Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 8 HK2_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.48 KB, 62 trang )

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Tên bài soạn: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (T1).
Ngày soạn :………………………
Tuần: 20
Tiết theo PPCT: 19
I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Hiểu đđược thế nào là tệ nạn xã hội.
-Nêu đđược của các tác hại của tệ nạn xã hội.
-Nêu được một số qui đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2- Kó năng:
-Thực hiện tốt các qui đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xãhội do nhà trường, đòa phương
tổ chức.
-Biết cách tuyên truyền ,vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn
xãhội.
3- Thái độ:
ng hộ các quy đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xãhội.
* KNS:
-Kó năng thu thập và xử lí thông tin, trình bày suy nghó / ý tưởng về tệ nạn xã
hội và tác hại của nó.
-Kó năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội.
-Kó năng ứng phó, tự bảo vệ, tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ
bò đe dọa, cưỡng bức.
-Kó năng tự tin, kiểm soát cảm xúc, kiên đònh, biết từ chối không tham gia tệ
nạn xã hội và các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1-Giáo viên:
- SGK, SGV GDCD 8. Bộ luật Hình sự 1999.
- Tranh ảnh, tình huống và các câu chuyện về tệ nạn xã hội.


2-Học sinh:
SGK GDCD 8. Tìm hiểu tình hình phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1- Ổn đònh lớp:
2- KTBC: /
3- Tiến hành bài học :
a-Phương pháp giảng dạy:
- Thảo luận nhóm/lớp. Đàm thoại.
- Xử lý tình huống. Liên hệ thực tế.
1
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
b- Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1- Giới thiệu bài: (5 phút)
-GV: Cho HS xem tranh về tệ nạn xã
hội và phòng chống tệ nạn xã hội và nêu
câu hỏi:
+Những hình ảnh trong tranh các em
vừa xem nói lên điều gì ?
+Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà
em biết ?
-HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
-HS: Cả lớp nhận xé, bổ sung.
-GV kết luận, chốt lại ý chính.
-GV: Xã hội ta hiện nay đang đứng
trước một thách thức lớn, đó là các tệ nạn
xã hội, trong đó nguy hiểm nhất là cờ
bạc, ma túy, mại dâm đang làm băng
hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học
đường nói riêng. Những tệ nạn đó là gì ?

Diễn ra thế nào ? Tác hại của chúng đến
đâu ? và giải quyết ra sau, ta sẽ tìm hiểu
qua nội dung bài học hôm nay.
HĐ2- Thế nào là tệ nạn xã hội: (12
phút)
Mục tiêu: giúp HS hiểu được thế nào
là tệ nạn xã hội
GV:Cho HS đọc mục đặt vấn đề và
chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu
hỏi:
N1- Em có đồng tình với ý kiến của
An không ? Vì sao? Nếu các bạn lớp em
cũng chơi như vậy, em sẽ làm gì ?
N2- Theo em P,H và bà Tâm có vi
phạm pháp luật không ? và phạm tội gì ?
Họ sẽ bò xử lý như thế nào ?
N3- Em rút ra được bài học gì cho bản
thân qua 2 ví dụ trên ?
1- Ý kiến của An là đúng ,chơi bài ăn
tiền là hành vi đánh bạc vi phạm pháp
luật. Nếu các bạn lớp em cũng chơi như
vậy thì em sẽ ngăn cản hoặc nhờ cô giáo
can thiệp.
2- P, H vi phạm pháp luật về tội cờ
bạc, nghiện hút. Bà Tâm vi phạm pháp
luật vì tội bán ma túy. P, H và bà Tâm bò
xử theo quy đònh của pháp luật ( P, H bò
xử theo tội vò thành niên ).
3- Không đánh bạc ăn tiền, không ham
mê cờ bạc, không nghe kẻ xấu để

nghiện hút.
2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
N4- Theo em cờ bạc, ma túy, mại dâm
có liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
-HS: Các nhóm thảo luận và cử đại
diện trình bày ý kiến của nhóm.
-HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV:Kết luận, chốt lại ý chính.
-GV: Em hiểu thế nào là tệ nạn xã
hội?
HĐ3- Tác hại của tệ nạn xã hội: (10
phút)
Mục tiêu: giúp HS hiểu được tác hại
của tệ nạn xã hội đối với bản thân , gia
đình, với cộng đồng và toàn xã hội.
-GV:Tổ chức cho HS cả lớp thảo
luận:
-GV: Đặt câu hỏi cho HS cả lớp thảo
luận:
1- Tác hạiï của tệ nạn xã hội đối với
bản thân ?
2- Tác hại của tệ nạn xã hội đối với
gia đình ?
3- Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã
hội ?
-HS: Cả lớp thảo luận và trả lời cá
nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung .

-GV: Kết luận, chốt lại ý chính .
HĐ4- Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn
xã hội: (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được nguyên
nhân làm cho con người sa vào tệ nạn xã
hội.
-GV: nêu câu hỏicho HS động não:
* Nguyên nhân nào làm cho con
người ta vào tệ nạn xã hội ?
4- 3 tệ nạn cờ bạc,ma túy, mại dâm có
liên quan với nhau, là bạn đồng hành
với nhau. Ma túy, mại dâm trực tiếp dẫn
đến HIV/AIDS.
Tệ nạn xã hội là những hiện tượng xã
hội bao gồm những hành vi sai lệch
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và
pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt
đối với đời sống xã hội.
Ví dụ: ma túy, cờ bạc, mại dâm, mê tín dò
đoan…
1- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh
thần và đạo đức con người.
2- Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.làm
thiệt hại đến kinh tế gia đình và đất nước
3- Làm rối loạn trật tự xã hội, làm
băng hoại giá trò đạo đức và truyền
thống, Suy thoái giống nòi, dân tộc…
* Kỷ cương pháp luật không nghiêm,
còn tiêu cực trong xã hội, chính sách mở
cửa của nền kinh tế thò trường, ảnh

hưởng của văn hóa đồi trụy, cha mẹ quá
nuông chiều con cái, bò bạn bè xấu lôi
3
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
* Trong các nguyên nhân trên, theo
em nguyên nhân nào là nguyên nhân
chính ?
* Cần phải phòng tránh tệ nạn xã hội
như thế nào ?
-HS: trình bày ý kiến cá nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
4- Củng cố: (6 phút)
- Thế nào là tệ nạn xã hội ?
- Nguyên nhân chính làm cho con
người sa vào tệ nạn xã hội là gì ?
- Phòng, chống tệ nạn xã hội là
trách nhiệm của ai ?
5- Dặn dò: (2 phút)
HS học bài và xem trước mục 3, 4
phần nội dung bài học và bài tập trong
SGK để chuẩn bò cho tiết học sau.
kéo, dụ dỗ. Thích ăn ngon mặc đẹp mà
lười lao động, do tò mò tìm cảm giác
mới lạ, thiếu hiểu biết .
* Do bản thân lười biếng, ham chơi,
đua đòi, thiếu hiểu biết, thiếu ý chí tự
chủ.
* Giáo dục đạo đức pháp luật, nâng
cao chất lượng cuộc sống, kết hợp tốt 3

môi trường giáo dục.Tuyên truyền
phòng chống tệ nạn xã hội, vui chơi giải
trí lành mạnh, lao động và học tập tốt.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Do lười biếng ham chơi, đua đòi, sống
ỷ lại, thiếu hiểu biết, thiếu ý chí tự chủ.
- Của bản thân, gia đình , nhà trường
và xã hội.

4
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Tên bài soạn: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (T2).
Ngày soạn :………………………
Tuần: 21
Tiết theo PPCT: 20

I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Hiểu đđược thế nào là tệ nạn xã hội.
-Nêu đđược của các tác hại của tệ nạn xã hội.
-Nêu được một số qui đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2- Kó năng:
-Thực hiện tốt các qui đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xãhội do nhà trường, đòa phương
tổ chức.
-Biết cách tuyên truyền ,vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn
xãhội.
3- Thái độ:
ng hộ các quy đònh của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xãhội.

* KNS:
-Kó năng thu thập và xử lí thông tin, trình bày suy nghó / ý tưởng về tệ nạn xã
hội và tác hại của nó.
-Kó năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội.
-Kó năng ứng phó, tự bảo vệ, tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ
bò đe dọa, cưỡng bức.
-Kó năng tự tin, kiểm soát cảm xúc, kiên đònh, biết từ chối không tham gia tệ
nạn xã hội và các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV GDCD 8. Bộ luật Hình sự 1999.
- Tình huống, các câu chuyện về tệ nạn xã hội.
2- Học sinh:
SGK GDCD 8. Tìm hiểu tình hình phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
III - Tổ chức các hoạt động học tập:
1-Ổn đònh lớp:
2- KTBC:
- Nêu nguyên nhân làm cho con người sa vào tệ nạn xã hội ? tệ nạn xã hội gay
ra tác hại gì ?
3- Tiến hành bài học:
a-Phương pháp giảng dạy:
5
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
- Thảo luận lớp. Đóng vai.
- Đàm thoại. Nêu và giải quyết vấn đề.
b- Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ5- Các quy đònh của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội. (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được các quy

đònh của pháp luật về phòng, chống tệ
nạn xã hội.
-GV: Cho HS đọc mục 3 phần nội
dung bài học ở SGK/P35 và trả lời câu
hỏi sau:
- Pháp luật cấm những hành vi nào
đối với toàn xã hội ?
-Pháp luật cấm hành vi nào đối với
trẻ em ?
-HS:Cả lớp đọc và thảo luận mục 3 ở
phần nội dung bài học.
-HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
-GV:Kết luận: pháp luật nghiêm cấm
tất cả các hành vi có liên quan đến cờ
bạc, ma túy và mại dâm. GV giới thiệu
điều 199 của Bộ luật Hình sự năm 1999
về các tội và mức xử phạt (SGK/P36).
HĐ6- Trách nhiệm của công dân
trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội:
(8 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được trách
nhiệm của bản thân trong việc phòng,
chống tệ nạn xã hội.
GV: Đặt câu hỏi cho HS động não:
-HS phải làm gì để góp phần phòng,
chống tệ nạn xã hội ?
-HS: Suy nghó và trình bày ý kiến cá
nhân

* Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức và
cấm tổ chức đánh bạc. Nghiêm cấm sản
xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử
dụng, cưỡng bức, lôi kéo, sử dụng trái
phép chất ma túy. Những người nghiện ma
túy buộc phải cai nghiện. Nghiêm cấm
hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại
dâm .
* Trẻ em không được đánh bạc, uống
rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có
hại cho sức khỏe.
* Nghiêm cấm lôi kéo, dụ dỗ trẻ em
đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút
thuốc, dùng chất kích thích .
* Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em
mại dâm, bán hoặc cho trẻ emsử dụng
những văn hóa phẩm đồi trụy.
* Cấm những đồ chơi hoặc trò chơi có
hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ
em.
-Sống giản dò lành mạnh , biết tự bảo
vệ mình và bạn bè, người thân không sa
6
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
-HS: Cả lớp nhận xét bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ7: HS đóng vai trong những tình
huống ở bài tập 4 trong SGK/ P36-37
(15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kó năng

phân tích và xử lí tình huống có thể xảy
ra trong cuộc sống hằng ngày.
-GV tổ chức cho HS đóng vai ở 3
tình huống của bài tập 4 trong SGK/P36-
37
-HS: Tự xây dựng kòch bản, phân vai
và lời thoại.
-HS: Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung và
bình chọn nhóm thể hiện cách ứng xử
hay nhất.
-GV: Kết luận và rút ra bài học.
4- Củng cố: (5 phút)
-GV cho HS làm bài tập 6 /P37- SGK.
-HS nhận xét và giải thích
5- Dặn dò: (2 phút)
-HS làm các bài tập còn lại trong
SGK trang 36, 37 .
-Đọc trước phần đặt vấn đề của bài
“Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS” để
chuẩn bò cho tiết sau.
vào tệ nạn xã hội.Tích cực rèn luyện thể
dục thể thao không uống rượu, đánh bạc,
không xem phim ảnh , băng hình đồi
trụy.Tích cực tham gia các hoạt động
phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường
và đòa phương tổ chức …
- Đồng ý các câu: a, c, g, i, k.
- Không đồng ý:b, d, đ, e, h.
7

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Tên bài soạn: PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS.
Ngày soạn :…………………
Tuần: 22
Tiết theo PPCT: 21

I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS đối với loài người.
-Nêu được một số qui đònh của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
-Nêu được các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện
pháp đối với bản thân.
2- Kó năng:
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống.
-Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
-Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chống
nhiễm HIV/ AIDS.
3- Thái độ:
-Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS.
-Quan tâm, chia sẻ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS
* KNS:
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về HIV/AIDS và tính chất nguy hiểm của
nó.
-Kó năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng tránh
HIV/AIDS cho bản thân và cộng đồng.
-Kó năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ đối với những người có HIV/AIDS và
gia đình của họ.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:
-SGK, SGV GDCD 8. Pháp lệnh phòng chống nhiễm HIV/AIDS.

-Bộ luật hình sự 1999. Các số liệu, tranh ảnh về đại dịch AIDS.
2- Học sinh:
SGK GDCD 8. Tìm hiểu về biện pháp phòng chống nhiễm HIV/AIDS ở địa
phương.
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1-Ổn đònh lớp:
2- KTBC:
- Nêu tác hại của tệ nạn xã hội ?
- HS phải làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội ?
3- Tiến hành bài học:
8
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
a-Phương pháp giảng dạy:
-Nêu và giải quyết vấn đề. Động não
-Đàm thoại. Thảo luận nhóm.
b- Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV và HS
HĐ1- Giới thiệu bài: (5phút)
-GV: Đưa ra tình huống:Một HS
học giỏi lớp 12 nhưng vì không làm
chủ được mình nên đua đòi với bạn bè
xấu tiêm chích ma túy và bò nhiễm
HIV/AIDS và đang chờ chết. Em có
suy nghó và cảm xúc gì qua câu
chuyện trên ?
-HS: Suy nghó và nêu cảm xúc.
-GV: HIV/AIDS là một đại dòch nguy
hiểm trên thế giới, gây đau thương cho
người bệnh và người thân của họ,
cũng như để lại hậu quả nặng nề cho

xã hội. Pháp luật nước ta có những quy
đònh để phòng, chống HIV/AIDS. Để
hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta
tìm hiểu qua nội dung bài học hôm
nay.
HĐ2- Tính chất nguy hiểm của
HIV/AIDS đối với loài người: (15
phút)
-Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự
nguy hiểm của căn bệnh HIV/AIDS.
-GV: Cho HS đọc mục đặt vấn đề.
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận các câu hỏi sau:
N1- Gia đình của bạn Mai gặp tai
họa gì ?
N2- Nguyên nhân nào dẫn đến cái
chết của anh trai bạn của Mai ?
N3- Em có cảm nhận gì về nỗi đau
mà AIDS gây ra cho bản thân và gia
đình họ ?
N4- Bạn của Mai đã nhắn nhủ điều
gì ? Em có suy nghó gì qua lời nhắn
nhủ đó ?
-HS: Các nhóm thảo luận và cử đại
Nội dung chính
Đặt vấn đề:
1- Anh trai bạn của Mai chết vì bệnh
AIDS.
2- Bò bạn bè xấu lôi kéo tiêm chích ma túy
bò nhiễm HIV/AIDS.

3- Người bò nhiễm HIV/AIDS:hoảng sợ
hoang, mặc cảm, tự ti trước bạn bè và người
thân. Gia đình đau khổ vì mất người thân .
4- “Hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa
AIDS, sống lành mạnh, có hiểu biết để
không rơi vào cảnh đau thương như gia đình
bạn của Mai, đó cũng là bài học cho gia đình
9
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
diện trình bày ý kiến của nhóm.
-HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
-GV: Lời nhắn nhủ của bạn Mai cũng
là bài học cho chúng ta. Hãy tự bảo vệ
mình trước hiểm họa AIDS. Sống lành
mạnh, có hiểu biết để không rơi vào
cảnh đau thương như gia đình của bạn
Mai.
-GV: Qua câu chuyện trên em hãy cho
biết sự nguy hiểm của căn bệnh
HIV/AIDS ?
HĐ3- Tìm hiểu những quy đònh của
pháp luật. (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được
những quy đònh của pháp luật về
phòng, chống, nhiễm HIV/AIDS.
-GV:Giới thiệu các quy đònh (trích)
của pháp luật trên giấy khổ to.
-GV yêu cầu HS đọc và trả lời các

câu hỏi sau:
-Trách nhiệm của công dân trong
việc phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
là gì ?
-Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào ?
-Tính nhân đạo của pháp luật nước
ta được thể hiện như thế nào ?
-HS trao đổi những quy đònh, nêu
thắc mắc
-GV giải đáp thắc mắc của HS.
-Phân tích để HS thấy tính chất nhân
đạo của pháp luật nước ta.
-HS: Trả lời cá nhân, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ4- Các biện pháp phòng, chống
bạn của Mai và tất cả mọi người".

* Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng con
người, phá hoại hạnh phúc gia đình, hủy
hoại tương lai, nòi giống của dân tộc, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến kinh tế- xã hội của
đất nước.
- Mỗi người có trách nhiệm thực hiện các
biện pháp phòng chống HIV/AIDS để bảo
vệ bản thân, gia đình và XH.Tham gia các
hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại gia
đình và cộng đồng .
* Nghiêm cấm mua bán dâm, tiêm chích ma
túy và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS

khác.
* Người nhiễm HIV/AIDS được giữ bí mật,
không bò phân biệt đối xử, nhưng phải thực
hiện các biện pháp phòng chống lây truyền
bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
10
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
nhiễm HIV/AIDS.(8 phút)
-Mục tiêu: Giúp HS biết được các
biện pháp phòng, chống nhiễm
HIV/AIDS cho bản thân và cộng đồng.
-GV: Cho HS làm bài tập 3 SGK/P40
-HIV/AIDS lây truyền qua con
đường nào ?
-Nêu cách phòng, tránh nhiễm
HIV/AIDS ?
-HS: Suy nghó và trả lời cá nhân.
-GV: Ghi ý kiến của HS lên bảng.
-GV: Hướng dẫn HS lựa chọn
những ý đúng.
-GV: Nêu các biện pháp phòng,
chống nhiễm HIV/AIDS cho bản thân ?
4- Củng cố: (5 phút)
-HIV/AIDS lây truyền qua con
đường nào ? Làm thế nào để phòng
tránh việc lây truyền HIV/AIDS ?
- HS làm bài tập 4 ở SGK/40,41.
5-Dặn dò: (2 phút)
HS làm các bài tập còn lại trong
SGK/P40,41 và xem trước bài “Phòng

ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại” để chuẩn bò cho tiết học
sau.
-Có 3 con đường lây truyền: Lây qua
đường máu, qua quan hệ tình dục và truyền
từ mẹ sang con.
-Cách phòng tránh: Không dùng chung
bơm, kim tiêm, không quan hệ tình dục bừa
bãi và tránh tiếp xúc với máu của người bò
nhiễm HIV/AIDS.
* Sống an toàn,lành mạnh, tránh xa các tệ
nạn xã hội, đặc biệt là ma túy, mại dâm,
không phân biệt đối xử với những người
nhiễm HIV/AIDS. Tích cực tham gia các hoạt
động phồng, chống nhiễm HIV/AIDS ở nhà
trường và cộng đồng.
- Lây qua đường máu, qua quan hệ tình
dục và truyền từ mẹ sang con.
- Tránh tiếp xúc với máu của người đã
nhiễm HIV/AIDS. Không dùng chung bơm,
kim tiêm . Không quan hệ tình dục bừa bãi
- BT 4: Không đồng ý với các ý kiến trên
( HS giải thích ).
11
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Tên bàisoạn: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ
VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI .
Ngày soạn:……………………
Tuần: 23
Tiết theo PPCT: 22


I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ , chất đôïc hại và
tính chất nguy hiểm tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
-Nêu được một số quy đònh của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc hại.
-HS hiểu được tai nạn do cháy, nổ và các chất độc hại gây ra sẽ làm ô nhiễm
môi trường.
2- Kó năng:
-Biết phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc
sống hằng ngày.
-HS hiểu được những quy đònh của pháp luật về quản lý sử dụng vũ khí, các
chất cháy, nổ và độc hại nhằm góp phần bảo vệ môi trường.
3- Thái độ:
-Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc
hại ở mọi lúc, mọi nơi.
-Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại và nhắc nhở mọi người thường xuyên có ý thức bảo vệ môi trường.
* KNS:
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin, về tình hình tai nạn do vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại gây ra.
-Rèn luyện kó năng tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng
tránh tai nạn do vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại gây ra cho bản thân và người khác.
-Kó năng ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy, nổ hoặc chất độc hại gây
ra.
-Kó năng tự tin, kiểm soát cảm xúc, kiên đònh, biết từ chối không tham gia tệ
nạn xã hội và các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:

-SGK, SGV GDCD 8. Luật phòng cháy chữa cháy. Bộ Luật hình sự 1999
-Tranh ảnh, thông tin về vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại.
2- Học sinh:
SGK GDCD 8. Tìm hiểu tình hình phòng, chống cháy, nổ ở đòa phương.
12
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1- Ổn đònh lớp:
2- KTBC:
HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào ? Làm thế nào để phòng tránh
nhiễm HIV/AIDS ?
3- Tiến hành bài học:
a-Phương pháp giảng dạy:
-Thảo luận nhóm / lớp. Liên hệ thực tế.
-Nêu và giải quyết tình huống.
b- Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1- Giới thiệu bài: (5 phút)
-GV: Treo tranh nối lên sự nguy hiểm
của các bom, mìn và các chất độc hại để
giới thiệu bài mới.
-Các em hãy nêu những hậu quả gây
ra cho con người bởi phòng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy, nổ hoặc các chất độc hại
mà em biết ?
-HS: Trả lời cá nhân, cả lớp bổ sung.
-GV: Để hiểu rõ hơn về tác hại do tai
nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
gây nên cũng như cách phòng ngừa ta sẽ
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

HĐ2- Các loại vũ khí thông thường,
chất nổ, độc hại và tính chất nguy
hiểm, tác hại của các loại đó đối với
con người và xã hội: (18 phút)
-Mục tiêu: HS thấy được sự nguy
hiểm của tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại gây ra và sự cần th9eest
hải có qui đònh về phòng ngừa các tai nạn
này.
-GV: Cho HS đọc 3 thông tin của mục
đặt vấn đề và chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận các câu hỏi sau:
N1- Vì sao hiện nay vẫn còn có người
chết do bò trúng bom mìn gây ra?
N2- Thiệt hại do bom mìn gây ra ở
Quảng Trò như thế nào ?
N3- Thiệt hại về cháy từ 982002 như
thế nào ?
N4- Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm

Đặt vấn đề:
1-Do bom mìn và vật liệu chưa nổ còn
ở khắp nơi như ở Quảng Trò.
2-Trong 10 năm (85-95) có 474 người
chết và bò thương.
3-Có 5871 vụ cháy ,thiệt hại 902910
triệu đồng.
4-Gần 20000 bò ngộ độc thực phẩm và
13
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8

như thế nào từ 1999 đến 2002 ? Nguyên
nhân nào gây ra ngộ độc thực phẩm ?
-HS: Các nhóm thảo luận và cử đại diện
trình bày ý kiến.
-HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV:Kết luận, chốt lại ý chính.
-GV: Em hãy nêu một số ví dụ về các
loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất
cháy, chất độc hại mà em biết ? Tác hại
của các loại đó đối với con người và xã
hội như thế nào ?
-GV: Nêu những việc làm gây ô nhiễm
môi trường có liên quan đến vũ khí, chát,
nổ và chất độc hại ?
-HS: Trả lời cá nhân.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ3- Một số quy đònh của pháp luật
về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại. (15 phút)
-Mục tiêu: HS nắm được những hành vi
nào là vi phạm quy đònh về phòng ngừa
tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại.
-GV: Cho HS đọc mục 2 ở phần nội
dung bài học trong SGK.
-GV: Cho HS cả lớp thảo luận các câu
hỏi sau:
* Việc sử dụng vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại trái quy đònh gây ra hâïu
quả gì ?


* Để phòng ngừa tai nạn do vũ khí,
cháy, nổ và các chất độc hại gây ra, pháp
luật đã có những quy đònh gì ?

* Để bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên pháp luật nghiêm cấm
246 người chết (TP HCM có 29 vụ với
930 ngươiø bò ngộ độc, 2 người chết)
.Nguyên nhân do nhiễm khuẩn, nhiễm dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật, cá nóc và
nhiều lý do khác .
* Các loại súng, đạn, lựu đạn , bom,
mìn, lưỡi lê… Thuốc nổ, thuốc pháo, ga,
xăng, dầu hỏa…Chất phóng xạ, chất độc
da cam, thuốc bảo vệ thực vật, thủy
ngân… gây tổn thất to lớn cả về người và
tài sản cho cá nhận, gia đình và xã hội.
* Dùng bom, mìn, xung điện đánh bắt
cá, dùng thuốc bảo vệ thực vật sai quy
đònh…

* Mất tài sản của cá nhân, gia đình và
xã hội, bò thương, tàn phế và chết người, ô
nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt
* Cấm tàn trữ vận chuyển, buôn bán,sử
dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy,
nổ và các chất độc hại .Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản
chuyên chở, sử dụng vũ khí cháy , nổ và

các chất độc hại phải được huấn luyện
chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết
và luôn tuân thủ các quy đònh về an
toàn .
* Cấm đốt rừng làm nương rẫy, cấm dùng
14
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
điều gì ?
-HS: Trả lời cá nhân.
-HS: Cả lớp tranh luận, góp ý.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
4- Củng cố: (5 phút)
Xử lý tình huống
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
xử lý một tình huống ở bài tập 4 trong
SGK/ P44
5- Dặn dò: (2 phút)
HS làm các bài tập còn lại trong
SGK/ P43-44 và xem trước nội dung mục
đặt vấn đề của bài 16 để chuẩn bò cho
tiết học sau.
mìn và thuốc nổ để đánh bắt cá.

-Trong tình huống a, b, c: Em sẽ
khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy
hiểm
-Trong tình huống d em sẽ báo với
người có trách nhiệm .
Tên bài soạn: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG
15

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
Ngày soạn :……………………
Tuần: 24
Tiết theo PPCT: 23
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Nêu được thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghóa vụ tôn trọng
tài sản của ngừơi khác.
-Nêu được trách nhiệm của Nhà nươc trong việc công nhận và bảo hộ quyền
sở hữu hợùp pháp về tài sản của công dân.
-Nêu được nghóa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của người khác
2- Kó năng:
-Phân biệt được những hành vi tôn trọng với hành vi vi phạm quyền sở hữu của
người khác.
-Biết thực hiện những quy đòng của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghóa
vụ tôn trọng tài sản của ngừơi khác.
3- Thái độ:
-Có ý thức tôn trọng tài sản của người khác.
-Phê phán mọi hành vi xâm phạm đến tài sản của công dân.
* KNS:
-KN phân tích và so sánh hành vi tôn trọng và hành vi không tôn trọng quyền
sở hữu tài sản của người khác.
-KN tư duy phê phán đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu tài sản của
người khác.
-KN tư duy sáng tạo; KN giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ
quyền sở hữu tài sản của bản thân và thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1-Giáo viên:
-SGK, SGV GDCD 8. Hiến pháp 1992. Bộ luật dân sự. Bộ luật hình sự.

-Ca dao tục ngữ, tấm gương tốt về tính thật thà, trung thực trong cuộc sống.
2-Học sinh:
-SGK GDCD 8. Đọc trước mục đặt vấn đề của bài 16.
-Sưu tầm những tấm gương tốt về tính thật thà, trung thực trong cuộc sống.
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1-Ổn đònh lớp:
2-KTBC:
-Nêu tính chất nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các
chất độc hại gây ra ?
-Khi có người đònh hút thuốc lá, nấu ăn hoặc đốt lửa gần xăng dầu em sẽ
làm gì ?
16
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
3-Tiến hành bài học:
a-Phương pháp giảng dạy:
-Thảo luận nhóm. Tọa đàm. Diễn giải .
-Liên hệ thực tế.
b-Các bước của hoạt động:
17
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1- Giới thiệu bài: (5 phút)
-GV: Cầm trong tay sách GDCD 8 và
nói: “ Cuốn sách này của tôi”. GV đã
khẳng đònh điều gì với quyển sách ?
-HS A: cầm trong tay cây bút và nói:
“Cây bút của em”. HS A đã khẳng đònh
điều gì với cây bút ?
-HS trả lời cá nhân.
-GV: Để hiểu rõ hơn về vấn đề sở

hữu ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài học
hôm nay.
HĐ2- Tìm hiểu quyền sở hữu tài sản
của công dân và nghóa vụ tôn trọng tài
sản của người khác: (15 phút)
Mục tiêu: giúp HS hiểu được thế
nào là quyền sở hữu tài sản của công dân
và nghóa vụ tôn trọng tài sản của người
khác
-GV: Cho HS đọc mục đặt vấn đề
ở SGK/P44,45.
-HS: Đọc mục đặt vấn đề.
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận các câu hỏi sau:
N1-Những người sau đây có quyền
gì ? ( Chọn đúng các mục tương ứng )
1-Người chủ chiếc
xe máy.
a-Giữ gìn bảo
quản xe.
2-Người được giao,
giữ xe.
b- Sử dụng xe để
đi.
3- Người mượn xe. c-Bán, tặng, cho
người.
N2-Người chủ xe máy có quyền
gì ? ( Chọn đúng các mục tương ứng )
1-Cất giữ trong nhà.
2-Dùng để đi lại, chở

hàng .
3-Bán,tặng,cho mượn
a-Chiếm hữu .
b-Sử dụng .
c-Đònh đoạt.
N3-Bình cổ có thuộc về ông An
không ? Vì sao ?
N4- Ông An có quyền bán bình cổ
không ? Vì sao ?
-HS: Các nhóm thảo luận và cử đại
diện trình bày ý kiến.
-HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ
GV là chủ sở hữu của quyển sách và
HS là chủ sở hữu của cây bút.
Đặt vấn đề:
1  c
2  a
3  b

1  a
2  b
3  c
3- Bình cổ không thuộc về ông An vì
thuộc về nhà nước.
4- Ông An không được quyền bán vì
không phải là chủ sở hữu (cơ quan văn
hóa hoặc bảo tàng mới có quyền bán
bình cổ).
18
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8

Tên bài soạn: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
VÀ LI ÍCH CÔNG CỘNG
Ngày soạn:…………………
Tuần: 25
Tiết theo PPCT: 24
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
19
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
-Hiểu được thế nào là tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
-Nêu được nghóa vụ của công dân trong việc tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà
nước và lợi ích công cộng.
-Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và
lợi ích công cộng.
-HS hiểu được bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng cũng là bảo vệ
môi trường.
2- Kó năng:
-Biết phối hợp với mọi người và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản
nhà nước, lợi ích công cộng.
-Phân biệt được hành vi bảo vệ hoặc phá hoại tài sản Nhà nước có liên quan
đến bảo vệ hoặc phá hoại môi trường .
3- Thái độ:
-Có ý thức tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng; tích cực
tham gia giữ gìn tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
-Phê phán những hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng có liên quan đến việc phá hoại môi trường .
*KNS:
-Kó năng tư duy phê phán đối với những hành vi tôn trọng tài sản nhà nước và
những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.
-Kó năng ra quyết đònh trước những hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi

ích công cộng.
-Kó năng tư duy sáng tạo, nêu và giải quyết vấn đề trước tình trạng xâm phạm
tài sản nhà nước hiện nay ( nạn phá rừng, lấn chiếm đất công, tham nhũng, lãng phí
của công…
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:
-SGK, SGV GDCD 8. Hiến pháp 1992, Bộ luật hình sự. Bộ luật dân sự.
-Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Tấm gương dũng cảm bảo vệ tài sản
nhà nước.
2- Học sinh:
SGK GDCD 8. Đọc trước mục đặt vấn đề trong SGK / P47
III- Tổ chức các hoạt động học tập:
1- Ổn đònh lớp:
2- KTBC:
-Quyền sở hữu tài sản bao gồm những quyền nào ?
-Tại sao ta phải tôn trọng tài sản của người khác ?
3- Tiến hành bài học:
a-Phương pháp giảng dạy:
-Thảo luận nhóm / Lớp. Đàm thoại. Kể chuuyện.
-Phân tích, xử lý tình huống. Liên hệ thực tế.
b- Các bước của hoạt động:
20
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1- Giới thiệu bài: (5 phút)
-GV: HS lớp 9A trường Trần Quốc
Toản lao động đào mương gặp một hộp
sắt chứa những đồng tiền đúc bằng vàng
và nộp lại cho nhà trường. Theo em số
tiền vàng đó thuộc quyền sở hữu của

ai ? Được sử dụng như thế nào ?
-HS: Trả lời cá nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận và chuyển ý: Để hiểu
rõ hơn về quyền sở hữu Nhà nước và lợi
ích công cộng, ta sẽ tìm hiểu qua nội
dung bài học hôm nay .
HĐ2- Tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng: (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái
niệm tài sản Nhà nước và lợi ích công
cộng, hiêu được bảo vệ tài sản nhà nước
cũng lòa góp phần bảo vệ môi trường.
-GV: Cho HS đọc mục đặt vấn đề.
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
các câu hỏi .
N1- Em hãy cho biết ý kiến nào
đúng, ý kiến nào sai ?
N2- Ở trường hợp của Lan em sẽ cư
xử như thế nào ?
N3- Khai thác quyền lợi từ các tài
sản Nhà nước phục vụ cho nhân dân
được gọi là gì ?
N4- Theo em, các tài sản không
thuộc sở hữu của công dân thì thuộc về
ai ?
-HS: Các nhóm thảo luận và cử đại
diện trình bày ý kiến .
-HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
-GV: Nêu một ví dụ bảo vệ tài sản
nhà nước có liên quan đến bảo vệ môi
trường ?
Thuộc quyền sở hữu Nhà nước và được
sử dụng vào các việc mang lại các lợi ích
cho xã hội.

1- Ý kiến của Lan là đúng vì rừng là tài
sản Quốc gia giao cho Kiểm lâm và
UBND quản lý và có trách nhiệm xử lý.
2- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền
để kòp thời can thiệp.
3- Lợi ích công cộng.
4- Thuộc về tập thể hoặc của Nhà
nước .
Không đổ chất thải độc hại xuống
sông, hồ…
21
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
-GV nhấn mạnh: Tài sản nhà nước và
lợi ích công cộng có vai trò quan trọng
trong phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
-GV: Nêu câu hỏi:
-Em hiểu thế nào là tài sản Nhà
nước và lợi ích công cộng ?
-Nêu vài ví dụ về tài sản Nhà nước
và lợi ích công cộng ?
HĐ3- Nghóa vụ của công dân trong

việc tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà
nước và lợi ích công cộng: (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được trách
nhiệm của công dân trong việc bảo vệ
tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng.
-GV: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận
các câu hỏi sau:
1-Vì sao ta phải bảo vệ tài sản Nhà
nước và lợi ích công cộng ?
2- Công dân phải làm gì để bảo vệ tài
sản Nhà nước và lợi ích công cộng ? Nêu
một ví dụ có liên quan đến bảo vệ môi
trường ?
-HS: Cả lớp thảo luận và trả lời cá
nhân.
-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ4- Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và
lợi ích công cộng. (8 phút)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được trách
nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ
tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng .
-GV: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận
các câu hỏi sau:

* Tài sản Nhà nước là tài sản thuộc sở
hữu toàn dân, do Nhà nước chòu trách
nhiệm quản lí.
* Lợi ích công cộng là những lợi ích

chung dành cho mọi người và xã hội.
* Ví dụ:
-Tài sản Nhà nước: Đất đai, sông, hồ,
vùng trời, vùng biển.
-Lợi ích công cộng: Công viên, vườn
hoa, cầu đường, sân vận động…

*Vì là cơ sở vật chất để xã hội phát
triển nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân.
*Không được lấn chiếm phá hoại, sử
dụng tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng vào mục đích cá nhân.Phải bảo
quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, không
tham ô, lãng phí khí được giao quản lí tài
sản nhà nước.
*Ví dụ: Giữ gìn vệ sinh chung,không
chặt phá rừng bừa bãi, không vứt xác
động vật chết xuống ao hồ…

22
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
*Nhà nước quản lý tài sản Nhà nước
và lợi ích công cộng theo phương thức
nào ?
*Các tài sản Nhà nước giao cho cá
nhân, tổ chức quản lí, sử dụng thì Nhà
nước quản lí bằng cách nào ?
-HS: Thảo luận và trình bày ý kiến cá
nhân.

-HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
4- Củng cố: (5 phút)
-Em hãy liên hệ với nhiệm vụ của
HS trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước
và lợi ích công cộng ?
-HS làm bài tập / P 49.
5- Dặn dò: (2 phút)
HS làm bài tập còn lại trong
SGK / P49 và ôn lại các bài đã học ở
HKII để chuẩn bò cho tiết kiểm tra viết ở
tuần sau.
-Nhà nước ban hành và tổ chức thực
hiện các quy đònh pháp luật về quản lí và
sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân .
-Tuyên truyền, giáo dục công dân thực
hiện nghóa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản
nhà nước và lợi ích công cộng .
-Bảo vệ tài sản của lớp trường. Giữ vệ
sinh môi trường, tiết kiệm trong sử dụng
điện nước, phê phán hành vi vi phạm tài
sản. Tuyên truyền, vận động mọi người
thực hiện pháp luật .
-Đáp án: Hùng và các bạn không biết
bảo vệ tài sản nhà trường, không nhìn
nhận sai lầm để đền bù cho trường mà
bỏ chạy.
Tên bài soạn ÔN TẬP
Ngày soạn :……………………… ……
Tuần: 26

Tiết theo PPCT: 25
I- Mục tiêu:
23
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
- Giúp HS ôn tập và củng cố các kiến thức đã học.
-Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập và xử lý các tình huống thường
gặp trong cuộc sống hàng ngày.
-Giúp GV đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của HS để có biện pháp
hướng dẫn HS phương pháp học tập ở nhà để đạt kết quả cao.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Giáo viên:
-SGK, SGV GDCD 8.
-Câu chuyện và bài tập tình huống.
2- Học sinh:
SGK GDCD 8. Học thuộc và nắm vững kiến thức đã học. Làm lại các bài
tập trong SGK.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1-Ổn đònh lớp:
2- KTBC:
3- Tiến hành bài học:
a-Phương pháp giảng dạy:
-Đàm thoại. Động não. Xử lý tình huống.
-Nêu và giải quyết vấn đề.
b- Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: GV nêu câu hỏi kiểm tra
kiến thức của HS: (23 phút)
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố
kiến thức đã học.
1- Nguyên nhân nào khiến con

người sa vào các tệ nạn xã hội ?
Nguyên nhân chính là gì ?
2- Nêu cách phòng chống tệ nạn
xã hội ?
3- Nêu tính chất nguy hiểm của
HIV / AIDS ?
1- Do lười biếng, ham chơi, đua đòi. Cha
mẹ nuông chiều buông lỏng con cái. Do
bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo. Do thiếu hiểu
biết, tò mò. Do ảnh hưởng xấu của văn hóa
đồi trụy…Nguyên nhân chính là do bản thân
lười biếng, ham chơi, đua đòi. Do thiếu
hiểu biết, thiếu ý chí tự chủ .
2-Phải sống giản dò lành mạnh, biết tự
bảo vệ mình và bạn bè, người thân không
sa vào tệ nạn xã hội. Tích cực tham gia các
hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do
nhà trường và đòa phương tổ chức…
3- Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng
con người, phá hoại hạnh phúc gia đình,
hủy hoại tương lai, nòi giống của dân tộc.
nh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế- xã
hội của đất nước.
24
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
4- HIV/ AIDS lây truyền qua con
đường nào ? Nêu cách phòng chống
việc lây truyền HIV /AIDS ?
5-Nêu tác hại của tai nạn do vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây

nên ?
6- Quyền sở hữu tài sản của công
dân là gì?
7- Những tài sản nào nhà nước quy
đònh phải đảng kí quyền sở hữu?
8- Công dân có nghóa vụ tôn trọng,
bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng như thế nào?
9- Nêu trách nhiệm cụ thể của HS
trong việc bảo vệ tài sản nhà nước ?
-HS: Trao đổi và trình bày cá nhân.
-HS: Cả lớp nhâïn xét, bổ sung.
-GV: Kết luận, chốt lại ý chính.
HĐ2- Luyện tập (15 phút)
-Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến
thức đã học để giải quyết, xử lí các tình
huống thường gặp.
-GV nêu các tình huống cho HS
phân tích và đưa ra các biện pháp xử lý
tình huống.
*Tình huống 1: Có ý kiến cho
rằng: “Tệ nạn mại dâm là chuyện của
người lớn, HS lớp 8 chưa cần phải quan
tâm.” Em có đồng ý với ý kiến trên
không, vì sao?
*Tình huống 2: Anh A bò nhiễm
HIV, trong khi chò P là người khỏe
4- Có 3 con đường lây truyền HIV/ AIDS :
Lây truyền qua đường máu, qua quan hệ
tình dục và lây truyền từ mẹ sang con.

Có 3 cách phòng, chống: Không quan hệ
tình dục bừa bãi, không dùng chung bơm,
kim tiêm , tránh tiếp xúc với máu của người
đã nhiễm HIV/ AIDS .
5- nh hưởng đến sức khỏe, gây tàn phế,
chết người, thiệt hại tài sản cá nhân, gia
đình, quốc gia. Tài nguyên cạn kiệt, ô
nhiễm môi trường .
6- Quyền sở hữu tài sản của công dân là
quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở
hữu của mình , bao gồm: quyền chiếm hữu,
quyền sử dụng và quyền đònh đoạt.
7- Nhà ở , đất đai, ô tô, xe máy…
8- Không được lấn chiếm phá hoại, sử
dụng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
vào mục đích cá nhân.Phải bảo quản, giữ
gìn, sử dụng tiết kiệm, không tham ô, lãng
phí khí được giao quản lí tài sản nhà nước.
9- Không vứt rác bừa bãi, sử dụng điện
nước tiết kiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn
tài sản trường, lớp…
1- Em không đồng ý với ý kiến trên vì trẻ
em vẫn có thể bò lừa gạt và rơi vào tệ nạn
này .
2- Anh A và chò P vẫn được phép kết hôn
với nhau vì: pháp luật hiện nay không cấm
những người nhiễm HIV/AIDS kết hôn.
25

×