Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Công nghệ 9 cả năm_CKTKN_Bộ 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.83 KB, 70 trang )

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn: 22/8/2011

TIẾT 1 GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
3. Nội dung bài dạy
a. Đặt vấn đề :Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp
xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi
tìm hiểunội dung bài hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1. Tìm hiểunội dung vai trò, vị trí
của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời
sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và
đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi
và trả lời
I. Vai trò và vị trí của nghề
điện dân dụng trong sản xuất
và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa
dạng hoạt động chủ yếu trong
các lĩnh vực sử dụng điện năng
phục vụ cho đời sống, sinh hoạt
và lao động sản xuất của các hộ
tiêu dùng điện.

Hoạt động 2: Tìm hiểuđặc điểm yêu cầu của
nghề điện
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề
điện.
1. Đối tượng lao động của
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi
và trả lời

GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểunội dung của nghề
điện dân dụng.
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân
dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát
biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ
sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6
dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều
kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó
giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của
nghề điện dân dụng.
nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề
điện dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt
và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và
xoay chiều điện áp thấp dưới
380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm
việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của
nghề điện:

- Nội dung lao động của nghề
điện dân dụng bao gồm những
lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất
và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân
xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và
đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện,
máy điều hòa nhiệt độ
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa
chữa, khắc phục sự cố xảy ra
trong mạng điện, các thiết bị
điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất
điện người thợ điện phải nhanh
chóng tìm ra nguyên nhân để
khắc phục sự cố, làm cho mạng
điện có điện nhanh chóng càng
tốt.
3. Điều kiện làm việc của
nghề điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề
điện bao gồm:
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm câu
hỏi trong SGK – 6
GV : Cho học sinh đọc hiểuđược thông tin phần

5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
HS: Tìm hiểutrả lời theo hướng dẫn của GV.
+ Việc lắp đặt đường dây,
sửa chữa trong mạng thường
phải tiến hành ngoài trời, trên
cao, lưu động, gần khu vực có
điện nên rất nguy hiểm.
+ Công tác lắp đặt đường
dây sửa chữa, hiệu chỉnh các
thiết bị và sản xuất chế tạo các
thiết bị điện thường phải tiến
hành trong nhà trong điều kiện
bình thường.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân
dụng đối với người lao động.

5. Triển vọng nghề.

6. Những nơi đào tạo nghề.

7. Những nơi hoạt động nghề.
4. Củng cố.
GV hướng dẫn HS: Trả lờ các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
+ Điều kiện làm việc của nghề điện ?
5. Dặn dò.

Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
+ Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài
sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Ngày soạn : 04/9/2011

Tiết 2 VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

A . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây
dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm
một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây
dẫn từ.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện
dân dụng là gì ?
3. Nội dung bài mới .
a. Đặt vấn đề : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện, vậy vật liệu
điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ?. Chúng ta sẽ
tìm hiểunội dung nay trong bài học ngày hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Tìm hiểuvề dây dẫn điện.
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và
treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện
mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi
trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm
bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng
2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài
tập các nhóm so sánh
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn
bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều
sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn
trần
Dây dẫn
bọc cách

điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi 1 sợi
d a,b,c b,c a
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

GV: Kết luận lại bài tập trên bằng cách
treo bảng phụ cho học sinh so sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa
khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn
điện ?
GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào
chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân
biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật
kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu
tạo như thế nào ?
HS: Tìm hiểutrả lời.
GV: Có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết
luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi
dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết
tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu

sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó
giáo viên kết luận lại.
GV: Treo bảng phụ cho học sinh tham
khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và
dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn
theo thứ tự từ trái sang phải.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin
trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo
nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời.
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ
thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được kí
hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu
khác các em cần nắm vững các ký hiệu và
ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho.
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể
có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+ Bọc cách điện
+ nhiều nhiều
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc
cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng
hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc
nhiều sợi.

+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp
hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao
su hoặc chất cách điện tổng hợp
(PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây
dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống
va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm,
nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện
thường có màu sắc khác nhau để phân
biệt và thuận tiện trong việc sử dụng,
sữa chữa.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây
dẫn thường được lựa chọn theo những
tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện
thường là M(nxF) trong đó : M là lõi
đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của
dây lõi (mm
2
)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ
thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
Hoạt động 2. Tìm hiểumột số loại dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn cho HS tìm hiểumột số kí hiệu của dây dẫn điện.
HS: Quan sát tìm tìm hiểu, ghi nhớ.
STT KÍ HIỆU Ý NGHĨA KÍ HIỆU

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xê si
- Xê si thông dụng
- Xê si khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV

- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim
loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
4. Củng cố :
- GV hướng dẫn HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
+ Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
5. Dặn dò.
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, tìm và đọc thêm một

số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm
các mẫu dây cáp điện.

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn:16/9/2011

Tiết 3 VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ( Tiếp)
A . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây
dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm
một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây
dẫn từ.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày về phân loại và cấu tạo của dây dẫn điện ?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1. Tìm hiểuvề dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2
SGK và mẫu vật kết hợp cho học
sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế
nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng
nhóm trả lời và giáo viên kết luận
lại.
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc
nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên,
cao su tổng hợp, chất polyvinylchride
( PVC )
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi
trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu
nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn Cáp điện
trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu

được nắng, mưa.
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những
hiểubiết về đường dây tai điện, cáp
ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết
luận.
GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải
thích cho học sinh về mạng cung cấp
điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và
phạm vi sử dụng của cáp đối với
mạng điện trong nhà như thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được
bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ
nhà máy phát điện cho những hộ đông người:
truyền biến áp, truyền điện cho những hộ
đông người

2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để
lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
4. Củng cố.
- GV: Củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời
câu hỏi ở cuối bài học.

5. Dặn dò.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và
những vật liệu cách điện trong nhà.
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn : 20/09/2011
Tiết 4 : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- hiểuđược tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích.
3. Thái độ.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ
đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng
hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm
một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?

3. Nội dung bài dạy:
a. Đặt vấn đề : Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các
dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công
dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểunội dung bài hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Họat động 1 : Tìm hiểunội dung đồng hồ đo điện
GV: Dựa trên việc khai thác kinh
nghiệm và hiểubiết của học sinh giáo
viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo
nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1
SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu
học tập.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng:
Ampe kế, oátkế, công tơ
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể
biết tình trạng làm việc của các thiết bị
điện, phán đoán được những nguyên nhân
hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm
việc không bình thường của mạng điện và
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm


GV: So sánh phiếu học tập của các
nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện
là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này
giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường
áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong
nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2
và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh
gấp sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận dưa ra
kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm
trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn
năng và nghiên cứu tương tự như sách
giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí
hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác
của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình
thảo luận GV quan sát xem những chỗ
sai của HS rồi uốn nắn.

đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe
kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức
của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà
với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo
điện
Đại lượng cần đo

hiệu
Ampe kế Cường độ dòng
điện
A
Oátkế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Đ. năng tiêu thụ
của mạch điện
KWh
Ômkế Điện trở mạch điện

Đồng hồ
vạn năng
Điện áp, dòng điện,
điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo
điện.

* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng
2 sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính
xác là 1 thì sai số tuyệt đối là :
300 1
100
x
= 3V
4. Củng cố:
GV gọi HS đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài, và trả lời câu hỏi:
+ Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
+ Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. Dặn dò. + Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
+ Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ cho tiết sau học
Ngày soạn : 27/09/2011
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Tiết 5 : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN
( tiếp )
Â. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- hiểuđược tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ
đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng
hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm
một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
? Nêu tên gọi, đại lượng đo và ký hiệu của một số đồng hồ đo điện mà em biết
?.
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Dụng cụ cơ khí được dùng trong lắp đặt mạng điện có cấu tạo
và công dụng như thế nào
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 : Tìm hiểudụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng
điện, chúng ta thường phải sử dụng 1
số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn
vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc
phụ thuộc một phần vào việc chọn và
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các
dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4
SGK.

a. Thước: Dùng để đo kích thước,
khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích
thước bao ngoài của một vật hình cầu,
hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính
lỗ, chiều sâu rãnh ) chiều sâu của các lỗ,
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

sử dụng dụng cụ lao động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểuvà ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng
cặp làm bài tập điền tên và công dụng
của các dụng cụ cơ khí vào ô trống
trong bảng 3 – 4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng
dẫn của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình
bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến
bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
bậc, đường kính dây dẫn
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính
xác, có thể đo được chênh lệch kích
thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi
phải dùng panme để đo đường kính dây
điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc
vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại

4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần
gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần
nhà ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống
nhựa , ống kim loại làm theo kích
thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo
chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để
tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên
bê tông hoặc gỗ để lắp đặt dây dẫn và
thiết bị điện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV: Gọi HS đọc bài tập trang 17 sgk.
HS: Đọc bài tập theo yêu cầu của GV.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
HS: Tiến hành làm bài tập, trả lời, nhận
xét, kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1. Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng
và chữ S nếu câu sai vào ô trống. Với câu
sai, tìm câu sai và sửa lại cho đúng.
Câu Đ - S Từ
sai
Từ
đúng
1
2

3
4
4.Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. Dặn dò.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
+Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
+ Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
Ngày soạn:
04/10/2011

Tiết 6 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ
đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn,

kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện?
3. Nội dung bài dạy:
a. Đặt vấn đề: Đồng hồ đo điện có cấu tạo và công dụng như thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia
nhóm học sinh.
HS: Tìm hiểuvà thực hiện theo yêu cầu
của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm
mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểuvà ghi nhớ các
thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Tìm hiểuvà sử dụng đồng hồ đo
điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp

nguồn.
- Báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thực
hiện bài thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá
trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
III. Luện tập.
- Tìm hiểuđồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

GV: Thống nhất, bổ sung.
4.Củng cố.
- GV cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. Dặn dò.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
+ Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
+ Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
Ngày soạn:11/10/2011

Tiết 7 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
( tiếp )
Â. MỤC TIÊU:

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ
đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn,
kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài dạy .
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học
sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểuvà thực hiện theo yêu cầu của

GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểuvà ghi nhớ các thao
tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải thích các ký
hiệu ghi trên mặt công tơ.
HS: Tìm tìm hiểu, trả lời, ghi nhớ kết luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểusơ đồ mạch điện
và các phần tử có trong sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm tìm hiểu, trả lời và nhận
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công
tơ điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên
công tơ.
* VD:





220V 5 (20) A 50Hz
900 vòng/ KWh
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

xét theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch điện cần sự
chính xác đúng với sơ đồ.
HS: Ghi nhớ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách đo điện
năng tiêu thụ và xác định số điện năng đã tiêu

thụ.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác, tiến trình
thực hiện của GV.

- 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5
là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm
quay 900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa
nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng
điện định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
- Sơ đồ:

~

PT
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền
100 W.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện năng tiêu
thụ của bóng dèn 100W trong thời gian 20’.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn

quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
II. Luện tập.
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ
điện:
+ Giải thích các ký hiệu ghi ở trên
mặt của công tơ điện.
+ Thực hành: Đo điện năng tiêu thụ
của bóng đèn 100W trong thời gian
20’ bằng công tơ điện.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được,
giải thích, nhận xét.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.

1350 5
KWh
A
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm



Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn: 18/10/2011

Tiết 8 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( tiếp )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ
đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn,
kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới .
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học
sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểuvà thực hiện theo yêu cầu của

GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu
sử dụng đồng hồ vạn năng xác định điện trở
của mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểuvà ghi nhớ các thao
tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả khi thay đổi
thang đo.
HS: Tìm tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng.
1. Tìm hiểucách sử dụng.
- Núm điều chỉnh để lựu chọn đại
lượng đo.
* VD: A , V, Σ.
2. Đo điện trở.
- Điều chỉnh núm 0. ( bắt buộc cho
mỗi lần đo )
- Thực hiện dùng đồng hồ vạn năng
đo xác định điện trở của mạch điện.
3. Ghi kết qủa vào bảng báo cáo.
- Ghi các kết qủa đo được khi thay
đổi thang đo tương ứng.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-2sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. II. Luện tập.
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Tiếnh hành đo điện trở bằng đồng hồ

vạn năng.
GV: Quan sát, uốn nắn, điều chỉnh các thao
tác của HS.
HS: Báo cáo kết qủa, thu dọn, vệ sinh.
- Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng
điện, thiết bị điện bằng đồng hồ vạn
năng theo các thang đo khác nhau.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực
hành.
- Trình bày kết qủa.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài:
thực hành nối dây dẫn điện.

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn:25/10/2011
Tiết 9 THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- hiểuđược một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV:Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn
điện, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn, dây dẫn điện lõi 1 sợi,
lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện công
tắc điện.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới .
a. Đặt vấn đề:Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị
điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các
mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối
lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây
hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểunội dung
bài thực hành ngày hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt đọng 1: Tìm hiểuyêu cầu mối nối dây dẫn điện
GV: Cho HS quan sát một số mẫu mối
nối.
HS: Quan sát, tìm tìm hiểu.
? Một mối nối dây dẫn điện cần phải đạt
những yêu cầu nào ? tại sao ?.
HS: Tìm tìm hiểu, trả lời, thảo luận và
đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV.

GV: Thống nhất, bổ sung kết luận của HS
I. Yêu cầu về mối nối dây dẫn điện.
- Dẫn điện tốt: mối nối phải tiếp xúc tốt,
mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: chịu được lực
kéo.
An toàn điện: được cách điện tốt, mối
nối không sắc để tránh làm thủng lớp
băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật
Hoạt động 2: Tìm hiểuvề cách thực hiện các mối nối dây dẫn điện
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

GV: Tiến hành cho HS quan sát các loại
mối nối dây dẫn điện.
HS: Quan sát, tìm tìm hiểu, ghi nhớ.
? Muốn thực hiện nối dây dẫn điện cần
chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu và thiết
bị gì ?.
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Tiến hành thao tác các bước nối dây
dẫn điện.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Gọi một số HS lên bóc vỏ và làm
sạch lõi dây dẫn điện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn nối thẳng và
nối rẻ dây dẫn điện. Yêu cầu HS khi văn

xoắn cần tránh làm trầy lõi và các vòng
phải vặn chặt, đều.
HS: Quan sát, tìm hiểuvà ghi nhớ.
GV: Gọi HS lên thực hiện các bước uốn
lõi, vặn xoắn.
HS: Thực hiện, nhận xét, rút ra kinh
nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS cách hàn mối nối và
cách điện mối nối.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Chia nhóm HS, tổ chức cho HS
luyện tập nối dây dẫn điện.
HS: Thực hiện theo nhóm nối dây dẫn
điện: bóc vỏ, làm sạch lỏi, uốn lõi.
GV: Quan sát, uốn nắn các thao tác thực
hiện của HS, nhận xét.
HS: Ghi nhớ.
II. Nối dây dẫn điện.
1. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn,
kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi
nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện.
2. Nội dung và trình tự thực hành.
* Có 3 loại mối nối dây dẫn điện: nối
thẳng, nối phân nhánh,nối dùng phụ
kiện.
Qui trình nối dây dẫn điện.

Bước 1: Bóc vỏ cách điện.
Bước 2: Làm sạch lõi.
Bước 3: Nối dây.
a. Nối thẳng:
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Lồng lõi
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
b.Nối rẽ.
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Tách lõi.
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
Bước 4: Hàn mối nối.
Bước 5: Cách điện môi nối.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dò.
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa
Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài: thực hành nối
dây dẫn điện ( tiếp theo ).
Ngày soạn: 01/11/2011

Tiết 10 THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- hiểuđược một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được mối nối thẳng dây dẫn điện.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểuvà phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập tực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây
dẫn điện, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn, dây dẫn điện lõi 1
sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
3. Nội dung bài mới .
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện

mối nối nối thẳng dây dẫn điện.
HS: Tìm tìm hiểu, củng cố thêm.
GV: Treo tranh và tiến hành hướng dẫn
làm mẫu cho HS cách nối thẳng dây dẫn
điện.
HS: Ghi nhớ.
GV: Đưa một số mối nối dây dẫn điện
( mối nối tốt và mối nối hỏng ) cho HS
quan sát.
HS: Khắc sâu ghi nhớ.
I. Nối thẳng dây dẫn điện.
1. Tiến trình thực hiện.
- Nội dung:
+ Nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi.
- Thực hiện:
+ Bóc vỏ.
+ Làm sạch lõi.
+ Nối dây.
+ Hàn mối nối.
+ Cách điện mối nối.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV: Chia nhóm, tổ chức cho HS luyện
tập.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, uốn nắn quá trình HS
thực hiện.
HS: Nộp bài ( các mối nối )
II. Luyện tập thực hành.
- Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi và nhiều

sợi.
- Số lượng: 2 mối nối lõi nhiều sợi và 2
mối nối lõi một sợi / học sinh.
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

4. Củng cố.
- GV: Nhận xét tiết học thực hành nối thẳng dây dẫn điện.
5. Dặn dò.
- Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài: kiểm tra thực
hành.

Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn: 07/11/2011

Tiết 11: KIỂM TRA THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ:
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Luyện tập thực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Đề + đáp án và biểu điểm.
- HS: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn đinh lớp - Kiểm tra sĩ số.
GV: - Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Nội dung và hình thức kiểm tra .
Nội dung 1: Hoàn thành mối nối: Nối nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi
Nội dung 2: Hoàn thành mối nối: Nối phân nhánh dây dẫn lõi 1 sợi
Tiêu chí đánh giá

Điểm
Tiêu chí đánh giá
Thang đánh giá Điểm
1. Chuẩn bị thực hành 1
2. Đúng quy trình, thời
gian, thao tác kĩ thuật
2
3. Yêu cầu mối nối:
- Bóc vỏ, làm sạch lõi
đúng yêu cầu kĩ thuật
- Mối nối xoắn, chặt chắc.
- Mối nối gọn đẹp
- Cách điện tốt
1.5
2.5
1
1
4. Đảm bảo an toàn điện 0.5
5. Vệ sinh nơi làm việc
tốt
0.5
4. Củng cố.

- GV: Thu sản phẩm của HS, nhận xét, đánh giá qúa trình thực hiện của HS.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài: Thực hành: Lắp mạch điện 1 công
tắc 3 cực điều khiển 2 đèn(1 tiết lý thuyết + 3 tiết thực hành)
Giáo án: Công Nghệ 9 TrườngTHCS Đồng Rùm

Ngày soạn: 14/11/2011

Tiết 12 : THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được chức năng của bảng điện, vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện
bảng điện và hiểuđược qui trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng lắp đặt mạch điện bảng điện đúng qui trình, yêu cầu
kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
3. Thái độ: hợp tác trong các hoạt động
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- GV: Giáo án bài giảng, sách giáo khoa, dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây,
dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay ( mũi khoan

2mm và

5mm ),
thước kẻ, bút chì. Vật liệu và thiết bị: Bảng điện, ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây
dẫn điện, giấy ráp, băng cách điện. Mô hình mạch điện bảng điện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị như
giáo viên.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức.

GV: Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề.: Bảng điện là một phần không thể thiếu được của mạng điện
trong nhà, nó có chức năng như phân phối, điều khiển nguồn năng lượng điện cho
mạng điện và những đồ dùng điện trong nhà để hiểurõ mạch điện bảng điện chúng ta
cùng đi tìm hiểunội dung bài thực hành hôm nay.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu bài học
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
về vật liệu, thiết bị và nhận xét về ý thức
chuẩn bị của học sinh.
HS: Trình bày sự chuẩn bị của nhóm
mình.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
- Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm
điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy
ráp, băng cách điện, bút thử điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểunội dung và trình tự thực hiện.
GV: Tiến hành tổ chức cho HS tìm
hiểuchức năng của bảng điện.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu
cầu của GV.
II. Nội dung và trình tự thực hiện.
1. Tìm hiểuchức năng của bảng điện.

- Bảng điện là một phần của mạng điện
trong nhà. Trên bảng điện thường lắp
những thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy

×