Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

LOP 5 TUAN 6 - NH 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.52 KB, 51 trang )

TU Ầ N 6
THỨ TIẾT MƠN TÊN BÀI DẠY
2
6
11
26
6
ĐĐ

T
LS
Có chí thì nên (tiết 2)
Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai.
Luyện tập
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
3
6
27
11
11
6
CT
T
LTVC
KH
KT
(nhớ viết) Ê-mi-li, con…
Héc-ta
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- hợp tác.
Dùng thuốc an tồn
Chuẩn bò nấu ăn


4
11
6
12
28
6
TD
KC

T
ĐL
Đội hình đội ngũ –TC “ Chuyển đồ vật”
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Tác phẩm của Si le và tên phát xít
Luyện tập
Đất và rừng
5
6
11
12
29
12
MT
TLV
LTVC
T
KH
Vẽ trang trí: Vẽ họa tiết đối xứng qua trục
Luyện tập làm đơn
Dùng từ đồng âm để chơi chữ

Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét
6
12
12
30
6
6
TD
TLV
T
ÂN
SHL
Đội hình đội ngũ – TC “ Lăn bóng bằng tay”
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Học hát bài Con chim hay hót
Trang 1
Thứ hai, ngày
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những
khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự
hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được
những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
2. Kó năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập
được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn
của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.

II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh
trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý
nghóa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm
bài tập 2

Phương pháp: Thảo luận, thực hành,
động não
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (đòa phương) và bàn cách
giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê
các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật
chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.
Trang 2
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó
của học sinh trong lớp và nhắc nhở các

em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã
lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn
cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học
tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có rất
nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các
em phải biết q trọng nó. Tuy nhiên,
ai cũng có khó khăn riêng của mình,
nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí
vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến
thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn như Ngoài sự giúp đỡ
của các bạn, bản thân các em cần học

tập noi theo những tấm gương vượt khó
vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết
trước.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông
cách núi mà khó vì lòng người ngại núi
e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa
giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt
khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học

Trang 3
TẬP ĐỌC:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số
liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch,
tốc độ khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu,
về chính sách đối xử bất công của người da đen và da màu của
người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kó năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế
độ phân biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da

đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu
tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, cô lưu ý các em
đọc đúng các từ ngữ và các số liệu
thống kê sau (giáo viên đính bảng
nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn
Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc
lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng
tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1


4
3

có tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung,
cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn
xung phong đọc toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên
cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có
số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
Trang 4
theo đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải
nghóa ở cuối bài học → giáo viên ghi
bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học
sinh nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ
đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc
đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải
nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên
sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa
mà mình có.
- Học sinh nêu
+ Học sinh có cùng loại trở về vò trí
nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử
nhóm trưởng, thư kí.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội
dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu
cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế
nào, có đảm bảo công bằng, an ninh
không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì
có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi

tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với
tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam
Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn
tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế
dưới chế độ ấy, người da đen và da
màu bò đối xử ra sao? Giáo viên mời
nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ
hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng trong
tay người da trắng. Người da đen và da
màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu,
bò trả lương thấp, phải sống, làm việc,
chữa bệnh ở những khu riêng, không
được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò
đối xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người
Trang 5
màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm
chống chế đổ A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam Phi
đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có
được đông đảo thế giới ủng hộ không?

Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý
kiến của nhóm 4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất
nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển
cử. Thế ai được bầu làm tổng thống?
Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu
của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò giam
cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh
chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu
biểu cho tất cả người da đen, da màu ở
Nam Phi
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-
la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung
chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để
đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như
thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận
nhóm đôi trong 2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng
các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách
bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi
của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh
ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ
A-pác-thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le và
tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
Trang 6
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các đơn vò đo diện tích đã học.
2. Kó năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở
rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài
3/32.
- Học sinh nêu miệng bài 4
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi
đơn vò đo diện tích, giải các bài toán
liên quan đến diện tích. Chúng ta học
tiết toán “Luyện tập”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh
cách đổi các đơn vò đo diện tích đã
học.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vò đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng đổi
bài a, b, c
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng bài
(so sánh).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại
sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
Trang 7
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh
thảo luận tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kòp
thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự
giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích
hình bình hành.

 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
12 ha 4 a = a
8 ha 7 a = a
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não,
thực hành
(Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = a
8 ha 7 a 8 m
2
= m
2

 Giáo viên chốt lại vò trí của số 0 đơn
vò a.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay
là Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong
muốn tìm con đường cứu nước mới.

2. Kó năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà
Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
Trang 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
Trang 9
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò
chơi “Bão thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu
hỏi) → đọc câu hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan
Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra

đi tìm đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên →
lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4 Các em
có số giống nhau họp thành 1 nhóm →
Tiến hành họp thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo
luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận → đọc yêu cầu thảo luận của
nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn
thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại
kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng →
nhóm khác nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → rút

ra kiến thức.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bò
Pháp xâm chiếm.
Trang 10
 Giáo viên nhận xét từng nhóm →
giới thiệu phong cảnh quê hương Bác.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý
chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm
phục các vò yêu nước tiền bối nhưng
không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác
gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa
sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu
cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn
minh là điều không thể, “chẳng khác gì
đến xin giặc rủ lòng thương”.

d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường
mới để có thể cứu nước, cứu dân.
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm
thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em
chuẩn bò tiểu phẩm “Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời
các em lên thực hiện phần chuẩn bò
của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1
người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành,
anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua
tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để
làm gì?
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và
các nước khác → tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn
nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo
hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế
nào để có thể sống và đi các nước khi
ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đôi bàn tay của mình.

d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng
Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Trang 11
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi
đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông.
Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa
dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ
“Hết” → nhóm nào lắc chuông trước
được quyền trả lời → trả lời Đ : 1 bông
hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của
Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí
ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường

cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được
công nhận là 1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM
hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác đònh
vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt
Nam”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày
Chính tả ( nhớ viết ) Ê - MI – LI – CON….
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài “Ê-mi-li con ”.
2. Kó năng: Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân
biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh
vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3, 4
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
Trang 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

- Hát
2. Bài cũ:
- Ở tiết trước các em đã nắm được qui
tắc đánh dấu thanh các tiếng có
nguyên âm đôi uô/ ua để xem các bạn
nắm bài ra sao, bạn lên bảng viết cho
cô những từ có chứa nguyên âm đôi
uô/ ua và cách đánh dấu thanh ở các
tiếng đó.
- Học sinh nghe
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông
suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi
thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải
lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.
 Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ
và viết lại cho đúng, trình bày đúng
khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con ” đồng
thời tiếp tục luyện tập đánh dấu thanh
ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành

- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ
2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ
thì phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi
vào 3 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi
viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa
các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-
mi-li.
+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ
đặt cho đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho
học sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Trang 13
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
giảng giải
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận
xét cách đánh dấu thanh.
- Học sinh sửa bài

- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được
của bạn và cách đánh dấu thanh các
tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa
(không có âm cuối) dấu thanh nằm trên
chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên
(hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm
ươ - chữ ơ.
 Giáo viên nhận xét và chốt
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa
thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa
cũng có cách đánh dấu thanh như vậy.
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt
cách đánh dấu thanh tương tự tưởng,
nước, tươi, ngược.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã
hoàn chỉnh.
 Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài

- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Trò chơi
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn
tiếng.
- Học sinh gắn dấu thanh
Trang 14
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ ở bài 4.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
HÉC - TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vò đo diện tíchø ha.
- Quan hệ giữa ha và mét vuông.
- Biết đổi đúng các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có
liên quan.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan về diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên
quan đến diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
+ Bài soạn: mối quan hệ giữa: ha - hm

2
; ha - m
2
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước
kết hợp giải bài tập liên quan ở tiết học
trước.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài ở nhà.
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, lớp chúng ta tiếp tục tìm
hiểu kiến thức về đổi đơn vò đo diện
tích thông qua bài “Đơn vò đo diện tích:
ha.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vò
đo diện tích ø ha
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não
 Giới thiệu đơn vò đo diện tíchø ha: - Học sinh nêu mối quan hệ
- ha là đơn vò đo ruộng đất. Viết tắt là
ha đọc là hécta.
1ha = 1hm

2
1ha = 10000m
2
Trang 15
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nắm được quan hệ giữa ha và mét
vuông. Biết đổi đúng các đơn vò đo
diện tích và giải các bài toán có liên
quan.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
mối quan hệ giữa 2 đơn vò đo liền kề
nhau

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài
+ 4 ha = 40.000 m
2
+
2
1
ha = 5.000 m
2
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi

Phương pháp: Đàm thoại, động não,
thực hành
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
22.200 ha = 222 km
2
* Hoạt động 4:
 Bài 4: Học sinh tiến hành tương tự
như bài 2
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Chú
ý tên đơn vò
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, động não
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
17ha = ………… hm
2

8ha = …… m
2
50.000 m
2
= ha.
- Lớp làm ra nháp

5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò trước
bài ở nhà
Trang 16
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về hữu
nghò, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân
tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghò,
sự hợp tác.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa
giấy , phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghóa -
Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa
ghép từ + giải nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ
4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi

(bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều loại
quả hoặc trái cây nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của
từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghóa”. Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ
có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các
từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4
nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép
từ với nghóa (dùng từ điển).

Trang 17
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
công bố đáp án và giải thích rõ hơn
nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa
ghép được tuy màu sắc, kiểu dáng có
khác nhau, nội dung ghép có đúng, có
sai nhưng tất cả đều rất đẹp và đáng
quý. Cũng như chúng ta, dù có khác
màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc
văn hóa riêng nhưng đều sống dưới
một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế,
cần thiết phải thể hiện tình hữu nghò
và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 1
lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu

thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp
→ đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp
nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ
có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các
từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và
giải nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán
chuyển bìa cho đúng (những thăm còn
lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.

- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu
rõ hơn nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2
lên bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu
về nghóa của các từ có tiếng “hữu”,
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
Trang 18
tiếng “hợp” và cách dùng chúng. Tiếp
đến, cô sẽ giúp các em làm quen với 3
thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách
sử dụng chúng”.
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một

hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn
cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng
sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi
cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ
các em vừa nêu đều cho thấy rất rõ
tình hữu nghò, sự hợp tác giữa người
với người, giữa các quốc gia, dân tộc
là những điều rất tốt đẹp mà mỗi
chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp

cho tình hữu nghò, sự hợp tác ấy ngày
càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng
những việc làm cụ thể nào để góp
phần xây dựng tình hữu nghò, sự hợp
tác đáng quý đó?
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lòch
(Dự kiến) → nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc
làm thiết thực, có ý nghóa để góp phần
vun đắp tình hữu nghò, sự hợp tác giữa
mọi người, giữa các dân tộc, các quốc
gia ”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các
nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước
ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu
khí, xây dựng các công trình, đào tạo
chuyên viên cho Việt Nam
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học
Trang 19
tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh
lớp cùng tổ, bàn )
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.

+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh
bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn
gọn thể hiện rõ ý nghóa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu nghò
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem
trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng thuốc
kháng sinh an toàn, cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min.
2. Kó năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !”
đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3 học
sinh chọn bông hoa mình thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi
chúng ta ai ai cũng đã từng có 1 lần bò
bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba mẹ rất
Trang 20
lo lắng có thể cho chúng ta đi bác só
nếu sốt cao, hoặc cho chúng ta uống
thuốc. Tuy nhiên thuốc chính là con
dao 2 lưỡi nếu chúng ta sử dụng không
đúng có thể gây nhiều chứng bệnh, có
thể gây chết người. Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc
an toàn.
- Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ,
thuốc kháng sinh
Phương pháp: Sắm vai, đối thoại,
giảng giải
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác

só” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám nào
Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài
thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà
em biết?
- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bò bệnh
chúng ta nên dùng thuốc để chữa trò.
Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là
gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh an
toàn chúng ta cùng nhau thảo luận
nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
* Hoạt động 2: Nêu được thuốc
kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng
sinh an toàn

- Hoạt động nhóm,lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả,
vật)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
Trang 21
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu
chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ
tri thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận
xét
* Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bò bệnh ta phải
làm gì? (Báo cho người lớn, dùng
thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác só)
→ Là thuốc chống lại những bệnh
nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn
gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng
thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng
sinh không có tác dụng.
- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc chúng
ta phải tuân thủ qui đònh gì? (Không
dùng thuốc khi chưa biết chính xác

cách dùng, khi dùng phải thực hiện
các điều đã được Bác só chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm trùng máu,
tả, thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh không chữa
được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm:
cúm, viêm gan
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây
nguy hiểm với những trường hợp nào?
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng
sinh mà bò phát ban, ngứa, khó thở ta
phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc,
không dùng lại kháng sinh đó nữa)
→ Nguy hiểm với người bò dò ứng với 1
số loại thuốc kháng sinh, người đang bò
viêm gan.
* Hoạt động 3: Sử dụng thuốc khôn
ngoan
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, trò chơi,
đàm thoại
- Giáo viên chốt, chuyển: phụ nữ có
thai hoặc đang cho con bú tránh dùng
thuốc nếu không thật cần thiết. Tuy
nhiên họ có thể dùng vi-ta-min hay
viên sắt mà không gây nguy hiểm.
Vậy để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể
chúng ta có rất nhiều con đường.
Chúng ta hay là nhửng nhà dược só
hướng dẫn cho mọi người cách sử

dụng thuốc khôn ngoan qua trò chơi
“Đi siêu thò, đi nhà thuốc”
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi
siêu thò chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-
min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-
min dạng tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:
Trang 22
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta
nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
có thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo
luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục: ăn
uống đầy đủ các chất chúng ta không
nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm
vì vi-ta-min tự nhiên không có tác
dụng phụ.

- Học sinh sửa miệng
- Vi-ta-min uống điều chế các chất
hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-
min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh
nắng buổi sáng → Vi-ta-min D nhưng
để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ
lấy từ 7 → 8 giờ 30 sáng là tốt nhất →
nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát
gạo không nên xay kó, vo gạo kó sẽ
mất rất nhiều vi-ta-min B1 → Tóm lại
khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ
dẫn của Bác só, không tự tiện dùng
thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức
khoẻ.
KĨ THUẬT
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
Mục tiêu
Học sinh cần phải:
-Nêu được những công việc chuẩn bò nấu ăn.
-Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bò nấu ăn.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
Đồ dùng dạy học:
Tranh ,ảnh ở sgk
Các hoạt động
Trang 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC: - Bếp đun có tác dụng gì?
-Dụng cụ nấu dùng để làm gì?
-Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng gì?

-Dụng cụ cắt, thái, thực phẩm có dụng
chủ yếu là gì?
Dạy bài mới: GTB: Chuẩn bò nấu ăn
Hoạt động 1:Xác đònh một số công
việc chuẩn bò nấu ăn
-Hướng dẫn hs đọc sgk nêu tên các
công việc cần thực hiện khi chuẩn bò
nấu ăn?
-Tóm tắt nội dung của hoạt động 1.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách thực hiện
một số công việc chuẩn bò nấu ăn.
a)Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
-Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1 và
quan sát hình 1 sgk để trả lời câu hỏi
về:
+Mục đích yêu cầu của việc chọn thực
phẩm dùng cho bữa ăn?
+Trình bày cách chọn thực phẩm?
-Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về
chọn thực phẩm theo nội dung sgk.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
-Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk
để trả lời câu hỏi về:
+Mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
+Nêu cách sơ chế rau xanh; củ; cá; thòt;
….trước khi nấu?
-4 học sinh lần lượt trả lời 4 câu hỏi của
giáo viên.
Hoạt động cá nhân.
-1 hs trả lời( …chọn thực phẩm cho bữa

ăn và sơ chế thực phẩm).
Hoạt động nhóm cặp.
+…đảm bào cho bữa ăn có đủ lượng và
đủ chất dinh dưỡng,thực phẩm phải
sạch và an toàn, phù hợp với điều kiện
kinh tế của gia đình, ăn ngon miệng.
+Dự kiến những thực phẩm cần có cho
bữa ăn của gia đình; Lựa chọn thực
phẩm theo dự kiến.
Hoạt động nhóm 4.
+…làm sạch thực phẩm trước khi chế
biến thành các món ăn.
+ …Rau xanh: nhặt bỏ gốc rễ, những
phần giập nát, héo úa, già, bò sâu bọ
cắn…rửa sạch; củ gọt bỏ lớp vỏ bên
ngoài… rửa sạch; cá : loại bỏ những
phần không ăn được và rửa sạch nhớt;
thòt: cạo sạch da và rửa sạch thòt, sau
Trang 24
-Nhận xét và tom1 tắt cách sơ chế thực
phẩm theo nội dung sgk.
-Tóm tắt nội dung chính của hoạt động
2.
Củng cố dặn dò:
-Hỏi 2 câu hỏi cuối bài
-Hướng dẫn hs về nhà giúp gia đình
chuẩn bò nấu ăn.
Nhận xét tiết học.
đó thái hoặc băm nhỏ và tẩm ướp gia vò
tùy theo cách chế biến.

-2 hs trả lời
Thứ tư, ngày
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm rõ nội dung câu chuyện cần kể và ý nghóa của câu chuyện.
2. Kó năng: Biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc
một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghò giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện
thành một câu chuyện (cốt chuyện, nhân vật). Kể lại câu
chuyện bằng lời nói của mình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghò giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác đònh được nội dung
cần kể.
- Trò : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghò giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về
chủ điểm hòa bình.
- 2 học sinh kể
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đã từng tận mắt chứng kiến
hoặc một việc chính em đã làm để thể

hiện tình hữu nghò giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước. Hôm nay, các em
-HS lắng nghe
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×