Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 2 CKT tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.16 KB, 19 trang )

GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Chào cờ
*******************************************
Tập đọc
Chim Sơn ca và bông cúc trắng (tr23)
A. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch đợc toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát, bay lợn; để cho
hoa đợc tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời đợc câu hỏi 1,2,4,5).
- HS khá, giỏi: trả lời đợc CH3.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học: Tiết1
I. KTBC:- 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài Th Trung thu
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm, lớp theo dõi đọc thầm.
a. Đọc nối tiếp câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
+ Chú ý các từ: Sơn ca, sung sớng,long trọng, lồng, lìa, héo lả
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- HS tiếp nối đọc đoạn trong bài. Chú ý các câu:
+Ngắt câu văn: Tội nghiệp con chim! // Khi nóca hát,/ các câu đói khát.// Còn bông
hoa/ giánó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Giải nghĩa từ: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: - HS thảo luận các câu hỏi trong SGK và báo cáo
- Dự án câu hỏi bổ sung:


+ Chim sơn ca nói về bông cúc nh thế nào ?
+Khi đợc sơn ca khen cúc cảm thấy thế nào?
+Tác giả đã dùng từ nào để tả tiếng hót của
chim sơn ca?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại bài: Gọi 5 HS. đọc diễn cảm
toàn bài
III. Củng cố dặn dò:
- 1 HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dự án câu trả lời;
+ Cúc ơi! cúc mới xinh xắn làm sao.
+ Cúc sung sớng khôn tả.
+ Hót véo von.
+ tự trả lời


*******************************************
1
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
Toán
Tiết 98: Luyện tập (Tr102)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Nhớ đợc bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- HS làm bài 1a; bài 2; bài 3.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - Gọi 1 HS. lên bảng tính: 5

ì
5 + 5 = ; 5 + 5 + 5 =
- Gọi 2 HS. đọc thuộc bảng nhân 5.
II. Bài mới:
1. G th b:
ì
2
ì
ì
ì
2.Thực hành làm bài tập:
Bài 1a:
- Gọi HS. đọc đề, nêu y/c của bài.
- Y/C HS. nêu cách tính nhẩm.
- Y/C HS. nối tiếp nhau báo cáo kết quả của
từng phép tính .
- Gọi HS. so sánh 2 phép tính: 2 5 và 5
Bài 2:
- Gọi 1 HS. đọc đề và nêu y/c.
- Phân tích mẫu: 5 4 - 9 = 2 - 9
= 11
- Gọi HS. nêu cách thực hiện dãy tính và
tính.
- Y/C HS. làm bài .
Bài 3:
- Gọi HS. đọc đề, phân tích đề.
- Gọi 1 HS. lên bảng tóm tắt bài toán và giải.
- Gọi HS. khác nhận xét bổ sung.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về làm bài trong vở bài tập toán tập II.
- 1 HS. đọc đề: Tính nhẩm
- Nhiều HS. nêu cách tính nhẩm.
- Thực hành theo y/c
- 2 phép tính này đổi chỗ các thừa số
nhng kết quả đều bằng nhau.
- Tính( Theo mẫu)
- Nghe
- Nhiều HS. nêu cách tính. 3 HS. lên bảng
làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Phân tích đề: 1 ngày học 5 giờ. 1 tuần
Liên học mấy giờ (Biết 1 tuần có 5 ngày
học).
Bài giải
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là:
5 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ.
***********************************************************************************
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng (tr25)
A. Mục tiêu:
- Dựa theo gợi ý, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
2
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- HS khá, giỏi: biết kể lại đợc toàn bộ câu chuyện (BT2).
- GD HS cần yêu quý những sự vật trong môI trờng thiên nhiên quanh ta để cuộc sống
luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần GD ý thức BVMT.
B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện.
C. Hoạt động dạy, học

I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:- 2 HS. nối tiếp nhau kể câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Nêu ý nghĩa
câu chuyện.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
+ 4 HS. đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
+ 1 HS khá giỏi kể lại đoạn 1 theo cô gợi ý. GV khuyến khích HS khác kể bằng lời của
mình không lệ thuộc vào bài đọc.
VD: Bông cúc đẹp nh thế nào?
- Sơn ca làm gì, nói gì?
- Bông cúc vui nh thế nào?
- HS nối tiếp nhau kể trong nhóm.
- GV nhận xét.
- GV cho 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4
đoạn truyện theo gợi ý.
- Sau mỗi bạn kể, HS.nhận xét, GV cho
điểm.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV cho đại diện các nhóm thi kể toàn
bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có 1 bông cúc rất đẹp, cánh trắng
tinh, mọc lên bờ rào, vơn lên đám cỏ
dại
- 1 chú chim sơn ca thấy bông cúc
đẹp quá sà xuống hót lời ngợi ca: Cúc
ơi! cúc xinh xắn làm sao!
- Cúc nghe sơn ca hót nh vậy thì vui

sớng khôn tả. Sơn ca véo von hát mãi
rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nói lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại.
*******************************************
Toán
Tiết 99: Đờng gấp khúc - Độ dài đờng gấp khúc (Tr103)
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng đợc và gọi đúng tên đờng gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đờng gấp khúc.
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS làm bài 1a và bài 2; 3.
B. Đồ dùng dạy học:- Vẽ sẵn đờng gấp khúc ABCD nh phần bài học lên bảng.
3
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Gọi 2 HS. lên bảng và cả lớp làm nháp bài tập sau:
Tính: 4
ì
5 + 20 = 3
ì
8 - 13 =
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đờng gấp khúc và cách tính độ dài đờng gấp khúc
- Chỉ vào đờng gấp khúc và nêu: Đây là đ-
ờng gấp khúc ABCD.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Đờng gấp khúc ABCD gồm những đoạn

thẳng nào? điểm nào? Những đoạn thẳng
nào có chung 1 điểm đầu?
+ Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đờng
gấp khúc ABCD
- Nêu: Độ dài của đờng gấp khúc chính là
tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần
AB, BC, CD.
- HS tính độ dài của các đoạn thẳng AB,
BC, CD?
- Vậy độ dài của đờng gấp khúc ABCD là
bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài của đờng gấp khúc ta
làm thế nào?
3/Thực hành:
Bài 1a
- Gọi HS. đọc y/c của bài. Y/C HS. suy
nghĩ và tự làm bài
- Y/C HS. nhận xét bài làm của bạn và nêu
cách vẽ khác nếu có.
- Y/C HS. nêu tên từng đoạn thẳng trong
mỗi cách vẽ.
Bài 2:- Gọi 1 HS. đọc y/c của bài tập.
- Muốn tính độ dài của đờng gấp khúc ta
làm nh thế nào?
- Gọi 1 HS. lên bảng tính độ dài của đờng
gấp khúc MNPQ.
Bài 3: - Y/C HS. đọc đề bài
- Hình tam giác có mấy cạnh? Đờng gấp
khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại
với nhau?

-Vậy độ dài của đờng gấp khúc này tính
thế nào?
- Y/C HS. làm bài và nhận xét bài bạn
- Nghe giảng và nhắc lại: Đờng gấp khúc
ABCD
- Đờng gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng
là: AB,BC, CD. Có điểm A, B, C, D
- Đoạn thẳng AB, BC có chung 1 điểm B. -
Đoạn thẳng BC, CD có chung điểm C.
- Tự nêu.
- Nghe giảng và nhắc lại.
- Tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD
là: 2 cm + 4 cm + 3cm = 9 cm
- Đờng gấp khúc ABCD dài 9 cm.
- Ta tính độ dài các đoạn thẳng.
- Nối các điểm để đợc đờng gấp khúc gồm:
Hai đoạn thẳng. Ba đoạn thẳng.
- 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Tính độ dài của đờng gấp khúc.
- Nhiều HS. nêu cách tính.
- Lớp làm bài vào vở: Độ dài của đờng gấp
khúc MNPQ là:
3cm+ 2cm + 4cm = 9cm.
- 1 HS. đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- Hình tam giác có ba cạnh. Đờng gấp khúc
gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
- Tính bằng cách cộng độ dài 3 đoạn thẳng
với nhau.
- Làm bài vào vở.
4

GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
làm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học kĩ bài và thực hành đo.


**********************************************
Đạo đức
Đ/C Hiền
*****************************************
Chính tả (tập - chép)
Chim sơn ca và bông cúc trắng (Tr26)
A. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đợc BT(2) a / b.Phân biệt Tr/ ch. Uôt/ uôc
- HS khá, giỏi giải đợc câu đố ở BT(3) a / b.Phân biệt Tr/ ch. Uôt/ uôc ở mức cao hơn.
B. Đồ dùng dạy hoc: - Chép nội dung bài tập 2a.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: HS. viết vở nháp các từ sau sơng mù, xơng cá
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tập chép:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. 2,3
HS nhìn đọc lại.
- Giúp HS nhớ nội dung đoạn chép:
+ Đoạn văn cho em biết điều gì về chim
sơn ca và bông cúc trắng?
- Giúp HS nhận xét:

+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Lời của sơn ca nói với cúc đợc viết sau
các dấu câu nào?
+Tìm những chữ bắt đầu bằng r/ tr/ s.
* HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn
nắn.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a/b - Gọi HS. đọc y/c của đề
- Tổ chức cho HS. thi tìm các từ ngữ chỉ
loài vật: Nêu luật thi và thi theo nhóm
(mỗi nhóm 7 HS.)
- GVnhận xét bổ sung.
Bài 3a/b: Y/C HS. đọc đề và nối tiếp
-Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
trắng khi cha bị nhốt vào lồng.
- Có 5 câu
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Đọc viết các từ khó vào nháp: rào, dại, trắng,
sơn ca, sà, sung sớng
- HS tập viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- 1HS. đọc, lớp đọc thầm.
- Các đội tìm từ và mỗi đội lên bảng ghi lại các
từ trong 2 phút
VD: chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
5
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
nhau giải đáp câu đố.
- Kết luận : Đa ra đáp án đúng.
III.Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học.
Dặn về viết lại bài.
chấu, chéo bẻo, chuồn chuồn
- Đọc đề: Giải các câu đố sau
- Thực hành giải đấp các câu đố theo từng cá
nhân.
***********************************************************************************
Thứ t ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Vè chim(tr28)
A. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống nh con ngời. (trả lời
đợc CH1, CH3; học thuộc đợc một đoạn trong bài vè)
- HS khá, giỏi thuộc đợc bài vè; thực hiện đợc yêu cầu của CH2.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh một số loài chim.
C. Hoạt động dạy , học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
* GV đọc mẫu, HS theo dõi trong SGK. Sau đó HD học sinh quan sát tranh minh hoạ
trong SGK để giới thiệu về các loài chim đợc nói trong bài.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc nối câu
- HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ. Chú ý các từ:
+Từ : lon ton, gà mới nở, sáo, nhảy, xinh, nghịch, mách lẻo
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV chia đoạn dể HS luyện đọc ( nh trong SGK).

- HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài vè.
Câu: Ngắt, nghỉ theo mẫu: Hay chạy lon ton/
Là gà mới nở.//
- Giọng : vui.
- HS đọc các từ chú giải trong SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
? Có mấy loài chim đợc kể trong bài?
? Từ ngữ đợc dùng để gọi các loài chim?
? Từ ngữ đợc dùng để tả đặc điểm của
các loài chim?
- 4 tiếng.
- 10: gà, sáo, liều điểu, chia vôi, chèo
bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú
mèo.
- em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà
chim sẻ
- chạy lon ton, vừa đi vừa nhảy, nói linh
6
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
tinh
? Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
- Em thích con chim sáo biết nói, nó nói líu lo suốt ngày
3. Học thuộc lòng bài vè.
- Hớng dẫn cách đọc, sau đó xóa dần.
IV. Củng cố, dặn dò:
- 1,2 HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

- HS về nhà học bài và đọc thuộc bài Vè chim.
***********************************************
Toán
Tiết 100: Luyện tập (tr104)
A. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc.
- HS làm bài 1b; bài 2.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - 2HS lên bảng vẽ đờng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Thực hành:
Bài 1b:
- GV cho HS. tự làm bài rồi chữa bài.
- Họi 2 HS. lên bảng, mỗi em một phần.
- HS nêu lại cách tính độ dài đờng gấp khúc.
Bài 2:- Yêu cầu HS. tự đọc đề bài, rồi viết bài giải.
Bài giải
Con ốc sên bò đoạn đờng dài là:
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm.
.II.Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài và làm bài trong vở bài tập toán tập II .


**************************************************
Tập viết
Bài 21: Chữ hoa R (tr27)
A. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
B. Đồ dùng dạy học:Mẫu chữ và mẫu cụm từ ứng dụng.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: H./S viết bảng con chữ Q hoa và từ Quê
7
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét:
* Cấu tạo:
- Chữ hoa cao mấy li?Gồm mấy nét? Là
những nét nào?
- Tìm chữ đã viết có nét móc ngợc trái.
- Hãy nêu quy trình nét móc ngợc trái.
- Nhắc lại quy trình nét móc ngợc trái.
* Cách viết: (GV hớng dẫn nh trong
SGV).
- Nét 1:
- Nét 2:
- GV vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Hớng dẫn viết bảng con:
3. HD viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu ý
nghĩa của từ đó
- Cụm từ ríu rít chim ca có mấy chữ là
những chữ nào?
- Tìm những chữ có cùng chiều cao 2,5
li và các chữ có chiều cao 1,5 li và 1 li.

- Nêu khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết chữ Ríu rít vào bảng con
4. Hớng dẫn HS. viết bài vào vở: GV thu
bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thành bài viết .
- Chữ R hoa cao 5li. Gồm 2 nét nét 1 là
nét móc ngợc trái; nét 2 là nét kết hợp
của nét cong trên và nét móc ngợc phải
- Tự nêu.
- Nghe
- HS viết bảng con 2,3 lợt chữ R.
- Đọc Ríu rít chim ca và tự giải nghĩa.
- có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ríu,
rít, chim, ca.
- Chữ R cao 2,5 li; chữ h cao 2li; chữ t
cao1,5 li các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS. viết bài vào vở.


**************************************
Tự nhiên x hộiã
Bài 21: Cuộc sống xung quanh (tiết1)
A. Mục tiêu:
-Nêu đợc một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của ngời dân nơi học sinh
ở.
- GD học sinh biết đợc môi trờng cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phơng tiện giao

thông và các vấn đề môi trờng của cuộc sống xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ trong SGK.
C. Hoạt động dạy , học:
I. KTBC: Kể tên 1 số phơng tiện giao thông?
Cần làm gì khi đi trên ô tô?
8
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
**Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS. mở SGK và quan sát tranh nói về những gì các em nhìn thấy trong hình.
HS.làm việc theo nhóm 2.
- 1 HS. báo cáo tranh , HS. khác nghe bổ sung.
=> Kết luận.
**Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở điạ phơng.
- GV yêu cầu HS. su tầm tranh ảnh vẽ về nghề nghiệp, cuộc sống của ngời dân ở địa ph-
ơng.
- HS. xếp tranh ảnh theo nhóm và nhóm cử ngời giới thiệu trớc lớp (đóng vai hớng dẫn
viên du lịch).
**Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- GV gợi ý đề tài.
- HS. tiến hành vẽ sau đó dán tranh lên tờng.
- GV gọi 1 số HS. mô tả tranh vẽ.
- GV nhận xét:
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn về su tầm thêm tranh ảnh về nghề nghiệp, cuộc sống xung quanh để tiíet sau học
tiếp.



************************************************************************************
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Tiết 41: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đa ra trớc
A. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hớng phía trớc), hai
tay đa ra trớc (sang ngang, lên cao thẳng hớng).
B. Địa điểm - Phơng tiện: 1 còi.
C. Nội dung- Phơng pháp:
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp, nêu y/c nội dung tiết học
- Y/C HS. tập các động tác khởi động.
2/Phần cơ bản:
- Y/C HS. tự ôn 2 động tác đứng kết hợp
đã học( mỗi động tác trong vòng 5 phút)
- Hớng dẫn HS. học cách đi thờng theo
vạch kẻ thẳng.
+GV làm mẫu, nêu cách đi.
+ Cho HS. chơi thử.
+Y/C HS. tự đi thờng GV theo dõi nhận
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- HS. chạy vòng tròn và xoay các khớp.
- Thực hiện ôn các động tác theo hiệu lệnh
của cán sự lớp.
+ Quan sát GV làm mẫu và nhắc lại cách đi
thờng.
+ Thực hiện theo y/c .
9
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ

xét.
3/Phần kết thúc:- Y/C HS. tập động tác
cúi lắc ngời thả lỏng.
- Hệ thống, nhận xét tiết học và dặn dò bài
về nhà.
- Tập cúi lắc 2 phút


******************************************
Toán
Tiết 101: Luyện tập chung (tr105)
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong
trờng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc.
- HS làm bài 1; 3; 4 và bài 5 (a)
II. Đồ dùng : Chuẩn bị các hình vẽ ở bài tập 5 vào bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Gọi 1 HS. lên bảng, cả lớp làm bài tập vào nháp bài tập sau Tính độ dài
đờng gấp khúc ABCD.Biết độ dài các đoạn thẳng AB là 4 cm; BC là 5 cm; CD là 7 cm.
2.Bài mới:
a/Giới thiệu bài.
ì
b/ Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
- Củng cố cho HS bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Bài 3: - Gọi HS. nêu y/c của bài tập. Y/C HS.
nêu cách thực hiện các phép tính.

- Y/C HS. làm bài và cả lớp nhận xét bài bạn
làm.
Bài 4: - Gọi HS. đọc đề bài .Gọi HS. lên bảng
làm bài, y/c cả lớp làm bài vào vở.
- Y/C HS. nhận xét bài bạn làm.
- Hỏi: Trong bài toán trên vì sao để tìm số đũa
có trong 7 đôi đũa chúng ta lại thực hiện phép
tính nhân 2 7?
Bài 5a: - Y/C HS. quan sát hình vẽ và nêu y/c
của bài
- Gọi HS. nêu cách tính độ dài của đờng gấp
khúc?
- HS làm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về làm tiếp bài phần còn lại.
- HS làm bài cá nhân.
- HS. nối tiếp nêu kết quả.
- Tính. Nhiều HS. nêu: Thực hiện phép
nhân trớc phép cộng sau.
- Vì một đôi có 2 chiếc nên có 7 đôi tức
là gấp 7 lần .
- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.

10
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ

Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?(27)
A. Mục tiêu:

- Xếp đợc tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh đủ 9 loài chim nêu ở bài tập 1.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Gọi 2 HS. lên bảng ( HS. 1 nêu câu hỏi, HS. 2 trả lời câu hỏi với các cụm từ
Bao giờ, lúc nào?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS. làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS. đọc y/c của đề và những
từ trong ngoặc đơn và trả lời các câu hỏi
sau: Những từ đó là những từ chỉ gì?
- Chia nhóm y/c HS. thực hiện làm bài
theo nhóm và báo cáo trớc lớp.
- Y/c HS. tìm thêm các từ khác chỉ loài
chim.
- Gọi HS. nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
* Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- Chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: - HS đọc đề xác định bộ phận nào
trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu?
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp đôi
- Chốt lời giải đúng.
- Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn
vào nhóm cho thích hợp( cú mèo, gõ kiến,
chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh). Những từ đó
là từ nói về các loài chim.
- Nối tiếp nhau báo cáo sau khi thảo luận.

- 1 HS. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Làm bài theo cặp.Một số HS. lên bảng thực
hành
- 1 HS. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
thảo luận theo nhóm đôi tìm bộ phận trả lời
cho câu hỏi ở đâu?
- 2 HS. thực hành
+ HS. 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?
+HS. 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền
thống của trờng
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn và về nhà tìm thêm tên các loài chim khác.


****************************************
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì (tiết1- tr232)
A. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán đợc phòng bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong
bì có thể cha cân đối.
11
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.
B. Đồ dùng: Phong bì mẫu và 1 thiếp chúc mừng
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- KT sự chuẩn bị của HS.

II. Bài mới:
1. G th b:
2. Hớng dẫn HS. quan sát nhận xét.
- GVgiới thiệu phong bì và nêu câu hỏi để
HS. nhận xét.
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trớc của phong bì có gì?
+ HS so sánh với thiếp chúc mừng.
3. GV hớng dẫn mẫu:
- GVvừa làm mẫu, vừa nêu các bớc gấp, cắt,
dán phong bì.
- Bớc 1: Gấp phong bì( hình 1, 2, 3)
+ Giấy gấp 2 phần: lớn, bé.
+ Cắt mép phần bé 1,5 ô và cắt chéo góc để
dán.
+ Bớc 2: Cắt theo đờng dấu gấp( H.4, 5)
+ Bớc 3: Dán phong bì : Gấp theo hình 5,
dán 2 mép và gấp mép phía trên theo đờng
dấu gấp( H.6) ta đợc phong bì.
* HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì và
giấy nháp.
III.Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá và nhận xét tiết học.
-Dặn về thực hành gấp để tiết sau học tiếp.
- Quan sát phong bì và rút ra nhận xét:
+Phong bì là hình chữ nhật
+ Mặt trớc của phong bì có ghi tên địa chỉ
của ngời gửi, ngời nhận.
+ Nhiều HS. tự so sánh.
- Quan sát mẫu và nêu lại các bớc gấp,

cắt, dán phong bì.
- Thực hành theo y/c


************************************************************************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Tiết 42: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
Trò chơi: Nhảy ô.(tr 96)
A. Mục tiêu:
- Bớc đầu thực hiện đợc đi thờng theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
B. Địa điểm phơng tiện:
Kẻ sân cho trò chơi, chuẩn bị 1 còi.
C. Nội dung phơng pháp:
1/ Phần mở đầu:
12
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Y/C HS. tập 1 số động tác khởi động.
- Cho HS. ôn 8 động tác của bài thể dục.
2/Phần cơ bản:
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông: 2 lần 10m
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2, 3 do cán sự lớp hô, GV quan sát
sửa sai cho HS.
* Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang: 2 lần 10 - 15m.
* Trò chơi: Nhảy ô : 8 phút.

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- Cho 1 tổ lên làm mẫu.
- GV quan sát, sửa những động tác sai cho
HS.
3/Phần kết thúc:
- Y/C HS. tập các động tác cúi lắc ngời thả
lỏng và động tác đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- HS. tập xoay các khớp và chạy tại chỗ.
- Tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
-HS tập theo sự điều khiển của GV.
- Tự thực hiện theo y/c
- HS. nghe hiệu lệnh và thực hiện theo.
- HS nêu lại cách chơi và chơi chính thức.
*********************************************************
Chính tả(nghe - viết)
Sân chim(tr29)
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đợc BT(2)a / b.Phân biệt tr/ ch; uốt/ uốc.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2.
C. Các hoat động dạy học:
I. KTBC:- Cả lớp viết bảng con: luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HS nghe - viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- Giúp HS nắm nội dung bài:

+ Bài "Sân chim" tả cái gì?
- Giúp HS nhận xét:
+ Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr/ s?
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
* GV đọc cho HS viết bài.
* Chấm, chữa bài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1,2 HS đọc lại bài viết.
- Tả chim nhiều không tả siết.
- sân, trứng, trắng, sát, sông.
- xiết, thuyền, trắng xoá, sát sông
3. HD học sinh làm bài tập:
Bài 2:(a,b)- GV cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ (đã viết nội dung).
13
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- GV hớng dẫn HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
*****************************************
Toán
Tiết 102: Luyện tập chung (tr106)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số,tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HS làm bài 1; 2, bài 3 (cột 1)và bài4.
B. Đồ dùng dạy học:- GV viết nội dung bài 2 vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:

I. KTBC: - HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Rèn kĩ năng thuộc bảng nhân.
- HS lần lợt nêu kết quả.
Bài 2:
Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4
Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4
Tích
- GV giúp HS phân tích cấu tạo của bảng.
- 1 HS làm mẫu.
- GV cho từng HS nêu kết quả vào bảng.
Bài3 (cột1): -Củng cố về so sánh số qu phép nhân.
-HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Hs và GV nhận xét, sửa chữa nếu sai.
Bài 4:- Củng cố về toán có lời văn liên quan đến phép nhân.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảg chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.


**********************************************
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim (tr30)
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
14

GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- Thực hiện đợc yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài
chim).
- GD HS ý thức bảo vệ môi rờng thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ BT1.
- Tranh ảnh chích bông cho BT3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- 2,3 HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS không nhất thiết phải nói giống
nh SGK.
- Củng cố để HS thực hành nói lời cảm ơn- lời
đáp.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài,
cả lớp đọc thầm theo.
- GV cho một cặp làm mẫu.
Bài 3:
- 1,2 HS đọc bài: Chim chích bông. Cả lớp theo
dõi SGK.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK.
- GV cho HS thực hành viết đoạn văn tả một
loài chim.
+ GV nêu các câu hỏi gợi mở để định hớng
cách làm bài .
III. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn về viết lại đoạn văn Tả ngắn về loài chim
vào vở li
- HS thảo luận các tình huống.
- 2 HS thực hành đóng vai:
+ HS1: Bà cụ.
+ HS2: Cậu bé.
- 3,4 cặp HS thực hành đóng vai.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS đứng tại chỗ thực hành
đóng vai lần lợt theo các tình huống đã
nêu.
- Lần lợt HS trả lời câu hỏi .
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết của mình, cả lớp và
GV nhận xét.


*****************************************
Sinh hoạt
I. Nhận xét tuần 21:
* Ưu điểm:


.
15
GA Líp 2 B - TuÇn 21 NguyÔn ThÞ Quú
* Tån t¹i:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

.II. Ph¬ng híng tuÇn 22:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.III. HS sinh ho¹t v¨n nghÖ:
************************************************************************************
16
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
***************************************
Đạo đức
Bài 10: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết1- tr31).
A. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thờng gặp
hàng ngày.
B. Tài liệu phơng tiện :
- Tranh tình huống cho HĐ1.
- Phiếu học tập cho HĐ3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi HS. trả lời các câu hỏi sau Khi nhặt đợc của rơi em cần làm gì? Nêu ích lợi của
việc trả lại của rơi.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Y/C HS. quan sát tranh 1 SGK, sau đó thảo
luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Đây là giờ học môn gì?
+ Trong giờ học vẽ, Nam muốn mợn vậy
em đoán xem Nam sẽ nói nh thế nào? cảm xúc
của Tâm nh thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến và HS. khác
nhận xét bổ sung.
- Kết luận: khi cần mợn bạn phải sử dụng
câu y/c đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Y/C HS. quan sát tranh minh họa trong vở bài
tập và thảo luận nhóm đôi nội dung thảo
luậnlà: Nêu nội dung từng tranh, nêu việc làm
đúng, sai của các bạn trong tranh và cho biết lí
do vì sao?
- Gọi HS. báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- Kết luận: Khi nào cần nói lời y/c, đề nghị?
Khi nói cần có thái độ nh thế nào?
III Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị
- Quan sát và thảo luận sau đó báo cáo
ý kiến trớc lớp.
+ Tranh vẽ các bạn HS. trong giờ học
vẽ
+ Môn mĩ thuật.

+ Tự đa ra ý kiến nhận xét.
- Nghe và nhắc lại.
- Thực hiện theo y/c và báo cáo trớc lớp
về vấn đề đã thảo luận.
- Vài HS. khác nhận xét bổ sung.
- Nghe và tự nêu ý kiến.
17
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
lịch sự khi cần giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè,
anh em cùng thực hiện.
An toàn giao thông
Bài1:Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông (tr8)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết ba màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông (ĐKGT)
- Biết nơi có đèn tín hiệu ĐKGT.
- Biết tác dụng của đèn tín hiệu ĐKGT.
II. Chuẩn bị:
HS và GV sách pokemon cùng em học ATGT.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ1: Kể chuyện (sách Pokémon cùng em học ATGT)
- Bớc1 : Kể chuyện: GV kể-> Lớp nghe-> 1 hs kể lại.
- Bớc 2: Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Bớc3: Chơi sắm vai
Chia lớp thành các nhóm đôi (1HS đóng vai mẹ, một HS đóng vai Bo.)
-> GV theo dõi nhận xét.

- Bớc4: Kết luận: SGV tr5
* HĐ2:Trò chơi: Đèn xanh- đèn đỏ
18
GA Lớp 2 B - Tuần 21 Nguyễn Thị Quỳ
- Bớc1: HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn:
Đèn đỏ: dừng lại-> Đèn xanh: đợc phép đi-> Đèn vàng: báo hiệu thay đổi tín hiệu.
- Bớc2: GV phổ biến luật chơi(SGV tr5)
- Bớc3: Kết luận: Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn,
tránh tai nạn và không làm ùn tắc giao thông.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
19

×