Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án Công nghệ 9 cả năm_CKTKN_Bộ 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 85 trang )

Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày giảng: 19/8/2014
Tiết 1
Bài . GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất
và đời sống .
- Biết 1 số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
2. Thái độ : Yêu thích nghề . Có ý thức tìm nghề nhằm giúp cho việc định hướng
nghề nghiệp sau này .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học .
III. TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định lớp (1’):
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A
/36
9B
/35
9C
/34
2/. Bài cũ:
3/. Bài mới: ( 1’) Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu chương trình Công Nghệ
9 ,mục tiêu môn học, phương pháp học tập bộ môn .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1 ( 7’)
GV? Điện năng được sử dụng ở đâu ?
HS: - Trong sản xuất cũng như trong đời


sống hầu hết các hoạt động đều gắn liền
với việc sử dụng điện năng.
GV: Vai trò của nghề điện dân dụng
trong đời sống-sản xuất ?
HS: Nghề điện góp phần đẩy nhanh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất
nước.
- GV giải thích, bổ sung: Nhờ có điện
năng có thể nâng cao năng suất lao
động, cải thiện đời sống, góp phần thúc
đẩy cách mạng KHKT phát triển .
HĐ2 ( 32’)
Giáo viên chia nhóm học sinh theo bàn
thảo luận câu hỏi của giáo viên :
? Nghề điện dân dụng có đối tượng lao
I.VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA NGHỀ
ĐIỆN DÂN DỤNG TRONG SẢN
XUẤT VÀ TRONG ĐỜI SỐNG.
- Nghề điện dân dụng góp phần đẩy
nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của đất nước.
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA
NGHỀ
1. Đối tượng lao động của nghề điện
dân dụng.
- Nguồn điện 1 chiều và xoay chiều
dưới 380v .
- Thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ ,
thiết bị điều khiển , thiết bị lấy điện
đo lường điện , đồ dùng điện , vật liệu

GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
1
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
động nào ?
Học sinh thảo luận nhóm
Giáo viên gọi 1 nhóm trình bày kết quả
trước lớp , các nhóm khác nhận xét
GV? Theo em hiểu, nội dung lđ của
nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh
vực gì? Cho ví dụ?
HS: - Lắp dặt mạng điện sản xuất và
sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và
sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
thiết bị điện.
- GV bổ sung và kết luận : Nội dung
nghề điện dân dụng gồm những lĩnh
vực:
+ Lắp đặt mạng điện SX và sinh hoạt:
Lắp đặt trạm biến áp, phân xưởng, xây
lắp đường dây hạ áp, lắp đặt mạng điện
chiếu sáng trong nhà và công trình công
cộng ngoài trời.
+ Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất
và sinh hoạt như: Lắp đặt động cơ điện,
máy điều hòa, quạt gió, máy bơm…
+ Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa khắc
phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các

thiết bị điện.
Học sinh làm bài tập trong sách giáo
khoa
- 1 học sinh đọc kết quả , 1 học sinh
khác nhận xét
GV: Công việc lắp đặt đường dây cung
cấp điện thường được tiến hành trong
môi trường như thế nào ?
HS: Việc lắp đặt đường dây sửa chữa ,
hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện
thường phải tiến hành : ngoài trời, trên
cao, lưu động, gần khu vực có điện.
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: ? Theo em, nghề điện có yêu cầu
gì đối với người lao động?
điện
2. Nội dung lao động của nghề điện
dân dụng.
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh
hoạt.
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện .
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện .
3. Điều kiện làm việc của nghề điện
dân dụng.
- Việc lắp đặt đường dây cung cấp
điện rất nguy hiểm, thường phải tiến
hành ở ngoài trời, trên cao, lưu động,
gần khu vực có điện.
- Việc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa

thiết bị điện thường được tiến hành
trong nhà .
4.Yêu cầu của nghề điện dân dụng
đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ
văn hoá 9/12 để có những kiến thức cơ
bản như an toàn điện, nguyên lý làm
việc và cấu tạo của máy điện, thiết bị
điện, những quy định vận hàng máy
điện
- Kỹ năng: Biết sử dụng, bảo dưỡng,
sửa chữa, lắp đặt thiết bị, mạng
điện
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
2
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
HS: - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình
độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa
chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học,
kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không
bệnh tật…
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về
sự phát triển của nghề điện trong tương
lai : Nghề điện có thể phát triển mạnh
không ? Vì sao ?
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả

lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết ở trong tỉnh chúng
ta nghề điện được đào tạo ở những đâu ?
HS: Thảo luận trả lời : Trường CĐCN
Cao su, trường trung cấp nghề Tôn Đức
Thắng ….
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được
hoạt động ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời :
- Cơ quan , xí nghiệp, hộ gia đình …
- Cơ sở lắp đặt, sửa chữa điện .
GV: Bổ sung và kết luận
- Thái độ: Yêu nghề, có ý thức bảo vệ
môi trường và an toàn lao động, khoa
học, kiên trì….
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không
mắc bệnh tim mạch, huyết áp, thấp
khớp
5.Triển vọng của nghề.
- Nghề điện dân dụng luôn cần phát
triển để phục vụ đất nước, sản xuất và
sinh hoạt .
- Nghề điện dân dụng phát triển ở cả
thành phố, nông thôn và miền núi .
6. Những nơi đào tạo nghề.
- Ngành điện trong các trường kĩ thuật
và dạy nghề.
- Trung tâm kĩ thuật tổng hợp -hướng

nghiệp.
- Các trung tâm dạy nghề cấp huyện
và tư nhân.
7.Những nơi hoạt động nghề.
- Cơ quan , xí nghiệp, hộ gia đình …
- Cơ sở lắp đặt, sửa chữa điện .
4. Củng cố : ( 3’)
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò : ( 1’)
- Học bài, đọc trước bài mới : Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng
điện
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
3
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày giảng: 26/8/2014
Tiết 2
Bài. VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được 1 số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà .
- Biết cách sử dụng 1 số vật liệu điện thông dụng .
- Biết được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu điện .
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK và SGV để truyền thụ
nội dung bài đầy đủ và chính xác.
- Các tài liệu có liên quan. - Hình ảnh minh họa (SGK)
- Thiết bị dụng cụ vật liệu: Mỗi nhóm HS gồm: Một số loại đây dẫn điện,
dây cáp điện, vật liệu cách điện.
HS: Đọc lại bài vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ ở môn công

nghệ 8.
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp. (1’)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A
/36
9B
/35
9C
/34
2. Bài cũ: (5’) Nêu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong đời sống và sản
xuất?
TL: - Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của đất nước.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS ND
HĐ 1( 15’)
GV: Có mấy loại dây dẫn điện dùng
trong lắp đặt mạng điện ?
HS: - Dây dẫn, dây cáp điện và dây
điện từ .
GV Yêu cầu HS quan sát hình 2-1
SGK và mẫu vật trả lời:
- Dựa vào đâu để phân loại dây dẫn
điện?
Hs: Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có:
dây lõi 1 lõi và dây lõi nhiều lõi dây lõi
1 sợi và dây lõi nhiều sợi.
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau:

• Dựa vào lớp vỏ cách điện dây dẫn
được chia thành dây dẫn trần và dây
dẫn
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có
dây 1 lõi và dây lõi, dây lõi 1 sợi và
I. Dây dẫn điện
1. Phân loại:
Dựa vào lớp vỏ cách điện dây dẫn
được chia thành:
+ Dây dẫn trần
+ dây dẫn bọc cách điện
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có:
dây lõi 1 lõi và dây lõi nhiều lõi dây lõi
1 sợi và dây lõi nhiều sợi.
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
4
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
dây lõi sợi.
Hs: Bọc cách điện ; nhiều ; nhiều .
GV ? Em hãy cho biết mạng điện trong
nhà sử dụng loại dây nào để lắp đặt?
Tại sao?
HS :Dây dẫn bọc cách điện vì để đảm
bảo an toàn điện
GV: Yêu cầu HS quan sát hình dáng
mẫu vật của một số dây dẫn kết hợp
với kênh hình trong SGK – Nêu cấu tạo
của dây dẫn bọc cách điện ?
• Cấu tạo của dây dẫn:
+ Lõi

+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ cơ học
GV? Trong thực tế có rất nhiều dây dẫn
có màu sắc của vỏ cách điện khác nhau
em hãy giải thích tại sao?
HS: Để thuận tiện trong quá trình lắp
đặt mạng điện .
GV:? Trong lắp đặt mạng điện, dây dẫn
dùng để làm gì?
HS: Dùng để dẫn điện tới cung cấp cho
các thiết bị điện và đồ dung điện.
GV: Dựa vào đâu để lựa chọn dây dẫn
điện?
HS: Dựa vào kí hiệu ghi trên vỏ của
dây .
GV: Em hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện
của bản vẽ thiết kế mạng điện:
M(2x1,5)
HS: M ( n x F)
M: Lõi đồng
n: Số sợi của dây : 2
F: tiết diện của lõi : 1,5(mm
2
)
2. Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện.
+ Lõi
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ cơ học
3. Sử dụng dây dẫn
- Tuân thủ theo thiết kế của mạng điện.

- Lựa chọn theo tiêu chuẩn thống nhất
về dây dẫn điện bằng cách dựa vào các
kí hiệu của dây.
M ( n x F)
M: Lõi đồng
n: Số sợi của dây
F: tiết diện của lõi (mm
2
)
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện
của dây dẫn .
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây
dẫn điện nối dài .
HĐ 2 ( 10’)
GV- Quan sát hình 2-3 SGK kết hợp
với mẫu vật nêu cấu tạo của dây cáp
điện?
HS: Lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ.
GV: ? Em hãy cho biết vật liệu chế tạo
nên các bộ phận của dây cáp điện ?
HS: Đồng (hoặc nhôm) , chất dẻo .
GV: -Yêu cầu HS quan sát bảng 2-2
phân loại dây cáp điện.
HS: Có 2 loại dây cáp điện: Cáp 1 lõi
II. Dây cáp điện
1. Cấu tạo
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015

5
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
và cáp nhiều lõi.
? Mạng điện trong nhà sử dụng loại dây
cáp nào?
HS: Nhiều lõi .
2. Sử dụng cáp điện
Với MĐ trong nhà, cáp được dùng để
lắp đặt đường dây hạ áp dẫn từ lưới
điện phân phối gần nhất đến MĐ trong
nhà.
HĐ 3 ( 10’)
GV? Thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Vật liệu cách điện là những vật
liệu có khả năng cản trở dòng điện .
GV: Vật liệu cách điện có tính chất như
thế nào ?
HS: - Cách điện giữa các phần tử
mang điện với nhau và cách điện giữa
người sử dụng với các bộ phận mang
điện.
- Em hãy kể tên một vài vật liệu cách
điện khác mà em biết?
HS: Không khí, dầu cách điện, giấy
cách điện, thủy tinh …
GV? - Vật liệu cách điện có chức năng
gì trong việc lắp đặt mạng điện trong
nhà?
HS: Cách điện giữa các phần tử mang
điện với nhau và cách điện giữa người

sử dụng với các bộ phận mang điện.
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện là những vật liệu
có khả năng cản trở dòng điện.
- Vật liệu cách điện có độ cách điện
cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm và có độ
bền cơ học cao.
4./ Củng cố (3 phút)
Nêu cấu tạo, phân loại và cách sử dụng dây dẫn điện.
Nêu cấu tạo và sử dụng dây cáp điện
5./ Dặn dò(1 phút)
Đọc trước bài 2 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
Ngày soạn:25/8/2014
Ngày giảng:08/9/2014
Tiết 3
Bài . DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN
I./ MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: - Biết công dụng, phân loại của 1 số đồng hồ điện .
- Biết được công dụng của 1 số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt diện .
2. Thái độ: Nghiêm túc và biết được cách sử dụng dụng cụ an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
6
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK và SGV để truyền thụ nội
dung bài đầy đủ và chính xác.
- Các loại đồng hồ điện.
2. Chuẩn bị của học sinh.

- Các dụng cụ điện (SGK)
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp. (1’)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A
/36
9B
/35
9C
/34
2. Bài cũ: (5’) Nêu cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện, dây cáp điện?
Tl: + Lõi
+Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ cơ học
- Tuân thủ theo thiết kế của mạng điện.
- Lựa chọn theo tiêu chuẩn thống nhất về dây dẫn điện bằng cách dựa vào các kí
hiệu của dây.
M ( n x F)
M: Lõi đồng
n: Số sợi của dây
F: tiết diện của lõi (mm
2
)
3. Bài mới.
* Hiện nay hầu hết các hoạt dộng trong sản xuất và đời sống đều gắn liền với
công việc sử dụng điện năng vì vậy cần rất nhiều người làm các công việc có liên
quan đến nghề điện. Vậy dụng cụ dùng trong lắp đặt là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1(20’)
Gv? Em hãy hể tên một số dụng cụ dùng

trong lắp đặt mạng điện trong nhà?
Gv? Em hãy kể tên một số loại đồng hồ
đo điện mà em biết?
Gv? Tại sao trên vỏ máy biến áp người
ta phải lắp vôn kế và ampe kế?
Gv? Đồng hồ đo điện có công dụng gì?
GV? Dựa vào đâu để phân loại đồng hồ
đo điện?
GV? Yêu cầu các nhóm thảo luận điền
những đại lượng đo tương ứng ở bảng 3-
2 SGK.
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo điện
Hs: Các loại đồng hồ đo điện, dụng cụ
cơ khí
Hs: Vôn kế, am pe kế, ôm kế, oát kế,
công tơ điện …
Hs: Để đo hiệu điện thế và cường độ
dòng điện sử dụng
- Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được
những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện
tượng làm việc không bình thường của
mạch điện và đồ dùng điện .
2. Phân loại
HS: Dựa vào đại lượng cần đo để phân
loại.
- HS quan sát bảng 3-3
- Ampe kế - Đo cường độ dòng điện
( I )
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015

7
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
- Cho HS quan sát bảng 3-3 SGK về các
kí hiệu của đồng hồ đo điện và thảo luận
nhóm giải thích các kí hiệu trên đồng hồ
- Điền vào bảng ( GV treo mẫu trên
bảng)
- Vôn kế - Đo hiệu điện thế ( U )
- Oát kế - Đo công suất ( P )
- Ôm kế - Đo điện trở (R)
- Công tơ điện – Đo điện năng (A)
- Đồng hồ vạn năng – Đo U, I, R.
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo
điện.
Đồng hồ đo
điện
Đại lượng đo Kí
hiệu
Ampe kế Cường độ dđ
Oát kế Công suất
Vôn kế Điện áp
Công tơ Điện năng tiêu
thụ của mđ
Ôm kế Điện trở của

Đồng hồ vạn
năng
Điện áp, dđ,
điện trở
HĐ 2 (15’)

GV? Dụng cụ cơ khí là gì?
HS: Là những dụng cụ dung để lắp đặt
và sửa chữa mạng điện.
GV: Tại sao ta phải sử dụng dụng cụ cơ
khí trong quá trình lắp đặt mạng điện?
HS: Sử dụng dụng cụ cơ khí để lắp dặt
để hiệu quả công việc cao hơn.
GV Cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu
công dụng của dụng cụ cơ khí và điền
vào bảng 3-4 SGK.
Yêu cầu HS làm bài tập (SGK)
II. Dụng cụ cơ khí.
* Hiệu quả công việc phụ thuộc vào
việc lựa chọn và sử dụng đúng dụng cụ
lao động.
• Thước dây: Đo chiều dai( dây dẫn
điện
• Thước cặp: Đo đường kính dây
dẫn điện và chiều sâu của lỗ.
• Panme: Đo chính xác đường kính
dây dẫn điện.
• Tuavit: Tháo, mở các ốc vít.
• Búa: Dùng để đóng đinh, tăckê.
Cưa sắt: Cưa cắt ống nhựa và kim loại.
4./ Củng cố (3 phút)
• Công dụng của đồng hồ đo điện ?
• Kể tên và nêu cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí.
5./ Dặn dò(1 phút)
Đọc trước bài 4 Thực hành Sử dụng đồng hồ đo điện
Ngày soạn: 11/9/2014

Ngày giảng:16/9/2014
Tiết 4
Bài . Thực hành
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: - Biết công dụng, cách sử dụng 1 số đồng hồ thông dụng .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
8
A
W
V
kWh
Ω
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
2. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn lao động và giữ vệ sinh.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK và SGV để truyền thụ nội
dung bài đầy đủ và chính xác.
- Các loại đồng hồ.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Các loại đồng hồ đo điện.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp.(1’
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A /36
9B /35
9C /34
2. Bài cũ: (7’)
Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện và công dụng của có?

Dựa vào đâu để phân loại đồng hồ đo điện?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 (12’)
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành .
-Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu bài
thực hành và nội qui thực hành
-Giáo viên giới thiệu bảng thực hành lắp
sẵn mạch điện .
-Giáo viên chia nhóm và yêu cầu của các
nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành
của từng thành viên
-Giáo viên nêu rõ những tiêu chí đánh
giá kết quả thực hành của các nhóm .
- Học sinh chuẩn bị trước bảng báo cáo
thực hành ở mục IV
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Vật liệu : bảng thực hành lắp sẵn
mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V –
100W; bảng thực hành đo điện trở ; dây
dẫn điện .
- Dụng cụ : Kìm điện, tua vít, bút thử
điện .
HĐ 2 (20’)
- Giáo viên giao các nhóm đồng hồ đo
điện ampe kế, vôn kế .
- Giáo viên giao nhiệm vụ thực hành cho
các nhóm, định thời gian hoàn thành .
- Giáo viên nêu những vấn đề cho các
nhóm làm việc theo các nội dung sau :

+ Tìm hiểu một số đồng hồ đo điện .
+Đọc và giải thích các kí hiệu ghi trên
mặt đồng hồ đo điện .
+ Chức năng của đồng hồ đo điện : đo
đại lượng gì ?
+ Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo .
+ Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ
THỰC HÀNH
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện :
Thực hiện thực hành theo phân công
của giáo viên.
Các nhóm nhận dụng cu, tìm hiểu cấu
tạo của các đồng hồ đo điện .
A: đồng hồ đo dòng điện xoay chiều
∩ : đồng hồ từ điện
∩ : đồng hồ từ điện có điốt nắn để đo
hiệu điện thế xoay chiều
: Điện áp thử cách điện là 2 kV
2.5 : cấp chính xác là 2,5

: Phương đặt đồng hồ.
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
9
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
đồng hồ đo điện : các bộ phận chính và
các núm điều chỉnh đồng hồ .
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành
Dùng để đo các đại lượng điện: cường
độ dòng điện và hiệu điện thế .

4./ Củng cố (4 phút)
• Công dụng của đồng hồ đo điện ?
• Kể tên và nêu cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí.
5./ Dặn dò(1 phút)
Đọc trước bài 4 Thực hành Sử dụng đồng hồ đo điện mục 2, phần II .
Ngày soạn:11/9/2014
Ngày giảng:23/9/2014
Tiết 5 Bài .Thực hành:SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
(tiết 2)
I./ MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: - Biết công dụng, cách sử dụng 1 số đồng hồ thông dụng .
2. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn lao động và giữ vệ sinh lớp
học .
II./ CHUẨN BỊ
GV: Công tơ điện, Bảng điện, dây dẫn, dụng cụ cơ khí.
III./ TIẾN TRÌNH.
1./Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút)
2./ Bài cũ: (7 phút)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A /36
9B /35
9C /34
Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện và công dụng của có?
Dựa vào đâu để phân loại đồng hồ đo điện?
• Tl: Ampe kế - Đo cường độ dòng điện ( I )
• Vôn kế - Đo hiệu điện thế ( U )
• Oát kế - Đo công suất ( P )
• Ôm kế - Đo điện trở (R)
• Công tơ điện – Đo điện năng (A)
• Đồng hồ vạn năng – Đo U, I, R.

• Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện
tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện .
3./ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 (5’)
-GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm
được các nội dung kiến thức và kĩ năng
cần đạt được sau giờ thực hành này.
-Kiểm tra các dụng cụ học tập của học
sinh.
CHUẨN BỊ
-HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm
được các nội dung KT và KN cần đạt
được sau giờ thực hành này.
HĐ 2 (25’)
Gv cho hs quan sát đồng hồ .
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo
điện :
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
10
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
? Đo đại lượng nào?
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ, yêu cầu
hs quan sát, giải thích các ký hiệu ghi trên
mặt đồng hồ ?
Gv Treo sơ đồ mạch điện công tơ điện
H’: Nguồn điện được nối với những đầu
nào của công tơ điện ?
H’: Phụ tải được nối với đầu nào của công
tơ ?

GV yêu cầu HS nêu tên các phần tử của sơ
đồ mạch điện vào bảng báo cáo .
Hs: Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện .
Bước 1 : Đọc và giải thích những kí
hiệu ghi trên mặt công tơ điện :
Hs nhận đồng hồ, trả lời câu hỏi theo
nhóm, cử đại diện nhóm trình bày:
+ số 000005 kWh: số điện năng tiêu
thụ
+ 220 V: điện áp định mức
+ 10 (20)A: cường độ dòng điện định
mức
+ 50 Hz: tần số định mức
+ 450 vòng/ kWh: 1kWh tương đương
450 vòng
+ 27
o
C: nhiệt độ bảo quản thích hợp
+ cấp 2: cấp chính xác là 2
+ 2004: năm sản xuất
*Bước 2: Nối mạch điện thực hành :
Hs quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi: đầu 1
và đầu 3
Hs: đầu 2 và đầu 4.
Số
TT
Tên các phần tử
1 Công tơ
2 Ampe kế

3 Phụ tải
4
5
4. Củng cố :(5’) Gv đánh giá, nhận xét giờ thực hành, cho điểm từng nhóm .
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học .
5. Dặn dò : (2’) Đọc trước phần còn lại của bài, chuẩn bị bản báo cáo.
Ngày soạn:11/9/2014
Ngày giảng:30/9/2014
Tiết 6 Bài .Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
(tiết 3)
I./ MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
11




kWh
A
PT
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
*Thái độ :Thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn lao động.
II./ CHUẨN BỊ
GV: Công tơ điện, Bảng điện, dây dẫn, dụng cụ cơ khí.
III./ TIẾN TRÌNH
1./Ổn định lớp (1 phút)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A /36
9B /35

9C /34
2./ Bài cũ: (5 phút)
• Vẽ sơ đồ mạch điện công tơ điện và giải thích cách mắc các phần tử.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 (3’)
-GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm
được các nội dung kiến thức và kĩ năng
cần đạt được sau giờ thực hành này.
CHUẨN BỊ
Bước 2: Nối mạch điện thực hành: đấu
điện và tải vào công tơ điện
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện sau 30 phút
- Công tơ điện, tua vít, mạch điện lắp
sẵn 4 bóng 100W .
HĐ 2 (30phút)
Gv nối mạch điện theo sơ đồ
Chú ý: Hướng cách sử dụng kìm tuốt dây
và mối nối vít.
Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm, yêu cầu
hs hoạt động nhóm theo phương án 1 sgk
trang 19
Gv quan sát, hướng dẫn hs khi tiến hành
thực hành, uốn nắn, nhắc nhở các nhóm
trong lúc làm việc
Chú ý: Trong bản báo cáo phải trình bày
đầy đủ các bước làm và kết quả.
THỰC HÀNH
Hs theo dõi, quan sát.

Hs nhận dụng cụ, làm việc theo nhóm
thao tác nối mạch điện theo sơ đồ, sau
đó tiến hành đo điện năng tiêu thụ theo
các bước sau:
- Đọc và ghi số chỉ của công tơ điện
trước khi đóng tải.
- Quan sát hiện trạng làm việc của công
tơ điện.
- Ghi số chỉ của công tơ điện sau 30
phút thực hành.
- Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải
bằng cách lấy số chỉ sau trừ số chỉ trước
HS làm việc, ghi kết quả vào bản báo
cáo.
Chỉ số
công

trước
Chỉ số
công
tơ sau
khi đo
Số
vòng
quay
Điện
năng
tiêu
thụ
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015

12
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
khi đo
4. Củng cố :(5’) Gv đánh giá, nhận xét giờ thực hành, cho điểm từng nhóm .
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học .
5. Dặn dò : (1’) Đọc trước bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết7 Bài .

Bài 5. THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện .
- Hiểu được 1 số PP nối dây dẫn điện .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nội dung kiến thức bài học
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu bài mới
- Dây dẫn điện, kìm điện, giấy ráp .
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A /36
9B /35
9C /34

2. Bài cũ :
3. Bài mới : (1’)Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện
của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các
mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một mối nối
lỏng lẻo sẽ dễ gây ra sự cố làm ngắn mạch hoặc phát tia lửa điện làm chập mạch
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
13
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
gây hoả hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng làm thực
hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1(10’)
- Giáo viên nêu nội qui thực hành .
* Giáo viên giới thiệu bài thực hành
* Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu bài
thực hành và nôi qui thực hành .
* Giáo viên giới thiệu các mẫu mối nối .
* Giáo viên chia nhóm và yêu cầu của
các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực
hành của từng thành viên
* Giáo viên nêu rõ những tiêu chí đánh
giá kết quả thực hành của các nhóm .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv treo bảng phụ, nhắc nhở nguyên tắc
an toàn điện, gữi vệ sinh và trật tự khi
làm làm việc.
I. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT
BỊ :
Vật liệu và thiết bị: hộp nối dây, đai
ốc nối dây, dây điện lõi một sợi, dây

điện mềm lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng
dính cách điện.
Dụng cụ : kìm cắt dây, kìm mỏ
nhọn, kìm tròn, tua vít, dao nhỏ.
HĐ 2 (15’)
* Giáo viên giao mỗi nhóm 1 bộ 5 loại
mối nối mẫu ( mỗi loại gồm cả mối nối
đã cách điện và chưa cách điện ) .
* Giáo viên giao nhiệm vụ thực hành cho
các nhóm .
* Giáo viên nêu vấn đề :
+ Ta phải thực hiện mối nối dây dẫn
điện trong trường hợp nào ?
+ Chất lượng của một mối nối có
quan trọng hay không ? tại sao ?
+ Nếu một mối nối lỏng sẽ xảy ra sự
cố nào ?
Hs trả lời.
* Giáo viên nhận xét và kết luận
* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát tranh hình 5.1 sách giáo khoa, các
mẫu mối nối và hỏi
+ Hình 5.1a là mối nối gì ? Công
dụng của mối nối này ? .
+ Hình 5.1b là mối nối gì ? Công
dụng của mối nối này ? .
+ Hình 5.1c là mối nối gì ?
Côngdụng của mối nối này ? .
+ Hình 5.1d là mối nối gì ? Công
dụng của mối nối này ? .

+ Hình 5.1e là mối nối gì ? Công
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ
THỰC HÀNH
1 . Một số kiến thức bôå trợ .
* Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây
dẫn và thiết bị điện của mạng điện
thường phải thực hiện các mối nối dây
dẫn điện .
* Chất lượng các mối nối ảnh hưởng
không ít tới sự làm việc của mạng
điện .
* Một mối nối lỏng lẻo sẽ dể xảy ra sự
cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa
điện làm chập mạch gây hoả hoạn.
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
14
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
dụng của mối nối này ?
Hs thảo luận trả lời.
* Giáo viên nhận xét
+ Qua hình 5.1, em hãy cho biết có bao
nhiêu loại mối nối dây dẫn điện ? Kể tên
?
Hs trả lời.
* Giáo viên nhận xét và kết luận
* Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
các mối nối mẫu để rút ra kết luận theo
nội dung sau :
+ Em hãy cho biết yêu cầu kĩ thuật
của các mối nối như thế nào ?

Hs trình bày yêu cầu của mối nối.
* Giáo viên nhận xét và kết luận

a. Các loại mối nối dây dẫn điện
+ Mối nối thẳng ( nối nối tiếp ) .
+ Mối nối phân nhánh ( nối rẽ )
+ Mối nối dùng phụ kiện ( hộp nối
dây, bulông, )

b. Yêu cầu mối nối
+ Dẫn điện tốt .
+ Có độ bền cơ học cao .
+ An toàn điện .
+ Đảm bảo về mặt mĩ thuật .
HĐ 3(15’)
Gv thao tác mẫu các bước của quy trình
nối dây đối với mối nối thẳng, làm chậm
để HS quan sát:
Bước 1: Bóc vỏ cách điện ( bằng dao
hoặc bằng kìm tuốt dây ).
? Có mấy cách bóc vỏ cách điện ?
Bước 2: Làm sạch lõi bằng giấy ráp
? Làm sạch lõi dây nhằm mục đích gì ?
Bước 3: Nối dây ( thực hiện các loại mối
nối đối với 2 loại dây: dây lõi 1 sợi và lõi
nhiều sợi )
Gv yêu cầu Hs khi nối cần chú ý: các
vòng xoắn phải sát, chặt đều liền khít với
nhau .
Bước 4: Hàn mối nối

? Mục đích bước làm này?(Tăng độ bền
cơ học )
Bước 5: Cách điện mối nối .
Gv nhắc nhở HS chú ý dùng kìm bẻ đầu
dây điện vào trong để khi cách điện mối
nối, đầu nhọn của dây không đâm thủng
lớp cách điện.
2. Quy trình nối dây dẫn điện:
Gv dùng sơ đồ biểu diễn quy trình nối
dây dẫn điện
Quy trình nối dây dẫn điện gồm có 6
bước:
- 2 cách.
- Tiếp xúc tốt, tăng độ dẫn điện.

Bước 1 : Bóc vỏ cách điện
+ Bóc cắt vát
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
15
Làm
sạch
lõi
Nối
dây
Kiểm
tra mối
nối
Hàn
mối
nối

Cách
điện
mối
nối
Bóc vỏ
cách điện
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
Gv yêu cầu hs: Làm sạch lõi dây dẫn đến
khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt
+ Bóc phân đoạn

b. Bước 2 : làm sạch lõi
- Làm sạch lõi dây dẫn đến khi thấy
ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.
4. Củng cố .(1’)
- Quy trình nối dây dẫn điện gồm có mấy bước?
5. Dặn dò : (2’)
-Chuẩn bị vật liệu : Tiết sau mang mỗi em : 0,5m dây dẫn 1 lõi, 0,5 m dây dẫn
nhiều lõi, dụng cụ cho tiết thực hành tới: Nối dây dẫn điện.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết Bài .
Bài 5. THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết được quy trình nối dây dẫn điện .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nội dung kiến thức bài học .

- Bảng phụ quy trình nối dây dẫn điện .
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị .
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài cũ.
- Đọc và tìm hiểu bài mới .
- 0,5m dây dẫn 1 lõi, 0,5m dây nhiều lõi, kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhọn .
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp (1’)
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
16
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
2. Bài cũ (5’)
- Quy trình nối dây dẫn điện gồm có mấy bước?
TL: Quy trình nối dây dẫn điện gồm có 6 bước: Bóc vỏ cách điện, Làm sạch lõi,
Nối dây, Cách điện mối nối, Hàn mối nối, Kiểm tra mối nối .
- Nêu các yêu cầu của mối nối ?
TL:+ Dẫn điện tốt .
+ Có độ bền cơ học cao .
+ An toàn điện .
+ Đảm bảo về mặt mĩ thuật .
3. Bài mới : (1’)Ở tiết trước, chúng ta đã được làm quen với một số mối nối dây
điện thông thường. Tiết này, chúng ta sẽ tập nối dây dẫn điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1(4’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv treo bảng phụ, nhắc nhở nguyên tắc an
toàn điện, giữ vệ sinh và trật tự khi làm làm
việc.
I. CHUẨN BỊ :
Yêu cầu các nhóm để lên bàn các

loại dây dẫn điện mà nhóm mình đã
chuẩn bị để gv đi kiểm tra.
HĐ 2(30’)
Nhắc lại quy trình nối dây dẫn điện .
Gv yêu cầu Hs khi nối cần chú ý: các
vòng xoắn phải sát, chặt đều liền khít với
nhau .
Gv làm thao tác mẫu :
- Uốn gập lõi 2 dây vuông góc và móc vòng
vào nhau.
- Vặn xoắn giữ đúng vị trí rồi xoắn vào
nhau 2 – 3 vòng sau đó dùng kìm vặn xoắn
dây này lên dây kia 4-6 vòng.
- Kiểm tra mối nối theo yêu cầu đặt ra.
Hs quan sát và thực hành .
Gv theo dõi, uốn nắn những sai sót (nếu
có) cho từng nhóm, từng Hs.
- Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
- Lồng lõi: Xòe đều các sợi của lõi thành
hình nan quạt và đan chéo vào nhau.
- Vặn xoắn: Lần lượt quấn và miết đều
những sợi của dây này lên sợi của dây kia
khoảng 3 – 5 vòng.
+ Gv yêu cầu Hs khi nối cần chú ý: dây lõi
nhiều sợi khi xoắn cần phải chặt.
2 . Qui trình chung nối dây dẫn
điện .
a.Nối dây dẫn theo đường
thẳng
- Nối dây dẫn lõi một sợi

+ Uốn gập lõi .
+ Vặn
xoắn .
+
Kiểm
tra
mối
nối .

- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch
lõi .
+ Lồng lõi .
+ Vặn xoắn .
+ Kiểm tra mối nối .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
17
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
- Kiểm tra mối nối.
+ Lưu ý những lỗi thường mắc ở từng
công đoạn.
+ Thực hiện đúng quy trình.
+ Làm việc khoa học, an toàn .
GV: Cho hs quan sát hình 57
- Quy trình mối nối tương tự như mối nối
thẳng
GV: Làm mẫu:
* Lõi 1 sợi:
- Bóc vỏ cách điện độ dài chính 7 – 8 vòng
của dây nhánh, dây chính độ dài 6 – 7 vòng

- Làm sạch lõi bằng giấy nhám.
- Uốn gập lõi: đặt dây nhánh vuông góc với
dây chính và uốn gập dây nhánh.
- Vặn xoắn: Dùng kìm quấn dây nhánh lên
dây chính khoảng 7 vòng và cắt bỏ phần
còn thừa.
- Kiểm tra mối nối.
* Nối dây lõi nhiều sợi:
- Bóc vỏ cách điện dây chính 7 – 8 vòng
của dây nhánh. dây nhánh 6 – 7 vòng.
- Làm sạch lõi.
Vặn xoắn: Tách dây nhánh làm 2 phần
bằng nhau dặt vào giữa dây chính và vặn
xoắn 3 – 4 vòng.
- Kiểm tra mối nối.
GV: Hướng dẫn và làm mẫu.
b. Nối phân nhánh.( Nối rẽ )
HS: Quan sát hình 57 và giáo viên
làm mẫu.
HS: Quan sát hình 58 và giáo viên
làm mẫu.
4. Nhận xét, đánh giá (3’)
Gv nhận xét:
- Sự chuẩn bị của hs.
- Thái độ làm việc của tất cả hs .
- Hiệu quả làm việc .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
18
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
- Đảm bảo nguyên tắc an toàn, vệ sinh và trật tự nơi làm việc.

5. Dặn dò :(1’)
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết thực hành tới : Tiết sau mang mỗi em:
0,5 m dây dẫn lõi 1 sợi, 0,5m dây lõi nhiều sợi, kìm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết Bài .
Bài 5. THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng :
Nối được 1 số loại mối nối dây dẫn điện theo đúng quy trình .
2. Thái độ :
Làm việc cẩn thận, đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và giữ vệ sinh môi
trường .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nội dung kiến thức bài học .
- Bảng phụ quy trình nối dây dẫn điện .
- Dụng cụ, vật liệu và thiết bị .
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài cũ.
- Đọc và tìm hiểu bài mới .
- 0,5m dây dẫn 1 lõi, 0,5m dây nhiều lõi, kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhọn,
giấy nhám.
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp Sĩ số HS nghỉ có phép HS nghỉ không phép
9A /36
9B /35
9C /34

2. Bài cũ :(5’)
TL: Quy trình nối dây dẫn điện gồm có 6 bước: Bóc vỏ cách điện, Làm sạch lõi,
Nối dây, Cách điện mối nối, Hàn mối nối, Kiểm tra mối nối .Nêu quy trình chung
khi nối dây điện?
Nêu các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện ?
TL: + Dẫn điện tốt .
+ Có độ bền cơ học cao .
+ An toàn điện .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
19
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
+ Đảm bảo về mặt mĩ thuật
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 (3’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv treo bảng phụ, nhắc nhở nguyên tắc an
toàn điện, giữ vệ sinh và trật tự khi làm làm
việc.
I. CHUẨN BỊ :
Yêu cầu các nhóm để lên bàn các
loại dây dẫn điện mà nhóm mình đã
chuẩn bị để gv đi kiểm tra.
HĐ 2(25’)
* Nối bằng vít.
- Bóc vỏ cách điện
- Làm khuyên: - Khuyên kín; khuyên hở.
- Nối dây: đặt khuyên lên chỗ vít và xiết
chặt lại.
GV làm mẫu cho HS quan sát.

* Nối bằng đai ốc:
- Làm đầu mối nối thẳng
- Bóc vỏ cách điện 2/3 chiều dài đai ốc
- Nối dây: dùng kìm xít chặt theo chiều kim
đồng
hồ vặn đai ốc vào đầu lõi dây.
GV làm mẫu cho HS quan sát.
GV: Quan sát uốn nắn kỹ thuật về mối nối.
2 . Qui trình chung nối dây dẫn
điện
c. Nối dây bằng phụ kiện :
HS: Quan sát hình 59 và giáo viên
làm mẫu.
HS: Thực hành về các mối nối.
- Tiến hành theo các bước giáo viên
hướng dẫn và làm mẫu.
HĐ 3 (5’)
GV: Hướng dẫn cách điện mối nối.
- Quấn từ trái sang phải lớp trong quấn
phần mối nối trước và lớp ngoài quấn
chồng lên lớp vỏ cách điện.
Chú ý: Khi quấn phải chặt và vòng tiếp
theo chồng lên nửa phần của vòng trước.
- Không bọc băng cách điện lên mối nối
phụ kiện.
GV: Quan sát uốn nắn sửa sai, giải đáp
những thắc mắc, ghi kết quả thực hiện của
mỗi nhóm.
3. Cách điện mối nối
HS: Quan sát giáo viên hướng dẫn

và làm mẫu.
HS: Thực hành về cách điện mối
nối.
4. Nhận xét, tổng kết bài thực hành.(5’)
Gv nhận xét:
- Sự chuẩn bị của hs.
- Thái độ làm việc của tất cả hs .
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
20
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
- Hiệu quả làm việc .
- Đảm bảo nguyên tắc an toàn, vệ sinh và trật tự nơi làm việc.
+Kết quả thực hành: thu sản phẩm chấm điểm .
5. Dặn dò : (1’)
Học bài , nghiên cứu trước bài tiếp theo .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết Bài .
Bài 6:Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Phân tích được mạch điện, bảng điện; vận dụng vào thực tế để lắp đặt được mạch
điện của 1 số bảng điện khác nhau.
- Giải thích được chức năng của bảng điện trong mạch điện.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
2. Kĩ năng:
- Lắp đặt được thiết bị bảng điện .
- Thực hiện đúng quy trình lắp đặt mạch điện mạch điện bảng điện.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Giáo án bài giảng, sách giáo khoa, dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm
tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay ( mũi khoan

2mm


5mm ), thước kẻ, bút chì. Vật liệu và thiết bị: Bảng điện, ổ cắm điện,
cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp, băng cách điện. Mô hình mạch
điện bảng điện.
2. Học sinh: Dây dẫn lõi 1 lõi, lõi nhiều sợi và bảng điện, công tắc, cầu chì, ổ
cắm.bóng đèn, đui đèn. Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít, dao nhọn, giấy
ráp, băng dính, hàn điện.
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp :(1’)
2. Bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra. (3’)
3. Bài mới: (1’) Bảng điện là một phần của mạng điện trong nhà. Vậy trên bảng
điện có những thiết bị gì, làm thế nào để mắc được một bảng điện trong nhà. Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1(5’)
Gv cho HS quan sát, giới thiệu dụng
cụ, vật liệu và thiết bị.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv yêu cầu HS tuân theo nội quy về
ATLĐ, vệ sinh nơi làm việc, không
đưa các phụ kiện thừa ra môi trường
nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết
I.DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT
BỊ:
( SGK )

HS quan sát.
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
21
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
bị và bảo vệ môi trường.
HĐ 2 (10’)
Gv treo bảng phụ 6.1
? Bảng điện có chức năng gì ?.
H’: Trên bảng điện có những thiết bị
nào ?
H’: Có mấy loại bảng điện ?
H’: Trên bảng điện chính thường có
lắp những thiết bị nào ?
H’: Bảng điện chính có chức năng
gì ?
H’: Trên bảng điện nhánh thường có
những thiết bị nào ?
H’: Bảng điện nhánh có chức năng
gì ?
Gv: Kích thước bảng điện phụ thuộc
vào đâu ?
H’: Mô tả cấu tạo của bảng điện
phòng học lớp em ?
II. NỘI DUNG:
1. Chức năng của bảng điện:
HS: Bảng điện thường lắp những thiết bị
đóng cắt, bảo vệ và lấy điện của mạng
điện.
HS: Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện.
- Có 2 loại bảng điện:

+ Bảng điện chính.
+ Bảng điện nhánh.
HS: cầu dao, cầu chì tổng hoặc áp tô mát.
HS :Bảng điện chính cung cấp điện cho
toàn bộ hệ thống điện trong nhà.
HS: công tắc, ổ cắm, cầu chì, …
HS : Bảng điện nhánh cung cấp điện tới
đồ dùng điện.
HS: Phụ thuộc số lượng và kích thước của
các thiết bị lắp trên đó.
HS mô tả:
HĐ 3 (20’)
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý của
bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1
công tắc điều khiển 1 bóng đèn.
? Như thế nào là sơ đồ nguyên lý.
HS: Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nêu
lên mối quan hệ về điện của các phần
tử
Gv cho HS quan sát hình 6.2
H’: Mạch bảng điện gồm những phần
tử nào ?
Chúng được nối với nhau như thế nào
?
GV: Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ
nguyên lý.
Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt
của mạch bảng điện hình 6.2
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện :
a. Sơ đồ nguyên lí :

HS quan sát hình vẽ và trả lời
HS: Cầu chì, ổ cắm, công tắc 2 cực, bóng
đèn.
Chúng được nối nối tiếp với nhau.
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:
- Vẽ đường dây nguồn:
O
A
- Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn:
O
A

- Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng
điện:
O
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
22
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu
tố trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt mạch
điện bảng điện .
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các
bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng
điện
A
- Vẽ đường dây điện:
O
A
Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần xác định
các yếu tố sau:

- Mục đích sử dụng, vị trí lắp đặt bảng
điện.
- Vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch
điện.
- Phương pháp lắp đặt dây dẫn: nổi hay
chìm.
HS thảo luận nhóm
Vẽ sơ đồ lắp đặt theo các bước:
- Vẽ đường dây nguồn.
- Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn.
- Xác định vị trí các thiết bị trên bảng
điện.
- Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ
nguyên lý.
HS theo dõi gv hướng dẫn vẽ, sau đó vẽ
vào vở .
4. Củng cố : (3’)
- Mạng điện trong nhà có cấu trúc như thế nào?
5 . Dặn dò : (2’)
- Tham khảo mạng điện gia đình em .
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài mới .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết Bài .
Bài 6 : Thực hành : LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN ( Tiết 02 )
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
23
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : Vẽ được sơ đồ lắp đặt được mạch điện bảng điện .

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, 1 bảng điện đã lắp hoàn chỉnh; Bảng phụ : Hình 6.1 và 6.2
2. Học sinh: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít, dao nhọn, giấy ráp, băng dính,
hàn điện. Dây dẫn lõi 1 lõi, lõi nhiều sợi và bảng điện.
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp :(1’)
2. Bài cũ : (10’)
- Có mấy loại bảng điện ? Công dụng của bảng điện ?
TL: - Có 2 loại bảng điện: + Bảng điện chính.
+ Bảng điện nhánh.
- Bảng điện chính cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà.
- Bảng điện nhánh cung cấp điện tới đồ dùng điện.
- Nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt ?
TL: - Vẽ đường dây nguồn.
- Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn.
- Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện.
- Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý.
3. Bài mới: (1’)Tiết trước chúng ta đã biết được quy trình lắp đặt bảng điện . Tiết
này chúng ta sẽ tiếp tục thực hành lắp bảng điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1(5’)
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, nội
quy thực hành.
- Chia nhóm thực hành: mỗi nhóm 4-5
học sinh. Các nhóm trưởng kiểm tra việc
chuẩn bị hoặc nhận dụng cụ, vật liệu
thiết bị cho bài thực hành.
- Cần thực hiện theo quy trình đã học,
không xả rác ra lớp học.
I.CHUẨN BỊ :

- Hs: Lắng nghe.
- Chia nhóm theo sắp xếp của GV.
HĐ 2(25’)
Sau khi xây dựng được sơ đồ lắp đặt
mạch điện.
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành các
bước của quy trình lắp đặt mạch điện,
bảng điện.
Bước 1. Vạch dấu:
GV: Hướng dẫn học sinh cách bố trí
thiết bị trên bảng điện, vạch dấu các lỗ
khoan.
II.NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ
THỰC HÀNH
3. Lắp đặt mạch điện bảng điện:
HS chú ý lắng nghe .
Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện:
Vạch dấu -> Khoan lỗ bảng điện -> Nối
dây vào thiết bị điện -> Lắp thiết bị
điện vào bảng điện -> kiểm tra
HS chú ý theo dõi, những thao tác nào
chưa rõ có thể đề nghị gv làm lại.
Các ND công Dụng Yêu
GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
24
Trường THCS Trung Mỹ Tổ KHTN Giáo án công nghệ 9
HS: Quan sát và làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Bước2: Khoan lỗ bảng điện.
GV: Hướng dẫn học sinh cách chọn mũi

khoan cho lỗ luồn dây và lỗ vít, khoan
chính xác lỗ khoan và thẳng.
HS: Quan sát và làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Bước3: Nối dây thiết bị điện của bảng
điện.
GV: Hướng dẫn học sinh nối dây các
thiết bị trên bảng điện và đi ra đèn, nối
dây đúng sơ đồ, mối nối đúng yêu cầu kỹ
thuật.
HS: Quan sát và làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Bước4: Lắp thiết bị vào bảng điện.
GV: Hướng dẫn học sinh cách vít cầu
chì, công tắc và ổ cắm vào vị trí đã được
đánh dấu trên bảng điện
HS: Quan sát và làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
Bước 5: Kiểm tra.
GV: Hướng dẫn học sinh lắp đặt thiết bị
và đi dây đúng sơ đồ mạch điện, nối
nguồn, vận hành thửi mạch điện, bút thửi
điện.
HS: Quan sát và làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
GV: Nói rõ cho học sinh hiểu khi thực
hiện làm mẫu những thao tác hình thành
kỹ năng mới cho học sinh.
HS: Làm việc theo nhóm tiến hành lắp
đặt bảng điện theo quy trình.

GV: Lưu ý cho học sinh về an toàn lao
động.
công
đoạn
việc cụ cầu kĩ
thuật
Vạch
dấu
- Bố trí
thiết bị
trên bảng
điện.
- Vạch
dấu các lỗ
khoan.
-
Thước
mũi
vạch
hoặc
bút chì.
- Bố trí
t.bị hợp
lý.
- Vạch
dấu
chính
xác.
Khoa
n lỗ

bảng
điện
- Chọn
mũi
khoan cho
lỗ luồn và
lỗ vít .
- Khoan.
- Mũi
khoan.
- Máy
khoan.
- Khoan
chính
xác lỗ
khoan.
- Lỗ
khoan
thẳng.
Đi
dây
mạch
điện
- Nối dây
các t.bị
trên bảng
điện.
- Nối dây
ra đèn.
- Kìm

tuốt
dây.
- Kìm
tròn,
kìm
điện,
băng
dính.
- Nối
dây
đúng sơ
đồ.
- Mối
nối
đúng
yêu cầu
kĩ thuật.
Lắp
thiết
bị
điện
vào
bảng
điện
- Vít cầu
chì, công
tác và ổ
cắm vào
các vị trí
được

đánh dấu
trên
b.điện.
- Tuốc
nơ vít.
- Kìm.
- Lắp
thiệt
đúng vị
trí.
- Các
thiết bị
được
lắp chắc
đẹp.
Kiểm
tra
- Lắp đặt
t.bị và đi
dây đúng
sơ đồ
mạch
- Bút
thử
điện.
- Mạch
điện
đúng sơ
đồ.
- mạch

GV: Tạ Bình Minh Năm học: 2014 - 2015
25

×