Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án tuần 5 lớp 4c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.99 KB, 26 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Tiết 1


:
:

GDTT


Chào cờ

Tiết 2: Toán ( 21)
luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học ( ngày, giờ, phút, giây)
- Xác định đợc một năm cho trớc thuộc thế kỷ nào.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ:- 2 HS lên bảng
1 giờ = phút ; 1 phút = giây; 1 thế kỷ = năm
II. Bài mới:
Bài số 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hớng dẫn cách xem bàn tay.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?


- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho HS dựa vào phần trên để
tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- HS thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thờng)?
366 ngày
365 ngày
Bài 2:
- GV chấm một số bài.
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo
thời gian.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
3
1
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
Bài 3:
Quang Trung đại phá quân
Thanh vào năm 1789 năm đó
thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào?
thuộc thế kỷ nào?
1980 - 600 = 1380
Thế kỷ XIV



Bài 4 :( Bài tập giành cho hs
Bài 4 :( Bài tập giành cho hs
khá giỏi)
khá giỏi)
- HS cả lớp làm nháp:
- 1hs khá giỏi lên bảng làm
- Bài toán cho biết gì? - Chạy thi 60 m
Nam chạy:
4
1
phút.
Bình chạy:
5
1
phút
1
1
- Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì
trớc hết ta phải làm gì?
Giải
Đổi:
4
1
phút = 15 giây
5
1
phút = 12 giây

Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây


Bài 5::( Bài tập giành cho hs
Bài 5::( Bài tập giành cho hs
khá giỏi)
khá giỏi)
- HS suy nghĩ và nêu miệng.
- Đồng hồ chỉ? + 8 giờ 40 phút
- 5 kg 8g = ? + 5008 g C
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : thể dục:
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4: Tập đọc ( 7 )
Những hạt thóc giống
A.Mục tiêu :
- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời
nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời ngời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu
kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật ( trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3).
B. Đồ dùng dạy - học.
GV : Tranh minh hoạ trong bài.

C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- GV chia đoạn:
- 1 hs khá đọc.
- 4 đoạn.
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện
phát âm.
Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần 1 hs đọc chú giải
2
2
- Luyện đọc nhóm - HS đọc nhóm đôi
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
- GVHD đọc và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn ngời ntn để truyền ngôi?
- HS đọc thầm đoạn 1 - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 ngời trung thực để
truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm đợc ngời
trung thực?
- Phát cho mỗi ngời dân 1 thúng thóc

giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu đợc nhiều
thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ
bị trừng phạt.

Nêu ý 1
* Nhà vua chọn ngời trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì?
kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi ngời làm
gì?
- Mọi ngời nô nức trở thóc về kinh nộp
cho vua.
- Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì
khác mọi ngời?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không
sợ bị trừng phạt.

Nêu ý 2
- Thái độ của mọi ngời thế nào khi nghe
lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm.

ý 3: * Mọi ngời chứng kiến sự dũng cảm của
chú bé Chôm.
- Theo em vì sao ngời trung thực là ngời

đáng quý?
- Vì bao giờ ngời trung thực cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối làm hỏng việc chung.
-Vì ngời trung thực thích nghe nói thật.

ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực,
dũng cảm của Chôm.

ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở
mỗi đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- Hớng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân
vai.
- GV đánh giá chung.
- 3 em thực hiện theo từng vai.
- HS xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
III. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
* Liên hệ QTE : Quyền có sự riêng t và đợc xét xử công bằng.
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau
_________________________________________
_________________________________________
Tiết 5 : Đạo đức ( 5 ):

biết bày tỏ ý kiến

A.Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
3
3
- Mọi trẻ em đều có quyền đợc bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến
các em phù hợp với các em hơn.
-Trớc những sự việc có liên quan đến mình, các em đợc phép nêu ý kiến, bày tỏ suy
nghĩ và ý kiến đó phải đợc lắng nghe, tôn trọng, không phải các em đợc phép bày tỏ
ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
- ý thức đợc quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của
ngời lớn.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, ngời lớn và biết bày tỏ quan điểm.
B. Tài liệu và ph ơng tiện
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Chép sẵn tình huống HĐ1
C. Các hoạt động học tập:
I. Bài cũ:
- Thế nào là vợt khó trong học tập?
- Vợt khó trong học tập giúp ta điều gì?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Nhận xét tình huống.
- GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên
bảng.
+ GV cho HS thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố
Tâm nghiện rợu, mẹ Tâm phải đi làm xa
nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ

học mà không cho em đợc nói bất cứ
điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay
sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Nh thế là sai vì việc học tập của Tâm,
bạn phải đợc biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không đợc
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến em?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến
mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
* Kết luận: - GV chốt ý
3. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- HS thảo luận N2
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
nhóm em chọn cách đó?
* KL: Vậy trong những chuyện có liên
quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền đợc nêu ý kiến của mình.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa
màu xanh, đỏ, vàng

- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- Không đồng ý thẻ vàng. Lỡng lự thẻ
xanh
- Gv cho HS lên bảng đọc từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền đợc bày tỏ ý
kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ
4
4
em.
III. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về
vấn đề đó.
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010

Tiết 1 : Toán (22)
Tìm số trung bình cộng
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số ( 2, 3, 4 số).
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng:
- GV ghi ví dụ:
- Bài toán cho biết gì?

- HS đọc bài tập - lớp đọc thầm
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l
- Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
- Muốn biết số dầu chia đều cho
mỗi can đợc bao nhiêu ta làm ntn?
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm nh thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đ. Số: 5 lít dầu
Vậy muốn tính số dầu chia đều
vào 2 can ta làm ntn?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 đợc số lít
dầu rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Số 5 đợc gọi là gì?
Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có
4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
b. Ví dụ 2:
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
- Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu tìm gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta
cần tính gì?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:

25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế
nào?
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 đợc gọi ntn?
- Ngoài ra còn có cách nào?
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
5
5
Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm ntn?
* Học sinh nêu quy tắc.
2. Luyện tập:
Bài số 1:
- GV cho HS làm chữa bài
nhận xét
- GV đánh giá
- HS làm bảng con
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- Cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- HS làm vào vở.

- Mai, Hoa, Hng, Thịnh nặng 36kg, 38kg,
40kg, 34kg.
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn tính trung bình cộng mỗi
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm nh
- TB mỗi em nặng? Kg
Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
c. Bài 3:(Bài tập giành cho hs khá
giỏi)
- HS làm nháp
- 1 hs khá lên bảng làm
- Muốn tìm trung bình cộng của
các số TN liên tiếp từ 1 9 cần
biết gì?
- Cho HS chữa bài.
- Từ 1 9 có bao nhiêu số tính tổng
Giải
Trung bình cộng của các số TN từ 19 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN?
- NX giờ học.
Tiết 2 : Kể chuyện( 5)
Kể chuyện đ nghe - đ đọcã ã
A. Mục tiêu:
+ Rèn kn nói:
- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện

(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện).
+ Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
* GV:- Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK.
- Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
* HS: Su tầm truyện viết về tính trung thực.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Tìm hiểu câu chuyện:
a. Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
6
6
* Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã đợc nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai
đó kể lại) hoặc đợc đọc về tính trung thực.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS lần lợt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV cho HS kể trong nhóm. - HS kể theo cặp nhóm 2.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trớc lớp - HS xung phong hoặc cử đại diện.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu

chuyện
- GV đa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
- GV nhận xét chung
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình
chọn
III. Củng cố - dặn dò:
* Liên hệ QTE: Bản sắc trung thực.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: HS chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6.
Tiết 3 : Lịch sử (5)
Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phơng bắc
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh nêu đợc:
- Thời gian nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng bắc đo hộ từ năm 179 TCN đến
năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phơng Bắc đối với nhân dân
ta( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí,
đi lao dịch, bị cỡng bức theo phong tục của ngời Hán).
* HS khá, giỏi: Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học.
- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc đô hộ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra: - Nêu những thành tựu của ngời dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nớc Âu Lạc?
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với

nhân dân ta.
- GV cho HS đọc sách giáo khoa. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn
tính luật pháp của ngời Hán".
- Sau khi thôn tính đợc nớc ta, các triều
đại phong kiến phơng Bắc đã thi hành
những chính sách áp bức, bóc lột nào
đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nớc ta thành nhiều quận
huyện do chính quyền ngời Hán cai
quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng
săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ,
7
7
xuống biển mò ngọc trai
- Đa ngời Hán sang ở lẫn bắt nhân dân
ta theo phong tục ngời Hán, học chữ
Hán, sống theo luật pháp của ngời Hán.
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về
tình hình nớc ta về chủ quyền, về kinh
tế, về văn hoá trớc năm 179 TCN năm
938
- GV đánh giá
* Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1.
- HS thảo luận nhóm 3
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2.HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phơng Bắc.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực
hiện: - HS làm việc cá nhân.

+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta chống lại ách đô hộ của phong kiến
phơng Bắc.
VD:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dơng ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các
triều đại phong kiến phơng Bắc là cuộc
khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng
Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc nói lên điều gì?
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nớc nồng
nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ n-

ớc.
III./ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng bỏ)
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Tiết 4 : Luyện từ và câu (9)
Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
thuộc chủ điểm Trung thực - tự trọng ( BT4).
- Tìm đợc 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm đợc
( BT1, BT2). Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu
( BT3).
8
8
B. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn bài tập 3 , 4.
C. Hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép phân loại ? từ ghép cho nghĩoạtongr hợp?
- Đặc điểm của từ láy.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài số 1.
- Gọi HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài
+ Từ cùng nghĩa với trung thực?
- 2 3 học sinh đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2

+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực,
chính trực
+ Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp,
lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc
Bài số 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung
thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung
thực?
VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thờng là con vật rất gian ngoan.
- HS đặt câu tiếp nối.
Bài số 3:
- GV cho HS đọc nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2.
- 2 3 học sinh đại diện nhóm lên thi
làm nhanh.
- GV đánh giá - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
Bài số 4:
- Cho HS lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- GV đánh giá:
+ Tính trung thực
+ Lòng tự trọng
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
* Bản sắc trung thực và tự trọng
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học

- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
__________________________________________________________________

Thứ t ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Toán (23 )
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số.
- Bớc đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
9
9
B. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn phần đầu bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
II. Bài mới:
Bài 1:
- Số trung bình cộng của 96; 121 và
143
H làm nháp - lên bảng chữa
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21;
43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Cách tính trung bình cộng của nhiều
số.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 ngời; 82 ngời; 71 ngời

- Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? ngời
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu ngời cần biết gì?
Giải
T/S ngời tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (ngời)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (ngời)
Đáp số: 83 ngời.
Bài 3:
- GV hớng dẫn tơng tự. - HS chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
Bài 4:
:(Bài tập giành cho hs khá
:(Bài tập giành cho hs khá


giỏi)
giỏi)
- Cho học sinh đọc BT.
- BT cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở đợc
36
ì
5 = 180 (tạ)

Số thực phảm do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45
ì
4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở đợc:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ô tô chở đợc là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
III. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Tập làm văn (3):
Viết th (kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
10
10
- Củng cố KN viết th: HS viết đợc một lá th thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn,
bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu th, Phần chính, phần
cuối th).
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
HS: - Giấy viết.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hớng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về
3 phần của 1 lá th.
- HS nêu
- GV cho HS đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?
- HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm
- Khi viết th em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong th cần chân thành, thể hiện
sự quan tâm.
- Viết xong th ghi tên ngời gửi, ngời
nhận.
3. Thực hành:
- GV cho HS làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở
- HS viết th
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3 : kĩ thuật:
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4 : thể dục:
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 5 : Khoa học (9):
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I-ốt.

- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
B. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Hình trang 20, 21 SGK.
11
11
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với
sức khoẻ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
II. Bài mới:
1. HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
- B1:GV chia lớp thành 2 đội.
- B2: GV phổ biến luật chơi và cách
chơi.
- Mỗi đội cử đội trởng bốc thăm.
- HS chơi
- B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào
kể đợc nhiều món ăn chứa nhiều chất
béo.
- HS bắt đầu chơi trò chơi.
+Thũt raựn, toõm raựn, caự raựn, thũt boứ xaứo,
2. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có
chứa chất béo TV.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật?

- HS chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật có nhiều
axít béo no, trong chất béo thực vật có
nhiều axít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi
ích gì?
* Kết luận: - GV chốt ý chính
- HS: nêu mục bóng đèn toả sáng.
3. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
- Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử
dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng
tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại nh thế
nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và
trí tuệ gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
III. Hoạt động nối tiếp.
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt nh ND bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc ( 10 )

Gà trống và cáo
A. Mục tiêu:
12
12
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng
thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đợc tâm trạng và tính cách nhân vật.
Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và gà trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông minh
nh gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa nh Cáo.
- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện.
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài:
- GV chia đoạn:
+ GV cho HS đọc đoạn lần 1 +
luyện phát âm, đọc đoạn lần 2 +
giảng từ.
- 1 HS khá đọc.
- 3 đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1+2
- Giải nghĩa từ: - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.

- Đọc nhóm: - HS đọc trong nhóm.
- 1 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở
đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống
xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là sự thật
hay bịa đặt
* ý 1
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe lời
của gà nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra
sao?
- Theo em gà thông minh ở điểm
nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục
đích gì?
* ý 2
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.
Cáo đứng dới gốc cây.
- Cáo đon đả mời báo tin cho gà trống tức
mới: Từ nay kết thân tỏ bày tình thân
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất

để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải
bỏ chạy làm lộ mu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi,
co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cời bị gà lừa lại.
- Gà không bóc trần mu gian của cáo mà giả
bộ tin lời cáo.
* Khuyên ngời ta đừng vội tin những lời ngọt
ngào.
13
13
* ý nghĩa: Khuyên con ngời hãy cảnh giác và thông minh nh gà trống, chớ tin
những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa nh cáo.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
- Cho học sinh nhận xét cách đọc
từng đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 học sinh thể hiện lại nh bạn và GV hớng
dẫn.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1, 2
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng bài thơ.

Tiết 2 : Toán (24 )
Biểu đồ
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bớc đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .
II. Bài mới:
1. Làm quen với biểu đồ tranh.
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia
đình"
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu
đồ?
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và con
gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô
Mai cho biết gì?
- Gia đình cô có 2 con gái.
- Hàng T 2?
- Hàng T 3?
- Hàng T 4?
- Hàng T 5?
2. Luyện tập:

Bài số 1:
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái.
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
- Những lớp nào đợc nêu trong biểu
đồ?
- K4 tham gia mấy môn thể thao?
Gồm những môn nào?
- HS quan sát SGK nêu miệng
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá
cầu, cờ vua.
- 2 lớp 4A, 4C
14
14
- Môn bơi có mấy lớp tham gia?
Bài số 2: - HS làm vào vở
- GV cho HS chữa bài - nhận xét - Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đợc
5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000
là 10 tạ thóc.
III. Củng cố - dặn dò:
- Biểu đồ là gì?
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3 : Địa lí ( 5 )
trung du bắc bộ
A. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Mô tả đợc vùng trung du Bắc Bộ.

- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời
ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu đợc quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Hoàng Liên Sơn?
II. Bài mới:
1. HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sờn thoải.
+ Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan
sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi
hay đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây nh thế nào? Đợc sắp xếp
ntn?
- Đỉnh tròn, sờn thoải, xếp cạnh nhau nh
bát úp.
- Nớc ta có những nơi nào đợc gọi là
trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc
Giang.
- Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành
chính Việt Nam những nơi có vùng
trung du.

- HS chỉ trên bản đồ
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?
* Kết luận: Trung du Bắc Bộ là vùng
đồi, có đỉnh tròn, sờn thoải và các đồi
xếp liền nhau nh bát úp.
- Mang những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi.
* Vài học sinh nhắc lại
2. HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm 2
15
15
+ Cho HS quan sát H1 và 2 + HS quan sát kết hợp với các kênh hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn
quả và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở
Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
- Bắc Giang: Cây vải.
- Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt
Nam.
- HS tìm vị trí 2 địa phơng này trên bản
đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nớc
và xuất khẩu.
- QSH3 - nêu quy trình chế biến chè - HS nêu

- Trong những năm gần đây trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên
trồng loại cây gì?
* Kết luận: GV chốt ý
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
cao.
3/ HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
- Cho HS quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?
+ Theo em hiện tợng đất trống, đồi trọc
sẽ gây hậu quả gì??
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nơng rẫy để trồng trọt và khai
thác gỗ bừa bãi.
- Gây lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự
thiệt hại lớn ngời và của.
- Để khắc phục tình trạng này ngời dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,
- Trồng rừng có tác dụng gì? - Chống xói mòn, giữ nớc,
+ Để bầu không khí trong lành, môi tr-
ờng trong sạch, bản thân em cần phải
làm gì?
- Phải bảo vệ rừng, tích cực trồng cây
* Kết luận: GV chốt ý
III. Hoạt động nối tiếp.
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.

Tiết 4 : Luyện từ và câu ( 10):
Danh từ
A. Mục tiêu:
- HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( Ngời, vật, hiện tợng, khái niệm hoặc đơn
vị).
- Nhận biết đợc danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với
danh từ ( BT mục III).
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn phần nhận xét.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực đặt câu.
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực đặt câu.
II. Bài mới:
16
16
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Phần nhận xét.
* Bài số 1:
- GV dán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ GV cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV gạch chân dới những từ chỉ sự vật
theo thứ tự từng dòng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày theo từng dòng
Lớp nhận xét bổ sung

* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xa; cơn,
nắng, ma, con sông, chân trời, truyện cổ,
công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm đ-
ợc là danh từ.
* Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận
+ HS đọc cả mẫu
- HS thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô
ki to .
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của
mình.
- HS thực hiện đại diện nhóm trình
bày.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm
điền đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Từ chỉ ngời: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tợng: ma, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
Danh từ là gì?
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (ngời,
vật, hiệng tợng, khái niệm hoặc đơn vị)
- Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái
niệm?
- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận

thức của con ngời, không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn đ-
ợc.
- Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị đợc
dùng để tính đếm sự vật.
3. Ghi nhớ: (SGK)
4. Luyện tập:
* Bài số 1:
- 3 học sinh nhắc lại
học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- C- Cho ho học sinh làm bài trong
SGK
- 12 học sinh đọc HS thảo luận
nhóm 2
- HS gạch chân dới những danh từ chỉ
khái niệm.
- GV cho HS nêu miệng bài giải
- GV kết luận
- Cho HS nhắc lại GV gạch chân
- HS nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách
mạng.
- Thế nào là danh từ chỉ khái niệm.
- GV đánh giá nhận xét
* Bài số 2:
- HS nêu
17
17
- Cho HS trình bày miệng - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm đợc.

- GV nhận xét những HS đặt câu đúng
và hay.
VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất
trung thực, thật thà.
Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
III. Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới.
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tợng, TN, các khái niệm gần
gũi.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Toán ( 25 ):
Biểu đồ (tiếp)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bớc đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
* Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt đợc "biểu đồ ở BT2
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
II. Bài mới :
1. Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn
đã diệt đợc"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột
của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thợng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250
con chuột.

- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt đ-
ợc là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột
của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn
Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu?
Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn
Trung đã diệt.
- Thôn Thợng diệt đợc bao nhiêu con? - Diệt đợc 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét
gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn,
cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- GV cho HS đọc lại các số liệu trên
biểu đồ.
2. Luyện tập:
. Bài 1: - HS làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây.
18
18
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng đợc bao nhiêu cây?

- Lớp 5B trồngđợc bao nhiêu cây?
- Lớp 5C trồngđợc bao nhiêu cây?
Nêu cách đọc biểu đồ.
4A: 35 cây
5B: 40 cây.
5C: 23 cây.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền đợc số thích hợp vào chỗ
chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số
đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố
thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu
đồ.
- GV đánh giá.
- Lớp nhận xét - bổ sung
III. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)(5):
Những hạt thóc giống
A. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng 1 đoạn văn
có lời nhân vật trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng( BT2
; hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn).
B. Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn BT
2
C. Các hoạt động dạy học:

I. Bài cũ: 2 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
Chữa BT
2
về nhà.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS viết bài.
- GV đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm đợc
ngời trung thực?
- HS nghe - đọc thầm.
- Phát cho ngời dân 1 thúng thóc giống đã
luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu đợc
nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có
thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
* Liên hệ QTE : Quyền có sự riêng t và đ-
ợc xét xử công bằng.
- GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết - Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
nộp, lo lắng, nô nức
GV hớng dẫn và đọc cho học sinh viết
bài:
- GV thu 1 số bài chấm, nx.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài
B- Luyện tập:
* Bài 2 (a):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài
- HS chữa bài lớp nhận xét

19
19
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài
* Bài 3:
- GV cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc
* Chim én
III. Củng cố - dặn dò:
- NX qua bài chấm, giờ học.
- VN học TL 2 câu để đố lại ngời thân.
Tiết 3: Khoa học(10 ) :
ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu đợc tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22, 23 SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dỡng.
- 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật?
II. Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp
dinh dỡng cân đối.

B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn
ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?
- Hs tự nêu
2/ Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
B1: Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo
luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và
an toàn?
+ Hs thảo luận nhóm 2
- Hs kết hợp quan sát các loại rau, quả +
1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ đợc chất dinh dỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ
20
20
3/ HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
B1: Cho HS thảo luận nhóm + HS thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tơi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nớc sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu

thức ăn chín.
B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- Gv đánh giá chung
* Kết luận: chốt ý chính
- Lớp nhận xét - bổ sung
III. Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Tập làm văn (10):
Đoạn văn trong bài kể chuyện
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- 3,4 tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
+ Gọi HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt
truyện: Những hạt thóc giống.

+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm ngời
trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế:
Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân
chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch đợc nhiều
thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3
- Chôm dám tâu vua sự thật trớc sự ngạc
nhiên của mọi ngời.
+ Sự việc 4
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực,
dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.
- Mỗi sự việc đợc kể trong đoạn văn
nào? Cốt truyện là gì?
- Mỗi sự việc tơng ứng với 1 đoạn văn.
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của truyện.
21
21

- Cốt truyện thờng có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Bài số 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu

dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc
làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận đợc ra nhờ dấu hiệu
nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm
4. Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua
tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần
còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp
bà tiên
- GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét - đánh giá
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
Tiết 5:GDTT( 5 ):

sinh hoạt lớp
A.Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
- Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè trong lớp, kính trọng
các thầy cô giáo,không có hiện tợng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
- Các em đi học đều, đúng giờ
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ.
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhtều em
đạt điểm cao trong học tập.
- Bên cạnh đó vẫn còn hs lời học nh: Hng , Luật , Hoàn ,Tiến
Hay mất trật tự trong lớp : Phạm Linh, Hoàn, Trung
3. TDVS:
- Các em đã có ý thức tập ra tập thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Vệ sinh lớp học tơng đối sạch sẽ, đổ rác đúng quy định.
- Ăn mặc gọn gàng. sạch sẽ.
22
22
4. Lao động:
- Trong tuần lớp có ý thức tới và chăm sóc bồn hoa theo quy định.
- Các em hoàn thành tốt công việc đợc giao.
5.Các hoạt động khác:
- Đội cờ đỏ hoạt động tích cực, có hiệu quả.
B.Ph ơng h ớng tuần tới :
- Duy trì tốt nề nếp đã có.
- Tích cực bồi dỡng HS giỏi giải toán violympic
- Nâng cao chất lợng dạy và học.

Tiết 2: Kĩ thuật ( 2 ):



Bài 4: Khâu thƯờng
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm
mũi khâu, đờng khâu thờng.
- Biết cách khâu thờng theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thờng. Tranh quy trình khâu thờng. Vật liệu và vật dụng cần
thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu.
B- Bài mới:
23
23
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu. - H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu
thờng.
- Đờng khâu ở mặt phải và mặt trái giống
nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
Thế nào là khâu thờng
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu
cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi

thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút
chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
b. HĐ2: H ớng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hớng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ
cầm vào đờng vạch dấu cách vị trí khâu
1cm, tay phải cầm kim.
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
* Hớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thờng.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bớc.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đờng khâu:
+ Vạch bằng thớc.
+ Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đờng vạch dấu ta phải
làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đờng khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp:

- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS biết đợc cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
- Nắm đợc các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng.
- Có ý thức rèn luyện KN khâu thờng để áp dụng vào c/s.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu đờng khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ:
24
24
- Nêu thao tác khâu thờng.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yc, MĐ bài.
2. Hớng dẫn hs quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
- GV Cho H quan sát vật mẫu.
? Nx các đờng khâu.
- Đwờng khâu và các mũi khâu cách đều
nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau,
đờng khâu ở mặt trái
- Đờng khâu ghép 2 mép vải đợc ứng
dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm
nào?
- Đờng ráp của tay áo, cổ áo, túi đựng,
áo gối
2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho H quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lợc.

Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thờng.
- H nêu - 1 H lên thực hiện
- H trình bày
- Lớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt
các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu
tiếp.
- GV cho H thực hiện lại
- 23 H
3/ Ghi nhớ: - H thực hiện. Vài Hs nhắc lại
4/ Dặn dò:
- Về nhà tập khâu chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
______________________________________
-
-
-
Tiết 5 :Kĩ thuật
Tiết 5 :Kĩ thuật
Tiết 8 :Khâu đột tha
I. Mục tiêu:
- H biết đợc cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh ảnh quy trình.
- Mẫu đờng khâu đột tha.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.

A- Bài cũ:
- Nêu các bớc khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét.
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×