Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 4 tuan 15 CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.67 KB, 36 trang )

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Tuần 15
Thứ/
Ngày
Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học
Hai
22/11/10
15 Chào cờ
71 Toán Chia 2 số có tận cùng là
chữ số 0
Phiếu học tập
15 Âm nhạc Đọc bài hát tự chọn
29 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ Tranh minh hoạ bài TĐ
15 Kỹ thuật Cắt,khâu,thêu sản phẩm
tự chọn (tiết 1)
Tranh quy trình của các
bài;mẫu khâu,thêu.
Ba
23/11/10
29 Thể dục Bài 29 Chuẩn bị 1 còi
72 Toán Chia cho số có 2 chữ số. Phiếu học tập
15 Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê Tranh:Cảnh đắp đê dới
Thời Trần(phóng to)
15 Chính tả (Nghe viết) Cánh diều
tuổi thơ
HS chuẩn bị 1 em 1 đồ
chơI;giấy khổ to,bút dạ.
29 Khoa học Tiết kiệm nớc Các hình minh hoạ SGK.
T
24/11/10
29 Luyện từ và


câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi
- Trò chơi.
Tranh minh hoạ các trò
chơi;giấy khổ to,bút dạ.
15 Mỹ thuật Vẽ tranh: vẽ chân dung Một số ảnh tranh chân
dung của hoạ sĩ.
73 Toán Chia cho số có 2 chữ số
(tt)
Phiếu học tập
15 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã
đọc
chuẩn bị những câu
chuyện có nhân vật ĐC.
15 Địa lý Hoạt động sản xuất
ĐBBB (Tiết theo)
Tranh,ảnh về nghề thủ
công,chợ phiên ở ĐBBB.
Năm
25/11/10
30 Thể dục Bài 30 Chuẩn bị 1 2 còi
30 Tập đọc Tuổi ngựa Tranh minh hoạ bài TĐ.
74 Toán Luyện tập (Trang 83) Phiếu học tập
29 Tập làm
văn
Luyện tập miêu tả đồ
vật.
Giấy khổ to và bút dạ;
phiếu kẻ sẵn nội dung.
30 Khoa học Làm thế nào để biết có

không khí ?
Các hình minh hoạ SGK;
2 túi ni lon,chậu nớc
Sáu
26/11/10
30 Luyện từ và
câu
Giữ phép lịch sử khi đặt
câu hỏi
Giấy khổ to và bút dạ;
Bảng lớp viết BT1 NX.
15 Đạo đức Bài 7 (T2) Giấy màu,băng dính,bút.
75 Toán Chia cho số có 2 chữ số
(tt)
Phiếu học tập
30 Tập làm
văn
Quan sát đồ vật HS chuẩn bị đồ chơi
15 Sinh hoạt Nhận xét cuối tuần
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 71)
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số O.
- áp dụng để tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm các bài tập
luyện thêm của tiết 70.
- Cho HS tính nhẩm: 320: 10;

3200 : 100; 32000 : 1000.
- Gv chữa bài và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- 1 HS lên bảng tính nhẩm.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 1
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phép chia 320 : 40
(Trờng hợp số bị chia và số chia
đều có một chữ số 0 ở tận cùng)
- Giáo viên viết lên bảng
phép chia 320 : 40 và yêu cầu
học sinh suy nghĩ áp dụng tính
chất một số chia cho một tích để
thực phép chia trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm theo cách sau cho tiện lợi:
320 : (10 x 4)
- Giáo viên hỏi: Vậy 320
chia 40 đợc mấy?
- Em có nhận xét gì về kết
quả 320 : 40 và 32 : 4 =?
- Em có nhận xét gì về các
chữ số của 320 và 32; của 40 và
4.
- Giáo viên kết luận: Vậy để
thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa
đi một chữ số 0 ở tận cùng của

320 và 40 để đợc 32 và 4 rồi
thực hiện phép chia 32 : 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt
tính và thực hiện tính 320 : 40,
có tính chất vừa nêu trên.
- Giáo viên nhận xét kết luận về
cách đặt tính đúng.
2.3. Phép chia 32000 :
400 (Trờng hợp số chữ số 0 ở tận
cùng của số bị chia nhiều hơn số
chia).
a) Tiến hành theo cách chia một
số cho một tích.
Yêu cầu học sinh lên bảng giải.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
32000 : 400 = 320 : 4
Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận
cùng của số chia và số bị chia để
đợc phép chia 320 : 4, rồi chia
nh thờng 320 : 4 = 80.
b) Thực hành
- Yêu cầu học sinh đặt tính
và tính
- Giáo viên hỏi: Vậy khi
thực hiện chia 2 số có tận cùng là
các chữ số 0 chúng ta có thể thực
hiện nh thế nào?
- HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách
tính của mình:

320 : (8 x 5); 320 : (10 x 4)
320: (2 x 20); 320 : (5 x 8)
- HS thực hiện tính
320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
* 320 : 40 = 8
- Hai phép chia cùng có kết
quả là 8.
- Nếu cùng xóa đi một chữ số
0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta
đợc 32 và 4.
- Vài em nêu lại kết luận.
- 1 học sinh lên bảng làm
bài. Học sinh cả lớp vào vở nháp
320 40
0 8
- Học sinh phân tích và chọn cách
tính thuận tiện nhất.
- 1 em lên bảng giải:
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- 3 học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh giải ở bảng lớp.
Học sinh khác làm ở vở nháp.
32000 400
00 80
0

Học sinh: ta có thể cùng xóa đi
một, hai, ba chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia rồi chia
nh thờng.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 2
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
kết luận.
3. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh lên đặt
tính và thực hiện.
- Giáo viên theo dõi học sinh thực
hiện.
a) 420 : 60 = 7
4500 : 500 = 9
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
Tìm x
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm thừa số
cha biết?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
a) x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh đọc lại kết luận trong

SGK.
- 2 em lên bảng, mỗi em thực hiện
2 phép tính. Cả lớp làm vào vở.
85000 : 500 = 170
92000 : 400 = 230
- Tích: thừa số đã biết.
- 2 em lên bảng. Học sinh
khác làm vào vở.
b) x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x = 420
- 2 em đọc đề.
- 1 em làm bài. Cả lớp làm vào
vở.
Giải
a) Nếu mỗi toa xe chở đợc 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa xe).
b) Nếu mỗi toa xe chở đợc 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa xe).
Đáp số: a) 9 toa xe
b) 6 toa xe.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3_ Củng cố, dặn dò:
_ Gv tổng kết giờ học.
_ Dặn HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Âm nhạc (Tiết 15)
Học bài hát tự chọn
Bài hát do địa phơng tự chọn hoặc bài hát
trong phần phụ lục

Bài: Bầu bí thơng nhau.
(Gv dy nhc soan ging)

Tập đọc (Tiết 29)
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sớng của đám trẻ khi chơi thả
diều.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát
vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao).
- Hiểu nội dung: Niềm vui sớng và những khát vọng tốt đẹp mà
trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng
nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 3
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú
Đất Nung (P2) và trả lời câu hỏi
SGK và nội dung bài.
- Gv nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Dùng tranh giới thiệu.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc
và tìm hiểu

a) Luyện đọc
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài (3 lợt)
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- 6 HS đọc tiếp nối.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi
vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm khát
khao của tôi.
+ Yêu cầu học sinh nghỉ ngơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một
số cụm từ trong câu sau: sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, // nh gọi
thấp xuống những vì sao sớm và suốt một thời mới lớn, tha thiết cầu
xin.
- Gọi 1 học sinh đọc phần
chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu toàn
bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 3 học sinh đọc toàn bài.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hết, mềm mại, vui s-
ớng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy
lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
1 và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi
tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh

diều bằng những giác quan nào?
- Cánh diều đợc tác giả miêu
tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh
tế làm cho nó trở nên đẹp hơn,
đáng yêu hơn.
Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem
lại cho trẻ em niềm vui sớng nh
thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem
lại cho trẻ em những mơ ớc đẹp
nh thế nào?
- 1 em đọc thành tiếng.
+ Cánh diều mềm mại nh
cánh bớm. Tiếng sáo diều vi vu
trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép,
sáo bè nh gọi thấp xuống những
vì sao sớm.
+ Tai và mắt.
- Học sinh lắng nghe.
ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh
diều.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Các bạn hò hét thả diều
thi, sung sớng đến phát dại nhìn
lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm

huyền ảo, đẹp nh 1 tấm thảm
nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy
cháy lên, cháy mãi khát vọng.
Suốt một thời mới lớn, bạn đã
ngửa cổ chờ đời một nàng tiên áo
xanh bay xuống từ trời, bao giờ
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 4
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu mở
bài và kết bài.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 3.
Bài văn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối
nhau đọc bài.
- Giáo viên treo đoạn văn
cần đọc lên bảng. Học sinh theo
dõi luyện đọc.
cũng hi vọng, tha thiết cầu xin
Bay đi diều ơi! Bay đi.
ý 2: Trò chơi thả diều
đem lại niềm vui và những -
ớc mơ đẹp.
- 1 em đọc bài.
- 1 em đọc thành tiếng, học
sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tác giả muốn nói đến cánh
diều khơi gợi những ớc mơ đẹp

cho tuổi thơ.
Nội dung chính: Bài văn nói
lên niềm vui sớng và những khác
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 học sinh đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
(nh đã hớng dẫn).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên từ những cánh diều
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét
nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mạ i nh cánh bớm. Chúng tôi vui s-
ớng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, nh gọi thấp xuống những vì sao sớm.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
đoạn văn, bài văn.
- Nhận xét và ghi điểm.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
theo vai từng đoạn và toàn
truyện.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3 - 5 em thi đọc.
- 3 lợt học sinh đọc theo vai.
3. Củng cố dặn dò
- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trớc bài: Tuổi ngọ.

Kỹ thuật (Tiết 15)
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (Tiết

1)
I. Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, kỹ năng kyhâu, thêu qua mức
độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh qui trình của các bài trong chơng.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Nội dung bài tự chọn
Tiết 1: Ôn tập các bài đã học trong chơng 1
Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức ôn tập các bài đã học trong Ch-
ơng I
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại các bài đã học ở chơng I.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Khâu thờng, khâu đột tha,
khâu đột mau, thêu lớt vặn, thêu
móc xích
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 5
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
qui trình và cách cắt vải theo đ-
ờng vạch dấu: khâu thờng; khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thờng; khâu đột tha; khâu đột
mau; khâu viền đờng gấp mép vải
bằng mũi khâu đột; Thêu lớt vặn;
Thêu móc xích.
- Yêu cầu học sinh khác bổ
sung ý kiến.
- Giáo viên nhận xét và rút
ra kết luận lý thuyết (nh đã học ở

các tiết trớc).
- Giáo viên yêu cầu học sinh
sử dụng tranh qui trình để củng
cố kiến thức cơ bản.
- Giáo viên giới thiệu tranh
qui trình học sinh quan sát và
một lần nữa củng cố lại kiến thức
đã học.
- Em hãy nêu những kiến
thức cơ bản về:
+ Cắt?
+ Khâu?
+ Thêu?
- Giáo viên nhận xét và bổ
sung.
- Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm rút ra qui trình:
+ Cắt?
+ Khâu?
+ Thêu?
- Học sinh phát biểu tự do.
- Học sinh khác bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh quan sát và trả
lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh tiến hành hoạt
động nhóm.
- Đại diện nhóm mình lên

trình bày kết quả thảo luận.
3. Củng cố dặn dò
- Vừa rồi các em học bài gì? (Ôn tập các bài cắt, khâu, thêu đã
học ở chơng I).
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những bài vừa ôn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Thể dục (Tiết 29)
Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả
bài và thực hiện các động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình,
sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm và phơng tiện
- Sân tập thoáng và sạch sẽ.
- 1 còi và phấn
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
A. Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ
biến nội dung và yêu cầu buổi tập
1 - 2 phút
- Yêu cầu học sinh tập hợp theo
đội hình hàng dọc: 1 phút.
- Ôn lại các động tác đã học.
ở tiết này các em học trò chơi
Thỏ nhảy.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc.

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 6
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Giáo viên cho học sinh chơi trò
chơi Đua ngựa 1 - 2 phút.
B. Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Bài thể dục phát triển chung
12 - 15 phút.
- Lần 1: giáo viên hô học sinh tập.
- Lần 2 + 3: Yêu cầu cán sự lớp
hô học sinh tập.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu học sinh tập theo tổ.
5 - 6 phút.
- Yêu cầu học sinh biểu diễn thi
đua theo tổ.
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
b) Trò chơi vận động: 5 - 6 phút
- Giáo viên giới thiệu trò chơi
Thỏ nhảy.
- Giáo viên nhắc lại luật chơi.
- Lần 1: Yêu cầu học sinh chơi
thử.
- Lần 2 + 3: Chơi chính thức.
Giáo viên kết thúc trò chơi: giáo
viên tuyên dơng đội thắng cuộc.
Đội nào thua thì bị phạt.
C. Phần kết thúc: 4 - 6
phút
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ

vỗ tay hát (1 phút).
- Vừa rồi các em ôn những động
tác nào?
- Học sinh chơi 1 lần. Giáo viên
điều khiển.
- Học sinh tập mỗi động tác 2 - 8
nhịp.
- Lớp trởng hô. Học sinh tập 2 lần
2 x 8 nhịp.
- Tổ trởng điều khiển, mỗi lần tập
2 x 8 nhịp với mỗi động tác.
- Mỗi tổ tập 1 lợt dới sự điều
khiển của tổ trởng.
- Học sinh theo dõi, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Tổ 1 chơi thử. Các tổ khác theo
dõi.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Học sinh thực hiện theo luật
chơi.
- Cả lớp vỗ tay hát.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ dạy: 1 - 2 phút.
- Về ôn tập bài thể dục phát triển chung tiết sau kiểm tra.

Toán (Tiết 72)
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài
tập luyện thêm của tiết 71, kiểm
tra bài tập về nhà của một số HS
khác.
- Gv chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn thực hiện
phép chia cho số có hai chữ
số.
a) Phép chia: 672 : 21
- Yêu cầu học sinh đặt tính và
tính.
-2HS lên bảng làm bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em lên bảng đặt và tính.
- Thứ tự từ trái sang phải.
+ 672:21=
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 7
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
+ Chúng ta thực hiện chia theo
thứ tự nào?
+ Số chia trong phép chia này là
bao nhiêu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- Giáo viên nhận xét thực hiện

phép chia của học sinh, sau đó
thống nhất cách chia đúng.
_672 21
63 32
_ 42
42
0
- Chia theo thứ tự từ trái sang
phải.
+ 67 chia cho 21 đợc 3, viết 3
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
+ Hạ 2, đợc 42, 42 chia 21
đợc 2, viết 2
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0
- Giáo viên: là phép chia hết.
- Giáo viên chú ý cho học sinh tập ớc lợng tìm thơng trong mỗi
lần chia. Chẳng hạn:
179 : 64 = ? có thể ớc lợng: 17 : 6 = 2 (d 5)
512 : 64 = ? có thể ớc lợng 51 : 6 = 8 (d 3)
b) Trờng hợp chia có d
- Giáo viên viết phép chia
lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách
tính và tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện.

- Giáo viên: Đây là phép chia có d.
779 : 18 = ?
- 1 em tính và nêu.

779 18
-72 43
_ 59
54
d 5
- Học sinh nêu nh ví dụ 1
L u ý: có thể ớc lợng tìm thơng trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
77 : 18 = ?
Có thể làm tròn số nh sau: 80 : 20 = 4
3. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi
tính.
- Giáo viên theo dõi sửa sai đi đến
phép tính đúng:
a)288 24 740 45
048 12 290 16
00 20
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự tóm
tắt đề bài và giải.
Tóm tắt:
15 phòng: 240 bộ
1 phòng: ? bộ

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- 2 em đặt tính rồi tính. Học
sinh khác làm vào vở.
b) 469 67 397 56
00 7 05 7
- 2 em đọc đề.
- 1 em lên tóm tắt và giải.
Giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
- 2 em lên bảng làm bài.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 8
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Giáo viên nhận xét tìm kết quả
đúng.
a) x x 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Học sinh khác làm vào vở.
b) 846 : 6 = 18
x = 846 : 18
x = 47
* Chơi trò chơi: Thi làm nhanh.
- Gọi 2 em lên thi làm nhanh: 161 : 23 x 754
- Em nào ra kết quả đúng và nhanh là thắng

- Giáo viên nhận xét tuyên dơng
3. Củng cố dặn dò
_ Gv tổng kết giờ học.
_ Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau: Chia
cho số có hai chữ số.(tt)

Lịch sử (Tiết 15)
Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt.
- Do có hệ thống đề điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dới thời
Trần phát triển, nhân dân no ấm.
- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền
thống của nhân dân ta.
-Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ
đê điều,những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập cho học sinh
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to)
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu
hỏi của bài: Nhà Trần thành
lập.
- Gv nhận xét việc học ở nhà của
HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: giáo
viên dùng tranh giới thiệu.

2.2. Giảng bài
- 2 em lên trả lời.
- Tranh vẽ mọi ngời đang
đắp đê.
Hoạt động 1: Điều kiện nớc ta và truyền thống chống lụt của
nhân dân ta.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời.
+ Nghề chính của nhân dân
ta dới thi Trần là gì?
+ Sông ngòi ở nớc ta nh thế
nào? Chỉ trên bản đồ nêu tên 1 số
con sông?
+ Sông ngòi tạo ra những
thuận lợi và khó khăn gì cho sản
xuất nông nghiệp và đời sống
nhân dân?
- Giáo viên chỉ trên bản đồ
và giới thiệu lại cho học sinh thấy
- Học sinh làm việc cá nhân
sau đó phát biểu ý kiến.
+ Nông nghiệp là chủ yếu.
+ Chằng chịt, có nhiều sông
nh sông Hồng, sông Đà, sông
Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông
Cả
+ Là nguồn cung cấp nớc
cho việc cấy trồng nhng cũng th-
ờng xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh
hởng đến mùa màng sản xuất và

cuộc sống của nhân dân.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 9
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
sự chằng chịt của sông ngòi nớc
ta.
- Giáo viên hỏi: Em có biết
câu chuyện nào kể về việc chống
tiên tai, đặc biệt là chuyện chống
lụt lội không? Hãy tóm tắt câu
chuyện đó.
- Một vài học sinh kể trớc
lớp.
Giáo viên kết luận: Từ thuở ban đầu dựng nớc, cha ông ta phải
hợp sức để chống lại thiên tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt
Nam câu truyện Sơn Tinh, Thủy tinh cũng nói lên tinh thần đấu tranh
kiên cờng của cha ông ta trớc nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội
đã là một truyền thống có từ ngàn đời của ngời Việt .
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
- Yêu cầu học sinh đọc SGK,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Nhà Trần đã chức đắp đê chống
lụt nh thế nào?
- Giáo viên tổng kết và kết
luận: Nhà Trần rất quan tâm đến
việc đắp đê phòng chống lụt bão.
+ Đặt chức quan Hà đê sứ
để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi ngời đều
phải tham gia đắp đê.

+ Hằng năm, con trai từ 18
tuổi trở lên phải dành một số
ngày tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng
tự mình trông nom việc đắp đê.
- 6 nhóm đọc SGK và thảo
luận trả lời. Đại diện nhóm lên
báo cáo. Học sinh khác bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và vài
em nhắc lại.
Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc trong SGK và trả lời câu hỏi:
Nhà Trần đã thu đợc kết quả nh
thế nào trong công cuộc đắp đê?
- Giáo viên: hệ thống đê
điều đó đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?
- Học sinh đọc SGK và trả
lời: hệ thống đê điều đã đợc hình
thành dọc theo sông Hồng và các
con sông lớn khác ở đồng bằng
Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.
- Hệ thống đê điều này đã
góp phần làm cho nông nghiệp
phát triển, đời sống nhân dân
thêm no ấm, thiên tai lũ lụt giảm
nhẹ.
Giáo viên kết luận: Dới thời Trần, hệ thống đê điều đã đợc hình
thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc

Bộ và Bắc Trung bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm công cuộc đắp đê, trị thủy cũng làm cho
nhân dân ta thêm đoàn kết.
Hoạt động 4
- Yêu cầu học sinh trả lời:
+ Địa phơng em có sông gì?
Nhân dân địa phơng đã cùng nhau
đắp đê, bảo vệ đê nh thế nào?
+ Giáo viên tổng kết và hỏi:
việc đắp đê đã trở thành truyền
thống của nhân dân ta từ ngàn
đời xa, nhiều hệ thống sông đã có
đê kiên cố, vậy theo em tại sao
vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm?
- Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra
- Yêu cầu học sinh trả lời tr-
ớc lớp.
- Do chặt phá rừng bừa bãi.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 10
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
hàng năm chúng ta phải làm gì? - Trồng rừng, chống phá
rừng, xây dựng các trạm bơm n-
ớc, củng cố đê điều.
3. Củng cố dặn dò
-Việc BVMT là rất cần thiết,tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe
doạ sản xuất và đời sống của nhân dân. Vậy các em có ý
thức vận động, tuyên truyền việc chặt phá rừng là nguy cơ
gây ra lũ lụt nh thế là các em đã góp phần bảo vệ đê
điều,những công trình nhân tạo phục vụ đời sống của nhân

dân.
- HS đọc lại phần ghi nhớ (SGK).
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc
kháng chiến chống quân xâm lợt Mông Nguyên.

Chính tả (Nghe viết) (Tiết 15)
Bài viết: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài
Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng
tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT(2),
sao cho các bạn mình dùng đợc trò chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò
chơi đó.
II.Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị 1 số trò chơi: chong chóng, chó lái xe, xhó bông biết
sủa, tàu thủy, ô tô cứu hỏa, búp bê,
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b
III. Các bớc lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ
- Gv đọc cho học sinh viết 1 số
tính từ nh :
- Gv nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn nghe viết
chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đem lại cho tuổi
thơ niềm vui sớng nh thế nào?
b) H ớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả: giáo viên đọc cho
học sinh nghe viết chính tả.
d) Soát lỗi và chấm bài
2.3. Hớng dẫn làm bài
tập.chính tả.
Bài 2:
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và
mẫu
- Phát giấy và bút dạ cho các
nhóm hoạt động.
- Gọi các nhóm bổ sung.
Vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo,
ngất ngởng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đoạn văn trang
146 SGK.
- Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui
sớng đến phát dại nhìn lên trời.
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sớng,
phát dại, trầm bổng.
- Học sinh viết vào vở.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 4 nhóm. Nhóm nào xong trớc
dán lên bảng.
- Bổ sung thêm những đồ chơi, trò

chơi mà nhóm bạn cha có.
- 2 học sinh đọc lại phiếu.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 11
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
Ch: đồ chơi: ô tô
(b) thanh hỏi: - Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả
diều, thả chim, dung dăng dung dẻ.
- Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.
Ch: - Trò chơi: chọi dế, chọi cá,chọi gà, thả chim, chơi chuyền.
Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trợt
-Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, bơi
chải, trợt cầu,
b)Tiến hành t ơng tự a
Lời giải:
Thanh hỏi:
+ Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp
+ Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim,
dung dăng dung dẻ
Thanh ngã:
+ Đồ chơi: ngựa gỗ,
+ Trò chơi: bày cỗ, diễn kịch
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề .
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi
mang đến lớp tả hoặc giới thiệu
cho các bạn trong nhóm.
+ Vừa tả vừa làm động tác cho
các bạn hiểu.

- Gọi học sinh trình bày trớc lớp
kết hợp với cử chỉ, động tác.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- 5 em trình bày trớc lớp.
Nhận xét những học sinh miêu tả hấp dẫn
Ví dụ:
+ Tả đồ chơi
- Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua
cho tôi. Các bạn hãy xem này (cho các bạn xem): chiếc xe cứu hỏa
trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu
hỏa màu vàng tơi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dới bụng
xe, thả xe xuống đất, lập tức xe chạy tới chạy lui, đèn báo hiệu lấp
loáng, rú còi báo động y hệt một chiếc xe cứu hỏa loại xịn.
- Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy nhé.
+Tả trò chơi:
- Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải
có ít nhất sáu ngời mới vui: ba ngời bám vào bụng nhau nối dài làm
ngựa, ba ngời làm kị sĩ. Ngời làm đầu ngựa phải bám chắc vào một
gốc cây hay một bức tờng
- Tôi sẽ hớng dẫn các bạn thử chơi nhé
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi
mà em thích.

Khoa học (Tiết 29)
Tiết kiệm nớc
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể đợc những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nớc.

- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tiết kiệm nớc
- Luôn có ý thức BVMT nớc sạch, tiết kiệm nớc sạch và vận động,
tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 12
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Học sinh chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
về nội dung bài: Bảo vệ nguồn n-
ớc.
- Gv nhận xét câu trả lời và cho
điểm HS.
- 2 HS trả lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiêm nớc và làm thế
nào để tiết kiệm nớc.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì
trong hình vẽ?
+ Theo em việc làm đó nên
hay không nên làm.
- Giáo viên kết luận:
- 4 nhóm: mỗi nhóm thảo
luận 2 hình và trình bày kết quả.

Học sinh khác bổ sung.
Hình 1: Vẽ một ngời khóa van nớc khi nớc đã chảy đầy chậu.
+ Nên làm vì nh vậy sẽ không đổ nớc chảy tràn ra ngoài gây
lãng phí nớc.
Hình 2: Vẽ vòi nớc chảy tràn ra ngoài chậu.
+ Không nên làm vì sẽ gây lãng phí nớc
Hình 3: Vẽ một em bé đang mới chú công nhân ở công ty nớc
sạch đến vì ông nớc nhà bạn bị vỡ.
+ Nên làm vì việc làm đó tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào
nớc sạch và không cho nớc chảy ra ngoài gây lãng phí nớc.
Hình 4: Vẽ 1 bạn vừa đánh răng vừa xả nớc.
+ Không nên làm vì nớc sạch chảy vô ích xuống đờng ống thoát
gây lãng phí.
Hình 5: Bé đánh răng, lấy nớc vào cốc xong, khóa máy ngay.
+ Nên làm vì làm nh vậy tránh lãng phí nớc
Hình 6: Tới cây để nớc chảy tràn lang
+ Không nên vì lãng phí nớc
Hình 7: Vẽ cảnh ngời tắm dới vòi sen, vặn vòi nớc to
+ Không nên vì đây là việc lãng phí nớc
Hình 8: Vẽ cảnh ngời tắm dới vòi sen, vặn vòi nớc vừa phải
+ Nên làm vì nh thế có nớc để ngời khác dùng
Giáo viên kết luận: Nớc sạch không phải tự nhiên mà co. Chúng
ta cần phải tiết kiệm nớc để có nớc tiêu dùng hợp lý và góp phần bảo
vệ tài nguyên nớc.
Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nớc
- Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ 7 và 8SGK/61 và trả lời câu
hỏi:
1. Em có nhận xét gì về hình vẽ b
trong 2 hình?

2. Ban nam ở hình 7a nên làm
gì? Tại sao?
- Quan sát và suy nghĩ.
- Câu trả lời đúng là:
1. Bạn trai ngồi đợi mà không có
nớc vì bạn ở nhà bên xả vòi nớc
to hết mức. Bạn gái chờ nớc chảy
đầy cô xách về vì bạn trai nhà
bên vặn vòi nớc vừa phải.
2. Bạn nam phải biết tiết kiệm n-
ớc vì:
- Tiết kiệm nớc để ngời khác có n-
ớc dùng.
- Tiết kiệm nớc là tiết kiệm tiền
của.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 13
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Vì sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nớc?
- Nớc sạch không phải tự nhiên
mà có.
- Nớc sạch phải mất nhiều tiền và
công sức của nhiều ngời mới có.
- Tiết kiệm nớc là góp phần bảo
vệ nguồn nớc.
- Chúng ta cần phải tiết kiệm nớc
vì: phải tốn nhiều công sức, tiền

của mới có đủ nớc sạch để dùng.
Tiết kiệm nớc là dành tiền cho
mình và cũng là để có nớc cho ng-
ời khác đợc dùng.
Kết luận: Nớc sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nớc phải chi
phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nớc
sạch. Trên thực tế, không phải địa phơng nào cũng đợc dùng nớc sạch.
Mặt khác, các nguồn nớc trong thiên nhiên có thể dùng đợc là có giới
hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nớc. Tiết kiệm nớc vừa tiết
kiệm đợc tiền cho bản thân, vừa để có nớc cho nhiều ngời khác, vừa
góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nớc.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
động vận mọi ngời tiết kiệm nớc.
+ Chia nhóm học sinh.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai với
nội dung tuyên truyền, cổ động
mọi ngời cùng tiết kiệm nớc.
+ Yêu cầu các nhóm thi đóng vai
và cách giới thiệu, tuyên truyền
mỗi nhóm cử 1 học sinh làm BGK.
+ Nhận xét tranh và ý tởng của
tng nhóm.
+ Trao phần thởng (nếu có) cho
các nhóm đoạt giải.
- Cho học sinh quan sát hình
minh họa 9.
+ Gọi học sinh thi hùng biện về
hình vẽ.
- Lần lợt từng nhóm đóng vai.

+ Thảo luận tìm đề bài.
+ Vẽ tranh.
+ Thảo luận và trình bày trong
nhóm về lời giới thiệu.
+ Các nhóm trình bày và giới
thiệu ý tởng của nhóm mình.
- Quan sát hình minh họa.
+ Trình bày.
Giáo viên kết luận: Các em không những thực hiện tiết kiệm nớc
mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện
Hoạt động kết thúc
+ Yêu cầu học sinh học đọc mục Bạn cần biết.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn học sinh có ý thức BVMT nớc sạch, tiết kiệm nớc sạch và
tuyên truyền vận động mọi ngời cùng thực hiện.

Thứ t, ngày 24 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu (Tiết 29)
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em
- Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi
có hại cho trẻ em.
- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con ngời khi
tham gia trò chơi.
- Giáo dục HS có ý thức Vệ sinh môi trờng phải biết thu gom
rác,giấy vụn sau khi chơi dọn dẹp sạch sẽ.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 14
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa các trò chơi trang 147, 148SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu
hỏi để thể hiện thái độ: thái độ
khen, chê, sự khẳng định, phủ
định hoặc yêu cầu mong muốn.
- Gvnhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: với
chủ điểm nói về thế giới của trẻ
em, trong tiết hôm nay các em sẽ
biết thêm một số đồ chơi, trò chơi
mà trẻ em thờng chơi, biết đợc đồ
chơi nào có hại, có lợi và những từ
ngữ miên tả tình cảm, thái độ của
con ngời khi tham gia trò chơi.
2.2. Hớng dẫn làm bài
tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu
học sinh quan sát nói tên đồ chơi
trong tranh.
- Gọi học sinh phát biểu, bổ sung.
- 2 học sinh lên bảng đặt câu.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi
cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào tranh và giới
thiệu.
Nhận xét, kết luận từng tranh đúng:
Tranh 1: đồ chơi: diều
Trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu s tử, đèn ông sao, đàn gió.
Trò chơi: múa s tử, rớc đèn
Tranh 3:
đô chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ
nấu bếp.
Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà
cửa, thổi cơm.
Tranh 4: đồ chơi: tivi, vật liệu xây dựng
Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình
Tranh 5: đồ chơi: dây thừng
Trò chơi: kéo co
Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt
Trò chơi: bịt mặt, bắt dê
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập và bút dạ
cho các nhóm.
- Yêu cầu học sinh tìm từ ngữ
trong nhóm. Nhóm nào xong trớc
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét kết luận
những từ đúng.

- 1 em đọc.
- 4 nhóm hoạt động.
Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, cầu trợt, đồ hàng, các
viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn, đồ dựng lều,
chai, vòng, tàu hỏa, máy bay, mô tô con, ngựa
Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tớng, đu quay, cầu trợt, bày
cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 15
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
bi, đánh đáo, cắm trại, trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu
hỏa trên không, đua mô tô trên sàn quay, cỡi ngựa
Giáo viên: những trò chơi, đồ chơi các em vừa kể trên cả đồ chơi, trò
chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích, cũng có những trò
chơi phù hợp với bạn nam và bạn nữ. Chúng ta tìm hiểu bài tập 3.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo
cặp.
- Học sinh phát biểu bổ sung ý
kiến cho bạn.
- Giáo viên kết luận lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối phát biểu bổ sung.
a)Trò chơi bạn trai th ờng thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tớng,
lái máy bay trên không, lái môtô.
- Trò chơi cả bạn gái trai thờng thích: thả diều, rớc đèn, trò chơi điện
tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bị mắt bắt dê, cầu trợt

- Trò chơi bạn gái thờng thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng
nụ, trồng hoa, chơi truyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm
Trung thu.
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị, khỏe), rớc đèn ông sao (vui), bày cỗ trong đêm
Trung thu (vui, rèn khéo tay), chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu
dàng), nhảy dây (nhanh, khỏe), trồng nụ trồng hoa (vui, khỏe), trò
chơi điện tử (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh), cắm
trại (rèn khéo tay, nhanh nhẹn), đu quay (rèn sự mạnh dạn), bịt mắt
bắt dê (vui, rèn trí thông minh), cầu trợt (không sợ độ cao), ném
vòng cổ trai (tinh mắt, khéo tay), tàu hỏa trên không, đua mô tô trên
sàn quay, cỡi ngựa (rèn dũng cảm).
- Nếu ham chơi các trò chơi ấy quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì
sẽ ảnh hởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại đến
mắt.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng
Súng phun nớc (làm ớc ngời khác), đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị th-
ơng, không giống nh môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo
vệ, đấu kiếm không nhọn), súng cao s (giết hại chim, phá hoại môi tr-
ờng, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào ngời).
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện
thái độ của con ngời khi tham gia
trò chơi.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Các từ ngữ: say mê, hăng say,
thú vị, hào hứng, ham thích, đam
mê, say sa.

- Học sinh tiếp nối đặt câu.
+ Em rất hào hứng khi chơi đá
bóng.
+ Nam rất ham thích thả diều.
+ Em gái tôi rất thích chơi đu
quay.
+ Nam rất say mê chơi điện tử.
* Trò chơi: Thi tìm 1 số trò chơi. Nhóm nào tìm nhiều trò chơi
thì thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
*GD BVMT: HS ghi nhớ các đò chơi, trò chơi của mình, đồng
thời các em cần phải giữ cho vệ sinh môi trờng xung quanh ở nhà , ở
trờng hay ở nơi công cộng sạch sẽ.

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 16
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Mỹ thuật (Tiết 15)
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
(Gv dạy Mĩ thuật Soạn giảng)

Toán (Tiết 73)
Chia cho số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2
chữ số.
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập

thêm cảu tiết 72, kiểm tra vở bài
tập về nhà của một số HS khác.
- Gv nhận xét và cho điểm học
sinh.
2. Bài mới
2.1. Trờng hợp chia hết
- Giáo viên viết phép chia lên
bảng
8192 : 64 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và
tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên hớng dẫn và nêu
lại cách chia.
+ Chia từ trái sang phải.
a) x x 34 = 714
b) 846 : x = 18
_8192 64
64 128
_179
128
_512
512
0
- Học sinh nêu cách tính
Lần 1: 81 chia 64 đợc 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, viết 2
1 nhân 6 bằng 6, viết 6
81 trừ 64 bằng 17, viết 17
Lần 2: Hạ 9, đợc 179, 179 chia 64 đợc 2,

viết 2
2 nhân 4 bằng 8, viết 8
2 nhân 6 bằng 12, viết 12
179 trừ 128 bằng 51, viết 51
Lần 3: Hạ 2, đợc 512
512 chia 64 đợc 8, viết 8
8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3
8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết
51
512 trừ 512 bằng 0 viết 0
_8192 64
64 1
17
8192 64
_179 12
128
51
_8192 64
512 128
000
- Chú ý: Giúp học sinh tập ớc lợng tìm thơng trong mỗi lần chia.
Chẳng hạn:
179 : 64 = ? có thể ớc lợng 17 : 6 = 2 (d 5)
512 : 64 = ? có thể ớc lợng 51 : 6 = 8 (d 3)
2.2. Trờng hợp chia có d
- Giáo viên viết phép chia
lên bảng.
1154 : 62 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và
tính.

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- 1 em đọc phép tính.
1154 62
534 18
d 38
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 17
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Giáo viên nói đây là phép chia
có d.
- Số d thế nào với số chia?
3. Luyện tập
Bài 1:
Học sinh đặt tính và
tính
- Giáo viên nhận xét ghi
điểm.
a) 4674 82 2488 35
574 57 38 71
000 d 3
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài tr-
ớc lớp.
+ Muốn biết đóng đợc bao nhiêu
tá bút chì và thừa mấy các chúng
ta phải thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và
làm.
Tóm tắt:
12 bút: 1 tá

3500 bút: tá thừa cái?
Bài 3:
Tìm x
+ Muốn tìm thừa số, số chia
cha biết ta làm?
a) 75 + x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24
- Số d < số chia
- 4 em lên bảng làm. Học
sinh khác làm vào vở.
b) 5781 47 9146 72
108 123 194 127
141 506
000 d 2
- 2 em đọc đề.
+ Thực hiện phép tính chia
3.500 : 12.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có: 3500 : 12 = 291 (d 8)
Vậy đóng đợc nhiều nhất 291 tá
bút chì và thừa ra 8 chiếc.
Đáp số: 291 tá
thừa 8 chiếc bút
+ 2 em nêu và 2 em tính. Học
sinh khác làm vào vở.
b) 1855 : x = 35
x = 1855 : 35

x = 53
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Chơi trò chơi: Giáo viên viết đề bài lên bảng - 2 em thi đua
làm nhanh. Ai đúng và nhanh là thắng.
1.748 : 76 = ?
3. Củng cố dặn dò
_ Gv tổng kết giờ học.
_ Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện
Tập.

Kể chuyện (Tiết 15)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về trò
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu
chuyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu đề đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
- Học sinh chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi
hay những con vật gần gũi với trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 hS nối tiếp nhau kể chuyện:
Búp bê của ai? bằng lời của búp
- 3 em thực hiện kể.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 18

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
bê.
- Gv nhận xét HS kể chuyện và
ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn kể
chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên phân tích đề bài
dùng phấn màu gạch chân dới
những từ ngữ đồ chơi của trẻ em,
con vật gần gũi.
- Yêu cầu học sinh quan sát
tranh minh họa và đọc tên
truyện.
+ Em còn biết những truyện
nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em
hoặc là con vật gần gũi với trẻ
em?
+ Em hãy giới thiệu câu
chuyện mình kể cho các bạn
nghe.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh trong
bàn kể cho nhau nghe.
+ Kể câu chuyện ngoài SGK
sẽ đợc cộng 1 điểm.
+ Kể chuyện phải có mở đầu

có kết thúc, kết truyện theo lối
mở rộng.
+ Nói với bạn về tính cách
nhân vật, ý nghĩa truyện.
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Khuyến khích học sinh hỏi lại
bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa truyện.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Chú lính chì dũng cảm An đéc
xen.
+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
+ Truyện chú lính chì dũng
cảm và chú Đất Nung có nhân vật
là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ
sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật
gần gũi với trẻ em.
+ Truyện Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu/ Chú mèo đi học/ Vua lợn/
Chim Sơn ca và bông cúc trắng/
Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông
minh/
+ Gọi 2 - 3 học sinh giỏi giới thiệu
mẫu.
(+) Tôi muốn kể cho các bạn nghe
câu chuyện về con thỏ thông

minh luôn luôn giúp đỡ mọi ngời,
trừng trị bọn gian ác.
+ Tôi xin kể câu chuyện Chú
mèo đi học. Nhân vật chính là
một chú mèo đi hia rất thông
minh và trung thành với chủ.
+ Tôi xin kể chuyện Dế Mèn
phiêu lu ký của nhà văn Tô
Hoài.
- Học sinh cùng bàn kể cho nhau
nghe.
- 5 -7 em thi kể.
- Học sinh nhận xét bạn kể theo
tiêu chí đã nêu.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 19
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nàh kể chuyện đã nghe cho ngời thân nghe và chuẩn bị
bài sau.

Địa lý (Tiết 15)
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng
bằng Bắc Bộ (tt)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ
phiên của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản

xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.
- Các em nhận thức mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát
triển sản xuất và bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc bộ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ
- HS trả lời câu hỏi: Kể chuyện
cây trồng và vật nuôi chính của
vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Để nói ĐBBB có sản lợng láu gạo
lớn, ngời ta dùng từ gì?
- Nhờ điều kiện gì mà ĐBBB sản
xuất đợc nhiều lúa gạo ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 em lên trả lời.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
Hoạt động 1
Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm - Yêu cầu học sinh dựa vào
tranh, ảnh SGK trang 107 và trả
lời.
+ Em biết gì về nghề thủ
công truyền thống của ngời dân
đồng bằng Bắc bộ?
+ Thế nào là nghệ nhân của

nghề thủ công?
4. Chợ phiên
Hoạt động 2
- Yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Kể về chợ phiên ở đồng
bằng Bắc Bộ?
- 3 nhóm quan sát tranh và trả
lời.
- Có đến hàng trăm nghề thủ
công, nhiều nghề đạt trình độ tinh
xảo, tạo nên những sản phẩm nổi
tiếng trong và ngoài nớc nh lụa
Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng,
chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng
Sâm,
+ Những nơi nghề thủ công
phát triển mạnh gọi là làng nghề.
+ Ngời làm nghề thủ công
giỏi gọi là nghệ nhân.
- Học sinh dựa vào tranh và
vốn hiểu biết của mình thảo luận
(tranh trang 108SGK).
+ Tập nập, là những sản
phẩm sản xuất tại địa phơng
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 20
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
+ Ngời đi chơ ở đây?
+ Em hãy mô tả về cảnh

chợ phiên?
- Yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày.
- Giáo viên gọi 1 vài em đọc
mục ghi nhớ SGK
(rau, khoai, trứng, cá ) và một
số mặt hàng từ nơi khác đa đến
phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Đông ngời đến chợ mua
bán.
+ Đây là cảnh 1 chợ phiên.
Ngời dân đi chợ rất đông. Chợ
không có nhà hàng to để bán
hàng, chỉ gồm nhiều hàng hóa là
sản phẩm do ngời dân sản xuất đ-
ợc. Ngời dân bán hàng ngay trên
mặt đất. Ai đi chợ cũng rất vui
vẻ.
- 1 em lên trình bày. Học
sinh khác lắng nghe và bổ sung.
- 3 em đọc.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về nhà su tầm tranh ảnh, t liệu về thủ đô Hà Nội,và
vận động tuyên truyền giữ vệ sinh môI trờng sản phẩm do ngời dân
sản xuất đợc.

Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Thể dục (Tiết 30)
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi :

Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện bài thể
dục đúng thứ tự và kỹ thuật.
- Trò chơi Lò cò tiếp sức hoặc trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu
chơi đúng luật.
II. Địa điểm phơng tiện
- Sân tập thoáng sạch sẽ, bảo đảm an toàn.
- Chuẩn bị 2 còi, phấn kẻ sân cho trò chơi.
- Chuẩn bị bàn ghế cho kiểm tra.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu: 6 - 10
phút
- Giáo viên nhận lớp, tập
hợp lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu và hình thức ôn tập: 2 phút.
- Giáo viên điều khiển học
sinh giậm chân tại chỗ và hát (2
phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh
khởi động.
B. Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Bài thể dục phát triển chung:
14 - 15 phút.
- Giáo viên điều khiển học sinh ôn
tập 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung.
- Học sinh tập hợp 3 hàng dọc
nghe giáo viên phổ biến nội dung
ôn tập.

- Học sinh giậm chân và hát to.
- Học sinh khởi động: cổ, tay,
chân, hông
- Học sinh nghe giáo viên hô tập
mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Lớp trởng hô tập mỗi động tác 2
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 21
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
- Yêu cầu cán sự điều khiển học
sinh ôn lần 2.
- Yêu cầu học sinh ôn tập theo tổ.
x 8 nhịp.
- Tổ trởng điều khiển cho tập mỗi
động tác 2 x 8 nhịp.
b) Trò chơi vận động: 4 - 5 phút.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức hoặc Thỏ nhảy. ở lớp 2.
C. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
- Yêu cầu học sinh đứng tại
chỗ thực hiện động tác gập thân
thả lỏng: 6 - 6 lần.
- Yêu cầu học sinh bật nhảy
nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả
lỏng toàn thân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
chỉnh đốn hàng ngũ nghe giáo
viên công bố kết quả Ôn tập: 2
phút.
- Học sinh tập 5 - 6 lần
động tác gập thân thả lỏng.

- Học sinh tập 5 - 6 lần.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tuyên dơng những em hoàn thành tốt.
- Giao bài về nhà: 1 phút. Về tập lại 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung.
- Nhận xét tiết học.

Tập đọc (Tiết 30)
Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc
nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2, 3) miêu tả ớc vọng lãng
mạn của cậu bé tuổi ngựa.
- Hiểu các từ mới trong bài (tuổi ngựa, đại ngàn).
- Hiểu nội dung bài thơ: cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích
du ngoạn nhiều nơi nhng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đờng về với
mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Cánh diều tuổi thơ và trả lòi
câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét cách đọc và trả lời
và cho điểm HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện đọc

và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 4 học sinh tiếp nối
nhau đọc từng đoạn (3 lợt).
- Gọi học sinh đọc phần chú
giải.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý
cách đọc.
+ Toàn bài đọc dịu dàng,
hào hứng, nhanh hơn và trải dài
ở khổ thơ (2, 3) miêu tả ớc vọng
lãng mạn của đứa con tuổi ngựa,
- 2 em trả lời và nêu nôi
dung chính bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi em đọc 1 khổ thơ.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 2 em đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 22
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
lắng lại đầy trìu mến của đứa con
tuổi ngựa, ở 2 dòng kết bài thơ:
Cậu bé đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ
đờng về với mẹ.
b) Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu học sinh đọc khổ
thơ 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết
thế nào?
- Khổ thơ 1 cho em biết gì?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ
thơ 2 và trả lời câu hỏi.
+ Ngựa con theo ngọn gió
rong chơi những đâu?
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện
gì?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ
thơ 3 và trả lời câu hỏi.
+ Điều gì hấp dẫn ngựa
con trên những cánh đồng.
- Khổ thơ 3 tả cảnh gì?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ
thơ 4 và trả lời câu hỏi.
+ Ngựa con nhắn nhủ mẹ
điều gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 5 và trả lời câu hỏi:
+ 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm
và trả lời.
+ Tuổi ngựa.
+ Không chịu ở yên 1 chỗ, là
tuổi thích đi.
ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ
tuổi Ngựa.
- 1 em đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.

+ Rong chơi qua miền Trung
du xanh ngắt, qua những cao
nguyên đất đỏ, những rừng đại
ngàn đen triền núi đá Ngựa con
mang về cho mẹ giỏ của trăm
miền.
ý 2: Ngựa con rong chơi
khăp nơi cùng ngọn gió.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi bên:
+ Màu trắng lóa của hoa mơ,
hơng thơm ngọt ngào của hoa
huệ, gió và nắng xôn xao trên
cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
ý3: Tả cảnh đẹp của
đồng hoa mà Ngựa con vui
chơi.
- 1 em đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
+ Tuổi con là tuổi đi nhng mẹ
đừng buồn, dù đi xa cách núi
rừng, cách sông biển con cũng
nhớ đờng tìm về với mẹ.
- 1 em đọc, cả lớp suy nghĩ
trả lời.
* Nếu vẽ bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ nh thế nào?
+ Vẽ nh SGK: một cậu bé đang ngồi trong lòng mẹ trò chuyện
với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu là hình ảnh cậu đang cỡi ngựa
phi vun vút trên miền trung du.
+ Vẽ cậu bé đang phu ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hớng về

phía một ngôi nhà, nơi có một ngời mẹ đang ngồi trớc cửa chờ mong.
+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa,
đang nâng trên tay một bông cúc vàng.
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài thơ.
- Gọi 4 học sinh tiếp nối
nhau đọc từng khổ thơ.
+ Giáo viên giới thiệu khổ
thơ cần luyện đọc.
- Mẹ ơi, con sẽ phi
Qua bao nhiêu ngọn gió
- 4 học sinh đọc thành
tiếng. Cả lớp theo dõi tìm giọng
hay.
- Học sinh luyện đọc theo
cặp.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 23
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
Giáo xanh miền trung du
Gió hồng vùng đất đỏ
Gió đen hút đại ngàn
Mấp mô triền núi đá
Con mang về cho mẹ
Ngọn gió của trăm miền.
- Tổ chức học sinh thi đọc diễn
cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho học sinh đọc nhẩm
và thuộc lòng bài thơ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng.

3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhận xét về tính cách của cậu bé
tuổi Ngựa trong bài thơ?
+ Nêu nội dung bài thơ?
- 5 em thi đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc nhẩm theo nhóm.
- Đọc thuộc lòng theo hình thức
tiếp nối.
+ Cậu bé giàu mơ ớc, giàu trí
tởng tợng. Cậu bé không chịu ở
yên 1 chỗ, rất ham đi. Cậu bé yêu
mẹ, đi đâu cũng tìm đờng về với
mẹ.
+ Bài thơ nói lên ớc mơ và
trí tởng tợng đầy lãng mạn của
cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay
nhảy nhng yêu mẹ, đi đâu cũng
nhớ tìm đờng về với mẹ.
+ Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
+ Nhận xét tiết học.

Toán (Tiết 74)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số.
- áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời
văn.
II. Các hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi vài em lên thực hiện chia số
có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giảng bài
Bài 1:
Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đa ra
kết quả đúng.
a) 855 45 579 36
405 19 219 16
00 d 3
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Giáo viên hỏi: khi thực
hiện tính giá trị của các biểu thức
có cả các dấu tính nhân, chia,
- 2 em lên thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 em lên bảng tính. Học
sinh khác làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung

b) 9009 33 9276 39
240 273 147 237
99 306
00 d 33
Tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện các phép tính
nhân chia trớc, cộng trừ sau.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 24
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4
cộng, trừ chúng ta làm theo thứ
tự nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
a) 4237 x 18 - 34578
= 76266 - 34578= 41688
* 8064 : 64 x 37
= 126 x 37 = 4662
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Mỗi xe đạp có mấy bánh?
- 1 xe đạp cần bao nhiêu nan xe.
- Tìm 5.260 chiếc nan hoa
thì lắp đợc bao nhiêu xe đạp và
thừa ? nan hoa ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm.
- Giáo viên nhận xét và đa
ra bài giải đúng.
Tóm tắt

2 bánh: 1 xe
36 nan hoa: 1 bánh xe
5.260 nan hoa: ? xe ? nan
hoa
- 4 em lên bảng làm. Học
sinh khác làm vào vở.
b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 + 123 = 46980
* 601759 - 1988 : 14
= 601759 - 142 = 601617
- 2 em đọc đề.
- 2 bánh.
- 36 x 2 = 72 chiếc nan
hoa.
- 5260 : 72
- 4 nhóm hoạt động. Nhóm
nào xong trớc dán trớc.
Bài giải
Số nan hoa cần để lắp một chiếc
xe là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Ta có 5.260 : 72 =73 (d 4)
Vậy 5.260 nan hoa lắp đợc nhiều
nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4
nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp.
thừa 4 nan hoa.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Chơi trò chơi
- Yêu cầu học sinh thi làm nhanh biểu thức sau:

(4.578 + 7.467) : 73
3. Củng cố dặn dò
- Vừa rồi các em đã áp dụng chia số có nhiều chữ số chia cho số
có hai chữ số
- Về nhà tập chia cho thành thạo.
- Nhận xét tiết học

Tập làm văn (Tiết 29)
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật (mở bài,
thân bài, kết luận bài và trình tự miêu tả).
- Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết
của bài văn, xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú
T.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là miêu tả?
- 2 em trả lời.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 25

×