Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm_CKTKN_Bộ 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 82 trang )

Ngày soạn: 12/8/2012. TUẦN 1 – TIẾT 1
Ngày giảng: 8A1: 13/8/2012; 8A2: 14/12/2012.
Bài 1: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương
pháp trang trí quạt giấy.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết
cách chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của quạt.
Sắp xếp bố cục hài hòa.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong
cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a. Giáo viên:
- Một số mẫu quạt, bài vẽ của HS năm trước và ĐDDH MT8
b. Học sinh:
- Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
2. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p)
Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện
ích rất thiết thực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.


- GV cho HS quan sát một số mẫu quạt giấy
có hình dáng và cách trang trí khác nhau.
I. Quan sát – nhận xét
- Quạt giấy là vật dụng quen thuộc
trong đời sống hàng ngày. Quạt
dùng để quạt mát, trang trí nhà cửa
hoặc dùng để biểu diễn nghệ thuật.
- Cho HS thảo luận và nêu nhận xét về:
- Hình dáng, công dụng, chất liệu và họa
tiết trang trí?
- HS trả lời theo ý hiểu
- GV kết luận.
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước
- HS quan sát, lĩnh hội vẻ đẹp của một số
mẫu quạt giấy
- GV gọi HS
- Em hãy tóm lại những đặc điểm cơ bản
của quạt giấy?
- HS trả lời
- GV kết luận chung
Quạt giấy có nhiều hình dáng khác
nhau, họa tiết trang trí thường là
hoa, lá, chim, thú, phong cảnh…
được sắp xếp đối xứng hoặc sắp
xếp tự do.
HĐ2: Hướng dẫn HS tạo dáng và trang
trí quạt giấy.
* Hướng dẫn HS tạo dáng quạt.
- GV cho HS xem một số mẫu quạt và gợi ý

để HS lựa chọn hình dáng quạt theo ý thích.
- HS xem một số mẫu quạt và và lựa chọn
hình dáng quạt theo ý thích.
- GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý đến
tỷ lệ để quạt có hình dáng thanh mảnh, nhẹ
nhàng.
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
* Hướng dẫn HS trang trí quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu quạt, yêu cầu HS
nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các
hình mảng trên quạt.
- HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét cụ
thể về cách sắp xếp các hình mảng trên
quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ
mảng cần phải có mảng to, nhỏ, mảng
chính, phụ. Có thể sử dụng đường diềm để
II. Cách tạo dáng và trang trí
1. Tạo dáng.
- Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm
có bán kính khác nhau và vẽ các
nan quạt.
2. Trang trí.
- Vẽ phác mảng họa tiết
- Tìm và vẽ họa tiết.
- Tìm và vẽ màu.
trang trí cho quạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa tiết.

- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét về
họa tiết trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp xếp
và họa tiết trang trí cho quạt của mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu sắc ở một số
mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam
màu nhẹ nhàng hay rực rỡ phải tùy thuộc
vào mục đích sử dụng của quạt.
- HS quan sát nhận xét về họa tiết và màu
sắc ở một số mẫu quạt.
HĐ 3: Hướng dẫn HS thực hành
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng
phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về bố
cục, cách chọn và sắp xếp họa tiết.
- HS làm bài tập.
III. Thực hành
- Tạo dáng và trang trí quạt giấy
theo ý thích.
4. Củng cố.
- GV chọn một số bài vẽ của HS và cho HS nhận xét, xếp loại.
- HS xếp loại bài vẽ.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh
5. Dặn dò.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị và đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 12/8/2012. TUẦN 2 – TIẾT 2
Ngày giảng: 8A1: 20/8/2012; 8A2: 21/8/2012.
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ
(THẾ KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát
về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc,
chạm khắc trang trí, đồ gốm.
2. Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lịch sử, nhận biết được đặc
điểm của mỹ thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ năng
đánh giá và cảm nhận tác phẩm.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ
thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên:
- Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê
- Phóng lớn hình SGK
b/ Học sinh:
- Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
2. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra bài tập: Trang trí quạt giấy
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong
kiến ở Việt Nam đã để lại không ít những thành tựu về các công trình nghệ thuật
có giá trị. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử và
vài nét khái quát về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến
trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ gốm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài
nét về bối cảnh lịch sử
- Hãy nêu những hiểu biết của mình
về nhà Lê?
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- HS ghi bài.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng
một nhà nước phong kiến hoàn thiện
với nhiều chính sách tiến bộ, tạo nên
một xã hội thái bình, thịnh trị.
- Cuối thời Lê nạn cát cứ xảy ra làm
triều Lê bị sụp đổ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ
lược về mỹ thuật thời Lê.
- GV chia nhóm học tập và giao
nhiệm vụ.
Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và
những công trình kiến trúc thời Lê?
Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời

Lê có gì nổi bật?
Nhóm3: Nêu những thành tựu về
chạm khắc trang trí thời Lê?
Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật
gốm thời Lê?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và tóm lại nội dung bài học.
*Giáo viên nhận xét chốt ý và ghi
bảng
II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc
a. Kiến trúc cung đình.
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành
Thăng Long và xây dựng nhiều công
trình to lớn như: Điện Kính Thiên,
Cần Chánh, Vạn Thọ… ngoài ra nhà
Lê còn cho xây dựng khu cung điện
Lam Kinh tại (Thanh Hóa) quê hương
nhà Lê .
b. Kiến trúc tôn giáo.
* Nho giáo:
- Nhà Lê đề cao Nho giáo nên cho xây
dựng miếu thờ Khổng Tử và trường
dạy Nho học.
*Phật giáo:
- Đến thời Lê Trung Hưng nhiều ngôi
chùa được sửa chữa và xây dựng mới
như: chùa Keo, chùa Thiên Mụ, chùa
Mía, chùa Thầy…
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm

khắc trang trí.
a. Nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng trịn hình người, thú vật được
tạc nhiều và gần với nghệ thuật dân
gian. Tượng rồng tạc nhiều ở các
*Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc
điểm chính của mỹ thuật thời Lê.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
thành, bậc điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh
tế đạt đến chuẩn mực như: Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay, La hán, Quan
Âm thiên phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá
ở các bậc cửa, bia đá với nét uyển
chuyển, rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều bức chạm
khắc gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của
nhân dân rất đẹp về nghệ thuật.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa
của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển
được nhiều loại men quý hiếm như:
Men ngọc, hoa nâu, men trắng, men
xanh… đề tài trang trí rất phong phú
mang đậm nét dân gian hơn nét cung
đình.

4. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh
hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa
mang tính dân gian đậm đà bản sắc
dân tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung
lẫn hình thức thể hiện.
4. Củng cố.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học, đồng thời tuyên dương những cá
nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi.
- Đánh giá kết quả học tập.
5. Dặn dò.
- Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh mùa hè.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 25/8/2012 TUẦN 3 - TIẾT 3
Ngày giảng: 8A1: 27/8/2012; 8A2:28/8/2012.
Bài 5: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một
số công trình mỹ thuật thời Lê.
2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt
Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm
nhận tác phẩm.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ
thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:

1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên:
- Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
b/ Học sinh:
- Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu sơ lược về thành tựu mĩ thuật thời Lê?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết 2 các em đã học và tìm hiểu khái quát về MT
thời Lê, để hiểu nắm bắt được vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một số công
trình mỹ thuật thời Lê, phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt
Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm
nhận tác phẩm. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ
thuật kiến trúc.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu về Chùa
Keo (Thái Bình)
- GV cho HS quan sát ảnh chụp về
chùa Keo và gác chuông, phân tích
trên tranh ảnh làm nổi bật về đặc
điểm, quy mô, cách sắp xếp các công
trình kiến trúc của chùa Keo. Yêu cầu
HS nêu cảm nhận của mình về công

trình này.
- HS quan sát ảnh chụp về chùa Keo
và gác chuông, nêu những hiểu biết
của mình về chùa Keo và gác chuông.
- GV tổng kết ý kiến và nhấn mạnh về
sự thanh thoát của hình dáng chung và
các tầng mái là tiêu biểu của gác
chuông chùa Keo.
I. Kiến trúc.
* Chùa Keo (Thái Bình)
- Được xây dựng từ thời Lý, sau đó
được tu sửa lớn vào thế kỷ XVII. Chùa
Keo gồm 154 gian (hiện còn 128 gian)
được xây dựng nối tiếp nhau: có Khu
tam bảo thờ Phật, khu điện thờ Thánh
và cuối cùng là gác chuông.
- Chùa cao 12m gồm 4 tầng có mái
cong theo từng lớp, cao dần và trên
cùng là gác chuông.
- Đây là công trình kiến trúc bằng gỗ
tiêu biểu, chính xác về kết cấu, đẹp về
hình dáng, xứng đáng là niềm tự hào
của kiến trúc cổ Việt Nam.
HĐ 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ
thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật
điêu khắc. (Tượng Phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay – Chùa Bút Tháp
– Bắc Ninh)
- GV cho HS xem ảnh chụp về pho

tượng. Yêu cầu HS nêu nhận xét của
mình về pho tượng.
II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí.
1. Điêu khắc:
* Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay (Chùa Bút Tháp – Bắc Ninh)
- Tượng được tạc vào năm 1656, toàn
bộ pho tượng cao 3.7m riêng người
cao 2m gồm 2 phần: thân tượng và bệ
tượng.
- GV gợi ý cho HS phân tích giá trị
thẩm mỹ và nghệ thuật của pho tượng
và tập trung phân tích về hình dáng,
cách sắp xếp các chi tiết để HS thấy
được sự tài tình của các nghệ nhân
xưa.
- HS xem ảnh chụp về pho tượng và
nêu nhận xét của mình về pho tượng.
- GV nhận xét chốt ý chính và cho HS
ghi bài
- HS tập chung ghi bài
*Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ
thuật chạm khắc trang trí (Hình
Rồng trên bia đá).
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
hình tượng con Rồng.
- Cho HS nhắc lại những đặc điểm
chính của con Rồng thời Lý, Trần.
Qua đó hướng HS so sánh hình Rồng
thời Lý, Trần với Rồng thời Lê.

- HS quan sát tranh và so sánh hình
Rồng thời Lý, Trần với Rồng thời Lê.
- GV tóm lại và nhấn mạnh một số đặc
điểm tiêu biểu của hình Rồng thời Lê
và cho HS ghi bài.
- HS ghi bài
- Tượng được diễn tả ngồi xếp bằng
với 42 tay lớn và 952 tay nhỏ. Các
cánh tay lớn đưa lên như đóa sen nở,
các cánh tay nhỏ tạo thành những
vòng hào quang. Toàn bộ pho tượng là
một thể thống nhất trông rất thuận
mắt, mang vẻ đẹp tự nhiên, hài hòa.
2. Hình Rồng trên các bia đá.
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều
trên các bia đá và chủ yếu là chạm nổi,
hình Rồng nằm cạnh các họa tiết như:
Sóng nước, hoa lá…Rồng thời Lê
trông dáng vẻ mạnh mẽ, có sự kế thừa
hình Rồng thời Lý, Trần cùng với sự
ảnh hưởng của Rồng nước ngồi (Trung
Quốc).
4.C ủng cố. (3p)
- GV cho HS nêu cảm nhận về các công trình mỹ thuật thời Lê, nêu trách
nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân
tộc.
- GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương
những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi
nổi.
- HS nêu cảm nhận và trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát

huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc.
5. Dặn dò: (1p)
- Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới “Trình bày khẩu hiệu”, chuẩn bị một số mẫu chữ đẹp,
chì, tẩy, màu, vở bài tập.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 25/8/2012 TUẦN 4 - TIẾT 4
Ngày giảng: 8A1: 03/ 9/2012; 8A2: 04/9/2012.
Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành
tạo dáng và trang trí chậu cảnh
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng,
tạo được chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các
đồ vật thông dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên: - Ảnh chụp một số chậu cảnh, bài vẽ của HS năm trước
b/ Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. chì, tẩy, màu, vở bài tập.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1p) Giáo viên kiểm tra sĩ số
8A1
8A2

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)- GV kiểm tra bài tập:
Nêu đặc điểm của kiến trúc chùa Keo?
Nêu đặc điểm của Phật bà quan âm nghìn mắt ng ìn tay?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó
có nhiều tiện ích rất thiết thực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ 1:Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem hình ảnh về một số
mẫu chậu cảnh và yêu cầu HS: “Nêu
đặc điểm, họa tiết, cách trang trí, màu
sắc, công dụng và sự cần thiết của
chậu cảnh trong trang trí nhà cửa”
- HS quan sát trả lời.
- GV tổng kết ý kiến của HS và nhấn
mạnh một số đặc điểm chính của chậu
cảnh.
I. Quan sát – nhận xét
- Chậu cảnh là vật dụng trang trí nhà
cửa quen thuộc. Chậu cảnh rất đa dạng
và phong phú về hình dáng, họa tiết
trang trì thường là hoa, lá, chim, thú,
phong cảnh, cảnh sinh hoạt… được
trang trí một phần hoặc toàn bộ thân
chậu, màu sắc thường trang nhã, nhẹ
nhàng.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tạo dáng và
trang trí chậu cảnh.
* Hướng dẫn HS tạo dáng.

+ Hướng dẫn HS vẽ khung hình, xác
định tỷ lệ, hoàn chỉnh hình.
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS chú ý
đến các nét cong, đường lượn của
miệng chậu, thân chậu để bài vẽ có
hình dáng đẹp.
* Hướng dẫn HS trang trí chậu
cảnh.
+ Hướng dẫn HS phác mảng, vẽ họa
tiết, vẽ màu.
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS
nêu nhận xét về họa tiết, màu sắc.
- GV phân tích cho HS thấy được đặc
trưng về họa tiết và màu sắc trong
trang trí chậu cảnh để từ đó HS chọn
lựa họa tiết và gam màu theo ý thích.
Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam màu
tươi sáng, nhẹ nhàng.
II. Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
1. Tạo dáng.
- Vẽ phác khung hình dáng chậu.
- Kẻ trục và tìm dáng chậu.
- Xác định tỷ lệ các bộ phận (miệng,
cổ, vai, thân chậu) .
- Vẽ dáng chậu (vẽ hình).
2. Trang trí.
- Vẽ phác mảng họa tiết (bố cục).
- Tìm và vẽ họa tiết.
- Tìm và vẽ màu.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV cho HS làm bài tập Nhắc nhở HS
làm bài tập theo đúng phương pháp.
Quan sát và hướng dẫn thêm về cách
bố cục và cách vẽ hình.
- HS thực hiện yêu cầu
III. Thực hành.
- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo
ý thích.
4. Củng cố:
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho
HS nêu nhận xét, xếp loại theo cảm nhận của mình và biểu dương những bài vẽ
đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài tập,
- Đọc trước bài mới: Trình bày khẩu hiệu
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………
Ngày soạn: 1/9/2012. TUẦN 5 - TIẾT 5
Ngày giảng: 8A1: 10/9/2012; 8A2: 11/9/2012.
Bài 6: Vẽ trang trí.
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách
trình bày một câu khẩu hiệu.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp
dòng chữ, thể hiện bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp
xếp chữ thành hàng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ

thuật đem lại cho đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương tiện dạy học
a/ Giáo viên:
- Một số mẫu khẩu hiệu, một số kiểu chữ.
b/ Học sinh:
- Đọc trước bài, sưu tầm kiểu chữ, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan,vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
- Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh?
Kiểm tra 1 số bài vẽ của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khẩu hiệu là một hình thức trang trí quen thuộc trong
cuộc sống, nó có nhiệm vụ cổ động, tuyên truyền các vấn đề của xa hội. Hôm
nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về cách trình bày khẩu hiệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
– Gv: cho hs quan sát một số khẩu hiệu
trong sgk, gợi ý hs quan sát.
- Nội dung khẩu hiệu như thế nào?
-Thường được trình bày ở đâu?
- Bố cục chữ phải thế nào ? Màu sắc ra
sao?
I. Quan sát – nhận xét.

- Khẩu hiệu thường được trình bày
trên vải, giấy, tường… mang nội
dung ngắn gọn nhằm tuyên truyền,
cổ vũ mọi người thực hiện một mục
tiêu, nhiệm vụ nào đó.
- Khẩu hiệu có bố cục chặt chẽ,
- Cách trình bày ra sao?
- HS: quan sát trả lời.
- GV kết luận, ghi bảng
- Gv cho hs quan sát 1 số khẩu hiệu có
bố cục chưa hợp lí (hình 3a, 3b).
- HS: lĩnh hội ghi bài.
kiểu chữ, màu sắc phu hợp với nội
dung.
- Khẩu hiệu thường được trình bày
trên băng dài hoặc hình chữ nhật
đứng, chữ nhật nằm ngang, hình
vuông và phù hợp với vị trí đặt nó.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách trình bày
khẩu hiệu.
- Để trình bày được một khẩu hiệu ta
cần thực hiện theo mấy bước, là những
bước nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét chốt ý, ghi bảng
- HS chú ý ghi bài
- GV hướng dẫn, vẽ trên bảng và nhắc
nhở HS khi vẽ cần chú ý đến độ to, nhỏ
của các chữ để vẽ khoảng cách cho phù
hợp.

- HS quan sát GV hướng dẫn bài.
II. Cách trình bày khẩu hiệu.
*Gồm 4 bước
- Chọn kiểu chữ và sắp xếp chữ
thành dòng.
- Sắp xếp mảng chữ, mảng hình
(họa tiết)
- Vẽ khoảng cách các chữ và dòng
chữ.
- Kẻ chữ, vẽ hình (họa tiết).
- Vẽ màu chữ và họa tiết.
H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhắc nhở HS làm bài tập theo
đúng phương pháp. Quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục, cách chia chữ
và cách vẽ chữ.
- HS làm bài tập.
III. Thực hành
- Em hãy trình bày được một khẩu
hiệu ngắn:
“HỌC TẬP TỐT”
4.Củng cố.
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho
HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.
- GV nhận xét và biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn chỉnh
5. Dặn dò:
- Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài: Lọ và quả – Tiết 1
IV. ĐÁNH GIA, RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn: 6/9/2012 TUẦN 6 - TIẾT 6
Ngày giảng: 8A1: 17/9/2012; 8A2: 18/9/2012
Bài 7: Vẽ theo mẫu.
LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 1: Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tĩnh vật và
phương pháp vẽ Tĩnh vật.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét
tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp của tự nhiên và
vẻ đẹp của tranh tĩnh vật, phát huy khả năng sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên:
- Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của học sinh, vật mẫu vẽ .
b/ Học sinh:
- Sưu tầm tranh tĩnh vật và đồ dùng học tập.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước vẽ bài trình bày khẩu hiệu?
- Những lưu ý khi trình bày khẩu hiệu?

3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của
người vẽ thông qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống .
Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt
phương pháp vẽ tranh Tĩnh vật, nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận
xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng.
Hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài: “Lọ hoa và quả - Tiết
1: Vẽ hình”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ và tiến hành
sắp xếp một vài cách khác nhau để
HS chọn ra cách sắp xếp đẹp nhất.
- GV gợi ý để HS quan sát và nhận
xét về:
- Hình dáng của lọ và quả?
- Vị trí, tỷ lệ của lọ và quả?
- Độ đậm nhạt của mẫu vật?
- HS quan sát, trả lời
- GV nhận xét, kết luận, ghi bảng.
- HS ghi bài
I. Quan sát nhận xét.
- Xác định vị trí của vật mẫu.
- Nhận xét về đặc điểm cấu trúc
- So sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Nêu các bước vẽ bài tĩnh vật: Lọ
hoa và quả (tiết 1 - vẽ hình)?
- HS trả lời

- GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh
hoạ và phân tích lên bảng
II. Cách vẽ.
- Vẽ phác khung hình chung và riêng.
- Kẻ chục đối xứng, ước lượng tỉ lệ từng
phần của vật mẫu.
- Vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết (vẽ hình)
- HS chú ý quan sát, ghi bài
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho hs xem 1 số bài vẽ của hs
khoá trước
- HS quan sát lĩnh hội đẻ chú ý khi vẽ
bài tập của mình.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS làm
bài tập.
- HS tập chung làm bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cho 1 số em
vẽ bài còn yếu.
III. Thực hành.
Vẽ tĩnh vật (Lọ và quả)
Tiết 1 - Vẽ hình.
4. Củng cố
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho
HS nêu nhận xét về bố cục, cách vẽ hình và diễn tả đường nét. Yêu cầu HS xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.
- HS nêu nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài
vẽ chưa hoàn chỉnh.
5. Dặn dò

- Học sinh về nhà vẽ Tĩnh vật theo ý thích.
- Đọc trước bài mới “Tĩnh vật (Lọ hoa và quả - Tiết 2: Vẽ màu)”
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 6/9/2012 TUẦN 7 - TIẾT 7
Ngày giảng: 8A1: 24/9/2012; 8A2: 25/9/2012
Bài 8: Vẽ theo mẫu.
LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu
sắc trong tranh Tĩnh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tĩnh vật.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết màu sắc, biết lựa
chọn màu hợp lý, hài hòa, thể hiện bài vẽ có phong cách và sắc thái tình cảm
riêng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được
vẻ đẹp của tranh Tĩnh vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên: Tranh Tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của HS năm trước, hình
gợi ý cách vẽ màu, vật mẫu để HS vẽ.
b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh Tĩnh vật, đồ dung học tập.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số
8A1
8A2

2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhắc lại cách vẽ bài lọ hoa và quả (vẽ hình) ?
3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tiến hành vẽ hình
lọ hoa và quả (vẽ hình) …………
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu một số tranh Tĩnh vật
và phân tích trên tranh để HS nhận ra
việc dùng màu trong tranh Tĩnh vật cần
có cảm xúc, không nên quá lệ thuộc
vào màu sắc thật của vật mẫu.
- GV giới thiệu mẫu vẽ và hướng dẫn
HS sắp xếp mẫu giống với tiết học
trước.
- HS lên bày mẫu như tiết trước.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ vật mẫu
và nêu nhận xét về:
I. Quan sát – nhận xét.
- Ánh sáng tác động lên vật mẫu.
- Màu sắc của mẫu.
- Đậm nhạt của mẫu.
- Sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu
nằm cạnh nhau.
- Màu sắc bóng đổ và màu sắc của
nền.
- Hướng ánh sáng, màu sắc, độ đậm
nhạt và màu sắc bóng đổ của vật
mẫu?.
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện yêu

cầu của GV và ghi bài.
- GV kết luận
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- GV hướng dẫn HS quan sát vật mẫu
và điều chỉnh lại bài vẽ hình của mình
cho giống mẫu.
- Nêu các bước vẽ bài tĩnh vật: Lọ hoa
và quả vẽ màu?
- HS trả lời
- GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh
hoạ và phân tích lên bảng
- HS chú ý quan sát, ghi bài
II. Cách vẽ màu.
- Vẽ phác các mảng màu đậm nhạt.
- Vẽ màu đậm trước, màu nhạt vẽ
sau. Vẽ từ bao quát đến chi tiết.
- Vẽ màu nền, không gian, bóng ngả.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho hs xem 1 số bài vẽ của hs
khoá trước
- HS quan sát lĩnh hội đẻ chú ý khi vẽ
bài tập của mình.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS làm bài
tập.
- HS tập chung làm bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cho 1 số em vẽ
bài còn yếu.
III. Thực hành
Vẽ Lọ và quả
Tiết 2 – Vẽ màu.

4. Củng cố:
- GV chọn một số bài vẽ và cho HS nêu nhận xét, xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
- HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.
- GV nhận xét, chốt ý, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
5. Dặn dò:
- Về bày mẫu khác để vễ màu luyện tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới: “Đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam” (kiểm tra 1 tiết)
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nhân ngày nhà giáo Việt Nam, chuẩn bị
chì, tẩy, màu …
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 1/10/2012 TUẦN 8 - TIẾT 8
Ngày giảng: 8a2: 04/10/2012; 8a1: 06/10/2012
Bài 9:Vẽ tranh.
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp
vẽ tranh về đề tài này.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh,
lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài
hòa, có tình cảm riêng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận
được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học

a/ Giáo viên: Tranh ảnh hoạt động Ngày Nhà Giáo Việt Nam, bài vẽ HS
năm trước.
b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
2. Phương pháp
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
8a1
8a2
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Vẽ lọ hoa và quả.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: - Ngày Nhà giáo Việt Nam là dịp để các em tỏ lòng biết
ơn đối với thầy, cô giáo…………
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề
tài.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về những hoạt
động trong ngày kỷ niệm 20-11.
Nhóm 1: Ngày 20/11 là ngày gì? Nêu ý nghĩa của
ngày đó?
Nhóm 2: Trường lớp em đã có hoạt động gì để
chào mừng ngày 20/11?
Nhóm 3:Nếu vẽ về đề tài ngà 20/11 em sẽ vẽ nội
dung gì? Mỗi nội dung em chọn có hình ảnh nào?
Nhóm 4:Phân tích nội các bức tranh ở sgk?
- HS quan sát tranh mẫu và trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
I. Tìm và chọn nội dung
đề tài

- Ta có thể vẽ được nhiều
tranh về đề tài này như:
Tặng hoa cho thầy, cô giáo,
mít tinh kỷ niệm, sinh hoạt
văn nghệ, thể thao, ca múa
hát tập thể…
H Đ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Em hãy nhắc lại cách vẽ bài vẽ tranh đề tài?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS ghi bài.
- GV cho hs quan sát cách sắp xếp 1 số trường hợp
khi bố cục bài vẽ
- HS quan sát lĩnh hội.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề
tài.
- Sắp xếp bố cục (phân chia
màng chính, phụ).
- Vẽ hình phù hợp.
- Vẽ màu tươi vui.
H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV theo sát nhắc nhở, giúp đỡ HS làm bài tập.
- HS tập chung làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
III. Bài tập.
Phác thảo bố cục tranh đề
tài “Ngày Nhà Giáo Việt
Nam 20 – 11”
4. Củng cố
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho

HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận riêng của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ
chưa hoàn chỉnh.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy A4, viết chì, tẩy, màu tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 8/10/2012 TUẦN 9 - TIẾT 9
Ngày giảng: 8a1:13/10/2012; 8a2: 11/10/2012
Bài 9:Vẽ tranh.
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(Kiểm tra 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và thể hiện tốt
đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh,
lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài
hòa, có tình cảm riêng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận
được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên: chuẩn bị đề bài , biểu điểm chấm
b/ Học sinh: chuẩn bị giấy vẽ, màu
2. Phương pháp: Thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vêf đồ dùng
3. Bài mới:
Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt nam.
4 Củng cố.
- Giáo viên thu bài và nhận xét tinh thần học tập và làm bài của các em.
5. Dặn dò: - Đọc trước bài mới “Mỹ thuật Việt Nam từ 1954 đến 1975”
Yêu cầu và thang điểm:
Yêu cầu
Thang
điểm
- Vẽ tranh đúng đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam. Bố cục tranh & hình
vẽ đẹp. Màu sắc hài hoà có trọng tâm.
- Bài vẽ sai đề tài, màu sắc chưa có, bố cục, hình vẽ ko chặt chẽ
Đạt.
Chưa
đạt

Ngày soạn: 15/10/2012 TUẦN 10 - TIẾT 10
Ngày giảng: 8a1:19/10/2012, 8a2: 18/10/2012
Bài 10: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 1954 - 1975
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái quát về bối cảnh lịch sử và
những thành tựu của Mỹ Thuật cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt
Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và đánh giá
tác phẩm.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ
thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:
1. Thiết bị dạy học
a/ Giáo viên: Tranh ảnh về tác phẩm MT cách mạng Việt Nam
b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
2. Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số
8a1
. 8a2
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước vẽ tranh đề tài Ngày Nhà Giáo Việt Nam?
3. Bài mới: *Giới thiệu bài:
Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là giai đoạn đất nước ta tạm chia cắt làm
2 miền: Để hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ giới văn nghệ sĩ đã đấu tranh trên
con đường nghệ thuật và gặt hái được nhiều thành cơng. Để hiểu rõ hơn thì
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
H Đ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài
nét về bối cảnh lịch sử.
- Gv gọi hs đọc bài và đặt câu hỏi
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ đất
nước bị chia cắt làm mấy miền? Đó
là miền nào?
- Các hoạ sĩ Việt Nam đã làm gì để
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp
định Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước
tạm bị chia cắt làm 2 miền. Miền Bắc
xây dựng CNXH, Miền Nam tiếp tục

đấu tranh chống Mĩ -Ngụy.
- Các hoạ sĩ là các chiến sĩ trên mặt
trận văn hóa, đã ghi chép, sáng tác
đấu tranh bảo vệ tổ quốc?
- HS trả lời
- GV nhận xét chốt ý, ghi bảng.
- HS ghi bài
được nhiều tác phẩm có giá trị, phản
ánh về cuộc đấu tranh chống mĩ ngụy.
H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
những thành tựu của MT cách
mạng Việt Nam
- GV cho hs quan sát tranh, đặt câu
hỏi:
- Quan sát các bức tranh em hãy cho
biết giai đoạn này các hoạ sĩ thể hiện
chủ yếu về đề tài gì?
- Chất liệu các hoạ sĩ thường sử dụng
ở các bức tranh trên là gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét:
- Đề tài về chiến tranh, sản xuất công,
nông nghiệp, văn hóa, giáo dục …
- Sơn mài, tranh lụa, khắc gỗ, sơn
dầu, màu bột, điêu khắc (xi măng,
thạch cao, gỗ, đá…)
- Hs lĩnh hội
- GV cho hs thảo luận nhóm (cứ 2 tổ
chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
1 chất liệu)

Nhóm 1: Tranh Sơn Mài
Nhóm 2: Tranh Lụa.
Nhóm 3: Tranh Khắc gỗ.
Nhóm 4: Tranh Sơn Dầu.
Nhóm 5: Tranh Màu Bột.
Nhóm 6: Điêu Khắc.
*Các nhóm tìm hiểu về:
- Nêu nguồn gốc, đặc điểm chất liệu?
- Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu?
II. Những thành tựu cơ bản của mĩ
thuật cách mạng Việt Nam.
- Sơn mài: Chất liệu lấy từ nhựa cây
Sơn ở vùng đồi trung du Phú Thọ, là
chất liệu truyền thống, quan trọng.
Các tác giả, tác phẩm như: Nông dân
đấu tranh chống thuế 1960 (Nguyễn
Tư Nghiêm), Qua bản cũ 1957 (Lê
Quốc Lộc), Trái tim và nòng súng
1963 (Huỳnh Văn Gấm)…
- Tranh lụa: Chất liệu dễ kiếm do tơ
lụa có nguồn gốc trong nước. Các tác
giả, tác phẩm như: Con đọc bầm nghe
1955 (Trần Văn Cẩn), Hành quân mưa
1958 (Phan Thông), Ngày mùa 1960
(Nguyễn Tiến Chung) …
- Tranh khắc gỗ: Chất liệu trong
nước, dễ kiếm, dễ sử dụng. Các tác
giả, tác phẩm như: Ngày chủ nhật
1960 (Nguyễn Tiến Chung), Ba thế hệ

1970 (Hoàng Trầm), Hai ông cháu
1966 (Huy Oánh)…
- Tranh sơn dầu: Chất liệu ngoại
nhập nên giá thành cao. Các tác giả,
tác phẩm tiêu biểu như: Ngày mùa
1954 (Dương Bích Liên), Cảnh nông
thôn 1958 (Lưu Văn Sìn), Nữ dân
quân miền biển 1960 (Trần Văn Cẩn)

- Tranh màu bột: Chất liệu gọn, nhẹ,
đơn giản, dễ sử dụng và được sử dụng
nhiều. Tác giả, tác phẩm như: Đền voi
phục 1957 (Văn Giáo), Một xóm
ngoại thành 1961 (Nguyễn Tiến
Chung), Ao làng 1963 (Phan Thị Hà)

×