Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ga lop 4 TUAN 31 kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.72 KB, 29 trang )

Giáo án lớp 4 TUẦN 31
TUẦN 31 NGÀY DẠY: Thứ hai 04 – 04 – 2011
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
v Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
v Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
v Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả
năng.
 Kĩ năng sống
- Trình bày ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường .
- Thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi
trường .
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
 GDBVMT:
- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
II – CHUẨN BỊ:
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK)
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử.


- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án
đúng :
a) Các loại cá , tôm bò tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn
tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt
núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bò
chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo
luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến .
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 ,
SGK )
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK )

- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác .
b) Đề nghò giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm /
phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn
đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường .
3 – Kết luận:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo
luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Giáo án lớp 4 TUẦN 31
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – MỤC TIÊU:
v Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
v Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
 GDBVMT:
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người
II – CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng đọc.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- ng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- ng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng
chậm rãi.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ các ngách
3 – Kết luận:
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình
kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Con chuồn chuồn nước.
hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp
lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500

mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá , đượv ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
- Vào lúc hoàng hôn ng – co Vát
thật huy hoàng .
+ nh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm
nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi
đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
TOÁN
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
v Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)

- Phiếu thực hành (trong VBT)
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào
vẽ hình.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất
20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành:
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ
lệ 1 : 50 .
Đổi 3m = 300 cm
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.

Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I – MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
v Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn
Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bò lật đổ, Nguyễn
Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, đònh đô ơ Phú Xuân (huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
v Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi
viẹc hệ trọng trong nước.
v Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )
v Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trò tàn bạo
kẻ chống đối.
II – CHUẨN BỊ:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt
đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, giảng giải.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :

- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn
cảnh nào?
HS đọc đoạn: “Năm 1792 Tự Đức”
HS trả lời
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh
triều đình đang suy yếu , Nguyễn nh đã đam quân tấn
công , lật đổ nhà Tây Sơn .
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối
với những người tham gia khởi nghóa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia
Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm
1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long ,
Minh Mạng , Thiệ Trò , Tự Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua
nhà Nguyễn.
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long:
Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn)
tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không
lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương
cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ
luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền
lợi của mình cho ai?

Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ
chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều
Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
3 – Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bò bài: Kinh thành Huế
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các
đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại
diện lên báo cáo
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền
hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của
mình .
NGÀY DẠY: Thứ ba 05 – 04 – 2011
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
CHÍNH TẢ
NGHE LỜI CHIM NÓI
I – MỤC TIÊU:
v Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
v Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn.
 GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc.
II – CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng nghe – viết, luyện tập thực hành.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài ching1 tả.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối
mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)

Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế
giới.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3 – Kết luận:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bò tiết 32.


TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU:
v Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
v Nắm được hàng và lớp, giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số trong một số cụ thể.
v Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.

III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Thực hành.
Mục tiêu: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một
số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ số theo hàng &
lớp.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu gồm

những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I – MỤC TIÊU:
v Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
v Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
II – CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3

Cả lớp suy nghó phát biểu ý kiến.
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Hai HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
HS đọc
HS phát biểu
HS đọc ghi nhớ.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu.
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi
nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì
vậy, mỗi năm.
Bài tập 2:
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa,
trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
GV theo dõi, nhận xét
3 – Kết luận:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến.

HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bài.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
v Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy
từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất
khoáng khác,
v Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 122,123 SGK.
-Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 TUẦN 31

NGÀY DẠY: Thứ tư 06 – 04 – 2011
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Nguyễn Thế Hội
I – MỤC TIÊU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài
của trao đổi chất ở thực vật.

Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi trường và thải ra
môi trường những gì trong quá trình sống.
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi
trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:
Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường các chất
khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi
nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác….Quá trình
đoá được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật
với môi trường.
Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực
vật .
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
3 – Kết luận:
Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”?
Dặn dò:Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với đời sống của cây(ánh
sáng, nước, chất khoáng trong đất) có
trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để
bổ sung.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao
đổi thức ăn ở thực vật.

-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
v Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
v Hiểu ND, ý nghóa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương. (trả lời được các CH trong SGK)
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng đọc, trực quan.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước
và cảnh đẹp của quê hương.
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so

sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như
giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh
như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so
sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về
đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là
những hình ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua
bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước .

Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên
rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh
mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với những khóm
khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong và cao vút .
Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ
tình yêu của tác giả với đất nước , quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân . Giọng đọc
ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn.
3 – Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).
vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn
cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân vì những hình ảnh so sánh
đó giúp em hình dung rõ hơn về màu
vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn
cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là
cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so
sánh màu vàng của thân chuồn chuồn
vời màu của nắng , so sánh độ rung
của cánh với tâm trạng phân vân của

con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của
chuồn chuồ nước . Miêu tả theo cách
bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp
tả được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê thật đẹp và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
mông và gợn sóng ….cao vút.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.

Giáo án lớp 4 TUẦN 31
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
v So sánh được các số có đến sáu chữ số.
v Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.

Hoạt động1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết so sánh được các số có đến sáu chữ số.
+ Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
+ Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở
+ Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé.
HS làm vào vở.
+ Bài tập 4: HS làm bảng con.
+ Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
Yêu cầu HS tự làm
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
ĐỊA
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I – MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
v Vò trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
v Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
v Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đòa điểm du lòch.
v Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
II – CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi.
Mục tiêu: biết được một số đặc điểm chủ yếu của
thành phố Đà Nẵng.
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vò trí của tỉnh đòa phương em trên bản đồ?
+ Vò trí của Đà Nẵng, xác đònh hướng đi, tên đòa
phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt
Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng

Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân,
trên cửa sông Hàn & bên vònh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.
Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
Vò trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có
cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn;
hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều
loại.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm .
Mục tiêu: biết Đà Nẵng là thành phố cảng lớn.
GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở
bằng đường biển ở Đà Nẵng?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: biết Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,
đòa điểm du lòch.
HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của
Đà Nẵng thu hút khách du lòch ? nằm ở đâu?
Nêu một số điểm du lòch khác?
Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lòch?
3 – Kết luận:
GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành
cảng biển?
Chuẩn bò bài: Biển đông & các đảo.
Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
HS quan sát và trả lời.
Bãi tắm Mó Khê, Non Nước, ….ở ven biển.

Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi.

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .

I – MỤC TIÊU:
v Nhận biếtđđược những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1, BT2).
v Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đđầu tìm đđược những từ ngữ miêu tả
thích hợp (BT3).
II – CHUẨN BỊ:
SGK , bảng phụ có ghi dàn ý.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả.
Mục tiêu: biết được những nét tả bộ phận chính của một
con vật.
Bài tập 1,2.

GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng
Hai lỗ mũi: ươn ướt…
………
Bài tập 3:
GV treo một số ảnh con vật.
Lưu ý HS: Đọc kó 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột.
HS và giáo viên nhận xét.
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
HS đọc nội dung bài tập 1,2.
HS đọc kó đoạn Con ngựa, làm bài
vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em
chọn để quan sát.
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.

NGÀY DẠY: Thứ năm 07 – 04 – 2011
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ
VÀ HÌNH CẦU
I – MỤC TIÊU:
v Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
v Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu.

v Vẽ được hình gần với mẫu.
II – CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
SGK , SGV ; Mẫu vẽ ; Hình gợi ý cách vẽ ; Bài vẽ của HS lớp trước .
Học sinh :
SGK ; Mẫu vẽ ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét .
Mục tiêu: Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật
mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
-Bày mẫu, gợi ý hs nhận xét:
+Tên và hình dáng của các vật.
+Vò trí của các đồ vật với nhau.
+Tỉ lệ.
+Độ đậm nhạt giữa các vật và trong từng vật.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
Mục tiêu: Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu.
-Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ mẫu hai vật.
-Chốt lại: vẽ mẫu hai vật …… vẽ đậm nhạt hoặc tô màu.
-Lưu ý chỗ đậm nhạt trên vật.
Hoạt động 3:Thực hành.

Mục tiêu: Vẽ được hình gần với mẫu.
-Chia lớp thành các nhóm, bày cho mỗi nhóm 1 mẫu, mỗi
hs vẽ một bài theo hướng nhìn của mình.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá .
Gợi ý nhận xét một số bài đã hoàn thành.
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
-Quan sát và nhận xét.
-Nhắc lại cách vẽ mẫu hai vật.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I – MỤC TIÊU:
v Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lòch hay cắm trại,
đi chơi xa,
v Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghóa câu chuyện.

Kó năng sống:
- Giao tiếp: trình bày suy nghó, ý tưởng – tự nhận thức – đánh giá.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm .
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, kể chuyện.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31

- Trải nghiệm. - Tình bày 1 phút. - Đóng vai.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.
Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã tham gia.
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lòch hay cắm trại cùng
bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc
đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một buổi đi chơi xa
ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn kể.
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự
hợp lí để kể.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
câu chuyện.
3 – Kết luận:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt
và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một cuộc du lòch
hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của
buổi cắm trại, du lòch đó.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.

Giáo án lớp 4 TUẦN 31
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
v Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, luyện tập thực hành, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.

- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng
các chữ số của số đã cho)
Bài tập 2:
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia
hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là
số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm
HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu
cầu HS viết số.
Bài tập 5:

Hướng dẫn :
Xếp mỗi đóa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia
hết cho 3. Xếp mỗi đóa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là
một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy
số cam là 15 quả.
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I – MỤC TIÊU:
v Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?);
nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ
chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho
sẵn (BT3).
II – CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết :
Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
Giáo án lớp 4 TUẦN 31

Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện
tập )
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, giảng giải, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong câu.
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau
đó tìm thành phần trạng ngữ.
Bài 1:
GV chốt lại lời giải đúng:
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường
nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào,
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu:Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho

sẵn.
Cách thực hiện như bài tập trên.
Bài tập 1:
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2:
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3:
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét.
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.

Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
3 – Kết luận:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài:

KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI
I – MỤC TIÊU:
v Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
v Lấp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II – CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kó năng, trực quan.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô
tải

-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải .
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kó thuật:
-Quan sát và trả lời.
Giáo án lớp 4 TUẦN 31
Mục tiêu: Lấp đượcô tô tải theo mẫu.Ô tô chuyển động
được.
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết
theo bảng đúng đủ.
-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
Lắp ráp xe ô tô tải :
-Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào trong hộp .
3 – Kết luận:
Nêu các quy trình lắp ráp xe tải.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.

NGÀY DẠY: Thứ sáu 08 – 04 – 2011
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I – MỤC TIÊU:
v Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí,
ánh sáng.
 Kĩ năng sống:
- Làm việc nhóm .
- Quan sát , so sánh và phán đốn các khả năng xảy ra với động vật khi được ni trong các điều
kiện khác nhau .
II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×