Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án lớp 2 CKT tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.22 KB, 14 trang )

GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
Tuần 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
*************************************
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr 31)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi
ngời; chớ kiêu căng, xem thờng ngời khác. (trả lời đợc CH1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 4.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài Vè chim
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài:
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. HS. đọc iối câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Lu ý các câu văn dài :
+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừngbạn thân/ nhngbạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì
đi.// Lúc nàycả.//
+ Giải nghĩa các từ: Ngầm, cuing quýt, đắn đo, thình lình, coi thờng, buồn bã, trốn đằng
trời.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
Tiết 2


3. HD tìm hiểu bài: Y/C HS. nêu các câu hỏi trong SGk , thảo luận và báo cáo trớc lớp.
* Dự án câu hỏi bổ sung
- Chuyện gì xảy ra khi đôi bạn dạo chơi
trên cánh đồng?
- Nêu ihẩm chất tốt của Gà Rừng?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
g.Luyện đọc lại: Y/C HS. đọc theo lời
của các nhận vật.
- Chúng gặp một ngời thợ săn.
- Thông minh, dũng cảm, liều mình vì
bạn bè.
- Hãy bình tĩnh trong khi gặp nạn.
- Nhiều H. đọc.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.

.
Toán
Kiểm tra Định kì
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đờng gấp khúc, tính độ dài đờng gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đề bài:
* Câu 1: Tính nhẩm( 2 điểm)
3
ì
5= 2
ì

7 = 4
ì
8 = 4
ì
9 = 5
ì
5 = 5
ì
10 = 2
ì
5 = 5
ì
2
ì
2 =
* Câu 2: Tính
3
ì
8 - 14 100 - 5
ì
9
1
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
* Câu 3: Mỗi H. có 5 quyển vở. Hỏi 10 H. có bao nhiêu quyển vở?
* Câu 4: a/ Cho 3 điểm bất kì. Hãy nối ba điểm để tạo đờng gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng.
Đọc tên đờng gấp khúc đó.
b/Tính độ dài đờng gấp khúc sau bằng cách nhanh nhất.

2cm 2 cm 2 cm
III.Biểu điểm: Làm đúng câu 1 đợc 2 điểm( Mỗi phép tính đúng đợc 0,25 điểm).

Câu 2: 2 điểm( Mỗi phép tính đúng đợc 1 điểm). Câu 3: 2 điểm( lời giải 0,5 điểm, phép
tính 1 điểm, đáp số 0,5 điểm). Câu 4: 4 điểm( Mỗi ý 2 điểm)
*************************************************************************************
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
*************************************************************************************
Thứ t ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Cò và Cuốc (tr37)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sớng. (trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 2HS đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS nghe.
a.Đọc nối tiếp câu:
- HS đọc nối câu. Chú ý các từ:
+Từ: lội ruộng, lần ra, trắng tinh, trời xanh, dập dờn.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV chia đoạn để HS luyện đọc:( nh trong SHD).
- Chú ý các câu:
Câu:- Em sống trong bụi cây dới đất/ nhìn xanh/thấy các

anh phau/đôi múa/không thế này.//
- Phải có lúc vất vả lội bùn/mới thảnh thơi bay lên trời cao.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. HD tìm hiểu bài:
- GV cho HS tự thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Dự án trả lời:
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
(Cuốc hỏi:" Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?")
- Vì sao Cuốc lại hỏi nh vậy?(Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng , khó nhọc nh vậy).
- Cò trả lời Cuốc nh thế nào?(Phải có lúc vất vả thì khó gì.)
- Lời khuyên của Cò là gì?
4. Luyện đọc lại:
- 3,4 nhóm HS phân vai, thi đọc lại truyện.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
2
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
- Nhắc HS. về nhà đọc lại bài.
****************************************
Toán
Tiết 104: Bảng chia 2 (tr109)
A. Mục tiêu:
- Lập đợc bảng chia 2.
- Nhớ đợc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
B. Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
C. Hoạt động dạy , học:
I. KTBC:
- 2, 3 HS. đọc bảng nhân 2.

- HS. đọc thêm 2 từ 2 đến 20.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a) Nhắc lại phép nhân 2
- GV. gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
+ Yêu cầu HS. viết phép nhân.
- Nhắc lại phép chia.
+ GV nêu có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+ Yêu cầu viết phép chia.
* Nhận xét: 2 x 4 = 8 =>8:2= 4
b) Lập bảng chia 2.
- Yêu cầu HS. tự lập bảng chia 2.
- GV viết lên bảng.
- GV xóa dần.
3. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS nêu miệng kết quả.
- Rèn trí nhớ để thuộc bảng chia 2.
Bài 2:- GV hớng dẫn làm bài.
Gọi 2 HS. chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2
.

*********************************************
Tập viết
Chữ hoa S (tr36)
A. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì ma (3 lần).
B. Đồ dùng:
Mẫu chữ hoa S
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
HS. lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chữ S hoa
- Y/C HS. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau:
+ Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ?
+ Nét đầu giống chữ hoa nào?
- Nêu quy trình viết chữ S hoa
Quan sát và nhận xét:
+ Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét.
+ Giống chữ hoa L
- Nghe giảng quy trình
3
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
- Viết mẫu chữ S hoa
- Y/C HS. viết chữ S hoa.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. đọc cụm từ: Sáo tắm thì ma.
- Y/C tập giải nghĩa câu thành ngữ
- Y/C HS. nhận xét cách viết cụm từ ứng
dụng.
- Y/C HS. viết chữ Sáo
4. Hớng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở.
5. Thu bài chấm, nhận xét:

III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết chữ hoa S cho đẹp.
- Quan sát viết mẫu
- Viết bảng con chữ hoa S
- 5 HS. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa.
- Nêu cách viết nối nét từ S sang a và
khoảng cách giữa các chữ trong câu
thành ngữ.
- Mở vở viết bài
********************************************
Tự nhiên xã hội
Bài 22: Cuộc sống xung quanh( Tiết 2 - tr46)
A. Mục tiêu.
-Nêu đợc một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của ngời dân nơi học sinh ở.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trờng.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Kể tên nghề ở một số nơI mà em biết.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
a) Hoạt động 1: Nói về cuộc sống địa phơng
TC. Cho HS. Nêu một số nghề của bố mẹ.
- Cho 2 HS. đóng vai hớng dẫn du lịch nói về cơ sở địa phơng
- nhận xét.
- Cho HS.làm vở bài tập (2).
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Vẽ tranh về cảnh đẹp của quê em.
- Yêu cầu giới thiệu tranh.

- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nghề gì?
- Em lớn lên sẽ làm nghề gì để xây dựng quê hơng em giàu đẹp?
*************************************************************************************
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Tiết 43: Đi thờng theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang(tr98)
A. Mục tiêu:
Biết cách đi thờng theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
(Bỏ đi kiễng gót, hai tay chống hông).
B. Địa điểm phơng tiện:
Kẻ ô cho trò chơi.
C. Nội dung phơng pháp:
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C HS xoay các khớp.
- Y/C tập 8 động tác của bài thể dục.
2/Phần cơ bản:
a/Y/C HS. tự ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và hai tay dang
ngang.
4
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
b/ Y/C HS. tự ôn trò chơi Nhảy ô.
- Y/C HS. nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Y/C HS. chia nhóm, tự chơi
- GV theo dõi nhận xét, nhắc nhở.
3/Phần kết thúc:- Y/C HS. đi đều và hát.
- Y/C HS. tự chọn trò chơi để chơi.
- Hệ thống hóa tiết học và giao bài về nhà

***************************************
Toán
Tiết 105: Một phần hai (tr110)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)Một phần hai, Biết đọc, viết 1/2 và làm bài tập 1.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình , hình tròn, hình tam giác.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi 2 HS. lên bảng thực bài tập sau Cho phép nhân 3
ì
3 = 9 Hãy lập hai phép chia t-
ơng ứng? Lớp làm bài vào bảng con.
II. Bài mới:
1. Giới thệu bài:
2. Giới thiệu một phần hai
- Đa hình vuông y/c HS. quan sát và thực
hiện cắt hình vuông đó thành hai phần
bằng nhau
- Kết luận: Có một hình vuông chia làm 2
phần = nhau, lấy đi 1 phần, còn lại
2
1
hình
vuông.
- Y/C HS. nhắc lại kết luận trên
* Hớng dẫn tơng tự đối với các hình tròn,
hình tam giác.
* Kết luận chung: Trong toán học để thực
hiện
2

1
hình vuông ,
2
1
hình tròn,
2
1
hình
tam giác. Ngời ta sử dụng số Một phần
hai viết là
2
1
;
2
1
còn gọi là một nửa.
3/Thực hành:
Bài 1: - HS đọc đề, nêu y/c:
- Y/C HS. tự nghĩ và làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Quan sát hình vuông, sau đó cắt hình
vuông thành hai phần bằng nhau và nhận
xét.
- Nghe
- Thực hiện theo y/c .
- Thực hành đối với các hình tròn, hình tam
giác.
- Nghe và nhắc lại.
- Đã tô màu
2

1
ở hình nào?
- Các hình đã tô màu
2
1
hình là A,C,D
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tự làm các bài trong vở luyện Toán trang 17.



****************************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy(tr35)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho
vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
5
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
- Giáo dục HS cần phải bảo vệ các loài chim.
B. Đồ dùng :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, bài tập 2 viết vào băng giấy.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi từng cặp HS. thực hành hỏi nhau theo mẫu câu ở đâu? theo chủ đề chim chóc.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài:

* Bài 1: - Y/C HS. quan sát tranh và nêu tên
từng con chim đợc chụp ở các hình.
- Y/C HS. đọc lại tên các loài chim
- Y/C HS. tìm thêm các loài chim khác mà
mình biết.
- Nhận xét, bổ sung
- Liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môi tr-
ờng thiên nhiên thật phong phú và đa dạng
trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần đợc
con ngời bảo vệ.
*Bài 2: - Gắn băng giấy ghi nội dung bài tập 2
lên bảng
- Y/C HS. thảo luận nhóm . Y/C các nhóm lên
bảng gắn tên các loài chim vào các câu thành
ngữ tục ngữ.
- Gọi HS. đọc và chữa bài.
- Hỏi nhau để giải nghĩa 1 số câu thành ngữ,
tục ngữ.
* Bài 3: - Gọi 1 đọc y/c của bài
- Treo bảng phụ gọi 1 HS. đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Gọi HS. nhận xét chữa bài
- Gọi HS. đọc lại đoạn văn . Tự nêu câu hỏi và
trả lời .
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm lại phần bài tập.
- Quan sát tranh, nối tiếp nhau nêu tên
các loài chim.

- Cả lớp đọc tên các loài chim có trong
hình vẽ
- Nối tiếp nhau nêu tên các loài chim có
trong cuộc sống.
- Đọc y/c trong băng giấy
- Chia nhóm 4 HS. thảo luận trong 5 phút
- Thực hiện theo y/c
a.Quạ ; b.Vẹt ; c. Cú ; d. Khớu ; d. Cắt
- HS. đọc cá nhân, đồng thanh
- Thực hiện hỏi đáp:
+HS.1: Vì sao ngời ta lại nói Đen nh
quạ
+ HS. 2: Vì con quạ có màu đen. .
- Đọc : Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống thích hợp sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS. đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Thực hiện làm bài.
- Thực hiện nêu câu hỏi và trả lời
+ HS. 1: Khi nào ta dùng dấu chấm?
+HS. 2: Hết câu phải dùng dấu chấm.
********************************************
Thủ công
Bài 12: Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2- tr 232).
A. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán đợc phòng bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán tơng đối thẳng, phẳng. Phong
bì có thể cha cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán đợc phong bì. Nếp gấp, đờng cắt, đờng dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.

B. Chuẩn bị:
Giấy màu, phong bì mẫu, hồ dán, bút màu.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1.GV nêu y/c nội dung tiết học.
6
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
2. HS. Thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
- Y/C HS. Nhắc lại cách gấp, cắt, dán
phong bì.
- Y/C HS. Tự hoàn thiện sản phẩm của
mình.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm của HS
+ Cử 3 HS. Cùng mình đánh giá.
+ Công bố kết quả sản phẩm đẹp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhiều HS. Nhắc lại các bớc: Bớc 1 gấp
phong bì, bớc 2 cắt phong bì, bớc 3 dán
phong bì.
- Làm việc cá nhân.
- Quan sát và cùng đánh giá.
*************************************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Tiết 44: Trò chơi : Nhảy ô (tr100)
A. Mục tiêu:
Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.

B. Địa điểm phơng tiện:
- Kẻ vạch để thẳng để HS tIp.
C. Nội dung phơng pháp:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học
- Y/C HS tập 8 động tác của bài thể dục.
- HS. chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
2/Phần cơ bản:
* Ôn động tác đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Chia nhóm mỗi nhóm 5 HS.
- Y/C HS. nhắc lại cách thực hiện động tác.
- Y/C HS. tập đi trong vòng 5 phút
* Ôn trò chơi: Nhảy ô
- I/C IS. Ihắc lạI cách chơi và luật chơi.
- Chia nhóm y/c h/ sinh chơi kết hợp đọc vần điệu.
- Theo dõi nhận xét .
3/Phần kết thIc:
- Y/C HS cúi, lắc ngời thả lỏng.
- GV và HS. hệ thống bài
*****************************************
Toán
Tiết 106: Luyện tập(tr111)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2,3 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2.
II. Bài mới:

1. G th b:
2. HD học sinh làm BT:
Bài 1:
- GV cho HS tiếp nối đọc nhanh kết quả.
- Củng cố cho HS thuộc bảng chia 2.
Bài 2:
- GV hớng dẫn mẫu:
7
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
+ HS nhận xét : Nếu lấy tích chia cho một thừa số đợc thừa số còn lại.
- GV cho HS nêu miệng kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3:
- HS đọc và phân tích đề bài.
- Nêu phơng pháp làm bài.
- HS nêu đợc phép chia 18 : 2 = 9 ( lá cờ)
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà làm bài trong vở luyện tập Toán trang 18


************************************************.
Chính tả ( Nghe - viết)
Cò và Cuốc (tr38)
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đợc BT (2) a/b. Phân biệt d/r/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết yêu cầu của BT2a/b.

C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- HS viết bảng con: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết:
+ Đoạn viết nói chuyện gì?
- HD học sinh nhận xét:
+ Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc đợc
đặt sau những dấu câu nào?
+ Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?
- HS tìm và viết những chữ khó viết trong bài vào bảng con:
b. GV đọc HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài.
3. HD làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho cả lớp làm BT2(a/b).
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cả lớp nhận xét và tính điểm thi đua.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại phần BT.


******************************************
Tập làm văn

Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim(tr39)
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
8
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- 3 bộ giấy viết sẵn các câu văn:a, b, c, d (BT3).
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2HS thực hành làm BT2(Tiết TLV tuần 21).
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD làm bài tập:
Bài1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu:
- GV khen ngợi những HS biết nói lời xin
lỗi với thái độ chân thành.
- GV hỏi:
+ Trong trờng hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của ngời khác với
thái độ nh thế nào?
Bài2:(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu và các tình huống cần
đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- GV cho HS thực hành lên hỏi đáp:
Bài3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu và các câu văn.
- GV dán bài đúng lên bảng.

- GV phân tích lời giải:
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân
vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh.
- 2,3 cặp HS thực hành :
+ 1 em nói lời xin lỗi.
+ Em kia đáp.
- HS tiếp nối nêu ý kiến: Khi làm điều gì sai
trái; Khi làm phiền ngời khác
- Tuỳ theo lỗi, có thể đáp lời đáp khác nhau
- Một cặp HS lên làm mẫu tình huống1:
+ HS1: Xin lỗi
+ HS2: Mời bạn
- Lần lợt từng cặp HS lên thực hành hỏi đáp
các tình huống.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu đáp án đúng.
- Câu b: Câu mở đầu.
- Câu a: tả hình dáng.
- Câu d: tả hoạt động.
- Câu c: câu kết

.
**************************************************
Sinh hoạt
I. Nhận xét tuần 22:

* Ưu điểm:

.
* Tồn tại:

.
II. Phơng hớng kế hoạch tuần 23:
9
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi










III. HS sinh hoạt văn nghệ:
*************************************************************************************
Th ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr32)
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể phân vai.

C. Hoạt động dạy , học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS. kể nối tiếp câu chuyện: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
? Bông Cúc đẹp nh thế nào?
? Sơn ca làm gì và nói gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- GV giải thích cách đặt tên thể hiện đợc nội dung của từng đoạn.
- GV viết lên bảng.
10
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Kể từng đoạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
c. Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dơng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
*****************************************
Toán
Tiết 103: Phép chia (tr107)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
B. Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông.

C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS. lên bảng làm bài tập , lớp làm vở nháp: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
2
ì
3 3
ì
5 5
ì
9 7
ì
5
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
- Nêu bài toán kết hợp đa 6 bông hoa cho 1 HS. nhận và và chia đều cho hai bạn ngồi 1
bàn.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa?
- Nêu bài toán 2: Y/C HS. lấy 6 ô vuông trong bộ đồ dùng chia làm 2 phần bằng nhau. Tự
hỏi nhau về số ô vuông của 1 phần.
3. Giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2(Hớng dẫn tơng tự nh phép chia ở phần b)
4. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV nêu bài toán 3 y/c HS. tự thực hành và rút ra kết luận về mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia.
5. Thực hành:
* Bài 1: - Gọi 1 HS. đọc y/c của bài
- Y/C HS. thảo luận nhóm đôi tìm ra nội dung bài toán qua quan sát hình vẽ. Sau đó nêu
phép tính để tìm kết quả của bài toán.
- Gọi HS. nhận xét cho điểm.
* Bài 2: Gọi HS. đọc đề và nêu y/c sau đó làm vào vở
- GV thu bài chấm nhận xét

III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về làm bài trong vở luyện Toán trang16


Chính tả (Nghe - viết)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tr33)
A. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đợc BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung baig tập 3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi 2 HS. lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau trảy hội, nớc chảy, trồng cây, ngời
chồng.
11
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn viết chính tả.
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết, y/c HS. đọc lại.
- Giúp HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những
nhân vật nào?
+ Đoạn văn kể lại chuyện gì?
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm những chữ viết hoa trong đoạn văn và
cho biết vì sao phải viết hoa?

+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói đó
đặt trong dấu câu gì?
- Y/C HS. tìm từ khó và viết bảng con
b. GV đọc cho HS. viết chính tả .Sau đó đọc
soát lỗi
c. Chấm, chữa bài:
3. Hớng dẫn HS. làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Gọi HS. đọc y/c của bài
- Chia nhóm y/c làm miệng bài tập.
- Đa ra đáp án đúng.
* Bài 3: Treo bảng phụ y/c HS. đọc đề và
nêu y/c của bài tập.
- Y/C HS. tự làm bài.
- Chốt lời giải đúng .
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại phần bài tập
- 2 HS. đọc đoạn viết, lớp đọc thầm.
- 3 nhân vật: Gà, Chồn, bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì một bác thợ
săn đến tìm bắt chúng.
- Một, Chợt, Nhng, Ông, Có, Nói vì đây là
các chữ đầu câu.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép.
- Viết, đọc: cuống quýt, nấp, reo lên, thọc
- Mở vở viết bài và soát lỗi.
- Nhận nhóm

VD: Nhóm 1 nêu câu đố Kêu lên vì sung
sớng -Nhóm 2: Reo.
- 1 HS. đọc đề 2 HS. lên bảng làm bài , lớp
làm vở
- Nhận xét, chữa bài
a/Giọt/ riêng/ giữa
b/Vẳng/ thỏ thẻ/ ngẩn.
Đạo đức
Bài 10 : Biết nói lời yêu cầu đề nghị (Tiết 2- tr31).
A. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bớc đầu biết đợc ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thờng gặp
hàng ngày.
B. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động1: Liên hệ
- Nêu y/c : Những em nào đã biết nói lời y/c
đề nghị lịch sự khi cần đợc giúp đỡ. Hãy kể
lại 1 vài trờng hợp cụ thể?
- Khen những HS. thực hiện tốt.
*Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống, y/c HS. thảo luận,
đóng vai theo cặp
+ Tình huống 1: Em muốn đợc bố, mẹ cho
di chơi vào ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú

- HS. nối tiếp nhau báo cáo trớc lớp
- Nhận xét bổ sung
- Nghe các tình huống. Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo trớc lớp
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi
đề nghị đợc giúp đỡ của các nhóm.
12
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
công an đờng đi đến nhà 1 ngời quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ 1 em bé lấy
hộ chiếc bút.
- Kết luận: Em cần có lời nói hành động cử
chỉ phù hợp khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ
của ngời khác.
* Hoạt động3: Trò chơi Văn minh, lịch
sự.
- GV phổ biến trò chơi: Chủ trò đứng trên
bảng nói to một câu đề nghị nào đó với các
bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên
Tổ chức cho HS. chơi cả lớp. GV theo dõi
nhận xét.
- Kết luận chung: SGV trang 67.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Nghe
- Nghe phổ biến luật chơi. Cử 1 HS. làm chủ
trò hô to cho cả lớp thực hiện.
An toàn giao thông
Bài2: Khi qua đờng phải đi trên vạch trắng dành cho ngời đi bộ(tr8)

I. Mục tiêu:
- Nhận biết các vạch trắng trên đờng (loại mô tả trong sách) là lối đi dành cho ngời đi bộ
qua đờng.
- Không chạy qua đờng và tự ý qua đờng một mình.
II. Chuẩn bị:
HS: SáchPokémon cùng em học ATGT.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Nêu tình huống
- Bớc1:GV kể cho HS nghe câu chuyện trong sách.
- Bớc2: Thảo luận nhóm:
+ GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau:
Chuyện gì có thể xảy ra với Bo?
Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm?
- Bớc3: GV kể tiếp đoạn kết của tình huống.
- Bớc4: Kết luận: SGV tr 6
* HĐ2: Giới thiệu vạch trắng dành cho ngời đi bộ:
- Bớc 1: cả lớp gấp sách lại trả lời câu hỏi. (SGVtr7)
- Bớc2: GV yêu cầu HS mở sách và quan sát trang ở trang8 và trả lời câu hỏi(SGVtr7)
- Bớc3: HS đọc to phần ghi nhớ.
* HĐ3: Thực hành qua đờng.
13
GA.Lớp 2C - Tuần 22 Nguyễn Thị T ơi
- Bớc1: Chia lớp thành các nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Bớc2: Kết luận: Khi sang đờng các em cần nắm tay ngời lớn và đi trên vạch trắng dành
cho ngời đi bộ để đảm bảo an toàn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- dặn chuẩn bị bài tiết sau.

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×