Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.75 KB, 35 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 12 (từ ngày 7/11 –11/11/2011)
–––––––––
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
7/11/2011
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
12
12
56
34
35
Chào cờ
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Tìm số bị trừ
Sự tích cây vú sữa (Tiết 1)
Sự tích cây vú sữa (Tiết 2)
Thứ 3
8/11/2011
Kể chuyện
Toán
Chính tả
TNXH
Thể dục
12
57


23
12
23
Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số 13 – 5
Nghe viết: Sự tích cây vú sữa
Đồ dùng trong gia đình
Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”
Thứ 4
9/11/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
36
58
12
Mẹ
33 – 5
Chữ hoa K
Thứ 5
10/11/2011
LTVC
Toán
Thể dục
12
59
24
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
53- 15
Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”

Thứ 6
11/11/2011
Chính tả
Toán
TLV
SHL
24
60
12
12
Tâp chép: Mẹ
Luyện tập
Gọi điện
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011

Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
Đạo đức
Tiết 12: Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học :
- Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”
- Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 2 trang 15 VBT
- Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Quan tâm giúp đỡ bạn”
* Hoạt động 1: Kể chuyện : “Trong giờ ra
chơi”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ
thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện => nêu câu hỏi
• Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị
ngã?
• Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không?
Vì sao?
= > GV chốt lại ý đúng: Khi bạn ngã, em
cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu
hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?
- Hát
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
- 2 HS trả lời
- Nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm.
- Cùng đưa Cường xuống phòng y tế
của trường.
- Có. Vì đó là biểu hiện của sự quan
tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
2
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu
hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Cho HS làm bài tập 2 (theo nhóm)
• Vì sao tranh 1, 3, 4, 6 các em tán thành?
= > GV chốt lại ý đúng ( SGV trang 45 )
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ
bạn?
Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Cho HS làm bài tập 3 trang 20 VBT
- GV mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì
sao?
- GV chốt ý đúng ( SGV trang 45 )
4. Củng cố- dặn dò:
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Kể một việc làm chứng tỏ em đã quan tâm,
giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành theo điều đã học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Quan sát
tranh, đánh dấu + vào ô trống 
Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
Tranh 6: Thăm bạn ốm.
Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì
bạn là con nhà nghèo, …
- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét.
• Vì đó là những hành vi thể hiện sự
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Hãy
đánh dấu x vào ô trống  trước những
lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán
thành.
X a. Em yêu mến các bạn.
X b. Em làm theo lời dạy của thầy
giáo.
 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ
kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho
em.
X g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- HS phát biểu
- Về nhà thực hành, chuẩn bị tiết sau.
Toán
Tiết 56: Tìm số bị trừ
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
3
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dang: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị
trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoan thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng, cắt nhau và đặt tên điểm
đó.
- Bài tập cần làm: BT1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (c,

g), BT2 (cột 4, 5), BT3.
II. Chuẩn bị:
- Kéo; 10 ô vuông như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “Luyện tập”
- Sửa bài tập 2, 3, 4, 5 trang 57 VBT
- Kiểm tra VBT + Chấm vở
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Tựa bài: Tìm số bị trừ.
* Hoạt động 1:Giới thiệu cách tìm số bị trừ
chưa biết
- Gắn 10 ô vuông lên bảng ( hàng trên 5 ô
vuông, hàng dưới 5 ô vuông), hỏi:
• Cô có bao nhiêu vuông?
- Lấy kéo cắt đi 4 ô vuông, hỏi:
• Có 10 ô lấy đi 4 ô còn lại mấy ô ?
- Ghi : 10 – 4 = 6. Cho hs nêu phép trừ.
• Gọi tên các thành phần và kết quả của phép
trừ trên.
• Nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ
trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
VD: ( ) – 4 = 6 ; ( ) – 6 = 4
- Gv giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x ,
khi đó ta viết : x – 4 = 6
- Cho hs đọc và nêu
- Hát

- 4 em lên sửa bài, hs dò bài trong vở.
- HS nhắc lại tựa bài
- 10 ô vuông.
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – 6 = 4
- 10 là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu.
- Hs đọc, nêu: số bị trừ, số trừ, hiệu
- Hs nhắc lại ghi nhớ.
- Cho hs thực hành ở bộ đồ dùng học
toán.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
4
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Cho hs nêu cách tìm số bị trừ x
X = 10 , mà 10 = 6 + 4 . Từ đó gợi ý tiếp để hs
tự nêu.
• Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số
trừ.
- Giúp hs viết được
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ghi điểm
+ Bài 2:
Kẻ bảng lớp.
- Nhận xét đánh giá

+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét
+ Bài 4:
- Gv cho hs chấm 4 điểm và ghi tên.
- Vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD .
- Hai đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm.
- Ghi tên điểm đó O.
- HS đọc
- HS viết
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10

- Hs điền kết quả vào ô trống( Làm
phiếu học tập) .
- Làm bảng con
a. x - 4 = 8 b. x – 9 = 8
x = 8 + 4 x = 8 + 9
x = 12 x = 17
d. x – 8 = 24 c. x – 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28

– 5 HS lên bảng điền kết quả, HS
khác làm vào vở.
SBT 11 21 49 62 94
ST 4 12 34 27 48

H 7 9 15 35 46
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Là số bị trừ trong phép trừ
- HS làm vào vở: 7; 10; 5
-HS lên bảng làm bài.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
5
D
A
B
C
O
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tìm số bị trừ.
+ Trò chơi: Chọn bài đúng
a.15 + x = 32
x = 32 + 15
x = 47
b. x – 7 = 22
x = 22 + 7
x = 29
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị
bài “13 trừ đi một số”
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn
bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 34 – 35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,
2, 3, 4); HS khá giỏi trả lời được CH5.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động day Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “ Đi chợ ”
- Gọi hs đọc bài + trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
“ Sự tích cây vú sữa”
- Hát
- 4 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
6
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
* Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc
+ Gv đọc mẫu toàn bài.
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi,
nhẹ nhàng.
+ Cho HS đọc nối tiếp câu trước lớp
- Luyện đọc từ khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất
hiện, căng mịn.

+ HDHS đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết
bài
- Giải nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, chờ
đợi, đỏ hoe, trổ ra.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn
nối tiếp
+ Tổ chức cho HS thi đọc
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
+ Đọc đồng thanh cả bài
- HS theo dõi, đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết
hợp đọc từ chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
Hoạt động day Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng
đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội
dung để trả lời các câu hỏi.
• -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? ( đọc đoạn 1)
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về
nhà? ( đọc đoạn 2)

• -Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
• -Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- HS đọc
• -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng
vằng bỏ đi.
• -Đi la cà khắp nơi, cậu bé vừa đói,
vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới
nhớ đến mẹ và trở về nhà.
• -Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn mà khóc.
• -Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng,
quả xuất hiện.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
7
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
• -Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ? ( đọc đoạn 3)
-Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói
gì?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Luyện đọc lại:
- Thi đọc giữa các nhóm
4.Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Để đền đáp lại công ơn sâu nặng đó của mẹ,
em phải làm gì?
- Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để học

tốt giờ kể chuyện.; Chuẩn bị bài Mẹ
- Nhận xét tiết học.
•- Lớn nhanh, da căng, mịn, …
-Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con;
cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu
yếm vỗ về.
- Hs nêu ý kiến cá nhân.
- Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu
nặng của mẹ đối với con.
- Nhóm cử đại diện thi đọc từng đoạn
- Lớp bình chọn hs đọc hay.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của
mẹ đối với con.
- HS tự nêu.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn hs kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “Bà cháu”

- Hát
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
8
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà
cháu”.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài : Sự tích cây vú sữa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể lại đoạn 1 bằng lời nói của em
- GV giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể
đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt
từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết, nhưng đảm
bảo nội dung.
- GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể.
+ Kể chuyện trong nhóm:
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu
chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ
đầu nhưng thay đổi người kể.
+ Kể chuyện trước lớp:
- GV chỉ định đại diện nhóm kể
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Kể phần chính của câu
chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. GV theo dõi,
giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Kể phần chính câu chuyện theo mong
muốn (tưởng tượng).

- Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế
nào? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý
đó.
- 5 HS lần lượt kể
- HS nhắc lại tựa bài
- 6 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
“ Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ
con sống với nhau trong một căn nhà
nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm
hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì
suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần,
bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được
nuông chiều, liền giận dỗi bỏ nhà ra đi.
Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề
nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mỏi
mắt mong đợi em.”
- HS nối tiếp nhau kể trong nhóm
- HS đại diện nhóm kể
- HS tập kể theo nhóm (mỗi em kể
theo
một ý, nối tiếp nhau).
- Nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
(mỗi em kể 2 ý)
- Lớp bình chọn HS kể tốt nhất.
- HS tập kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
“Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ
thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức
nở: “Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu:
“Thế là con đã trở về với mẹ.” Cậu bé

nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ đi
nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ,
nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
9
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
4. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Làm con, các em phải làm gì để đền đáp lại
công lao cha mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe; Xem trước bài: Bông hoa niềm vui.
nữa nhé!”
- Tình cảm thương yêu sâu nặng của
mẹ đối với con.
- HS trả lời
- Về nhà kể cho người thân nghe;
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 57: 13 Trừ đi một số: 13 – 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn đinh:
2. Bài kiểm:
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
- Gọi HS làm BT 2, 3 SGK
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Tựa bài: 13 trừ đi một số: 13 - 5
* Hoạt động 1: HD thực hiện phép trừ dạng
13 - 5:
- Nêu bài toán" Có 13 que tính, lấy đi 5 que
tính. Hỏi còn lại mấy que tính?"
- HD HS đặt tính theo cột dọc:
- Hát
- HS đọc 3- 4 em
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ:
13 - 5 = 8
- HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực
hiện phép tính
13
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
10
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
* Lập bảng trừ
- Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu?
* Hoạt động 2: Thực hành

+ Bài 1: Tính nhẩm
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng ntn?
- GV nhận xét
b/ HSKG
+ Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét- ghi điểm
+ Bài 3:HSKG
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào
vở.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào? Cách giải?
- Yêu cầu HS giải vào vở
- GV chấm bài
4. Củng cố- Dăn dò:
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài:
- 5
8
- HS tiếp tục thao tác trên que tính để
lập bảng trừ :
13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
-Tính nhẩm
a/9 + 4 = 13 8 + 5 = 13

4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 - 5 = 8 13 – 6 = 7
13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
b/13 -3 -5 = 5 13 – 3 – 1 = 9
13 – 8 = 5 13 – 4 = 9
- Tính
- 5 HS làm bài trên bảng lớp; Cả lớp
làm vào vở.
13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
7 4 6 9 8
- HS: Đặt tính rồi tính
-3 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm
vào vở
13 13 13
- 9 - 6 - 8
4 7 5
- HS đọc đề
- Thuộc dạng toán ít hơn
- HS làm vào vở
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 - 6 = 7( xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
- HS thi đọc
- Về nhà học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
11
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
33 – 5. bài sau.

Chính tả (Nghe viết)
Tiết 23: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”.
viết đúng các chữ dễ viết sai: trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa trào ra
- Làm được BT2; BT(3)a
- Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Viết nội dung BT2, BT3 vào bảng phụ.
- HS: bảng, bút chì, vở BT.
- II III. Các hoạt động dạy học:
-
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm
“Cây xoài của ông em.”
- Viết bảng: xoài cát, thác ghềnh, lẫm chẫm .
Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà.
- Nhận xét- ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Sự tích cây vú sữa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả
-
•- Đoạn văn nói về cái gì ?
-• Cây lạ được kể lại như thế nào ?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc

lại từng câu đó.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc đoạn viết; Cả lớp đọc
thầm.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong
vườn .
•-Từ các cành lá , những đài hoa bé
tí trổ ra - Lớn nhanh, da căng mịn,
xanh óng ánh rồi chín.
• - Có 4 câu.
• - Câu 1, 2, 4. Hs đọc.
- HS phân tích từ khó (âm, vần, dấu
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
12
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Rút từ khó ghi bảng: (trổ ra, nở trắng, xuất
hiện, trào ra.)
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con
+ Hướng dẫn viết bài vào vở
- GV đọc thong thả , mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết
- Đọc lại toàn bài
+ HDHS sữa lỗi: (GV đọc từng câu, gạch chân
dưới chữ sai)
- Thu vở chấm
- Nhận xét

* Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả.
+ Bài 2: Điền vào chỗ trống: ng hay ngh ?
- Nhận xét và sửa bài
-
Hỏi HS quy tắc viết chính tả (ng; ngh)
+ Bài 3a : Điền vào chỗ trống ch /tr :
+ Bài 3(b): Điền vào chỗ trống: ac hay at?
- Sửa bài, chốt kết quả đúng
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố
- Dặn HS về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy
định; Xem trước bài Mẹ.
- Nhận xét tiết học.
thanh)
- Đọc từ khó; HS viết từ khó vào
bảng con.
- HS Viết bài vào vở
- HS soát bài
- HS đổi vở, gạch dưới chữ sai
- HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của
mình.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng
con
Người cha , con nghé , suy nghĩ ,
ngon miệng
ngh + I, e, ê
ng + o, ô, ơ, a, u, ư, . . .
- Con trai , cái chai , trồng cây ,
chồng bát : ( làm vở )

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bãi cát , các con , lười nhác , nhút
nhát

- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai
theo quy định; chuẩn bị bài tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa,
sắt,…
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
13
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 26, 27
- Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài kiểm: “Gia đình”
- Kể những việc làm thường ngày của từng
người trong gia đình?
- Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia
đình bạn thường làm gì?
- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:
- Giới thiệu bài : “Đồ dùng trong gia đình”
* Hoạt động 1: Quan sát các đồ dùng có trong
hình và nêu lợi ích của chúng
Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số
đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại
các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3 sgk
• Kể tên những đồ dùng có trong từng hình?
Chúng được dùng để làm gì?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv theo dõi, giải thích công dụng của một số
đồ dùng mà hs chưa biết.
+ Bước 3: Làm việc theo nhóm
- Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập
“Những đồ dùng trong gia đình”
+ Bước 4: Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận:
- Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu
phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ
dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời

- HS nhắc lại tựa bài
-• Hs chỉ nói tên và công dụng của
từng đồ dùng được vẽ trong sgk.

- HS trình bày, các em khác bổ sung
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể
tên những đồ dùng có trong gia đình
mình.
- HS nghe
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
14
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
* Hoạt động 2: Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn
một số đồ dùng trong nhà
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
• Các bạn trong hình đang làm gì?
• Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
- Yêu cầu hs trình bày
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
• Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng
nào?
Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó?
• Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh, muốn
bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
• Khi dùng hoặc rửa chén bát, đĩa, phích, lọ cắm
hoa,… ta cần lưu ý điều gì?
• Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn,
ta cần chú ý gì khi sử dụng?
• Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế
nào?
+ Bước 3: Gv chốt lại kiến thức: Biết cách sử
dụng, nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những đồ dùng trong nhà.

- Cần phải làm gì để đồ dùng bền, đẹp?
- Về tập thói quen cẩn thận, nhẹ nhàng khi sử
dụng đồ dùng.
- Dặn HS về nhà suy nghĩ xem cần phải làm gì
để môi trường xung quanh sạch sẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 27 sgk
• Lau bàn, rửa ly, cất đồ ăn vào tủ
• Đồ dùng bền đẹp, nhà cửa gọn gàng.
- Hs lần lượt trình bày.
- Hs trước lớp nghe, bổ sung, nhận xét
ý kiến của bạn.
- Cá nhân phát biểu theo các ý sau:
-• Phải cẩn thận để không bị vỡ.
-• Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
-• Phải chú ý để không bị điện giật.
•- Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế,
tủ. Lau chùi thường xuyên.
- HS kể
- Cần phải biết cách sử dụng nhẹ
nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Thể dục
Tiết 23: Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp.
Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.

- Sân trường, vệ sinh sân tập
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
15
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu
cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đi thường theo nhịp
- Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm
cho học nắm được cách đi
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực
hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm
được cách chơi. Sau đó cho HS chơi
thử.
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả
lỏng toàn thân

2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
8p – 10p
1 x 8
nhịp
19p –
23p
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo
cho GV nhận lớp.






     
     
     
      

- Nghiêm túc thực hiện
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của
GV
     
     
     
     


- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
16
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Bảo HS và nhà tập thêm đi thường
theo nhịp
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Tiết 36: Mẹ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các
CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
- Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của Mẹ dành cho con.
- Thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- HS đọc theo đoạn bài “ Sự tích cây vú sữa”
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Mẹ

* Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc
+ GV Đọc mẫu
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi.
+ Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trước lớp
- Sửa phát âm: ạ ời, kẽo cà, …
+ Cho HS đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- Hát
- 2, 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi.
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi và đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết
hợp đọc từ chú giải.Nắng oi: nắng
khó chịu,…
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
17
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối
tiếp tiếp
- + + Tổ chức cho HS thi đọc
- - - Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- - - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt
nhất.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn,
cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để
trả lời các câu hỏi

+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
(đọc đoạn 1)
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (đọc đoạn
2)
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào? (đọc cả bài)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
+ Ý nghĩa bài nói điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì
sao?
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc bài “ Bông hoa niềm vui”. Xem kĩ lời
của từng nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
•- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt
trong đêm hè oi bức.
• - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt
cho con mát.
•- Người mẹ được so sánh với những
hình ảnh: những ngôi sao “thức” trên

bầu trời đêm; ngọn gió mát lành.
- Hs tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt.
- Từng cặp hs đọc. 1 em đọc, 1 em
nhìn bảng kiểm tra.
- Nhóm cử đại diện đọc.
Ý nghĩa: Người mẹ luôn vất vã khó
nhọc nhưng luôn giành tình cảm
yêu thương cho người con.
- HS phát biểu
- Về nhà xem lại bài và HTL bài thơ;
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 58: 33 – 5
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
18
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là
3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
II. Chuẩn bị:
- 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi hs đọc bảng trừ “ 13 trừ đi một số”
- Sửa bài tập 2, 3, 4 trang 59 VBT
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét chung.

3. Bài mới:
- Tựa bài: 33 – 5
* Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết
quả của phép trừ : 33 – 5
+ Gv cho hs sử dụng que tính gồm: 3 bó (1
chục) que tính và 3 que tính rời.
• Muốn lấy 5 que tính, thì ta lấy 3 que tính rời
rồi tháo 1 bó (1 chục) que tính lấy tiếp 2 que
nữa, thì còn lại 8 que tính. 2 bó (1 chục) que
tính với 8 que tính rời còn lại thành 28 que tính.
+ Đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- Hỏi HS về cách đặt tính, cách tính
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng phụ; Cả lớp làm
vào vở
- GV cùng HS nhận xét- ghi điểm
- Hát
- 3 em đọc.
- 3 em lên bảng làm, lớp sửa bài
trong vở.
- HS nhắc lại tựa bài
- Hs thao tác trên que tính để tìm ra
kết quả.
- HS đặt tính
33
- 5
28

•3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8, viết 8, nhớ 1
• 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
63 23 53 73 83
- 9 - 6 - 8 - 4 - 7
54 17 15 69 76
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
19
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
+ Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS đặt tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét
+ Bài 3: Tìm x
-Yêu cầu HS đọc lại tìm: số hạng chưa biết, số
bị trừ chưa biết ?
- Chấm một số vở
+ Bài 4: Cho hs làm bài rồi sửa,
- Khuyến khích hs các cách vẽ khác nhau và tập
giải thích.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách tính: 33 – 5
- Nhận xét tiết học
- Về tiếp tục học bảng trừ “13 trừ đi một số”;
Xem trước bài: 53 – 15.
- HS nhận xét.
- Hs đặt tính rồi tính.

- 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng
con
a. 43 b. 93 c. 33
- 5 - 9 - 6
38 84 27
- HS nêu lại cách tìm SH, SBT chưa
biết.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
a. x + 6 = 33
x = 33 – 6
x = 27
b. 8 + x = 43
x = 43 – 8
x = 35
c. x - 5 = 53
x = 53 + 5
x = 58
- HS vẽ vào vở
-HS nêu
- Về nhà học bảng trừ 13 trừ đi một
số; Xem trước bài sau.
Tập viết
Tiết 12: Chữ hoa K
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
20

Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
- Chữ mẫu.
- Viết trước mẫu chữ cỡ nhỏ trên bảng “ Kề vai sát cánh”
- Hs chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Hát
“Ích nước lợi nhà”
- 2 em lên bảng viết I – Ích - Lớp viết bảng con
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Giới thiệu. Viết chữ K hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ,
viết cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh ” cỡ
nhỏ.
- HS nhắc lại
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hd hs quan sát và nhận xét chữ “K”
• Chữ K hoa cao mấy dòng li? • Cao 5 dòng li.
• Chữ K hoa gồm mấy nét? • Gồm 3 nét.
• 2 nét đầu giống chữ nào? • Giống chữ I hoa.
• Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản nào? • Móc xuôi phải và móc ngược phải
nối liền nhau tạo thành một vòng
xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hd cách viết. - HS nghe
• Nét 1 và nét 2: viết như chữ “I ” đã học.
• Nét 3: kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi

phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành
1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Gv ghi mẫu chữ “ K”
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng
- Hs đọc cụm từ ứng dụng. - “ Kề vai sát cánh”
“ Kề vai sát cánh” chỉ sự đoàn kết bên nhau để
gánh vác một việc.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
21
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
• Trong cụm từ “ Kề vai sát cánh”, những con
chữ nào cao 2,5 dòng li?
- K, h
• Những con chữ nào cao 1 dòng li? - ê, v, a, i, c, n.
• Con chữ “ s” cao mấy dòng li? - Cao hơn 1 dòng li.
• Con chữ “t” cao bao nhiêu dòng li? - Cao 1,5 dòng li.
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết chữ “ K – Kề” - Viết bảng con (2 lần)
- Gv nhận xét, uốn nắn.
- Hd hs viết vào vở. - Hs viết bài vào vở.
- Các em chuẩn bị ngồi đúng tư thế để viết.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs còn chậm.
- Thu vở chấm, nhận xét.
3.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Chữ “ K” hoa cao mấy dòng li? - 5 dòng li.
- Chữ “K ” hoa gồm mấy nét? - 3 nét.
- Muốn đưa phong trào của lớp đi lên , tất cả
các bạn trong lớp phải làm gì?
- Mọi người phải ra sức phấn đấu

trong học tập, đoàn kết và luôn kề
vai sát cánh bên nhau.
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài. - Về nhà viết tiếp bài còn lại; chuẩn
bị bài sau.
- Xem trước cấu tạo và cách viết chữ “ L” hoa.
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 12: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ
và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
II. Đồ dùng dạy học :
- Ghi bảng phụ nội dung bài tập 1, 3 câu văn ở bài tập 2.
- Hai băng giấy viết các câu b, c ở bài tập 4.
- Hs chuẩn bị VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
22
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
Hoạt động dạy Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và
tác dụng của chúng?
- Tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ
bố mẹ.
- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ
có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
- Gợi ý cho hs ghép nhanh theo sơ đồ kết hợp
tiếng như sau:
- Đọc các từ vừa ghép được.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
- Gọi 3 em đọc lại kết quả đúng: thương yêu,
yêu thương, thương mến, mến thương, yêu
mến, kính mến, yêu quý, quý yêu, mến yêu,
kính yêu, yêu kính, quý mến.
Bài 2: Em hãy chọn những từ ngữ, điền vào
chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- Chọn những từ ngữ ở bài tập 1
- Khuyến khích hs chọn nhiều từ ở bài tập 1
chỉ tình cảm gia đình.
- GV nhận xét
Bài 3: (Làm miệng) Nhìn tranh nói 2, 3 câu
về hoạt động của mẹ và con.
- Gợi ý cho hs đặt câu kể đúng nội dung tranh
có dùng từ chỉ hoạt động (Người mẹ đang
làm gì? Em bé đang làm gì? Bạn gái đang
làm gì? Thái độ của từng người trong tranh
như thế nào? Vẻ mặt của hai mẹ con như thế
nào?)
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích

- Hát
- 1 em
-1 em
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 1 em lên bảng nối từ, hs làm vào vở BT
•Yêu quý, yêu thương , yêu mến
Kính yêu , kính quý , quý mến
- HS đọc
a. Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu) …
ông bà.
• b. Con yêu quý (kính yêu, thương yêu,
yêu thương, …) cha mẹ.
• c. Em yêu quý ( yêu mến, thương yêu, yêu
thương, …) anh chị.
- 2 em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp cùng quan sát tranh.
- Hs tiếp nối nhau nói theo tranh.
• Em bé ngủ trong lòng mẹ. Hà ngồi bên
cạnh mẹ, em đưa cho mẹ xem quyển vở có
ghi điểm 10. Mẹ khen “Con gái mẹ học
giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui với
điểm 10 trên vở.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
23
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
hợp
+ Bài 4: ( Viết) Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ
nào trong mỗi câu sau:

- Cho hs đọc liền một mạch 3 câu trên không
nghỉ hơi:
- Sửa bài tập, chốt câu đúng
* Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận
giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó
cần đặt dấu phẩy.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi nào chúng ta dùng dấu phẩy?
- Về xem lại bài tập . Tìm thêm các từ chỉ
tình cảm gia đình (chăm lo, săn sóc, nuôi
nấng, bảo ban, …)
- Nhận xét tiết học
- 3 em đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm.
a. Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ.
- Cả. lớp nhận xét
- Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Tiết 59: 53 – 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2, BT3(a), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2),
BT3 (b, c)
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 (b), BT3 (c)
- Nhận xét-Cho điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: 53 – 15
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ: 53 - 15
+ Gv tổ chức cho hs hoạt động tự tìm ra kết
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
24
Trường Tiểu học Bình Thành 3 Năm học 2011 - 2012
quả của phép trừ : 53 – 15
- Gv cho hs lấy ra 5 bó que tính và 3 que tính
rời. Nêu tương tự như bài trước.
• Muốn lấy đi 15 que tính, trước hết ta lấy đi
3 que tính rời, tháo 1 bó lấy tiếp 2 que tính
nữa (như vậy 13 trừ 5) còn lại 8 que tính .
Sau đó lấy đi 1 bó que tính nữa là đã lấy đi 2
bó (1 chục) que tính. Vậy còn lại 3 bó (1
chục) que tính gộp lại với 8 que tính rời
thành 38 que tính.
- Gv cho hs nêu lại kết quả của phép tính trừ
rồi viết : 53 – 15 = 38 và đọc
- Đặt phét tính theo cột dọc

* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào
vở
- GV nhận xét – Cho điểm
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ
và số trừ lần lượt là:
a.63 và 24
b. 83 và 39
c. 53 và 17
- GV nhận xét- ghi điểm
+ Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm x số bị
trừ, số hạng.
- Hướng dãn cách trình bày bài tính x.
- Nhận xét đánh giá.
- Hs thao tác trên que tính theo sự hd
của Gv.
- Hs viết : 53 – 15 =38 ( năm mươi ba
trừ mười lăm bằng ba mươi tám)
- HS thực hiện đặt tính theo cột dọc
53
- 15
38

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
83 43 93 63
- 19 - 28 - 54 - 36

64 15 39 27
- HS nhận xét
- 1 hs làm lên bảng, lớp làm bảng con.
63 83 53
- 24 - 39 - 17
39 44 36
- HS nhận xét
- Học sinh nêu lại cách tìm x là số bị
trừ, số hạng.
- 3 HS lean bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
a. x -18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
b. x + 26 = 73
x = 73 – 26
Giáo viên: Nhị Thị Kim Bình Lớp 2/1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×