Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án Công nghệ 9 cả năm_CKTKN_Bộ 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.94 KB, 41 trang )

Tuần : 01
Tiết: 01 NS: 01/08/2013

§1. GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết được vị trí vai trò của NĐDD đối với sản xuất và đời sống .
- Biết được một số thơng tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
2. Thái độâ : Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này .
II. Chuẩn bị
GV:Tranh vẽ về NĐDD , bản đồ tả nghề điện dân dụng , bảng phụ .
HS: Tìm hiểu trước bài
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp : (1’) KTSS
2. KiĨm tra chn bÞ ®Çu n¨m: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị tâp, sách, của HS
3. Các hoạt động
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.(3')
a. Phương pháp: Thuyết trình, đặt vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Trong nền kinh tế quốc dân ,
nghề điện góp phần đẩy mạnh
tốc độ cơng nghiệp hố xã hội
chủ nghĩa , người thợ điện có
mặt ở các cơ ở sản xuất và sửa
chữa cơ khí , thiết bị điện , …
từ quy mơ nhỏ đến quy mơ lớn
Sản phẩm của nghề điện chiếm
một tỉ lệ khá cao trong thực
tiễn .Chính vì vậy , nghề điện
có một vị trí then chốt và quyết
định trong ngành điện nói


chung , nó có đk phát triển
khơng những ở thành phố mà
còn ở nơng thơn , miền núi .
Với đặc điểm và tầm quan
trọng của nghề điện như vậy ->
“ Giới Thiệu Nghề Điện Dân
Dụng ”
Lắng nghe GV đặt vấn đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống (6’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Nghề đdd đóng vai trò ntn
trong sản xuất và đời sống ?
Nêu ví dụ cụ thể .
- Ở nước ta, trong giai đoạn
hiện nay thì NĐDD đóng vai
trò ntn trong sự nghiệp hố và
HS: Trả lời
HS: NĐDD góp phần thúc đẩy
nhanh CNH - HĐH đất nước .
I. Vai trò, vị trí của nghề
điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống :
- Nghề điện dân dụng đóng
vai trò quan trọng trong sản
xuất và đời sống .
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐH đất nước ? Nêu ví dụ . - Nghề điện dân dụng góp
phần thúc đẩy nhanh tốc độ
CNH HĐH đất nước .

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề : ( 25’ )
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Đối với người thợ điện họ luôn
gắn liền với TB và vật liệu gì ?
Hãy nêu ví dụ cụ thể .
Theo các em nội dung lao
động của NĐDD bao gồm
những lĩnh vực gì?
Cho ví dụ ?
- Nhận xét,đánh giá và bổ
sung.
Theo em người thợ điện làm
việc trong điều kiện ntn? Cho
ví dụ ?
- Cho học đọc bản mô tả
NĐDD.
- NĐ DD có những yêu cơ bản
gì đối với người lao động ?
- NĐDD có ở những nơi nào
và tốc độ phát triển của chúng
ra sao?
- NĐDD góp phần ntn đến sự
phát triển các ngành nghề khác
TB : bảo vệ , đóng ,cắt và lấy
điện ,…
- Vật liệu và dụng cụ làm việc
của nghề điện : dây điện, vật
liệu cách điện,….
HS: Thảo luận nhóm và đại diện

trả lời.
Lắp đặt mạng điện sản xuất và
sinh hoạt: lắp đặt trạm biến áp
phân xưởng,xây lắp đường dây
hạ áp,lắp đặt mạng điện chiếu
sáng trong nhà và các công trình
công cộng ngoài trời.
- Lắp đặt trang thiết bị phục vụ
sản xuất và sinh hoạt: lắp đặt
động cơ điện,máy điều hoà
nhiệt độ, quạt gió,máy bơm,…
- Bảo dưỡng vận hành,sửa chữa
khắc phục sự cố xảy ra trong
mạng điện,các thiết bị điện.
- HS: Thảo luận và trả lời.
Làm việc trong điều kiện: ngoài
trời, trên cao, đi lưu động, nguy
hiểm,…
HS: xem bản mô tả.
HS: Thảo luận và trả lời.
HS: Từ thành thị đến miền
núi,nông thôn,hải đảo…Và
chúng được phát triển rất
nhanh.
I. Đặc điểm và yêu cầu
của nghề:
1/ Đối tượng lao động của
NĐDD
Gồm:
- Thiết bị bảo vệ đóng cắt

và lấy điện.
- Nguồn điện một chiều và
xoay chiều điện áp dưới
380V
- Thiết bị đo lường điện.
- Vật liệu và dụng cụ làm
việc của nghề điện.
- Các loại đồ dùng điện
2/ Nội dung lao động của
NĐDD :
NĐDD bao gồm những
lĩnh vực như :
- Lắp đặt mạng điện sản
xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt trang thiết bị và
đồ dùng điện.
- Bảo dưỡng vận hành,sửa
chữa,khắc phục sự cố xảy
ra trong mạng điện,các thiết
bị điện.
3/ ĐK làm việc của
NĐDD:
Làm việc trong điều kiện:
ngoài trời, trên cao, đi lưu
động, nguy hiểm
4/ Yêu cầu của NĐDD đối
với người lao động :
- Tri thức : Có trình độ tối
thiểu hết cấp THCS,hiểu
biết cơ bản về NĐDD.

- Kĩ năng : Có kĩ năng đo
lường,sử dụng,bảo
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
?
- Trong sự phát triển của nhiều
TB mới thì đòi hỏi người thợ
điện phải làm gì ?
Yêu cầu HS đọc nội dung
trong SGK .
- NĐDD được hoạt động ở
những nơi nào?
HS: Nó ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển của các ngành
nghề khác.
HS : Đòi hỏi người thợ điện
luôn luôn cập nhật học hỏi nâng
cao kiến thức và kĩ năng nghề
nghiệp.
- HS: Đọc nội dung.
HS : trả lời
dưỡng,lắp đặt các TB và
mạng điện.
- Về sức khoẽ : Có sức
khoẽ tốt,không mắc bệnh
tim mạch,huyết áp,thấp
khớp,tim,điếc,…
- Thái độ : Yêu thích những
công việc của NĐDD.
5/ Triển vọng của NĐDD:
- NĐDD luôn cần phát triển

để phục vụ sự nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nước.
- Gắn liền với sự phát triển
điện năng,đồ dùng điện và
tốc độ phát triển xây dựng
nhà ở.
- Có điều kiện phát triển
không những ở thành phố
mà ở nông thôn,miền núi,
- Do sự phát triển của cách
mạng khoa học kĩ thuật do
đó đòi hỏi người thợ điện
luôn luôn phải cập nhật học
hỏi nâng cao kiến thức và
kĩ năng nghề nghiệp.
6/ Những nơi đào tạo
nghề
7/ Những nơi hoạt động
nghề
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1/ Củng cố ( 7

)
?/ Hãy cho biết NĐDD có vai trò ntn trong sản xuất và đời sống ?
TL: Nghề điện dân dụng góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ CNH HĐH đất nước .
?/ NĐDD có triển vọng ntn ?
TL: - NĐDD luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
- Gắn liền với sự phát triển điện năng,đồ dùng điện và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở.
- Có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà ở nông thôn,miền núi,
- Do sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật do đó đòi hỏi người thợ điện luôn

luôn phải cập nhật học hỏi nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp.
?/ Điều kiện làm việc của NĐDD ntn ?
TL: Làm việc trong điều kiện: ngoài trời, trên cao, đi lưu động, nguy hiểm
4.2/ Dặn dò: ( 3’)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK Tr 8.
- Về nhà xem trước bài : 2 SGK Tr 9. DUYỆT CỦA TỔ CM
- Chuẩn bị kĩ mục 1 của bài : SGK Tr 9.

Tuần : 02 - 03
Tiết: 02 - 03 NS: 08/08/2013
§2. VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặtn mạng điện trong nhà.
- Nắm được công dụng,tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2. Kỉ năng: Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.
3. Thái độ: Yêu thích môn công nghệ, định hướng nghề nghiệp sau này.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Dây dẫn điện, dây cáp,vật liệu cách điện.
HS: Xem trước nội dung bài.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Ổn định lớp : KTSS (1’)
2 . KTBC (10’)
?/ Hãy cho biết NĐDD có vai trò ntn trong sản xuất và đời sống ?
TL: Nghề điện dân dụng góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ CNH HĐH đất nước .
?/ NĐDD có triển vọng ntn ?
TL: - NĐDD luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
- Gắn liền với sự phát triển điện năng,đồ dùng điện và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở.

- Có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà ở nông thôn,miền núi,
- Do sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật do đó đòi hỏi người thợ điện luôn
luôn phải cập nhật học hỏi nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp.
?/ Điều kiện làm việc của NĐDD ntn ?
TL: Làm việc trong điều kiện: ngoài trời, trên cao, đi lưu động, nguy hiểm.
3. Các hoạt động
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.(3')
a. Phương pháp: Thuyết trình, đặt vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Vật liệu dùng trong lắp đặt
mạng điện gồm dây dẫn
điện,dây cáp điện và những vật
liệu cách điện.Dây dẫn điện và
dây cáp điện dùng để truyền
tải và phân phối điện năng đến
đồ dùng điện.Để đảm bảo cho
mạng điện làm việc hiệu quả
và an toàn cho người và mạng
điện, người ta phải dùng vật
liệu cách điện. Để hiểu rỏ hơn
về các vật liệu đó ta tìm hiểu
nội dung bài.
Lắng nghe
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại dây dẫn điện (10’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
- Đưa cho HS một số mẫu dây
dẫn điện và tranh hình 2 – 1

- Em hãy kể tên một số loại
dây dẫn điện mà em biết ? rồi
điền vào bảng 2 -1.
- Tại sao lớp vỏ cách điện của
dây dẫn điện thường có màu
sắc khác nhau ?
HS : quan sát
HS : Thảo luận rồi điền vào
bảng phụ.
HS: Để phân biệt và tiện cho
việc sử dụng.
I/ Dây dẫn điện:
1 / Phân loại:
Các loại dây trần,dây dẫn
bọc cách điện,dây dẫn lõi
nhiều sợi,dây dẫn loại một
sợi,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện (10’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
- Cho HS quan sát hình 2 -2 .
Câú tạo dây dẫn điện gồm mấy
phần?

Lõi dây thường được làm bằng
chất liệu gi?
Lớp vỏ thường được làm bằng
chất liệu gi?
Tại sao dây dẫn điện thường
được chế tạo thành nhiều loại

với kích cở khác nhau?
HS : gồm hai phần: lõi và lớp
vỏ cách điện, một số còn có lớp
vỏ bảo vệ.
HS: Lõi dây thường được làm
bằng đồng.
HS: Lớp vỏ thường được làm
bằng cao su, chất cách điện tổng
hợp (PVC)
HS:Dây dẫn điện thường được
chế tạo thành nhiều loại với
kích cở khác nhau tuỳ theo mục
đích sử dụng.
Gồm : lõi và lớp vỏ cách
điện, một số còn có lớp vỏ
bảo vệ.
Dây dẫn điện thường được
chế tạo thành nhiều loại với
kích cở khác nhau tuỳ theo
mục đích sử dụng
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng dây dẫn điện (10’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Dây dẫn điện cần phải đảm
bảo yêu cầu kĩ thuật gì ?
- Giới thiệu kí hiệuM ( n x F )
- Kí hiệu M(2x 1,5) có ý nghĩa
gì ?
- Trong quá trình sử dụng ta
cần chú ý đến vấn đề gì ?

- HS : Cần phải tuân theo các
thiết kế của mạch điện.
HS : Dây dẫn lõi bằng đồng, có
hai lõi dây, tiết diện của lõi dây
dẫn là 1,5 mm
2
.
HS : thường xuyên kiểm tra dây
dẫn điện.
3/ Sử dụng dây dẫn điện
Để lựa chọn dây dẫn điện
không được tuỳ tiện mà cần
tuân theo thiết kế của mạng
điện.
Trong quá trình sử dụng
ta cần chú ý :
- Thường xuyên kiểm tra
vỏ cách điện của dây dẫn
để tránh gây ra tai nạn điện
cho người sử dụng.
- Đảm bảo an toàn khi sử
dụng dây dẫn điện nối dài.
TIẾT 2
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 5: Tìm hiểu dây cáp điện (18’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
- Treo hình 2 – 3.
- Em hãy phân biệt dây dẫn
điện và dây cáp điện ?

- Qua đó em hãy mô tả cấu tạo
của dây cáp điện ?

Quan sát bảng 2-2
Có những loai cáp điện nào?
- Theo em cáp điện được lắp
đặt ở đâu của mạng điện trong
nhà
( kết hợp hình 2 – 4 )
HS : quan sát.
HS : Thảo luận và trả lời.
HS : Cáp điện gồm : lõi cáp,vỏ
cách điện,vỏ bảo vệ.
HS: Cáp một lõi, cáp nhiều lõi.
HS : Cáp được dùng để lắp đặt
từ lưới điện vào nhà.
II/ Dây cáp điện :
Cáp điện gồm nhiều dây
dẫn được bọc cách điện,bên
ngoài có vỏ bảo vệ mềm.
1/ Cấu tạo :
Cáp điện gồm : lõi cáp,vỏ
cách điện,vỏ bảo vệ.
Cáp điện của mạng điện
trong nhà thường có lớp vỏ
bảo vệ mềm chịu nắng
mưa,…
2/ Sử dụng cáp điện :
Cáp điện được dùng để
truyền tải điện từ máy phát

điện tới những hộ sử dụng
điện.
Hoạt động 6: Tìm hiểu vật liệu cách điện (18’)
a. Phương pháp: Quan sát,vấn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Thế nào là vật liệu cách điện?
-
Em hãy kể tên một số vật liệu
cách điện mà em biết ?
- Cho HS thảo luận rồi lên điền
vào bảng phụ
- Tại sao trong lắp đặt mạng
điện trong nhà lại phải dùng
vật liệu cách điện ?
- Những vật liệu cách điện
phải
HS: Vật liệu cách điện là vật
liệu không cho dòng điện chạy
qua.
HS :Công tắc,sứ,gỗ,…
HS : Quan sát và thảo luận
HS : Để đảm bảo an toàn điện.
HS : Có độ bền,cách điện-chịu
nhiệt-chống ẩm tốt,…
III/ Vật liệu cách điện :
Là vật liệu dùng để cách li
các phần tử dẫn điện với
nhau và giữa phần dẫn điện
với phần không mang điện
khác.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1/ Củng cố ( 7’)
?/ Nêu cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL: - Dây dẫn điện gồm: lõi và lớp vỏ cách điện, một số còn có lớp vỏ bảo vệ.Thường được
chế tạo thành nhiều loại với kích cở khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng.
- Cáp điện gồm : lõi cáp,vỏ cách điện,vỏ bảo vệ.Cáp điện của mạng điện trong nhà
thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu nắng mưa,…
?/ Thế nào là vật liệu vật cách điện ?
TL: Là vật liệu dùng để cách li các phần tử dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần
không mang điện khác.
?/ Gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong
nhà
Pulisứ
X
Vỏ đui đèn
X
Ống luồn dây dẫn
X
Thiếc
Vỏ cầu chì
X
Mica
X
4.2/ Dặn dò (2’)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK Tr 12.
- Về nhà xem trước §3 SGK Tr13.
- Chuẩn bị kĩ mục I SGK Tr 13.
DUYỆT CỦA TỔ CM
Tuần : 04 - 05
Tiết: 04 - 05 NS: 20/08/2013

§3. DỤNG CỤ
DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Biết công dụng,phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp dặt điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong NĐDD.
2.Kĩ năng: Nhận dạng được 1 số đồng hồ điện, dụng cụ cơ khí
3. Thái độ: Yêu thích môn công nghệ
II / Chuẩn bị :
- GV: Một số đồng hồ đo điện như: Vônkế, Ampekế,Công tơ,…
Dụng cụ cơ khí: Thước cuộn, thước cặp, kìm điện,khoan,…
- HS: Kiến thức cũ
III/ Hoạt động dạy - học
TIẾT 1
1. Ổn định : KTSS (1’)
2. KTBC : ( 5’)
?/ Nêu cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL: - Dây dẫn điện gồm: lõi và lớp vỏ cách điện, một số còn có lớp vỏ bảo vệ.Thường được
chế tạo thành nhiều loại với kích cở khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng.
- Cáp điện gồm : lõi cáp,vỏ cách điện,vỏ bảo vệ.Cáp điện của mạng điện trong nhà
thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu nắng mưa,…
?/ Thế nào là vật liệu vật cách điện ?
TL: Là vật liệu dùng để cách li các phần tử dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần
không mang điện khác.
3/ Các hoạt động
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện (39’)
a. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, quan sát.
b. Các bước tiến hành
- Em hãy kể tên một số đồng

hồ đo điện mà em biết ?
- Treo bảng phụ 3 – 1 và HS
thảo luận.
- Công dụng của đồng hồ đo
điện là gì ?
- Tại sao người ta phải lắp
vôn kế và Ampe kế trên vỏ
máy biến áp ?
- Công tơ được lắp đặt ở
mạng điện trong nhà với mục
đích gì ?
HS: Ampekế,vôn kế,oát kế,công tơ,

HS: Thảo luận và trả lời.
HS: trả lời
HS: Để kiểm tra trị số định mức của
các đại lượng điện của mạng điện.
HS: Đo điện năng tiêu thụ.
I/ Đồng hồ đo điện
1/ Công dụng của đồng
hồ đo điện :
Nhờ có đồng hồ đo
điện,chúng ta có thể biết
được tình trạng làm việc
của các TB điện,phán
đoán được nguyên nhân
hư hỏng,sự cố kĩ
thuật,hiện tượng làm việc
không bình thường của
mạng điện và đồ dùng

điện.
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Treo bảng phụ 3 -2 SGK và
cho
HS thảo luận.
- Goị HS đứng lên trả lời
- Gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu cho HS kí hiệu
của đồng hồ điện.
HS: Thảo luận
HS : Trả lời
HS :Quan sát và lắng nghe
Tên gọi
Vôn kế
Ampe kế
Oát kế
Công tơ điện
Ôm kế
Cấp chính xác
Điện áp thử cách điện ( 2kv)
Phương đặt dụng cụ đo
2/ Phân loại đồng hồ điện
:
Ampe kế, Oát kế, Vôn kế,
Công tơ, Ôm kế,Đồng hồ
vạn năng.
3/ Một số kí hiệu của
đồng hồ đo điện .
Kí hiệu
V

A
W
kWh
0,1 ; 0,5 ; . .
2KV
TIẾT 2
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí ( 35’)
a. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, quan sát.
b. Các bước tiến hành
- Trong công việc lắp đặt và
sửa chữa mạng điện , chúng ta
thường phải sử dụng 1 số dụng
cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn
và các TB điện . Hiệu quả công
việc phụ thuộc một phần vào
việc lựa chọn và sử dụng dụng
cụ lao động đó .
-Treo tranh bảng 3-4 như SGK
- Gọi đại diện nhóm đứng lên
trả lời .
- Thước dùng để làm gì ?
-Thước cặp có tác dụng gì ?
- Hãy cho công dụng còn lại
của các dụng cụ
-Khi sử máy khoan trên gỗ ta
cần chú ý đến vấn đề gì?
HS : Lắng nghe
HS:Quan sát tranh - thảo luận
HS: Trả lời

HS: Đo kích thước , k/c cần lắp
đặt
HS: Đo kích thước , chiều sâu,

HS: Trả lời
II. Dụng cụ cơ khí
Gồm: Kìm, búa, khoan, tua vít,
thước,…
Hiệu quả công việc phụ thuộc
một phần lớn vào việc chọn và
sư dụng đúng dụng cụ lao
động.
HS: - Khoan bằng mũi khoan
5mm
- Khoan đúng vạch cần khoan
- Khi khoan lỗ cần được kẹp
chặt.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1/ Củng cố ( 7’)
?/ Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết và cho biết công dụng của chúng?
TL: - Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Ôm kế,Đồng hồ vạn năng.
- Nhờ có đồng hồ đo điện,chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các TB
điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng,sự cố kĩ thuật,hiện tượng làm việc không bình thường
của mạng điện và đồ dùng điện.
?/ Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí mà em biết và cho biết công dụng của chúng ?
- Gồm: Kìm, búa, khoan, tua vít, thước,…
- Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần lớn vào việc chọn và sư dụng đúng dụng cụ
lao động.
4.2/ Dặn dò ( 2’ )
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK

- Về nhà xem trước bài mới . Bài 4 SGK trang 18 .
- Về nhà chuẩn bị : kìm , tua vít , bút thử điện , ….
DUYỆT CỦA TỔ CM
Tuần : 06 – 07 - 08
Tiết: 06 – 07 - 08 NS: 06/09/2013
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cơng dụng , cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thơng dụng .
2. Kỉ năng: Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện .
3. Thái độ: Đảm bảo an tồn điện khi thực hành .
II. Chuẩn bị :
GV và mỗi nhóm HS
Dụng cụ: kìm điện , tua vít , bút thử điện , …
Đồng hồ đo điện : cơng tơ điện , vơn kế , ampe kế ,…
Vật liệu : dây dẫn điện , bảng thực hành lắp 4 bóng đèn , bảng báo cáo thực hành .
III. Hoạt động lên lớp :
TIẾT 1
1/ Ổn định lớp : ( 1’ ) KTSS
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’ )
?/ Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết và cho biết cơng dụng của chúng?
TL: - Ampe kế, t kế, Vơn kế, Cơng tơ, Ơm kế,Đồng hồ vạn năng.
- Nhờ có đồng hồ đo điện,chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các TB
điện, phán đốn được ngun nhân hư hỏng,sự cố kĩ thuật,hiện tượng làm việc khơng bình thường
của mạng điện và đồ dùng điện.
?/ Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí mà em biết và cho biết cơng dụng của chúng ?
- Gồm: Kìm, búa, khoan, tua vít, thước,…
- Hiệu quả cơng việc phụ thuộc một phần lớn vào việc chọn và sư dụng đúng dụng cụ
lao động.

3/ Các hoạt động
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
a. Phương pháp: Thuyết trình,Đặt vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Các dụng cụ đo lường điện như : vơn
kế , ampe kế , … được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất và trong sinh hoạt . Các
dụng cụ này được sử dụng nhằm mục
đích xác định các đại lượng như : điện
áp , cđdđ , điện trở ,… . Cũng nhờ các
dụng cụ đo lường điện , ta có thể phát
hiện những hư hỏng , sự cố làm việc
khơng bình thường của các TBĐ và
mạch điện . Mỗi dụng cụ đo có đặt tính
sử dụng riêng , vì thế để sử dụng đúng
và tránh các sai lầm đáng tiếc ta cần nắm
Lắng nghe
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
vững chức năng của từng loại dụng cụ
đo => bài 4 : thực hành: “sử dụng đồng
hồ đo điện”.
Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ, vật liệu, thiết bò thực hành ( 14’ )
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Chia làm 4 nhóm
- Chỉ đònh nhóm trưởng, trao nhiệm vụ
cho nhóm trưởng
- Nêu yêu cầu bài thực hành, nội
qui,mục tiêu

- Nêu tiêu chí đánh giá bài thực hành
- Giới thiệu dụng cụ, vật liệu, thiết bò
thực hành
Dụng cụ: kìm điện , tua vít , bút thử
điện , …
Đồng hồ đo điện : cơng tơ điện , vơn
kế , ampe kế ,…
Vật liệu : dây dẫn điện , bảng thực
hành lắp 4 bóng đèn , bảng báo cáo thực
hành
Chia làm 4 nhóm
Lắng nghe
Mang dụng cụ, vật liệu
chuẩn bị thực hành
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện :(20’)
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Trao các đồng hồ đo điện để các nhóm
tìm hiểu và từ đó u cầu đại diện nhóm
trả lời câu hỏi :
+ Đọc và giải thích những kí hiệu trên
mặt đồng hồ đo điện .
+ Chức năng của đồng hồ đo điện : đo
đại lượng gì ?
- Bổ sung và rút ra kết luận
4. Dặn dò : (2’)
- u cầu các nhóm nộp lại cơng tơ.
- u cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, vật liệu và tiết sau đem theo tiếp tục thực hành.



TIẾT 2
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện ( cơng tơ )(10’)
a. Phương pháp: Quan sát, thuyết trình.
b. Các bước tiến hành
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên nhận cơng tơ
điện .
- Hãy quan sát trên mặt cơng tơ và cho
biết trên mặt cơng tơ ghi những gì ?
- Lắng nghe và bổ sung
- Giải thích những kí hiệu trên mặt cơng
tơ.
Trả lời
- Số điện năng tiêu thụ
1350
- Mũi tên chỉ chiều quay
của đĩa nhơm .
- Điện áp :220v
- Dòng điện định mức :5A
- Tần số định mức :50 Hz
- 900 vòng KWh
- CV 140
HS : Lắng nghe
Phương án 1 : Đo điện
năng tiêu thụ của
mạch điện
1/ Đọc và giải thích
những kí hiệu ghi
trên mặt đồng hồ đo

điện ( cơng tơ )
Hoạt động 2: Nối mạch điện thực hành ( 35’ )
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm, thực hành.
b. Các bước tiến hành
- Treo mạch điện của cơng tơ điện hình
4_2 SGK trang 20
STT Tên các phần tử
1
2
3
4
5
- Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể
tên những phần tử đó ?
- Các phần tử đó được nối với nhau nhu
thế nào ?
- Nguồn điện được nối với đầu nào của
cơng tơ ?
- Phụ tải được nối với đầu nào của cơng
tơ ?
- Hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ
đồ mạch điện cơng tơ điện như hình 4-2
- Lưu ý cho HS
+ Các mạch điện phải chặt và vị trí lắp
đặt phải hính xác .
Quan sát
- Có 5 phần tử : cơng tơ
điện , ampe kế , cơng tắc ,
nguồn điện xoay chiều ,
phụ tải

- Các phần tử đó dược nối
tiếp với nhau .
- Nguồn điện được nối với
đầu vào của cơng tơ (1, 3 )
- Phụ tải được nối với đầu
ra của cơng tơ (2 , 4 )
- Làm theo sự hướng dẫn
của GV
- Lắng nghe và thực hiện
2/ Nối mạch điện
thực hành
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
+ Khi lắp đặt phải đảm bảo an tồn
( cho người và mạng điện cũng như
TBĐ )
+ Cần phải kiểm tra kĩ trước khi cho
dòng điện chạy qua
TIẾT 3
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 5: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện ( 25’)
a. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, thực hành
b. Các bước tiến hành
- Nêu các bước đo điện năng tiêu thụ
- Khi đóng cầu dao , quan sát đĩa nhơm ,
nếu đĩa nhơm quay ngược điều đó chứng
tỏ điều gì?
Khi ngắt cầu dao , quan sát đĩa nhơm ,
nếu đĩa nhơm vẫn quay ta làm như thế
nào ?
Thực hành mẫu cho HS quan sát

- Cho HS thực hành
- Quan sát và hướng dẫn cho HS
B1 : Đọc và ghi chỉ số của
cơng tơ trước khi tiến hành
đo
B2 : Quan sát tình trạng
làm việc của cơng tơ .
B3 : Tính điện năng tiêu
thụ của phụ tải sau 30 phút
=> Nếu đĩa nhơm quay
ngược chứng tỏ cực tính
cuộn dòng điện hoặc cuộn
điện áp sai cần đổi lại một
trong hai cuộn dây
=> Đó là hiện tượng tự
quay . Để loại trừ hiện
tượng tự quay ta phải điều
chỉnh vị trí của mẫu từ trên
trục của cơng tơ nhằm tăng
mơ men hãm cho đến khi
cơng tơ đứng n thì thơi
HS thực hành theo hướng
dẫn của GV
3/ Đo điện năng tiêu
thụ của mạch điện :
B1 : Đọc và ghi chỉ số
của cơng tơ trước khi
tiến hành đo
B2 : Quan sát tình
trạng làm việc của

cơng tơ .
B3 : Tính điện năng
tiêu thụ của phụ tải
sau 30 phút .
Hoạt động 6: Ghi mẫu báo cáo( 10’ )
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Y/c HS ghi vào bảng báo cáo thực
theo mẫu: ( đã chuẩn bị )
Ghi kết quả vào mẫu báo
cáo

BẢNG BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN
Nhóm : Lớp :
Họ và tên của từng thành viên trong nhóm
Kết quả thực hành đo điện năng tiêu thụ
Chỉ số công tơ trước
khi đo
Chỉ số công tơ sau khi
đo
Số vòng quay Điện năng tiêu thụ
4. Tổng kết đánh giá ( 5’ )
- Làm đúng quy trình (2đ)
- Thời gian hoàn thành (2đ)
- Thái độ trong thực hành (2đ)
- Kết quả thực hành (2đ)
- Vệ sinh trong thực hành (2đ)
4. Dặn dò (5’)
- Nhận bài thực hành
- Về xem trước bài số 5 TH: Nối dây điện

- Chuẩn bị: dây điện ( 1 sợi và nhiều sợi), kìm tuốt dây ( hoặc dao),…
DUYỆT CỦA TỔ CM

Tuần : 09 – 10 - 11
Tiết: 09 – 10 - 11 NS: 26/09/2013
Bài 5
Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện
2. Kỉ năng: Nối được một số mối nối dây dẫn điện, từ đó hình thành kĩ năng cơ bản ban đầu
của kĩ thuật lắp đặt dây dẫn .
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực khi thực hành
II. Chuẩn Bị
GV: - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện
- Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện
HS: - Dụng cụ: kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít , mỏ hàn,…
- Vật liệu: dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
- Thiết bị: phích cắm, công tắc, bóng đèn,
III.Hoạt động dạy – học
TIẾT 1
1.Ổn định lớp: KTSS (1’)
2. KTBC: không kiểm tra
3. Các hoạt động
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
a. Phương pháp: Thuyết trình,Đặt vấn đề.
b. Các bước tiến hành
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa
dây dẫn điện và TBĐ của mạng

điện thường phải thực hiện các mối
nối dây dẫn điện . Chất lượng các
mối nối này ảnh hưởng không ít tới
sự làm việc của mạng điện . Nếu
một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy ra
sự cố làm việc đứt mạch hoặc phát
sinh tia lửa điện làm chập mạch
gây hoả hoạn
Để rèn luyện kỉ năng nối dây dẫn
điện . Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay “ TH : Nối Dây Dẫn
Điện”
Hs lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuẩn bị và mối nối dây dẫn điện ( 22’ )
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Chia lớp thành nhiều nhóm mỗi
nhóm gồm 4 HS
- Nêu yêu cầu bài thực hành và nội
quy thực hành
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn
HS : Lập thành nhóm
HS : Lắng nghe
HS : Lắng nghe
HS : Nhóm trưởng kiểm tra
1/ Tìm hiểu về sự chuẩn bị
và mối nối dây dẫn điện :
Yêu cầu kĩ thuật của mối nối
:

-Dẫn điện tốt : Điện trở mối
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
bị của nhóm mình ( về vật liệu ,
dụng cụ )
- Trao các mối nối mẫu để HS quan
sát + tranh vẽ .
- Hãy phân loại các mối nối dây
dẫn điện .
- Hướng dẫn HS nhận xét các mối
nối mẫu để rút ra kết luận về yêu
cầu kĩ thuật của mối nối ?
HS: Quan sát
HS : Chia làm 3 loại : nối
thẳng , nối phân nhánh , nối
phụ kiện
HS: Lắng nghe và trả lời
nối nhỏ để dòng điện truyền
qua dễ dàng . Muốn vậy các
mặt tiếp xúc phải sạch , diện
tích tiếp xúc đủ lớn và mối
nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao :
chịu được sức kéo , cắt và sự
rung chuyển .
- An toàn điện : được cách
điện tốt , mối nối không sắc
để tránh làm thủng lớp băng
cách điện .
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật :
mối nối phải gọn và đẹp .

Hoạt động 3: Quy trình thực hành (17’ )
a. Phương pháp:Quan sát, vấn đáp.
b. Các bước tiến hành
Hãy nêu các bước nối dây dẫn điện
mà em biết ?
- Nhận xét và rút ra kết luận
- Đưa ra quy trình nối dây dẫn điện
Bóc vỏ cách điện Làm sạch
lõi
Nối dây Kiểm tra mối
nối
Hàn mối nối Cách điện
mối nối.
HS : Nêu các bước nối dây
dẫn điện .
HS : Quan sát và lắng nghe
2/ Quy trình thực hành
Bóc vỏ cách điện
Làm sạch lõi
Nối dây Kiểm tra
mối nối
Hàn mối nối
Cách điện mối nối

TIẾT 2
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 3: Nối thẳng 2 dây dẫn lõi 1 sợi (15’)
a. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Chia lớp thành nhiều nhóm mỗi

nhóm gồm 4 HS
-Treo tranh hình 5_5 đã chuẩn bị ở
bảng phụ .
- Thực hành mẫu cho Hs quan sát
và nêu câu hỏi ở từng thao tác .
- Dùng dụng cụ gì để bóc vỏ cách
điện ? Khi bóc vỏ cách điện ta cần
lưu ý đến vấn đề gì ?
- Dùng dụng cụ gì để làm sạch lõi ?
HS : Quan sát hình+ GV thực
hành
HS: Dùng kéo, kìm
Khi bóc vỏ cách điện ta cần
lưu ý không được làm đức lõi
dây dẫn.
HS : Dùng giấy ráp , để mối
nối dẫn điện tốt
3/ Nối thẳng 2 dây dẫn lõi
1 sợi :
- Bóc vỏ cách điện
- làm sạch lõi
- Uốn lõi
- Vặn xoắn
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Tại sao ?
- Ta uốn lõi như thế nào ?
- Ta vặn xoắn như thế nào ?
HS : Trả lời
HS : Trả lời
Hoạt động 4: Nối thẳng 2 dây dẫn lõi nhiều sợi (15’)

a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Treo tranh hình 5_6 ở bảng phụ .
- Thực hành mẫu cho HS quan sát .
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực
hành
- Khi lồng lõi ta cần chú ý đến vấn
đề gì ?
- Cho HS thực hành .
GV theo dõi HS thực hành, kiểm
tra lại mối nối của các nhóm
- - Treo hình 5_12 và hình 5_13 đã
chuẩn bị ở bảng phụ .
GV hướng dẫn cách điện mối nối
Yêu cầu các nhóm cách điện mối
nối, GV kiểm tra, lưu ý nhắc nhở
độ an toàn điện và đảm bảo về mặt
mỹ thuật.
HS : Quan sát
HS : Nêu lại các bước
HS thực hành
Các nhóm cách điện mối nối
HS quan sát
HS nêu lại các bước thực hành
4/ Nối thẳng 2 dây dẫn lõi
nhiều sợi
- Bóc vỏ cách điện và làm
sạch lõi
- Lồng lõi
- Vặn xoắn

- Kiểm tra mối nối
Hoạt động 5: Nối phân nhánh dây dẫn lõi đơn (15’)
a. Phương pháp:Quan sát, vấn đáp.
b. Các bước tiến hành
- Treo tranh hình 5_7 ở bảng phụ
- Thực hành mẫu cho HS quan sát .
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực
hành .
- Qua đó hãy cho biết nối rẽ là gì ?
Cho HS thực hành
HS trả lời: - Dây dẫn điện nối
từ đường dây trục chính ra gọi
là dây nhánh , chỗ nối giữa
đường dây trục chính và dây
nhánh gọi là mối nối phân
nhánh ( nối rẽ ).
HS thực hành
5/ Nối phân nhánh dây lõi
đơn :
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn .
-Kiểm tra mối nối
TIẾT 3
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 6: Nối phân nhánh dây dẫn nhiều sợi (15’)
a. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Treo tranh hình 5_8 ở bảng phụ
Thực hành mẫu cho HS quan sát .
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực

hành .
- Cho HS thực hành .
- - Treo hình 5_12 và hình 5_13 đã
HS: Quan sát
HS : Nêu lại các bước thực
hành .
HS : Thực hành
6/ Nối phân nhánh dây dẫn
nhiều sợi
- Bóc vỏ cách điện .
- Làm sạch lõi .
- Nối dây .
- Kiểm tra mối nối .
Hoạt động của GiáoViên Hoạt động của học sinh Nội dung
chuẩn bị ở bảng phụ .
GV hướng dẫn cách điện mối nối
Yêu cầu các nhóm cách điện mối
nối, GV kiểm tra, lưu ý nhắc nhở
độ an toàn điện và đảm bảo về mặt
mỹ thuật.
Các nhóm cách điện mối nối
Hoạt động 7: Nối dây dẫn dùng phụ kiện (15’)
a. Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm.
b. Các bước tiến hành
- Treo hình 5_9 ; 5_10 SGK ở bảng
phụ
- Thực hành mẫu cho HS quan sát .
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực
hành .
- Cho HS thực hành .

HS : Quan sát
HS : Nêu lại các bước thực
hành .
HS : Nhận dụng cụ và thực
hành .
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1/ Củng cố
?/ Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì ? Nêu quy trình nối dây dẫn điện
Trả lời :
STT Yêu cầu mối nối Quy trình mối nối
1
2
3
4
5
6
- Không được cắt vào lõi
- Các mặt tiếp xúc phải sạch .
- Mối nối phải chặt .
- Mối nối không sắc tránh làm thủng băng cách điện .
- Có độ bền cơ học cao .
- An toàn điện.
- Bóc vỏ cách điện .
- Làm sạch lõi .
- Nối dây .
- Kiểm tra mối nối .
- Hàn mối nối .
- Cách điện mối nối .
?/ Khi bóc vỏ cách điện , nếu lưỡi dao cắt vào lõi dây thì đoạn lõi đó có sủ dụng được hay
không ? Tại sao ?

Trả lời : Thì đoạn đó không được sử dụng vì mối nối sẽ bị đứt khi phải chịu lực kéo , lực cắt
và rung chuyển .
?/ Tại sao nên hàn mối nối trước bọc cách điện ?
Trả lời : Để mối nối có độ bền cơ học cao
?/ Tại sao lại dùng giấy ráp mà không dùng lưỡi dao để làm sạch lõi ?
Trả lời : Dùng dao để cắt vào lõi ảnh hưởng đến chất lượng mối nối , ảnh hưởng không ít
tới sự vận hành của mạng điện , dễ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia
lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn .
4.2/ Dặn dò (5’)
- Về nhà thục hành lại các bước thực hiện nối dây .
- Về nhà học bài và xem lại toàn bộ các kiến thức đã học .
- Chuẩn bị kĩ bài để tiết sau kiểm tra .

DUYỆT CỦA TỔ CM
Ngày 28/09 2013

Tuần : 12
Tiết: 12 NS: 16/10/2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố lại các vấn đề đã học , có liên hệ với bản thân để chọn nghề .
2. Kỉ năng: Rèn luyện khả năng suy luận của HS .
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ học tập và tính cẩn thận của HS
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị đề kiểm tra , đáp án
HS : Chuẩn bị bài.
MA TRẬN ĐỀ

Mức độ
Nội dung

Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Điều kiện làm
việc của nghề
điện dân dụng
Biết được điều
kiện làm việc
của nghề điện
dân dụng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
2. Đồng hồ đo
điện
Nêu được tên
gọi và công
dụng của 1 số
đồng hồ đo điện
Hiểu được
cách mắc các
đồng hồ đo
điện trong
mach điện
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
1
1
10
1
2
20
3. Dây dẫn điện
Nêu được tên
gọi và phân loại
dây dẫn điện.
Kể tên các loại
mối nối dây dẫn
điện.
nêu yêu cầu của
mối nối dây dẫn
điện
so sánh sự
giống và khác
nhau của dây
dẫn điện và
dây cáp điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
2,5
25
1
2

20
4.Cấp chính xác
của đồng hồ
điện
Vận dụng công
thức tính được
sai số tuyệt đối
lớn nhất của
đồng hồ đo
điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
15
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
5
4,5
45
2
4
40
1
1,5
15
8
10

100
• NỘI DUNG ĐỀ

Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu nói lên điều kiện làm việc
của nghề điện dân dụng ( 1đ )
a. Chỉ làm việc vào ban ngày
b. Thường phải đi lưu động .
c. Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện.
d. Làm việc ngoài trời.
e. Tiếp xúc với nhiều chất độc hại .
g. Làm việc trong nhà .
Câu 2: Ghép mỗi dụng cụ ở cột A với một công dụng ở cột B cho đúng (1đ):
Cột A Cột B
1.Ampe kế a. đo công suất tiêu thụ của mạch điện
2.Vôn kế b. đo cường độ dòng điện
3.Công tơ điện c. đo điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
4.Oát kế d. đo hiệu điện thế
e. đo đường kính dây dẫn
1-……; 2-…….; 3-…….; 4-…
Câu 3: Hãy đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp, tìm từ sai và sửa lại cho đúng :(2đ )
STT Câu Đ S Từ sai Từ đúng
1 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần
đo .
2 Vôn kế đươc mắc nối tiếp với mạch cần đo
3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và
điện trở của mạch điện .
4 Để đo điện trở phải dùng ôm kế
Câu 4 : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống …trong các câu sau đây ( 1đ )
1/ Có nhiều loại dây dẫn điện . Dựa vào lớp vỏ cách điện ,dây dẫn điện được chia
thành dây dẫn ………….……. và dây dẫn ………………….

2/ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây ……lõi , dây nhiều lõi , dây lõi một sợi và
dây lõi …… sợi .
Câu 5 : Kể tên các loại mối nối dây dẫn điện ( 1,5đ )
Câu 6: Hãy nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện (1đ )
Câu 7 : Hãy so sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ( 1,5 đ )
Câu 8: Một vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là bao
nhiêu? ( 1đ )
• ĐÁP ÁN
Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25 đ
b, c, d, g
Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 đ
1- b; 2- d; 3- a; 4- c
Câu 3: Mỗi ý đúng 0,5 đ
STT Câu Đ –S Từ sai Từ đúng
1 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần
đo .
S Song song Nối tiếp
2 Vôn kế đươc mắc nối tiếp với mạch cần đo S Nối tiếp Song song
3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và
điện trở của mạch điện .
Đ
4 Để đo điện trở phải dùng ôm kế Đ
Câu 4: Mỗi ý đúng 0,25 đ
1/ trần, có vỏ bọc cách điện.
2/ nhiều, nhiều
Câu 5 : Mỗi ý đúng 0,5 đ
Các loại mối nối dây dẫn điện:
- Mối nối nối tiếp ( nối thẳng)
- Mối nối phân nhánh (nối rẻ)
- Mối nối dùng phụ kiện.

Câu 6: Mỗi ý đúng 0,25 đ
Yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Dẫn điện tốt
- Đảm bảo độ bền cơ học
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật
Câu 7 : Mỗi ý đúng 0,75 đ
So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện:
• Giống: Đều có cấu tạo gồm: lõi, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ.
• Khác: Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn điện.
Câu 8: (1đ) Sai số tuyệt đối lớn nhất là:

300.1,5
4,5
100
=
V
III. Tiến hành kiểm tra
1. Ổn định
2. Phát đề
3. Thu bài
4. Nhận xét tiết kiểm tra
IV/ Thống kê kết quả
Lớp Tổng
số
Giỏi Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
9/1
9/2
V/ Nhận xét

*Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
* Tồn tại:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp khắc phục:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
DUYỆT CỦA TỔ CM
Ngày 19/10/ 2013
-Đa số các e có sự chuẩn bị bài tốt
-Số điểm đạt khá, giỏi chiếm tỷ lệ rất cao
-Đa số đọc kỉ đề bài trước khi làm.
*Khuyết điểm:
-Vẫn còn tồn tại một học sinh đạt điểm yếu chiếm tỷ lệ 0.9% trong tổng số.
-Các e đa số điều viết sai chính tả
-Ở phần trình bài chưa có tính thẩm mĩ
*Biện pháp khắc phục:
-Nhắc nhở các e có điểm từ trung bình và yếu cần phải cố gắng phấn đấu trong học tập.
-Trước khi kiểm tra hoặc thi cần phải có sự chuẩn bị tốt hơn.
-Cần đọc kỉ đề bài trước khi lựa chọn và thực hiện.
Rút kinh nghiệm Duyệt
…………………………………………………


…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

……………………………………………

…………………………………………………

……………………………………………
…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Tuần:13,14,15 NS: 01/ 11/2011
Tiết: 13,14,15 ND: 08- 22/11/
2011
Bài 6 : THỰC HÀNH
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: - Hiểu được chức năng và quy trình bảng điện .
- Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện .

2. Kỉ năng: Lắp đặt được bảng điện gồm2 cầu chì ,1 ổ điện ,1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn
đúng quy trình và
yêu cầu kĩ thuật .
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc , khoa học và đảm bảo an toàn lao động .
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh hình 6_1 , hình 6_2 và mô hình 6_3 như SGK . Ngoài tranh và mô hình thì
giáo viên và HS cần chuẩn bị thêm :
- Vật liệu : bảng điện , dây dẫn điện , giấy ráp , băng cách điện , bóng đèn .
- Thiết bị : 2 cầu chì , 1 ổ điện , 1 phích điện , 1 công tắc , đui đèn .
- Dụng cụ : kìm , tua vít , bút thử điện , khoan .
III. Hoạt động lên lớp :
TIẾT 1
1/ Ổn định lớp : (1’) KTSS
2/ Đặt vấn đề: (4’)
Khi nhà chúng ta có điện thì chúng ta phải lắp đặt mạch điện tới các đồ dùng điện . Làm
như thế nào để lắp đặt được mạch điện tốt đảm bảo được an toàn cho mạng điện và các đồ
dùng điện ? Và đảm bảo được tính mĩ thuật vị trí lắp đặt của chúng ra sao ? Cách lựa chọn
bảng điện như thế nào ?
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu chức
năng của bảng điện:
(15’)
- Treo bảng phụ hình 6-
1 như SGK trang 30
6
Bang dien
chinh
3
1

5
4
O
A
kw h
A
O
1/ Tìm hiểu chức năng
của bảng điện :

×