Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.37 KB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 17 (từ ngày 12/12 – 16/12/2011)
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
12/12/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
17
17
81
49
50
Chào cờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2).
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tìm ngọc (Tiết 1)
Tìm ngọc (Tiết 2)
Thứ 3
13/12/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
17
82
33
17


33
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT)
Nghe viết: Tìm ngọc
Phòng tránh ngã khi ở trường
Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy”
Thứ 4
14/12/2011
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
51
83
17
17
Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT)
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Xem tranh dân gian Đông Hồ
Thứ 5
15/12/2011
Tập viết
Toán
Thể dục
17
84
34
Chữ hoa Ô, Ơ
Ôn tập về hình học

Trò chơi “Vòng tròn và bỏ khăn”
Thứ 6
16/12/2011
Chính tả
Toán
TLV
AN
SHL
34
85
17
17
17
Tập chép: Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập về đo lường
Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu
Học hát bài: Lý cây bông
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
TIẾT 17: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH, NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ
sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh
công cộng
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng ,ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng
Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớp đường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
II. Chuẩn bị :
GV :- Phiếu học tập .

HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Em đã làm những công việc gì để giữ vệ sinh
nơi công cộng?
- Nhận xét phần bài kiểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi cộng cộng
(T2)
*Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
-Yêu cầu lần lượt một số em lên báo cáo tình
hình điều tra tình hình trật tự vệ sinh công cộng
nơi em ở mà đã chuẩn bị ở nhà .
- Nhận xét tổng kết lại các ý kiến mà học sinh
đã báo cáo .
- Khen những em báo cáo tốt , đúng thực trạng
*Hoạt động 2: Trò chơi : “ Ai đúng ai sai “
- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi .
- Yc các đội sau khi GV đọc các ý kiến các đội
phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra
tín hiệu trả lời .
- Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm .
- Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công
cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần
bảo vệ môi trường .

- Đi nhẹ , nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng .
- Không được xả rác ra nơi công cộng .
-Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim .
-Bàn tán với nhau khi đang xem phim trong rạp
- Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra .
*Hoạt động 3 :Tập làm người hướng dẫn
viên
- Là một người hướng dẫn viên , hướng dẫn
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp .
- Chẳng hạn : - Khu nhà văn hoá xã
ở Đội 3 tình trạng bồn hoa giữa
nhà văn hoá bị phá do trẻ em vào
nghịch .Biện pháp là báo cáo với
UB ND xã
- Khu chợ Cốc tình trạng rác bỏ
bừa bãi cách xử lí báo cáo lên ban
quản lí chợ .
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn
-Lần lượt một số em đại diện cho
các đội lên tham gia trò chơi
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn
trả lời như vậy có đúng không để bổ
sung ý bạn .
- Lớp tham gia trò chơi .
- Lớp lắng nghe và thảo luận trong 2
phút .

- Cử đại diện lên trình bày .
Kính mời quí khách đến tham quan
bảo tàng Hồ Chí Minh để giữ trật tự
2
khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn
khách giữ trật tự vệ sinh em sẽ dặn khách tuân
theo những điều gì ?
- Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó mời
đại diện lên trả lời .
- Lắng nghe và nhận xét khen những em trả lời
hay
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo bài
học
vệ sinh chung tôi xin nhắc nhở quí
khách những vấn đề sau :
- Không vứt rác bừa bãi ở viện bảo
tàng . Không sờ tay vào hiện vật
trưng bày
-Không nói chuyện làm ồn ào khi
tham quan
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 3
(b, d), Bài 5.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, bảng phụ ghi BT3.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài kiểm:
- Gọi HS làm lại bài tập 2a, b
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép
cộng , phép trừ trong phạm vi 100 .
* Hoạt động 1: Tính nhẩm, đặt tính
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi lên bảng 9 + 7 = ?
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
theo
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
3
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm
kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?

-Yc lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét ghi điểm từng em .
* Hoạt động 2: Điền số và giải toán có lời
văn
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8
không ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .

Bài 4.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .

- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
này ta được số hạng kia .
- HS làm vào vở
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép
tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị ,
hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .
38 81 47 63 36 100
+ 42 -27 + 35 - 18 + 64 - 42
80 54 82 45 100 58
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có
thể ghi ngay kết quả là 17 .
+ 1 + 7

9 + 8 = 17
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Đọc đề .
- Lớp 2A trồng 48 cây .2B nhiều hơn 12
cây .

- Số cây lớp 2B trồng ?
- Dạng toán nhiều hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
Tóm tắt
Lớp 2A : trồng được 48 cây
4
9 10
1
7
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 5: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Ôn tâp TT
Lớp 2B: nhiều hơn lớp 2A 12 cây
Lớp 2B : ? Cây

Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là :
48 + 12 = 60 ( cây )
Đáp số: 60 cây
- Nhận xét.
- HS: Số ?
72 + 0 = 72 85 – 0 = 85
- HS nhận xét

Tập đọc
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,
thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị:
GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng
dẫn luyện đọc.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi trong bài tập đọc : “ Thời gian biểu “
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới
* Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những
người bạn trong gia đình như chó mèo để
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
5
biết chúng thông minh và tình nghĩa ra sao
các em sẽ tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc ”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc

- Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương
tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở
các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc
tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu
khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp
- Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Thi đọc
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : bỏ tiền , thả rắn ,
toan rỉa thịt
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu .
- Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ
định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền
ra mua / rồi thả rắn đi .// Không ngờ /
con rắn ấy là con của Long Vương .//

- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy
biến .// Nào ngờ , / vừa đi một quãng /
thì có một con quạ sà xuống / đớp ngọc /
rồi bay lên cao .//
-Từng em nối tiếp đọc đoạn 1 , 2, 3
trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Cá nhân đọc.
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3 trả lời
câu hỏi :
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai
đã làm gì ?
- Con rắn đó có gì lạ ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quí gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2, 3
-Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .
- Rắn chính là con của Long Vương
- Một viên ngọc quí .
- Người thợ kim hoàn .
6
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên
ngọc ?

- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên
ngọc ở nhà thợ kim hoàn ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời câu
hỏi :
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc
mang về ?
- Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm
gì?
- Lần này con nào mang ngọc về ?
- Chúng có mang ngọc về tới nhà không?
Vì sao ?
- Mèo nghĩ ra cách gì ?
- Quạ có mắc mưu không ? Nó phải làm gì
?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi
lấy lại được ngọc quý ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và
mèo ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn
nhóm đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị tiết
sau kể chuyện.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý .

- Rất buồn .
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu
tìm được ngọc .
- Một em đọc đoạn 4 , lớp đọc thầm theo.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn
đớp mất
- Rình bên sông, thấy có người đánh
được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc,
mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy .
- Mèo đội trên đầu .
- Không , vì bị một con quạ đớp lấy ngọc
rồi bay lên cây cao .
- Giả vờ chết để lừa quạ .
- Quạ mắc mưu , liền van lạy trả lại
ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ .
- Thông minh , tình nghĩa .
- Thi đọc theo nhóm
- Nhận xét
- Chó mèo là những con vật gần gũi,
thông minh , tình nghĩa.
- Sống đoàn kết tốt với mọi người xung
quanh
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
TIẾT 17: TÌM NGỌC
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
7

- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị:
Gv:- Tranh ảnh minh họa.
HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 5 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Con chó nhà hàng xóm“.
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới
* Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học
qua bài tập đọc tiết trước “Tìm Ngọc “
*Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn :
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 6 nhóm .
-Treo bức tranh .
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp .
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
* Tranh 1 : Do đâu mà chàng trai có được viên
ngọc quý ?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
viên ngọc quý ?
* Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã

đến nhà chàng ?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì ?
* Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người
thợ kim hoàn ?
* Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- 5 em lên kể lại câu chuyện .
- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tên bài
- Qs kể lại từng phần của câu chuyện
- 6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức
tranh về 1 đoạn trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ
sung nhau
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể
hay nhất
-Cứu một con răn, con rắn đó là con
của Long Vương đã tặng chàng viên
ngọc quí .
- Chàng rất vui .
- Người thợ kim hoàn .
- Tìm mọi cách đánh tráo .
- Xin đi tìm ngọc .
- Mèo và Chuột .
- Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn
thịt nếu nó tìm được ngọc .
- Cảnh trên bờ sông .

8
- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo ?
* Tranh 5 : Chó và mèo đang làm gì ?
- Vì sao quạ bị mèo vồ ?
* Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ
chàng trai ra sao ?
- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào ?
*Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
- Ngọc bị cá đớp mất .
Chó, mèo liền rình khi người đánh
cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy
-Mèo vồ quạ .Quạ lạy van và trả lại
ngọc cho chó .
- Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo .
- Mừng rỡ .
- Rất thông minh và tình nghĩa .
- 6 em kể nối tiếp nhau đến hết câu
chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho
người thân nghe.
Toán
ÔN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)

I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4; HSKG làm thêm BT3b, d;
BT5.
II. Đồ dùng:
GV:- SGK, bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS làm bài tập 3, 5
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- HS thực hiện
- Nhận xét
9
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép
cộng , phép trừ trong phạm vi 100 . Và làm
quen dạng toán một số trừ đi một tổng .
* Hoạt động 1: Tính nhẩm, đặt tính và tính
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Yêu cầu lớp làm vào vở
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .

Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính :
90 - 32 ; 56 + 44 ; 100 - 7 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
* Hoạt động 2: Điền số và giải toán
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Điền mấy vào ô trống ?
- Ở đây ta phải thực hiện liên tiếp mấy phép
trừ ? Thực hiện từ đâu đến đâu ?
- Viết 17 - 3 - 6 = ? Yêu cầu nhẩm to kết quả
.
- Viết 17 - 9 = ? Yêu cầu học sinh nhẩm kết
quả
- Kết luận : 17 - 3 - 6 = 17 - 9 Vì khi trừ đi
một tổng ta có thể thực hiện liên tiếp các số
hạng của tổng .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4.
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

theo
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kq 1 phép
tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị ,
hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính
- Cả lớp làm bài vào vở .
68 90 56 82 90 100
+ 27 -32 + 44 - 48 - 32 - 7
95 58 100 34 58 93
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 14 vì 17 - 3 = 14 và điền 8 vì 14
- 6 = 8
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ , thực
hiện từ trái sang phải .
- 17 trừ 3 bằng 14 , 14 trừ 6 bằng 8 .
- 17 – 3 – 6 = 8 15 – 4 – 2 = 9
17 - 9 = 8 15 – 6 = 9
16 – 9 = 7 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6
- 3 em lên bảng làm bài .
- Lớp thực hiện vào vở .

- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
10
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 5: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và xem trước
bài ôn tập TT
- Đọc đề .
- Thùng lớn đựng 60lít nước, thùng bé
đựng ít hơn thùng lớn 22 lít nước
- Thùng bé đựng được bao nhiêu lít
nước ?
- Dạng toán về ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số lít thùng bé đựng là :
60 - 22 = 38 ( l )
Đáp số: 38 lít
- Nhận xét bài bạn .

- Viết phép cộng có tổng bằng một số
hạng
HS thực hiện: 16 + 0 = 16
22 + 0 = 22
0 + 34 = 34
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và ôn tập TT.
Chính tả
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm
Ngọc .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a
II. Chuẩn bị :
GV :- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
HS SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết
vào giấy nháp .
- Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài
ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản
công.
11
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài

-Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp đoạn
tóm tắt trong bài “ Tìm ngọc “và các tiếng có
vần
ui / uy , et / éc và âm : r / d / gi .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Đọan văn này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ?
- Chó và mèo là những con vật thế nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào
vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để HS soátø bài, tự bắt lỗi
* Chấm bài :
-Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .

- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Có các nhân vật : Chó , Mèo ,
chàng trai.
- Long Vương .
- Nhờ sự thông minh và nhiều mưu
mẹo.
-Rất thông minh và tình nghĩa .
- Có 4 câu .
- Các tên riêng và các chữ cái ở đầu
câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng
-Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa ,
thông minh
- Lắng nghe giáo viên đọc và chép
bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm.
- Điền vào chỗ trống ui hay uy .
- Ba em lên bảng làm bài .
-Chàng trai xuống thủy cung , được
Long Vương tặng viên ngọc quí .

- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi .
12
Bài 3 a:
- Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp; Sửa lỗi
sai trong vở.
Chó và Mèo an ủi chủ .
- Chuột chui vào tủ , lấy viên ngọc
cho Mèo . Chó và Mèo vui lắm.
- Các em khác nhận xét chéo .
- Điền vào chỗ trống r / d hay gi .
- Hai em lên bảng làm bài .
-Lên rừng , dừng lại , cây giang .
rang tôm .
- Lợn kêu eng éc , hét to , mùi khét .
- Các em khác nhận xét chéo .
- Xem lại bài, sửa lỗi sai (nếu có).
Tự nhiên xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi
ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
II. Chuẩn bị:

GV : Tranh vẽ SGK trang 36, 37.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời:
- Hãy kể tên các thành viên trong nhà
trường ? Nêu công việc và vai trò của từng
thành viên ?
- Em có thái độ ntn đối với các thành viên đó
?
- Nhận xét
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Cho học sinh chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê “
Sau đó phân tích cho học sinh thấy đây là trò
chơi thư giãn nhưng cũng rất nguy hiểm làm
- 3 HS lên bảng trả lời.
- Ra sức học tập tốt, lao động tốt, chăm
ngoan
- Học sinh lắng nghe giới thiệu bài .
- Vài em nhắc lại tên bài
13
thế nào để phopngf tránh các tai nạn xảy ra .
Đó chính là nội dung bài học hôm nay .
*Hoạt động 1: Nhận biết HĐ nguy hiểm cần
tránh .
*Bước 1
-Động não .
-Kể tên những HĐ dễ gây nguy hiểm ở

trường?
* Bước 2 : Làm việc theo cặp .
- Treo tranh 1 , 2, 3, 4 , trang 36 và 37 gơị ý
quan sát
* Bước 3 : Làm việc cả lớp .
- Nêu hoạt động ở bức tranh 1 ?
- Nêu hoạt động ở bức tranh 2 ?
- Bức tranh 3 minh họa gì ?
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ
gây nguy hiểm ?
- Nên học tập những hoạt động nào ?
- Kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau
trong sân trường, xô đẩy nhau ở cầu thang,
trèo cây, …là rất nguy hiểm không chỉ cho
bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho
các bạn khác.
* Hoạt động 2 : Lựa chọn trò chơi bổ ích .
* Bước 1 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn một trò chơi tổ
chức chơi theo nhóm ngoài 10 phút .
* Bước 2 Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi .
- Nhóm em chơi trò gì ?
- Theo em trò chơi này có gây nguy hiểm
không ?
- Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này
để không gây ra tai nạn ?
* Bước 3: - Yêu cầu từng em trình bày kết
quả.

- Lớp suy nghĩ làm việc cá nhân .
- Đuổi bắt , Chạy nhảy, Đu quay ,
- Quan sát tranh và trả lời .
- Nhảy dây , đuổi bắt , trèo cây , đu
quay .
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin
cây để hái quả.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác
trên cầu thang .
- Các bạn trật tự lên xuống cầu thang
theo hàng ngay ngắn .
-Đuổi bắt, trèo cây, xô đẩy, nhoài
người ra ngoài hái hoa ,
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4 lên xuống
cầu thang trật tự .
- Lắng nghe và nhắc lại nhiều em .
- Trao đổi để chơi trò chơi theo gợi ý
- Thực hiện trò chơi theo nhóm ngoài
sân .
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi .
- Nêu tên trò chơi .
- Nhận xét về hoạt động của trò chơi .
- Đưa ra những điều cần lưu ý .
- Trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nghe nhận xét bổ
14
* Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học
sinh.
*Hoạt động 3 : Làm phiếu bài tập .
* Bước 1 : - Chia lớp thành 4 nhóm .

- Phát phiếu học tập đến từng nhóm .
- Yc trong cùng một thời gian nhóm nào viết
được nhiều ý vào phiếu hơn là nhóm đó thắng
cuộc .
* Bước 2: Nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giờ giờ học .
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc
sống .
sung
- Nhận phiếu bài tập .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong
nhóm ghi tên những hoạt động nên và
không nên làm để giữ an toàn cho bản
thân và cho người khác .
- Cử đại diện lên dán phiếu của nhóm
mình lên bảng .
- Lớp lắng nghe nhận xét nhóm bạn .

- Hai em nêu lại nội dung bài học .
Thể dục
Tên bài: Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” và “Vòng tròn”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu
cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.





     
     
     
      

15
1.Trò chơi “nhóm ba nhóm bảy”
- Phân tích lại cách chơi đồng thời kết
hợp thị phạm cho HS nắm được cách
chơi

- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực
hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Nêu hình thức xử phạt đối với các
em thua
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.Phân hoá đối tượng: củng cố và
hướng khắc phục học sinh còn yếu.
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả
lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Chạy thành vòng tròn
- Nghiêm túc thực hiện


     
     
     
     

- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”

Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
16
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau , che chở , bảo vệ , yêu thương
nhau như con người ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị:
GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài “ Tìm Ngọc“.
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới
Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Gà “ tỉ tê “

với gà “.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng tâm tình , chậm rải
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự
như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở
các tiết trước .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu trong bài .
* Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu học sinh
đọc và ngắt các câu dài .
- Gọi học sinh nêu nghĩa các từ mới .
- Đọc đoạn trước lớp :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từ đầu cho đến hết bài
trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
* Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
- Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài
như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : Gõ mỏ , phát tín
hiệu , dắt bầy con
- HS đọc.
-Từ khi gà con đang nằm trong trứng ,/
gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng
cách gõ mỏ vỏ trứng ,/ còn chúng / thì

phát tín hiệu / nũng níu đáp lời mẹ .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ .
- Đoạn 2 : Khi mẹ đến mồi đi .
- Đoạn 3 : Gà mẹ vừa bới nấp mau
- Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
17
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
- Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì
nguy hiểm bằng cách nào ?
- Gọi một em bắt chước tiếng gà ?
- Khi nào gà con lại chui ra ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Cho HS chia nhóm thi đọc toàn bài
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Loài gà cũng có tình cảm yêu thương đùm
bọc như con người .

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị ôn tập.
- Lớp đọc thầm bài
- Từ khi còn nằm trong trứng .
- Gõ mỏ lên vỏ trứng .
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại .
- Nũng nịu .
- Kêu đều đầu “ cúc cúc cúc “
- Cúc cúc cúc .
-Khi mẹ “ cúc cúc cúc “ đều
- Thi đọctheo nhóm
- Nhận xét
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng
giống như con người / Gà cũng biết
nói bằng thứ tiếng riêng của nó .
- Về nhà đọc lại bài ; Ôn tập.
Toán
ÔN VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4; HS khá, giỏi
làm thêm Bài 1(cột 4), Bài 2(cột 3), Bài 5.
II. Chuẩn bị:
GV :- SGK, bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:

- Gọi HS làm BT 4, 5 trang 83
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
- HS thực hiện
18
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng ,
phép trừ trong phạm vi 100 . Và đi tìm các
thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ
* Hoạt động 1: Tính nhẩm, đặt tính và tính
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính :
48 + 48 ; 100 – 75 ; 100 - 2 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
* Hoạt động 2: Tìm x, giải toán có lời văn
Bài 3.

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi .
- x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Mời HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở
- Viết lên bảng x - 28 = 14 và hỏi .
- x là gì trong phép trừ x - 28 = 14 ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
theo
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1
phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị ,
hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép
tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .

36 100 48 100
+36 - 75 + 48 - 2
72 25 96 98

- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm x .
- x là số hạng chưa biết .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
x + 16 = 20
x = 20 - 16
x = 4
- x là số bị trừ .
- Lấy hiệu cộng số trừ .
19
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời HS lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 5: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn tập.

x - 28 = 14
x = 28 + 14
x = 42
- Lớp thực hiện vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Đọc đề .
- Anh cân nặng 50 kg .Em nhẹ hơn 16
kg.
-Em cân nặng bao nhiêu kg ?
- Dạng toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
- Anh nặng : 50 kg
-Em nặng : 16 kg
Bài giải
Em cân nặng là :
50 - 16 = 34 ( kg )
Đ/S : 34 kg
- Nhận xét bài bạn .
- HS đọc
- Có 4 hình tứ giác
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và ôn tập.
Tập viết:
CHỮ HOA Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
-Giúp HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ; câu ứng dụng “ Ơn sâu nghĩa
nặng” theo cỡ chữ nhỏ.
-Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
- GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:

GV : Chữ mẫu :Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
HS : vở TV
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
20
- Gọi HS lên viết bảng chữ:O. Ong .
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ Ô Ơ
- Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác chữ hoa O ở chỗ
nào?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ hoa Ô, Ơ trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
“Ơn sâu nghĩa nặng”.
* Treo bảng phụ:
Ơn sâu nghĩa nặng
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Ơn sâu nghĩa nặng”
theo cỡ chữ nhỏ.

- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: Ý nói có tình nghĩa sâu nặng với
nhau.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
3. GV viết mẫu chữ:
- HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
* Viết: Ơn
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động4: Chấm chữa bài.
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò :
- 1 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ Các chữ Ô,Ơ giống như chữ O, chỉ thêm
các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm
dấu râu).
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng
con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- trả lời.

- trả lời.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng
con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Thi đua viết bài đúng, nhanh, đẹp.
21
ˆ
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì?
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.
+ Xem trước bài: Ôn tập học kì 1.
- GV nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
TIẾT 17: TỪ VỀ VẬT NUÔI
CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật trong tranh ( BT1) ; bước đầu
thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh
(BT2,BT3)
II. Chuẩn bị :
GV : - Thẻ từ ở bài 1 .
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3 .
- HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm
- Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh .

- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Từ chỉ đặc
điểm của loài vật .
* Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ về vật nuôi
Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng .
- Gọi một em đọc đề bài , đọc cả mẫu
- Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ .
- Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành
ngữ, ca dao nói về các loài vật .
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Mỗi hs đặt 1 câu trong đó có từ chỉ đặc
điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo.
- 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức
tranh .
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4 Chó trung thành .
- Khỏe như trâu.
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa.
22
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2, đọc cả
câu mẫu .
- Mời học sinh nói câu so sánh

- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Hoạt động 2: Câu kiểu Ai thế nào?
Bài 3:
Yêu cầu một em đọc đề bài .
- Gọi học sinh đọc câu mẫu
- Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Nhận xét bài làm học sinh .

3. Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài
Đen như cuốc
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ
dưới đây .
- Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như
voi, nhanh như gió , chậm như rùa ,
hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh
như lá cây ,đỏ như máu .
- Thực hành làm vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng .
- Một em đọc đề bài .
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi
ve .
-HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông
màu tro mượt .
- HS2 : Như nhung , như tơ , như bôi mỡ


- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm
tra.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4; HSKG làm BT3
II. Chuẩn bị:
GV : - SGK, bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Gọi HS làm BT 2b và BT5 trang 83 - HS thực hiện
23
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các hình đã
học và vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước .
* Hoạt động 1: Nhìn hình đọc tên
Bài 1:
- Vẽ các hình như trong SGK lên bảng .
-Có bao nhiêu hình tam giác?Đó là hình nào
- Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào

- Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Hình chữ nhật và hình vuông là những tứ giác
đặc biệt . Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu .
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
- Yc HS thực hành vẽ vào vở và đặt tên cho
đoạn thẳng vừa vẽ .
- Tiến hành tương tự với ý b .
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Hoạt động 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng, vẽ
hình theo mẫu
Bài 3: HSKG
- Gọi HS đọc đề bài
- HDHS vẽ 3 điểm thẳng hàng
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ
- Nhận xét
Bài 4:
- Gọi một em nêu yêu cầu .
- Vậy hình vẽ được là hình gì ?
- Hình này có những hình nào ghép lại với
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát các hình. Thảo luận và
TLCH:
- Có 1 hình tam giác đó là hình a .
- Có 2 hình vuông đó là hình d và hình
g.

- Có 1 hình chữ nhật đó là hình e .
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt
. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 2 hình tứ giác đó là hình b và c .
- Có 5 hình tứ giác đó là hình b , hình
c , hình d
hình e , hình g .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời
- Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0
của thước trùng với dấu chấm tính đến
vạch 8 cm chấm điểm thứ 2 , nối 2
điểm lại với nhau .
- Thực hành làm vào vở .
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
cho nhau
để kiểm tra chéo .
- HS đọc
- Cả lớp vẽ vào vở; 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét
- Vẽ hình theo mẫu .
- Hình ngôi nhà .
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ
24
nhau ?
- Yêu cầu học sinh thực hành chỉ trên bảng
hình tam giác , hình chữ nhật có trong hình .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Ôn tập.
nhật ghép lại với nhau . Một em lên
bảng chỉ .

Thể dục
Tên bài: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Bỏ khăn”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Trò chơi “bịt mắt bắt dê”
- Phân tích lại cách chơi đồng thời
kết hợp thị phạm cho HS nắm được
cách chơi
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh
8p – 10p
1p – 2p

1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.





     
     
     
      

- Chạy thành vòng tròn
- Nghiêm túc thực hiện
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×