạ, tấn.

B.Đồ dùng dạy học:
C. Các HĐ dạy- học:
I. Bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu đơn vị đo khối lợng.
a. Giới thiệu đơn vị yến:
- Kể tên các đơn vị đo khối lợng đã
học.
- 2HS nêu.

- kể tên các đơn vị đo khối lợng đã học:
ki-lô-gam ; gam
- Để đo khối lợng các vật nặng hàng
chục ki-lô-gam, ngời ta còn dùng đơn
vị yến
- GV ghi : 1yến = 10kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu
kg?
- 34 HS đọc
- 2 yến = 20 kg
3 yến = 30 kg
7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
- Để đo khối lợng các vật nặng hàng
trăm kg, hang tấn ngời ta còn dùng
đơn vị đo nh tấn, tạ.
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
- HS nhắc lại.

82
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
2. Luyện tập:
Bài số 1:
- GV cho HS nhận xét - GV đánh giá
- HS làm SGK
HS nêu miệng
- Con bò cân nặng 2 tạ.
- Con gà cân nặng 2 kg.
- Con voi cân nặng 2 tấn.
Bài số 2: Bài y/c gì?
- GV cho HS làm bảng con.
- Nêu mối quan hệ giữa các đv đo
khối lợng yến, tạ, tấn.
- Cách đổi đơn vị đo khối lợng.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg 2
tấn 85 kg = 2085 kg
Bài số 3: Cho HS nêu y/c của bài
tập.
- GV hớng dẫn mẫu.
- HS làm vở.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ
ì
4 = 540 tạ

512 tấn : 8 = 64 tấn.
Bài số 4:Bài tập giành cho hs khá
giỏi
- Bài cho biết gì?
- Lớp làm nháp 1hs giỏi lên bảng
- Chuyến trớc: 3 tấn muối 30 tạ
- Chuyến sau nhiều hơn 3 tạ ?tạ
Giải
- Muốn biết cả 2 chuyến trở đợc bao
nhiêu muối cần biết gì?
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị
lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học. VN xem lại bài.
Số muối chuyến sau chở
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả 2 chuyến chở
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
- HS nêu.
Tiết 2: Tập làm văn (7).
Cốt truyện
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu,
diễn biến, kết thúc)
- Bớc đầu biết vận dụng để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo
thành cốt truyện.
B. Đồ dùng: GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
C. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:

- Một bức th gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Phần nhận xét.
Bài số 1:
- Tìm những sự việc chính trong truyện
"Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"
+Sự việc 1:
+Sự việc 2:
- 2HS nêu.
- HS TL nhóm 4.
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc trên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình
cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và
đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
83
chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4: + Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án
sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây
hãm Nhà Trò.
+ Sự việc 5: + Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò đ-
ợc tự do.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá
- Lớp nx - bổ sung
Bài số 2: - HS nêu miệng
- Cốt truyện là gì? * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc

làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu
truyện.
Bài số 3:
- Gọi HS đọc y/c của BT - HS thảo luận nhóm 2
+ Cốt truyện gồm những phần nào? Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần
+ Mở đầu + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc
khác.
+ Diễn biến + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu
chuyện.
+ Kết quả + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính.
2. Ghi nhớ (SGK) - Vài HS nhắc lại
3. Luyện tập:
Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c của BGV
- Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc
chính?
- HS nêu y/c
- Gồm 6 sự việc chính.
- Cho HS thảo luận cặp:
Thứ tự đúng của truyện
- HS thảo luận nhóm 2
b d a c e g
Bài số 2:
- HD HS kể lại truyện "Cây khế"

III. Củng cố - dặn dò:
- Cốt truyện là gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS kể lại truyện
- HS nêu lại ghi nhớ.
Tiết 3
Tiết 3


: kĩ thuật:
: kĩ thuật:
Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4
Tiết 4


: thể dục:
: thể dục:
Giáo viên bộ môn dạy
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 5: Khoa học (7 ):
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
A .Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chát dinh dỡng.
- Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món ăn.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít đờng và ăn hạn chế muối.

B . Đồ dùng:
GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn, hình trang 16, 17 SGK
84
C. Các hoạt động dạy học :
I. Bài cũ:
Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?
II. Bài mới:
1. HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món.
- Nêu tên một số thức ăn mà em thờng
ăn
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món
ăn cố định các em sẽ thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả
các chất dinh dỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa
nhiều chất dinh dỡng đến đâu cũng
không thể cung cấp đủ các chất dinh d-
ỡng cho nhu cầu của cơ thể.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả?
- Cơ thể không đủ chất dinh dỡng và quá
trình tiêu hoá không tốt.
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món.
2. HĐ 2: Tìm hiểu về tháp dinh dỡng
cân đối.
- HS đặt câu hỏi và trả lời.

- GV đánh giá
* KL: Những thức ăn nào cần đợc ăn
đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít
và hạn chế.
3. HĐ3: Trò chơi "Đi chợ"
- Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống
hàng ngày.
- GV đánh giá
III. Củng cố, dặn dò.
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?
- Về nhà thực hiện tốt việc ăn uống đủ
chất dinh dỡng.
- Nói với bố mẹ về tháp dinh dỡng
- Vài HS nhắc lại
- HS thảo luận N
2
- Hãy nói tên nhóm thức ăn.
- Vài HS nhắc lại
- HS chơi theo nhóm giới thiệu trớc
lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng
bữa.
- Các nhóm khác nx - bình chọn.
-HS nêu.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc ( 6 ) :
Tre việt nam
A. Mục tiêu :
- Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc (Ca ngợi
cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ.

- Cảm và hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tợng trng cho con ngời VN. Qua
hình tợng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con ngời VN: Giàu
tình thơng, ngay thẳng, chính trực(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
- HTL những câu thơ em thích.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh ảnh về cây tre.
C. Các HĐ dạy - học :
I. KT bài cũ:
- Đọc truyện : Một ngời chính trực.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời
chính trực nh ông Tô Hiến Thành.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Cho HS quan sát tranh,bức tranh vẽ
cảnh gì? GV giới thiệu.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh và nêu.
85
1. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
Gọi hs đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV cho HS nx từng đoạn + kết hợp
giải nghĩa từ:
luỹ, thành
- 1 HS đọc cả bài
- 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc 1 đoạn
luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc lần 2 - 1 HS đọc chú

giải(SGK)
- Em hiểu "tự" có nghĩa ntn?
áo cộc?
- Luyện đọc nhóm
- Từ
- áo ngắn
- HS đọc nhóm đôi
- 12 HS đọc cả bài.
- GVHD đọc và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi
-+Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự
gắn bó lâu đời của cây tre với ngời VN.
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi
lên những phẩm chất tốt đẹp của ngời
VN.
.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh
+ Tợng trng cho tính cần cù? - ở đâu tre cũng xanh tơi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù.
+ Gợi lên phẩm chất đoàn kết của ngời
VN.
- Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
* Biết thơng yêu, nhờng nhịn, đùm bọc,
che chở cho nhau.
- Lng trần phơi nắng phơi sơng

Có manh áo cộc tre nhờng cho con
+ Tợng trng cho tính ngay thẳng.
* Tre đợc tả có tính cách nh ngời ngay
thẳng, bất khuất.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non thân tròn của tre
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp
măng non mà em thích.
- Em thích những hình ảnh nào về cây
tre và búp măng non? vì sao?
VD: Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Nòi tre đâu chịu mọc cong.
- Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ
đẹp của môi trờng tự nhiên vừa mang ý
nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
- 4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
* ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp
của con ngời VN:giàu lòng thơng yêu,
ngay thẳng, chính trực thông qua hình
tợng cây tre.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất
đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ -
Tre già măng mọc.
- 2 HS đọc ý nghĩa.
- GV cùng hs nx cách đọc.
-Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre hết.
+ GV đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:

- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc theo cặp.
Cá nhân, nhóm.
- HS nhận xét.
- Cho HS đọc và thi học thuộc lòng.
III. Củng cố - dặn dò:
* Bài thơ muốn ca ngợi gì về con ngời
VN?
- Nhận xét giờ học. VN tiếp tục học
thuộc lòng
-HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài.
- HS nêu. Quyền đợc thừa nhận bản
sắc (Phẩm chất cao đẹp của con ngời
Việt Nam: Giàu tình thơng yêu, cần
cù, ngay thẳng, chính trực).
Tiết 2: Toán ( 19 ):
86
Bảng đơn vị đo khối lợng
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, hec-tô-gam quan hệ giữa đề-
ca-gam và hec-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lợng trong bảng đv đo khối lợng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lợng.
B. Đồ dùng dạy học.
GV : Kẻ sẵn bảng nh SGK
C. hoạt động dạy - học
I. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối l-
ợng: tấn, tạ, yến và kg.

II. Bài mới:
1. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-
gam.
a. Giới thiệu đề-ca-gam.
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
1kg = ? g
- Để đo khối lợng các vật nặng hàng
chục gam ngời ta dùng đơn vị đề-ca-
gam.
- đề-ca-gam viết tắt: dag.
- 2HS nêu.
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
1kg = 1000g
- HS đọc lại
10g = 1dag
b. Giới thiệu héc-tô-gam:
- Nêu tên các đơn vị đo KL đã học từ
lớn bé.
- Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn
dag còn có đơn vị héc-tô-gam.
Héc-tô-gam viết tắt: hg.
Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
- Hs nhắc lại.
- Kể tên những đv đo KL nào lớn hơn
kg? Bé hơn kg?
- HS nêu
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đv
đo KL liền nhau.
- 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến

1 kg = 10 hg
- Hai đv vị đo KL liền nhau thì gấp
kém nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = ? kg
1 tạ = ? kg
1 kg = ? g
- 2 đv đo KL liền nhau thì gấp kém nhau
10 lần.
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
- Cho HS đọc lại bảng đv đo khối lợng
- 23 HS thực hiện
2/ Luyện tập :
Bài số 1:
- BGV yêu cầu gì?
- Cách đổi đv đo KL từ đv lớnđv bé
- 2 đv đo khổi lợng liền nhau hơn kém
nhau? lần. (10 lần)
- HS làm bài vào SGK
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 dag = 10g 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7kg = 1000g
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
Bài số 2:
- Nêu cách tính có đv đo khối lợng
kèm theo
- Số tự nhiên liền sau
- HS làm bảng con
380g + 195g = 575 g

928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg
ì
3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
-+ Bài số 3: Bài tập giành cho hs khá
giỏi
- Muốn điền đợc dấu thích hợp vào
chỗ chấm ta phải làm ntn?
- HS làm nháp 4 hs nêu miệng kết quả
5dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg
4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
3 tấn 500 kg = 3500 kg
Bài số 4: Bài tập giành cho hs khá
giỏi
- HS làm nháp 1 hs lên bảng
4 gói bánh thì nặng
150
ì
4 = 600 (g)
87
- Bài tập cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Muốn biết trọng lợng của cả bánh và
kẹo ta phải tìm gì trớc?
_ GV cùng hs chữa bài trên bảng
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
KL?
- Nhận xét giờ học. VN ôn lại bảng đv

đo KL.
2 gói kẹo thì nặng
200
ì
2 = 400 (g)
Tổng số bánh và kẹo thì nặng
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg.
- 2HS nêu,đọc bảng đơn vị đo khối lợng.
Tiết 3: Địa lý ( 3 ):
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Hoàng Liên Sơn
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, để nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân ( làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản).
- Nhận biết đợc sự khó khăn: Đờng đi nhiều dốc cao, quanh co, thờng bị sụt lở vào
mùa ma.
- Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất ra phân lân.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con ngời ở
Hoàng Liên Sơn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh khai thác khoáng sản.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân c,
sinh hoạt, trang phục của một số dân

tộc ở HLS.
II. Bài mới:
1. HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất
dốc.
+ Các dân tộc ở HLS có nghề gì?
Nghề nào là chính?
- Ruộng bậc thang đợc làm ở đâu?
- 2HS nêu,lớp nhận xét.
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính
- ở sờn núi
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nớc và chống xói mòn.
- Ngời dân HLS trồng gì trên ruộng
bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,
- Kể những nơi có ruộng bậc thang ở
tỉnh em.
+ Trồng trọt ở đất dốc có tác dụng gì?
- Sa Pa, Bắc hà, Mờng khơng.
+ Chống xói mòn, đất bạc màu,
* KL: Ngời dân HLS thờng trồng
- HS nêu, 34 HS nhắc lại
2. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.
- Cho HS quan sát tranh ảnh - HS thảo luận nhóm 2
+ Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Bàn nghế tre, trúc của ngời Tày, hàng
dệt thêu của ngời Thái, ngời Mờng.
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm.

- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của ngời dân
HLS có gì tiêu biểu.
- 3 4 HS nhắc lại
2. HĐ3: Khai thác khoáng sản.
- Cho HS quan sát tranh ảnh. - HS quan sát hình 3
88
+ Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì,
kẽm
+ ở vùng núi HLS hiện nay có loại
khoáng sản nào đợc khai thác nhiều
nhất?
- Apatít
+ Quặng A -pa- tít dùng để làm gì? - Để làm phân bón
+ Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại
đ
2
của quặng.
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục
- Cho HS quan sát H3 và nêu quy
trình sản xuất phân lân.
- HS nêu: Quặng KGV làm giàu quặng
sx ra phân lân phân lân
+ Ngoài khai thác khoáng sản ngời
dân miền núi còn khai thác những gì?
+ Chúng ta cần khai thác khoáng sản
rừng, nớc nh thế nào?
- Lâm sản: gỗ, mây, nứa,
+Khai thác hợp lí, đúng mục đích, không
lãng phí

* KL: Các khoáng sản HLS tập trung
nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
III.Hoạt động nối tiếp.
- Ngời dân ở HLS làm những nghề gì?
- Nhận xét giờ học
- 3 4 HS nhắc lại
- HS đọc nội dung bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu (8):
Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục tiêu:
- Qua luyện tập bớc đầu nắm đợc hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) BT1, BT2.
- Bớc đầu nắm đợc mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu, trong bài.
- Bớc đầu nắm đợc 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
BT3.
B. Đồ dùng:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
HS : Đồ dùng học tập
C. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài số 1:
-2HS nêu.
- Gọi HS đọc bài tập
+ Bánh trái


chỉ loại bánh nào?
- HS nêu y/c
- Chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán? - Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thờng
cho nhân, rán chín giòn

Từ nào có nghĩa tổng hợp?
- Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Từ bánh trái.
- Từ bánh rán.

Từ ghép có mấy loại
- Có 2 loại: Ghép tổng hợp
Ghép phân loại
Bài số 2:
- GV cho HS nêu y/c bài tập
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
- HS làm bài.
* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đờng ray, máy
bay.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông,
bãi bờ, hình dáng, màu sắc
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ
ghép tổng hợp?
*) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào
89
nhóm thích hợp.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm

đầu
* Nhút nhát
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở
âm đầu và vần
* Rào rào
III. Củng cố - dặn dò:
- Từ láy có những loại nào?
- Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?
Nhận xét giờ học
HS nêu.
HS nhắc lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán (15):
Giây - Thế kỷ
A. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ.
B. Đồ dùng dạy học.
- GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
- HS : Đồ dùng học tập.
C. các hoạt động dạy và học
I. Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo KL từ bé lớn.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
KL?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ.

- Khi kim giờ chuyển động đợc 1 vòng
từ số nào đó đến số tiếp liền thì đợc thời
gian là bao nhiêu?
- HS nêu.
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Đợc 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp
liền đợc tgian?
- Đợc 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì đợc
bằng giờ.
- Đi 60 vạch

60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút 1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp
liền đợc khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1
vòng trên mặt đồng hồ thì đợc?
60 giây
- 1 phút = ? giây 1 phút = 60 giây
2. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế
kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1100 là TK T1
từ năm 101 200 thuộc thế kỷ thứ
mấy?
- Từ năm 101 200 thuộc thế kỷ T2

- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ ngời ta thờng dùng
chữ số nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
3. Luyện tập:
Bài số 1:
Muốn tìm
3
1
phút = ? giây ta làm ntn?
Gọi HS chữa bài.
- HS làm vào SGK
3
1
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
90
Bài số 2:
a. Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- HS làm miệng
a. Thế kỷ 19 (XIX)
b. CM tháng Tám thành công năm 1945
thuộc thế kỷ nào?
b. Thế kỷ 20 (XX)

Bài số 3: Bài tập giành cho hs khá
giỏi

a. Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010
năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu
năm?
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế
kỷ và năm?
NX giờ học.
c. Thế kỷ 3(III)
- 2 hs nêu miệng
a. Thế kỷ XI .Đến nay đợc 1000 năm
b. Thế kỷ x.Đến nay đợc 1080 năm
Tiết 2: Chính tả:(Nhớ- viết) (4):
Truyện cổ nớc mình
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ n-
ớc mình. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. Biết trình bày đúng, đẹp các dùng thơ lục
bát và các khổ thơ.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi
hoặc có vần ân/âng ( BT 2 a/b ) hoặc BTCT phơng ngữ do GV soạn
B. Đồ dùng:
- 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh
tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài
1. HD HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.

- đại diện 2 nhóm lên viết.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc thuộc lòng.
Lớp đọc thầm
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài
+ Trao đổi ND bài.
- Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nớc
mình?
- Qua những câu truỵên cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì?
2. Viết chính tả.
3. Chấm chữa bài.
- HS nêu cách viết
- HS tự làm bài
- Vì truyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu.
- cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
gặp điều may mắn
* Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông
minh, chứa đựng kinh nghiệm quý
báu của cha ông.
- HS viết bài.
- HS trao đổi vở, chữa lỗi.
4. Luyện tập:
- GV cho HS đọc bài tập2a
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần
phối hợp với nghĩa của câu.
- GV đánh giá.
III. Củng cố - dặn dò:

- NX qua bài viết.
- VN đọc lại những đoạn văn trong bài
2 ghi nhớ để không viết sai chính tả
- HS đọc y/c
- HS làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
Tiết 3: Khoa học (6):
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
91
và đạm thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Hình 18, 19 SGK.
- HS : Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa
phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
II. Bài mới:
1. HĐ1: Kể tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm.
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi (5')
- GV đánh giá.
2. HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật

và đạm thực vật.
- 2HS trả lời, lớp nhận xét.
- Chia thành 2 nhóm
- HS thi xem tổ nào kể đợc nhiều món ăn
chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và
đạm thực vật.
- GV phát phiếu TL
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm TV?
+ Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng
ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận N
4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ d-
ỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa
giàu chất béo lại có tác dụng phòng
chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV
và đạm TV
III. Củng cố, dặn dò.
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và
đạm TV.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực
hiện tốt các ND bài học.

* HS nêu mục "Bạn cần biết"
- HS nêu.
Tiết 4 : Tập làm văn ( 8 ):
Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục đích - yêu cầu:
- Thực hành tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân
vật, chủ đề câu chuyện gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi.
- Kể lại câu chuỵện theo cốt chuyện một cách hấp dẫn, sinh động.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Bài cũ:
+ Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
- 2HS nêu, 1HS kể lại câu chuyện cây
khế.
HS đọc đề bài
- Muốn XD cốt chuyện cần chú ý đến
điều gì?
b) Lựa chọn chủ để và xây dựng cốt
- lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa
92
chuyện

- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Cho HS đọc gợi ý 1
+ Ngời mẹ ốm nh thế nào?
+ Ngời con chăm sóc mẹ nh thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, ngời con
gặp những khó khăn gì?
+ Ngời con đã quyết tâm nh thế nào?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con nh thế
nào?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, ngời con
gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách
lòng trung thực của ngời con?
+ Cậu bé đã làm gì?
chọn.
- HS nêu
+ Ngời mẹ ốm rất nặng./ ốm liệt giờng./
+Ngời con thơng mẹ, chăm sóc tận tuỵ
bên mẹ ngày đêm.
+Ngời con phải vào tận rừng sâu tìm một
loại thuốc quý.
+Ngời con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn
lôi vào rừng
+Bà tiên cảm động trớc tấm lòng hiếu
thảo của ngời con và hiện ra giúp cậu.
+ Nhà rất nghèo, không có tiền mua
thuốc.
+Bà tiên biến thành 1 bà già đi đờng
đánh rơi một túi tiền.

+Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ
dẫn đờng cho mình đến chỗ có loại thuốc
quý
c)Kể chuyện.
- GV cho HS kể theo N
2
- Cho HS thi kể trớc lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện
của mình.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân. Chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc ghi nhớ.
* Tình mẹ con, tình anh em.

Tiết 5:GDTT( 4 ):
Tiết 5:GDTT( 4 ):


sinh hoạt lớp
sinh hoạt lớp
A.Nhận xét chung
A.Nhận xét chung
:
:
1. Đạo đức:
1. Đạo đức:



- Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè trong lớp, kính trọng
- Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè trong lớp, kính trọng
các thầy cô giáo,không có hiện t
các thầy cô giáo,không có hiện t
ợng vi phạm đạo đức.
ợng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
2. Học tập:
93
- Các em đi học đều, đúng giờ tỉ lệ chuyên cần đạt 100%
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ.
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhiều em
đạt điểm cao trong học tập: Thảo, Hà, Nhân, T.An, Đ. An
- Bên cạnh đó vẫn còn hs lời học nh: Uyên, Thành
III. TDVS:
- Các em đã có ý thức tập ra tập thể dục và múa hát sân trờng nhanh, tập đúng,
đều , đẹp các động tác.
- Vệ sinh lớp học tơng đối sạch sẽ, đổ rác đúng quy định.
- Ăn mặc gọn gàng. sạch sẽ.
IV. Lao động:
- Trong tuần lớp có ý thức tới và chăm sóc bồn hoa theo quy định.
- Các em hoàn thành tốt công việc đợc giao.
V.Các hoạt động khác:
- Đội cờ đỏ hoạt động tích cực, có hiệu quả.
VI.Phơng hớng tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp đã có, khắc phục những tồn tại.
- Tích cực bồi dỡng HS giỏi giải toán violympic

- Nâng cao chất lợng dạy và học.
94

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×