Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ga lop 4 TUAN 30 kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.91 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 4 TUẦN 30
TUẦN 30 NGÀY DẠY: Thứ hai 28 – 03 – 2011
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I – MỤC TIÊU:
v Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
v Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
v Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với
khả năng.
 GDBVMT:
- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

GDHT&LTTGĐĐHCH
- Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ mơi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.
II – CHUẨN BỊ:
GV : - SGK
HS : - SGK
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.


- Cho HS ngồi thành vòng tròn.
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con
người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44,
SGK )
Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm.
- Chia nhóm
- GV kết luận :
+ Đất bò xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu
lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật
biển bò chết hoặc bò nhiễm bệnh, người bò nhiễm bệnh.
+ Rừng bò thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt,
hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại
thú ; gây xói mòn, đất bò bạc màu.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận
được gì từ môi trường ? ( Không
được trùng ý kiến của nhau)
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự
kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
Mục tiêu: Tham gia bảo v ệ môi trường ở nhà.
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu
để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận :
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .

+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không
khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác
xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn
nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
3 – Kết luận:
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK
- Thực hiện tốt “Tết trồng cây” để bảo vệ mơi trường.
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại đòa
phương.
GD HS có ý để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và
nơi cộng cộng.

TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH THẾ GIỚI
I – MỤC TIÊU:
v Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
v Hiểu ND, ý nghóa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong
SGK)
 Kó năng sống:
- Tự nhận thức,xác đònh giá trò bản nhân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghó, ý tưởng.
II – CHUẨN BỊ:
SGK.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, rèn kó năng đọc.
- Đặt câu hỏi – thảo luận cặp đôi – chia sẻ – ttrình bày ý kiến cá nhân.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vượt bao khó khăn.
+ Gợi ý trả lời câu hỏi.
- Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì ?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những
kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà
thám hiểm?
Hoạt động 3: Đôc diễn cảm.
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với

giọng tự hào.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm,ột đoạn tiêu biểu.
- Nhận xét và khen ngợi những em đọc diễn cảm tốt.
3 – Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bò bài cho tiết học sau.
- Một HS khá đọc cả bài.
- HS đọc tiếp nối nhau.
- HS đọc tiếp nối kết hợp đọc phần
chú giải.
- Cuộc thám hiểm……… phải giao
tranh với thổ dân.
- Cạn thức ăn hết nước……… vùng đất
mới.
- Đoàn thám hiểm xuất phát từ . . . .
đến Châu Âu.
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083……….
Nhiều vùng đất mới.
- Những nhà thám hiểm dũng cảm . .
lớn lao cho con người.

- HS đọc tiếp nối nhau 6 đoạn của bài.
- Đọc diễm cảm 2 đoạn
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU:
v Thực hiện được các phép tính về phân số.
v Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
v Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện tập chung
Mục tiêu: biết vận dụng kiến thức vào luyện tập thực
hành.
Bài 1: Tính
HS tính và chữa bài.
Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành.
HS tính rồi chữa bài.
Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 4:HS làm tương tự bài 3.
3 – Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bò bài cho tiết học sau.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.

Giáo án lớp 4 TUẦN 30
LỊCH SỬ

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA
VUA QUANG TRUNG
I – MỤC TIÊU:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
v Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyên nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
v Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục : “Chiếu lập học”,
v Đề cao chữ Nôm, . . . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát
triển.
II – CHUẨN BỊ:
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: biết đã có nhiều chính sách nhằm phát
triển kinh tế.
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong
thời Trònh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bò bỏ
hoang , kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã
có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác

dụng của các chính sách đó ?
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả làm việc .
HS trả lời .
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ;
đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới
cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở
cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: biết đã có nhiều chính sách nhằm phát
triển văn hóa, giáo dục
- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm
, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua
Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người
đời sau đối với vua Quang Trung .
3 – Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài: Nhà Nguyễn thành lập
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần

phải đề cao dân trí , coi trọng việc học
hành .

NGÀY DẠY: Thứ ba 29 – 03 – 2011
CHÍNH TẢ
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I – MỤC TIÊU:
v Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
v Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
II – CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, rèn kó năng, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình
bày đúng đoạn văn trích.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…đến
hết.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt,
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương
– thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3 – Kết luận:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, lam2 VBT 2a và 3a, chuẩn bò tiết
31
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.

HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

Giáo án lớp 4 TUẦN 30
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I – MỤC TIÊU:
v Bước đầu nhận biết được ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
II – CHUẨN BỊ:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
VBT
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được ý nghóa và
hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ
lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ
lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000,

1: 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm
trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10
000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1
đơn vò (cm, dm, m…) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng
là 10000000 đơn vò (10 000 000 cm, 10 000 000dm,
10000000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: biết vận dụng vào luyện tập thực hành.
Bài tập 1:
HS làm miệng.
Bài tập 2:
HS làm tương tự bài 1, HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm. Dựa vào bảng GV có thể ngược lại.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS ghi Đ hoặc S vào ô trống. Có thể cho HS giải
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ
lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài

HS sửa bài
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
thích.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Làm bài trong SGK
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I – MỤC TIÊU:
v Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lòch và tham hiểm (BT1, BT2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lòch, thám hiểm để viết được đoạn văn
nói về du lòch hay thám hiểm (BT3).
II – CHUẨN BỊ:
Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện tập .
Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du
lòch và tham hiểm.
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi

Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lòch hay thám hiểm.
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả.
HS đọc đoạn viết trước lớp.
Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
GV chấm một số đoạn viết tốt.
3 – Kết luận:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài: câu cảm

KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
v Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng
khác nhau.
II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 118,119 SGK.
-Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của
thực vật .
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với
đời sống thực vật.
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua
a,b,c trang 118 SGK.
-Quan sát và thảo luận:
+Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d
cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải
thích tại sao? Em rút ra điều gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất,
tới mức không ra hoa kết quả được?
Tại sao? Em rút ra điều gì ?
-Đại diện các nhóm bào cáo.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Kết luận:
Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy
đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra
hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.
Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành

phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ
có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà
cây cần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực
vật.
Mục tiêu: nêu ứng dụng trong cây trồng trọt về nhu
cầu chất kháng của cây.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc
mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm.
-Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát
triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau.
VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào
lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những
giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng.
Kết luận:
-Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với
liều lượng khác nhau.
-Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
-Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng
giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón
phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được
cao.
3 – Kết luận:
Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm
theo)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.



NGÀY DẠY: Thứ tư 30 – 03 – 2011
TẬP ĐỌC
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
Nguyễn Trọng Tạo
I – MỤC TIÊU:
v Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
v Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các CH trong SGK;
thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II – CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng đọc, trực quan.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc rành mạch trôi, chảy lưu, loát bài thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu được vẻ đẹp của dòng sông quê

hương.
Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong
một ngày?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
Em thích hình ảnh nào trong bài?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
- Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-
xanh như mới may; chiều tôi-màu áo
hây hây ráng vàng; tối – áo nhung
tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm
khuya-sông mặc áo đen; sáng ra lại
mặc áo hoa.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho
con sông trở nên gần gũi với con
người hoặc hình ảnh nhân hoá làm
nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng
sông theo thời gian, theo màu trời,
màu nắng, màu cỏ lá.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác
nhau.

Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Mục tiêu: biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài
với giọng vui, tình cảm.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui , dòu
dàng và dí dỏm .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
3 – Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò : Ăng – co Vát .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.

TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I – MỤC TIÊU:
v Bước đầu nhận biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II – CHUẨN BỊ:
- Vẽ lại sơ đồ tron SGK vào tờ giấy to.
- VBT
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1.
Mục tiêu: nhận biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2.
GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vò đo (ở bài này là
102mm)
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: biết vận dụng vao luyện tập thực hành.
Bài tập 1:Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu
HS sửa bài
HS nhận xét
Dài 2cm
1 : 300
300cm
HS làm bài
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba)
Bài tập 2:
Bài toán cho biết gì?
Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? ( 1 : 200)
Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu?

Bài toán hỏi gì? (Tìm độ dài thật của phòng học)
Bài tập 3:HS tự giải bài toán này. Cần cho HS đổi về đơn vò
Km để phù hợp thực tế.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
Làm bài trong SGK
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
(4cm)
HS làm bài
HS sửa
ĐỊA
THÀNH PHỐ HUẾ
I – MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
v Thành phố từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
v Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách
du lòch.
v Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
II – CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :

- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
Mục tiêu: Biết vẻ đẹp thành phố Huế từng là
kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành
phố Huế?
Xác đònh xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào
thông ra biển Đông?
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình,
em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm
của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh
quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du
lòch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi.
Mục tiêu: Biết Thiên nhiên đẹp với nhiều công
trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều

khách du lòch.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du
lòch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố,
các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho
các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm
nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu
hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa
trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế
giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể);
làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim
hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
3 – Kết luận:
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có
cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh
Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén…
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ
chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô
là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công
trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách
nêu trên
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ tên các đòa điểm du lòch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện

Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm
Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba…
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe
về một vài đòa điểm:
Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc
thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá
rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương,
nhiều nhòp
Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven
sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của
Huế.
Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra
biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một
đòa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh
hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
GV yêu cầu HS chỉ vò trí thành phố Huế trên bản
đồ Việt Nam & nhắc lại vò trí này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du
lòch?
Chuẩn bò bài: Thành phố Đà Nẵng

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .


I – MỤC TIÊU:
v Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,
BT2).
v Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt
động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II – CHUẨN BỊ:
SGK
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài mới. LUYỆN TẬP QUAN SÁT
CON VẬT
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả:
Mục tiêu: Biết nhận xét về cách quan sát và miêu tả con
vật.
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
Đẻ miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận
nào cũa chúng?
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.

-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
-hs làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo,
chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của
con vật đó và ghi vào phiếu:
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên
của con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ
lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
3 – Kết luận:
- Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu
-HS trình bày kết quả.
-Vài hs đọc phiếu
-hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại

-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
NGÀY DẠY: Thứ năm 31 – 03 – 2011
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I – MỤC TIÊU:
v Biết cách chọn đề tài phù hợp.
v Biết cách nặn tạo dáng.
v Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật, theo ý thích.
II – CHUẨN BỊ:
v Giáo viên :
- SGK, SGV; 1 số tượng người, con vật làm bằng thạch cao, sứ ;
- Ảnh người hoặc con vật và ảnh các hình nặn ; BT nặn của HS lớp trước. Đất nặn, giấy
màu, hồ
v Học sinh :
- Ảnh người các con vật; SGK; Vở thực hành; Đất nặn , màu vẽ, giấy màu, hồ .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, rèn kó năng, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu: Biết cách chọn đề tài phù hợp.
-Giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bò và gợi
ý hs nhận xét:

+Các bộ phận chính của hình.
+Dáng của hình.
-Cho hs xem hình nặn người va vật.
Hoạt động 2: Cách nặn.
-Quan sát và nhận xét.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Mục tiêu: Biết cách nặn tạo dáng.
-Yêu cầu hs nhắc lại cách nặn. Có mấy cách ?
-Lưu ý sau khi nặn phải tao dáng cho hình
mẫu.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: Nặn tạo dáng được một hay hai hình
người hoặc con vật.
-Cả lớp chia thành nhiều nhóm mỗi nhóm nặn
một đề tài. Lưu ý các hình tương đối đồng đều.
-Hướng dẫn nhắc nhở.
3 – Kết luận:
-Chọn và nhận xét, tuyên đương khen và động
viên những bài chưa tốt.
Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
-Nhắc lại, có hai cách:Nặn từng phần ráp lại
và từ một thỏi nặn thành các bộ phận. Nặn
thêm các chi tiết phụ cho sinh động.
-Mỗi các nhân nặn một hình và xếp với nhau
tạo thành đề tài.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I – MỤC TIÊU:
v Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã

học nói về du lòch hay thám hiểm.
v Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý
nghóa của câu chuyện (đoạn truyện).
 GDBVMT: HS Kể lai một câu chuyện em đã được nghe, được đọc. Qua đó, mở rộng
vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II – CHUẨN BỊ:
v Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
v Truyện về du lòch hay thám hiểm….
v Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
v Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP nêu vấn đề, đàm thoại, kể chuyện, thảo luận nhóm.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
Mục tiêu: chọn và kể lại được câu chuyện.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã
được nghe, được đọc về du lòch hay thám
hiểm.

-Đọc gợi ý.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
về ý nghóa câu chuyện.
Mục tiêu: Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
3 – Kết luận:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt
và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
v Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II – CHUẨN BỊ:
VBT
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1.
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vò nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vò đo độ dài của độ dài thật ra
xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết
cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là
1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản
HS sửa bài
HS nhận xét
20m
1 : 500
độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ
xăngtimét
HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả
lời
HS nêu cách giải
Giáo án lớp 4 TUẦN 30

đồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2.
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: Biết vận dụng vào luyện tập thực hành.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo
độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô
trống tương ứng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của
chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật .
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Thực hành
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I – MỤC TIÊU:
v Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ).
v Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III ); bước đầu đặt được câu cảm
theo tình huống cho trước ( BT2 ); nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3 ).

II – CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước
vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của
con mèo.
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận: Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc
của người nói.
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT
1,2,3.
HS suy nghó phát biểu ý kiến.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá,
lắm, thật…
Hoạt động 2: Ghi nhớ .

Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm.
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng.
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3 – Kết luận:GV nhận xét tiết học.
HS đọc ghi nhớ.
HS
làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI
I – MỤC TIÊU:
v Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
v Lấp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II – CHUẨN BỊ:
v Giáo viên :

Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
v Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi.
Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để
lắp xe nơi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý:
-Vò trí trong ngoài của các thanh.
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên
tấm lớn.
-Vò trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và
mui xe.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu: Lấp được xe nơi theo mẫu.

-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3 – Kết luận:
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
nhau.

NGÀY DẠY: Thứ sáu 01 – 04 – 2011
KHOA HỌC
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
v Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vậtcó nhu cầu về không khí
khác nhau.
II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 120,121 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật

trong quá trình quang hợp và hô hấp .
Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với thực vật
và phân biệt được quang hợp và hô hấp.
-Không khi có những thành phần nào? Những thành
phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực
vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự
đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Kết luận:
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây
dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng
nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về
nhu cầu không khí của thực vật .
Mục tiêu: Nêu được một số vài ứng trong trồng trọt
về nhu cầu không khí của thực vật.
-Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được
được điều kì diệu đó?
-Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-
níc của thực vật.
-Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
-Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ
phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và
rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống
cần tơi xốp, thoáng.
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp
đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng
như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kó vừa cung

cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho
cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
3 – Kết luận:
Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Kể ra.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào?
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một
trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30

TOÁN
THỰC HÀNH
I – MỤC TIÊU:
v Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II – CHUẨN BỊ:
v Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc
mốc…
v Phiếu thực hành để ghi chép.
VBT
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
Giáo án lớp 4 TUẦN 30
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước
lượng.
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6
HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành
một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng
(khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp
học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học.
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
Bài thực hành số 2
Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A
đến B
Ước lượng khoảng cách đã bước
Kiểm tra lại bằng thước đo.

3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành đo đoạn thẳng trên
mặt đất .
HS ghi kết quả đo được vào phiếu
thực hành (trong VBT)
HS bước
Dùng thước đo kiểm tra.
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .

I – MỤC TIÊU:
v Biết đđiền đđúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắng (BT1).
v Hiểu đđược tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

Kó năng sống:
- Thu nhập, xử lí thông tin.
- Đảm nhận trách nhiệm công nhân.

GDBVMT:
- HS kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở
rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, mơi trường sống của các nước trên thế giới.
II – CHUẨN BỊ:
SGK , phiếu bài tập.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×