Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tuần 30 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.92 KB, 20 trang )

TUẦN: 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tổ chức theo khu
_________________________
Âm nhạc
(GV chuyên soạn giảng)
______________________________
TẬP ĐỌC
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (Trả
lời được CH 1; 3; 4; 5) HS khá giỏi trả lời được CH2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Những quả đào
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự
quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập
đọc ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các
con thấy rõ điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm


- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến
hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện
lỗi phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc ?
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Gọi HS chia đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Đoạn đầu là lời của người kÓ, các em cần
đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có
lời của Bác Hồ và lời của các thiếu nhi.
Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan
tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các
cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối
câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời các câu hỏi :
- Chú ý lắng nghe.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài
- HS nêu
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc
bài đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi
HS chỉ đọc 1 câu.

- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn
- 1 HS khá đọc bài .
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn : Lớp trưởng
(hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi
câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của
các cháu thiếu nhi.
1
các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Tộ và
của Bác trong đoạn 3.

- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
c) Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của
các em nhỏ như thế nào ?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong
trang trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?

- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác ?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những
ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác
cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Chỉ vào bức tranh : Bức tranh thể hiện
nội dung đoạn nào ? Em hãy kể lại.
2.4. Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc câu :
+ Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô,//
cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của
Bác,// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//cháu
vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng
ân cần, động viên)
-1 HS đọc đoạn 3
- Nối tiếp theo đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS thi đọc
-ĐT 1 lượt.

- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng
muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp
nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không ? /Các cháu ăn có ngon
không ? /Các cô có mắng phạt các cháu không ?
/Các cháu có thích kẹo không ?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, …
của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia
cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai
không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa
vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS -2 nhóm thi đọc theo vai (vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).
Thực hiện
__________________________________
TOÁN
Ki-lô-mét
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
- Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét

2
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. BT1; 2; 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
28’
1’
5’
22’
3’
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km):
- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là
xăngtimét, đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách
lớn , ch¼ng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1
đơn vị đo lớn hơn là kilômét.
- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.
1km = 1000m
c. Thực hành:
Bài 1: Số:
- GV gọi HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
a.Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét?
b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao

nhiêu kilômét?
c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao
nhiêu kilômét?
Bài 3: Nêu số đo.
- GV cho HS làm bài vào vở (nhìn SGK làm bài).
Sau đó GV chấm 10-15 bài.
Quãng đường Dài
Hà Nội – Cao Bằng. 285km
Hà Nội – Lạng Sơn 169km
Hà Nội– Hải Phòng. 102km
Hà Nội – Vinh. 308km
Vinh – Huế. 368km
TP HCM– Cần Thơ. 174km
TP HCM – Cà Mau. 354km
Bài 4: GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
a. Cao Bằng. c) Vinh – Huế.
B. Hải Phòng. d) HCM – Cần Thơ.
3.Củng cố - Dặn dò
* GV nhận xét tiết học.
- HS chữa BTVN
- HS đọc cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột,
lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời miệng.Lớp nhận xét.
(23km).
(90km).
(45km
- HS làm bài vào vở.

- HS nộp bài.
- HS trả lời miệng.
___________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2011
KỂ CHUYỆN
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi kÓ lại cả câu chuyện (BT2); kÓ lại đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3)
II. CHUẨN BỊ:
3
- Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng kÓ lại
câu chuyện Những quả đào.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm
nay, lớp mình sẽ lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt
lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi
nhất nhé.
2.1. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kÓ lại
nội dung của mỗi bức tranh trong nhóm.

Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kÓ, HS còn lóng túng GV có thÓ
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau :
Tranh 1: - Bức tranh thÓ hiện cảnh gì ?
- Bác cùng các thiếu nhi đi đâu ?
- Thái độ của các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2;- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu
nhi đã nói chuyện gì ?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ?
Tranh 3 :- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác
chia kẹo cho Tộ ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi 3 HS lên kÓ toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể
của Tộ
- Đóng vai Tộ, các em hãy kÓ lại đoạn cuối
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ ®Ó kÓ
nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện, con học tập bạn Tộ đức

tính gì ?
- 5 HS kÓ lại chuyện theo vai (người dẫn
chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt)
- HS kÓ trong nhóm. Khi HS kÓ, các em khác
lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho
bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kÓ.
- Nhận xét bạn kÓ sau khi câu chuyÖn được
kÓ lần 1 (3HS)

- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng
muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu
thiếu nhi ở trong phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có
no không, các cô có mắng phạt các cháu
không, các cháu có thích ăn kẹo không ?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai
không ngoan thì không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 3 HS khá kÓ lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
1 HS khá kÓ mẫu.
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.

4
- Nhận xét giờ học. Dặn dò
_______________________________________
TOÁN
Milimét
I. MỤC TIÊU
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét,mét
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm,mm trong một số trường hợp đơn giản.* BT1, 2, 4.
II. CHUẨN BỊ:- Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
• Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học (cm,
dm, m, km)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:Hôm nay chúng ta học thêm 1 đơn
vị đo độ dài khác các đơn vị đã học, đó là
milimét. Milimét viết tắt là mm.
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài milimét (mm):
- GV y/c HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ
HS và hỏi: Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến
vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng
nhau?
- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và
cho HS biết độ dài của một phần chính là 1
milimét.

- GV hỏi: Qua việc quan sát được, em cho biết
1cm bằng bao nhiêu milimét?
-GV viết lên bảng. 1cm = 10mm
- GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu milimét?
- GV viết lên bảng. 1m = 1000mm
- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
c. Thực hành:
Bài 1:GV cho HS làm bài vào bảng con, mỗi em
làm 1 cột. GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét , chữa.
Bài 2: Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu
milimét?
- GV cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng
làm.
- GV chấm 1 số vở cho HS. Cho HS nhận xét,
chữa bài trên bảng nhóm.
Bài 4: Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích
hợp.
a,Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 …
b,Bề dày chiếc thước kẻ dẹp là 2 …
c,Chiều dài chiếc bút chì là 15 …
3.Củng cố - Dặn dò
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc.
- HS quan sát.

- HS trả lời.: 10 phần bằng nhau
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
10mm.
1000mm
-HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
1cm =10mm 1m = 1000mm
- HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS xem SGK và trả lời miệng.
+ MN : 60mm. + AB : 30mm.
+ CD : 70mm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
1 HS làm bảng nhóm.
Giải.
Chu vi hình tam giác là.
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68 mm
- HS lên làm.
- mm
- mm
- cm
5
- 1cm = … mm? 1m = … mm?
* GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
______________________________________
TẬP ĐỌC
Cháu nhớ Bác Hồ

I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- HiÓu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được CH 2, 3, 4;
thuộc 6 dòng thơ cuối bài). HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ; trả lời được CH2.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài
Xem truyền hình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu:- Chỉ vào bức tranh và nói :
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác,
tình cảm của bạn chính là tình cảm chân
thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và
thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình
cùng đọc và tìm hiÓu bài thơ Cháu nhớ Bác
Hồ để hiểu thêm về điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS ®äc nèi tiÕp dßng th¬ vµ tìm
các từ cần chú ý phát âm .
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
( Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài kÕt hîp t×m dßng th¬ khã ®äc.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ
khó ngắt.
- Hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn.
Đ1 : 8 khổ thơ đầu. Đ2 : 6 câu thơ cuối.
* Đọc trong nhóm: Tổ chức cho HS luyện
đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu : Ô Lâu là
con sông chảy qua các tỉnh Quảng Tri và
- Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nèi tiÕp, HS đọc theo tổ, đồng
thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng các câu sau:
Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/
Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ//
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,//
- Nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn

- Lần lượt HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1
khổ thơ cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu
6
5’
Thừa Thiên Huế: khi đất nước ta còn bị giặc
Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị
giặc tạm chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.
- Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân
ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo
nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8
dòng thơ đầu ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- Qua câu chuyện của 1 bạn nhỏ sống trong
vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác
Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy
được tình cảm gì của thếu nhi đối với Bác
Hồ?
- Nếu còn thời gian, GV có thể kể cho HS
nghe thêm về câu chuyện Bức tranh cụ già
ngồi câu cá để HS hiểu thêm tình cảm của
dân ta đối với Bác Hồ.
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và
cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những

chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét , cho điểm HS
3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.
- Nghe giảng.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác
hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt sáng
tựa vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác
hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng và thiếu
nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc
thầm từng đoạn và cả bài thơ.
- 2-3 HS đọc thuộc lòng
__________________________________
TẬP VIẾT
Viết chữ hoa M – Mắt sáng như sao
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng Mắt ( 1 dòng cỡ
vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) . Mắt sáng như sao ( 3 lần )
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ M hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao. Vở Tập viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Trong giờ Tập viết này, các em
sẽ tập viết chữ M hoa và cụm từ ứng dụng
Mắt sáng như sao.
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ M
hoa:
Mở vở lên bàn
Chú ý
7
3’
- Chữ M hoa cao mấy li , gồm mấy nét, là
những nét nào ?
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung
chữ.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết
mẫu trong khung chữ.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ M hoa trong không
trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh
nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để

tả đôi mắt của Bác Hồ.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy chữ, là
những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ
M hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa chữ M
và ă như thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng con.
Theo dõi và sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết
- Chữ M hoa cao 5, gồm có 3 nét là một nét
móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và một
nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Quan sát, theo dõi.
- Viết bảng.
- Đọc : Mắt sáng như sao.
- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là :
Mắt, sáng, như, sao
- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên điểm
đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lòng chữ
ă chạm vào điểm cuối của chữ V.
- Dấu sắc đặt trên chữ ă, a
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
___________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2011
MĨ THUẬT
GV chuyªn so¹n gi¶ng
____________________________________
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. BT1; 2; 4
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài VN
2. Bài mới:

2 HS lên chữa bài về nhà
.
8
3’
a. Giới thiệu:

b. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính; GV cho HS làm bài vào vở. GV
nhắc nhở và hướng dẫn cách làm.
+ Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm
bình thường như tính nhẩm để được kết qủa.
Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.
Bài 2:- GV cho HS làm bài vào vở. Yªu cÇu 1
HS lµm b¶ng nhãm, sau ®ã cho HS nhËn xÐt,
ch÷a bµi.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời kết quả.
+ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 4: GV cho HS dùng thước của mình đo độ
dài các cạnh. Gọi 1, 2 HS đọc y/c của bài.
- GV gọi 2 HS lên thi đua giải bài tốn.
- GV nhận xét tun dương.
A
3cm 4cm
B 5cm C
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm b¶ng nhãm.
Giải.
Qng đường người đó đi được là.
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- 1, 2 HS đọc

- 2HS lên bảng làm thi đua.
- Lớp nhận xét.
Giải:
Chu vi hình tam giác ABC là.
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm

________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ lồi vật có ích
I.Mục tiêu
-Học sinh hiểu :
+ Ích lợi của một số loài vật với cuộc sống xung quanh con người.
+ Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành
+Học sinh có kó năng phân biệt hành vi đúng,hành vi sai
+Hs biết bảo vệ loài vạt có ich
II.Chuẩn bò
- Tranh minh họa sách giáo khoa
- Tranh ảnh các loài vật
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật
+ Chúng ta cần cư xử như thế nào đối với người
khuyết tật ?
-Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Bảo vệ loài vật có ích .
Hoạt động 1 : Trò chơi :” Đố bạn con gì “
-Giáo viên phổ biến luật chơi .Tổ nào có nhiều câu
trả lời nhanh ,đúng sẽ thắng cuộc .

-Giáo viên lần lượt giơ tranh từng con vật.Yc hs nói
- 2 học sinh trả lời .
-Hs quan sát và trả lời
9
tên đó là con gì?Nó có ích gì cho con người?
-GV ghi tóm tắt lợi ích của mỗi con vật lên bảng .
*Kết luận : Hầu hết con vật đều có íồich cuộc sống.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận theo
BT1.Sau khi làm xong gọi các nhóm nêu kết quả thảo
luận
-Hs nhận xét,GV chốt lại ý kiến đúng
Kết luận : Cần bảo vệ loài vật có ích để gìn giữ môi
trường trong lành .Cuộc sống con người không thể
thiếu được loài vật có ích .Loài vật không chỉ có ích
mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết
thêm nhiều điều kì lạ .
Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai
-Giáo viên cho học sinh thảo luận trên các bức tranh ở
BT2
-Yêu cầu học sinh quan sát và phân biệt các việc làm
đúng sai .
-Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng .
Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 ,4 biết bảo vệ , chăm sóc
các loài vật .
Bằng và Đạt ở bức tranh 2 đã có hành động không
đúng ,đã dùng súng cao su bắn chim là sai .Chim là
loài vật có ích đối với con người .
-Các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả .

.
- Tranh 1 : Trinh đang chăn trâu .
- Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim
trên cành cây .
- Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn.
- Tranh 4 : Thành đang cho gà ăn .
3.Củng cố- dặn dò
- Đối với loài vật có ích ta nên làm gì ?
- Dặn hs về thực hành tốt những điều đã học .
-Xem trước bài : Bảo vệ loài vật (tt) .
________________________________________
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi Làm được bài tập 2a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
28’
1.Kiểm tra bài cũ;Gọi 2 HS lên bảng viết,
HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV
đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giờ Chính tả hơm nay lớp
mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập
chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch

b. Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đọan viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan
- Viết từ theo đọc của GV.

- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
10
3’
sẽ được thưởng ?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa ?
Vì sao ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết
như thế nào ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc các từ sau cho HS viết : Bác Hồ, ùa
tới, qu©y quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi choHS, nếu có.
* Viết chính tả
- GV đọc tõng cơm tõ cho HS viÕt.
* Sốt lỗi
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, u cầu HS dưới

lớp làm bài vào Vở bài bài tập Tiếng Việt 2,
tập 2.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ thăm trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu : Một , Vừa, Mắt, Ai.
- Tên riêng : Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ơ.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
-HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS tù so¸t lçi
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống ?
- Làm bài theo u cầu.
Đáp án :a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở./ b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.
_________________________________
THỂ DỤC
Tâng cầu.Trò chơi: Tung vòng vào đích.
I.Mục tiêu
- Ôn tâng cầu –yêu cầu tâng , đón cầu đạt thành tích cao hơn trước .
-Tiếp tục ôn trò chơi” Tung bóng vào đích” Học sinh chơi một cách chủ động .
II. Đòa điểm ,phương tiện
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Phần mở đầu (6-8’)
-Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu
giờ học .
-Cho học sinh giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp .
-Cho học sinh xoay các khớp .
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhòp
2.Phần cơ bản (18-22’)
-Ôn “ Tâng cầu “ 5-6 phút
-Trò chơi “ tung bóng vào đích “
-GV nhắc lại cách chơi,chia tổ để từng tổ tự chơi
trong 5 - 6 phút.Sau đó tổ chức thi xem tổ nào
ném trúng đích nhiều nhất( mỗi em ném 1 quả)
- Cán sự điều khiển tập hợp lớp ,điểm số báo cáo ,
chào giáo viên .
-Học sinh xoay các khớp :cổ tay,đầu gối ,hông.
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
,mỗi động tác 2 x 8 nhòp

- Học sinh theo dõi .
- Học sinh chơi theo tổ sau đó chơi chính thức .

11
3.Phần kết thúc (4-6’)
-Đứng tại chỗ ,vỗ tay hát
-Một số động tác thả lỏng .
-Trò chơi : hồi tónh .
-Hệ thống bài 1- 2 phút
-Giáo viên nhận xét giờ học .
-dặn hs về tập tâng cầu.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
__________________________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. CHUẨN BỊ:
- Bút dạ và 4 tờ giấy to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết
các từ chỉ bộ phận của cây và các từ dùng để
tả từng bộ phận.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu:Trong tiết Luyện từ và câu
hơm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ
theo chủ đề Bác Hồ và luyện tập về đặt câu
với từ có trước, đặt câu theo nội dung tranh
minh họa.
2.2. Hướng dẫn bài làm
Bài 1: Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và y/cầu :
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a

+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo u cầu b
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả họat động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tun
dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Khơng nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi
mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.
- Tun dương HS đặt câu hay.
Bài 3:- Gọi HS đọc u cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày làm của mình .
GV có thể ghi bảng các câu hay.
3 HS lên bảng viết
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy lên bảng, sau
đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ :
a) u, thương, u q, q mến, quan tâm,
săn sóc, chăm chút, chăm lo, …
b) Kính u, kính trọng, tơn kính, biết ơn, nhớ
ơn, thương nhớ, nhớ thương, …
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT1
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (khoảng
20 HS). Ví dụ : Em rất u thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là một vị lãnh tụ mn vàn kính u

của dân tộc ta …
- Đọc u cầu trong SGK
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng
Bác. / Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác Hồ. / Các bạn thiếu nhi kính
can dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
12
5
- Nhn xột, tuyờn dng HS núi tt.
3.Cng c - Dn dũ
- Cho HS t nói cảm xúc của mình về Bác
trong 3 phút.
-Nhn xột tit hc.Dn HS v nh vit li
an vn v chun b bi sau.
- Tranh 3 : Cỏc bn thiu nhi trng cõy nh n
Bỏc. / Cỏc bn thiu nhi tham gia Tt trng
cõy.
______________________________________
TON
Vit s thnh tng cỏc trm, chc, n v
I. MC TIấU
- Bit vit cỏc s cú ba ch s thnh tng ca s trm, s chc , n v v ngc li
- Vn dng thc hnh tho chớnh xỏc. BT 1,2,3
II. CHUN B:
- B D toỏn ca GV v HS.
III. HOT NG DY HC:
TG Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
5

30
1.Kim tra bi c:
- Chũa bài tập về nhà của tiết trớc.
GV nhn xột, cho điểm HS
2. Bi mi:
a. Gii thiu:
b. ễn th t cỏc s:
- GV cho HS m ming. GV nhn xột.
+ T 201 n 210. T 321 n 332.
+ T 461 n 472. T 591 n 600.
+ T 991 n 1000.
c.Hng dn chung:
- GV t vn vo bi mi: Vit s 357 thnh tng cỏc trm,
chc v n v.
* Phõn tớch 357: GV gi ý HS xỏc nh 357 gm my trm,
chc, n v.
- GV ghi lờn bng. 357 gm 3 trm, 5 chc, 7 n v.
* Vit s thnh tng.
- GV hng dn: Nh vic phõn tớch ny ta vit s thnh tng
nh sau: GV ghi lờn bng, gi HS c.
+ c: Ba trm nm mi by (vit 357) gm, ba trm (vit
300, ri vit du +) nm chc (vit 50 ri vit du +), by n
v (vit 7).
357 = 300 + 50 + 7
- GV cho HS lm tip cỏc s 820, 703.
+ 820 gm 8 trm, 2 chc, 0 n v 820 = 800+ 20.
+ 703 gm 7 trm, 0 chc, 3 n v 703 = 700 + 3.
c/ Thc hnh:
Bi 1: (Vit theo mu). GV cho HS lm bi vo v.
- GV gi HS lờn bng lm. GV nhn xột sa cha.

- GV chm 1 s v cho HS.
389 3 trm, 8 chc, 9 n v. 389 = 300 + 80 + 9
237 2 trm, 3 chc, 7 n v. 237 = 200 + 30 + 7
164 1 trm, 6 chc, 4 n v. 164 = 100 + 60 + 4
352 3 trm, 5 chc, 2 n v. 352 = 300 + 50 + 2
658 6 trm, 5 chc, 8 n v. 658 = 600 + 50 + 8
2, 3 HS lờn bng cha bi
- HS m ming.
- Lp nhn xột.
- HS nờu.
- Lp nhn xột.
- HS c.
- HS thc hnh.
- HS c cỏ nhõn.
- HS lm bi vo v.
13
5’
Bài 2: Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.
271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7
835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9
Bài 3: GV cho HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét tun dương.
+ Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng
nào.
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái thuyền.
- GV cho cả lớp thực hành xếp. GV nhận xét tun dương.
3.Củng cố - Dặn dò;GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nộp bài.
HS lên bảng làm, mỗi em

làm 1 bài.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành xếp hình.
_______________________________
THỦ CƠNG
Làm vòng đeo tay
I.Mục tiêu
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
- Làm được vòng để đeo tay .
-Học sinh hứng thú làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình .
II.Chuẩn bò
- Quy trình làm vòng đeo tay .
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ (5’) : Làm vòng đeo tay
-Cho học sinh nhắc lại các bước làm vòng đeo tay
-1 học sinh lên thực hiện làm vòng đeo tay
-Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài (1-2’) : Làm vòng đeo tay .
-Giáo viên hướng dẫn & cho HS thực hành làm vòng
đeo tay (25’).
Bước 1 : Cắt thành các nan
Lấy hai tờ thủ công khác màu cắt các nan rộng 1 ô .Cắt
1 nan giấy 1 ô.
Bước 2 :
-Dán nối các nan vào nhau thành một dày dài 50 ô đến
60 ô rộng 1ô thành 2 nan như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy
-Dán đầu của 2 nan .Gấp nan dọc đề lên nan ngang , sau

đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc .
- Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan là
được sợi dây dài.
Bước 4 : Hoàn chính vòng đeo tay
- Dán hai đầu dây vừa gấp , được vòng đeo tay bằng giấy
.
-Cho học sinh nhắc lại cách làm vòng đeo tay .
-Cho học sinh thực hiện theo nhóm bằng giấy thủ công .
-Giáo viên theo dõi , uốn nắn .
-1 học sinh nhắc lại làm vòng đeo tay
-1 học sinh lên thực hiện làm vòng đeo tay
-Học sinh quan sát theo dõi.
- Học sinh nhắc lại cách làm vòng đeo tay .
- Học sinh thực hành theo nhóm .
14
4.Củng cố- dặn dò (2-3’)
- Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bò bài hôm sau học : Làm con bướm
__________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Nhận biết cây cối và các con vật
I.Mục tiêu
-Sau bài học học sinh có thể:
+ Nhớ lại những kiến thức đã học về cây cối và các con vật .
+ Biết được các cây cối và các con vật sống dưới nước, trên cạn , trên không và những con vật vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước .
+ Học sinh có ý thức bảo vệ loài vật và cây cối .
II.Đồ dùng dạy học
-Hình vẽ trong sách giáo khoa .

III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ (5’) : Một số loại vật sống dưới nước
-Giáo viên nêu câu hỏi
+Kể tên một số con vật sống dưới nước mà em
biết .
-Giáo viên nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài (1-2’): Nhận biết cây cối và các con
vật
Hoạt động 1 (15’): Làm việc với SGK
-Làm việc theo nhóm:
-Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm .
Hãy chỉ và nói tên cây ,cây nào sống dưới nước, trên
cạn , trên không và những cây nào vừa sống trên cạn
vừa sống dưới nước .Cây nào rễ hút được hơi nước
và các chất khác trong không khí.
Hãy chỉ và nói tên con vật,con vật nào sống dưới
nước, trên cạn , trên không và những con cật nào vừa
sống trên cạn vừa sống dưới nước .Con nào vừa bay
trên không ?


Hoạt động 2 (10’): Triển lãm
-Chia thành 6 nhóm :
+Nhóm 1 : cây cối và con vật sống trên cạn .
+Nhóm 2 : cây cối và con vật sống dưới nước
+Nhóm 3 : cây cối vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước .

+Nhóm 4 : Con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước .
- Học sinh trả lời .
- Các nhóm thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo .
Hình 1 : Cây phượng sống trên cạn
Hình 2 : Cây phong lan rễ hút hơi nước .
Hình 3: Cây sung sống dưới nước .
Hình 4: cây rau muống vừa sống trên cạn vừa sống
dưới nước .
Hình 5 : Cá sống dưới nước .
Hình 6 + 7 : Con sóc, sư tử sống trên cạn .
Hình 8 : Con rùa vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước .
Hình 9 : Con vẹt bay lượn trên không.
Hình 10 : Con ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới
nước .
Hình 11 : Con rắn sống trên cạn .
- Học sinh thảo luận nhóm sắp xếp tranh , ảnh dán
vào giấy khổ to theo từng nhóm . .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs đi xem tranh ảnh của các nhóm khác và nhận
xét
15
+Nhóm 5 + 6: Trình bày con vật bay lượn trên không
và cây có rễ hút hơi nướctrong không khí .
-Cho các nhóm đem tranh ảnh đã sưu tầm được sắp
xếp dán vào giấy khổ to theo từng nhóm .



3.Củng cố – dặn dò (3’)
-Các con vật,cây cối sống dưới nước có ích lợi gì ? ( làm thức ăn, làm cảnh , làm thuốc )
-Con vật,cây cối sống trên cạn có ích lợi gì ?
-Giáo viên nêu cách bảo vệ các con vật có lợi ( không làm ô nhiễm môi trường )
GV nhận xét tiết học .
-Dặn hs về chăm sóc các con vật nuôi và cây trồng xung quanh mình.
________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Nghe – Trả lời câu hỏi
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho
câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS kể và trả lời câu
hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Bác Hồ mn vàn kính u
khơng những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác
còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi
người. Câu chuyện Qua suối hơm nay các
con sẽ hiểu thêm về điều đó.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - GV treo bức tranh

- GV kĨ chun lÇn 1
Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng
Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu
tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến
sĩ làm gì ?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ ?
- u cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- 1 HS kĨ l¹i trun, HS kh¸c tr¶ lêi c©u hái
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi cơng tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá
bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân
ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
chắc để người khác qua suối khơng bị ngã
nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác
quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có
đau khơng. Bác còn cho kê lại hòn đá để
người sau khơng bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.
16

3’
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu càu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được
bài học gì ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện cho gia đình nghe.
HS 1 : Đọc câu hỏi; HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1 : Đọc câu hỏi. HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày
- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần
quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm
việc gì cũng nghĩ đến người khác.
________________________________
TOÁN
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
28’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
b. Cộng các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ?
+ Thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình
vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông
và hỏi.
• Cố định được tất cả bao nhiêu?
- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ
chục và 3 ô vuông và hỏi.
• Cố định được tất cả bao nhiêu?
+ Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn viết phép tính (viết sang
bên phải hình)
+ Thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn: HS nêu
- GV viết lên bảng
- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.
Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vị dưới đơn vị.
Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng
đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.
c.Thực hành:
Bài 1: Tính. GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài.

- GV chấm điểm 1 số vở cho HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
3 HS lên bảng chữa bài về nhà
- HS theo dõi và trả lời.

- 326
- 253
- Lớp theo dõi.
Chú ý, sau đó một số em nêu
Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết
9 (GV viết)

Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
17
2’
- 5 HS lên bảng sửa bài.
Bài 3: Tính nhẩm. GV cho HS đọc kết quả
nối tiếp của bài tập 3.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò

- Về nhà các em xem lại bài và xem trước
bài: “Luyện tâp”.
* GV nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình
đánh dấu Đ, S.
- HS đọc kết quả nối tiếp, mỗi em 1 phép tính.
________________________________________
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Cháu nhớ Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
27
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, HS
dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu: Giờ Chính tả này chúng em sẽ
nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài
thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính
tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và
kính yêu Bác Hồ ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mầy dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý
điều gì ?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau :
+ bâng khuâng, gởi xem, chòm râu
d)Viết chính tả
GV đọc tõng dßng th¬ cho HS viÕt
đ) Soát lỗi
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Tìm những tiếng có chứa âm đầu : ch,tr
- Tìm tiếng có chứa vần êt, êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
của miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm,
bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ
nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai

viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu : Đêm, Giở,
Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính với Bác Hồ.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ
bên bảng con.
HS nghe, viết bài vào vở
- Tù so¸t lçi
18
3’
Bài 2:- HS đọc u cầu của bài.
- u cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2
nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi
nhóm 1 nói được 1 câu theo u cầu thì nhóm 2
phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất
quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được
tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là
nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của
từng nhóm.
- u cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố - Dặn dò;Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được
và chuẩn bị lại bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng,
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập T V 2, tập 2.

a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
___________________________________________
THỂ DỤC
Tâng cầu.Trò chơi: Tung vòng vào đích.
I.Mục tiêu
- Ôn tâng cầu –yêu cầu tâng , đón cầu đạt thành tích cao hơn trước .
-Tiếp tục ôn trò chơi” Tung bóng vào đích” Học sinh chơi một cách chủ động .
II. Đòa điểm ,phương tiện
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu
giờ học .
-Cho học sinh giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp .
-Cho học sinh xoay các khớp .
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhòp
2.Phần cơ bản
-Ôn “ Tâng cầu “ 5-6 phút
-Trò chơi “ tung bóng vào đích “
-GV nhắc lại cách chơi,chia tổ để từng tổ tự chơi
trong 5 - 6 phút.Sau đó tổ chức thi xem tổ nào
ném trúng đích nhiều nhất( mỗi em ném 1 quả)
3.Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ ,vỗ tay hát
-Một số động tác thả lỏng .
-Trò chơi : hồi tónh .

-Hệ thống bài 1- 2 phút
-Giáo viên nhận xét giờ học .
- Cán sự điều khiển tập hợp lớp ,điểm số báo cáo ,
chào giáo viên .
-Học sinh xoay các khớp :cổ tay,đầu gối ,hông.
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
,mỗi động tác 2 x 8 nhòp

- Học sinh theo dõi .
- Học sinh chơi theo tổ sau đó chơi chính thức .

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
19
-dặn hs về tập tâng cầu.
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua.
- Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ.
- Lớp trưởng tổng hợp, b¸o c¸o tríc líp
- GVCN nhận xét về các mặt thi đua.
* Ưu điểm:
-§i häc ®óng giê,vƯ sinh s¹ch sÏ.
-Ch÷ viÕt ccos nhiỊu tiÕn bé
- NhiỊu em biÕt gióp ®ì nhau trong häc tËp.
- Tun dương những tổ, cá nhân tiến bộ và điểm tốt (tỉ 1, em Qu©n,Trang, Hêng, Trung, Hng)
* Tồn tại:
- VÉn cßn hiƯn tỵng nãi leo trong líp, mét sè em cha tù gi¸c (H¹nh, ¸nh, Th¸i, Hµo)
Nhắc nhở những tổ, cá nhân vi phạm
2. Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục thi đua lập thành tích xuất sắc chuẩn bị chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất
đất nước 30/4.

Học chương trình tuần thứ 31.
Duy trì nề nếp, tham gia các hoạt động đội, sao
Hưởng ứng phong trào “ Giữ vở sạch viết chữ đẹp” như kế hoạch đầu năm.
Bồi dưỡng thêm cho HS năng khiếu .Phụ đạo cho HS yếu kém, đại trà theo thời khố biểu
__________________________________________________________________________________
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×