Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.79 KB, 37 trang )

TUẦN 24 Từ ngày 21/ 2 đến 25/2/2011
Thứ
Ngà
y
Tiế
t
Môn
Tiết
PPC
T
Tên bài
Tích
hợp
GDM
T
Ghi
chú
Hai
1
CHÀO CỜ
24
2
ĐẠO ĐỨC
24 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (
tiết 2)
4
TOÁN
116 Luyện tập
5
TẬP VIẾT
24


Ch hoa U, ữ Ư
Ba
22/ 2
1
TẬP ĐỌC
70 Quả tim Khỉ ( tiết 1)
2
TẬP ĐỌC
71 Quả tim Khỉ ( tiết 2)
4
TOÁN
117 Bảng chia 4

23/ 2
1
CHÍNHTẢ(NV
)
47 Quả tim Khỉ
2
KỂ CHUYỆN
24 Quả tim Khỉ
3
TOÁN
118 Một phần tư
4
TN&XH
24 Cây cối sống ở đâu? x
Năm
24/ 2
1

TẬP ĐỌC
72 Voi nhà
2
TOÁN
119 Luyện tập
4
LTVC
24 Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu
phẩy
Sáu
25/ 2
1
TLV
24 Đáp lời khẳng định. Nghe trả lời
câu hỏi.
2
CHÍNHTẢ(NV
)
48 Voi nhà
3
TOÁN
120 Bảng chia 5
4
TC
24 Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt,
dán ( tiết 2)
5
SHCT
24
1

TU Ầ N 24 :
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 116 : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :-Giúp học sinh :
-Biết cách tìm thưa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3; Bài 4.
- HTTV về lời giải ở BT4.
*HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm bài 2; bài 5:
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
9’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Tìm x :
x x 3 = 27
x x 2 = 18
2 x x = 12
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?

-Muốn tìm một thừa số trong phép
nhân ta làm như thế nào ?
-Chữa bài, chấm điểm.
* Bài 2 :Dành cho HS Khá/ Giỏi:
-Bảng con, 3 em lên bảng.
x x 3 = 27 x x 2 = 18 2 x x = 12
x = 27 : 3 x = 18 : 2 x = 12 : 2
x = 9 x = 9 x = 6

-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bài.
a)x x 2 = 4 b)2 x x = 12 c)3 x x = 27
x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3
x = 2 x = 6 x = 9
* Bài 2 : HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:
2
8’
10’
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Gọi HS đọc tên các dòng trong
bảng.
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm
như thế nào ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.

- Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghóa là chia
như thế nào ?
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg
1 túi : … kg?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
* Bài 5:Dành cho HS Khá/ Giỏi:
a)y + 2 = 10 b) y x 2 = 10 c) 2 x y = 10
y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 10 : 2
y = 8 y = 5 y = 5
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số 2 2 2 3 3 3
Thừa số 6 6 3 2 5 5
Tích 12 12 6 6 15 15
-1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào
3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam
gạo ?
-Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
Bài giải:
Mỗi túi có số kg gạo:/Số gạo của mỗi
túi :
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo.

* Bài 5 :HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:
Tóm tắt:
3 bông : 1 lọ
15 bông : … lọ?
Bài giải:
15 bông cắm được số lọ hoa là :
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số : 5 lọ hoa.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
3
3’ Hoạt động 2 : Củng cố :
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm
như thế nào ?
-Giáo dục HS -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-Học thuộc bảng chia 2.
Đạo đức
Tiết 24 : Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại(tiết 2)
I / MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Biết: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp
sống văn minh.
2.Kó năng :
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện
thoại.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
2.Học sinh : vởBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
9’
Hoạt động 1 :KT b ài cũ :
-Hãy nêu một số việc cần làm khi nhận
và gọi điện thoại?
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
-GV đề nghò HS thảo luận và đóng vai
theo cặp đôi.
-Giáo viên đưa ra tình huống :
1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại
-Bài:Lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại/tiết1
-Chào hỏi và tự gới thiệu; nói năng rõ
ràng lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt
điện thọa nhẹ nhàng
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
-Đóng vai theo cặp.
1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu
4
9’
để hỏi thăm sức khoẻ.
2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3.Bạn Tâm đònh gọi điện thoại cho bạn
nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người

khác.
-Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các
bạn qua điện thoại như vậy đã lòch sự
chưa? Vì sao ?
-GV đề nghò thảo luận nhóm về cách
ứng xử đóng vai của các cặp.
Kết luận : Dù ở trong tình huống nào,
em cũng cần phải cư xử lòch sự.
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí
một tình huống : Em sẽ làm gì trong các
tình huống sau :
1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng
nhà .
2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố
đang bận.
3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra
ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
xin nghe.
-Hỏi thăm lòch sự nhẹ nhàng. Thưa bà
cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức
khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không
ạ ?
2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi
xin nghe.
-Hỏi thăm lòch sự nhẹ nhàng. Thưa cô
cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ
cô nhầm số rồi ạ.
3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi

xin nghe.
-Hỏi thăm lòch sự nhẹ nhàng. Thưa
chú
cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho
cháu gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu
xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện một nhóm trình bày cách
giải quyết trong mỗi tình huống.
-Em lễ phép nói với người gọi điện
đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác
lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể
thông báo giờ mẹ sẽ về.
-Em nói rõ với khách của bố là bố
đang bận xin bác chờ cho một chút
hoặc một lát nữa gọi lại.
-Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và
tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến
một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút
để em gọi bạn về nghe điện.
5
4’
-Nhận xét.
-Kết luận : Trong bất kì tình huống nào
các em cũng phải cư xử một cách lòch sự,
nói năng rõ ràng, rành mạch.
-Trong lớp có em nào từng gặp các tình

huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ?
Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
-Nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung : Cần phải lòch sự khi
nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện
lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Hoạt động 4: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài…
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Lòch sự khi
nhận và gọi điện thoại là biểu hiện được
điều gì?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ
sung.
-Vài em nhắc lại.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi: Lòch sự khi
nhận và gọi điện thoại là biểu hiện
của nếp sống văn minh.
-Làm vở BT3.4.5 /tr 36-37.
-Học bài.
Tập viết
Tiết 24:ChữT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
Viết đúng 2 chữ U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ư), chữ và câu ứng
dụng: mƯơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), m cây gây Ươ
r ng ừ (3 lần).
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ư sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
6
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ U – Ư. Bảng phụ : m cây Ươ
gây r ngừ
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
8’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của 5 học sinh.
-Cho học sinh viết chữ T-
Th ng ẳ vào bảng con.
-Nhận xét, chấm đđiểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết c hữ U.
U
-Chữ U hoa cỡ vừa cao mấy li ?
-Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ U
gồm có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai
đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu
móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút
trên ĐK 2.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết

bảng con.
-Chữ U cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ U gồm có hai nét là nét
móc hai đầu trái – phải và nét móc
ngược phải.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ U.
7
8’
thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét
móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng
bút ở ĐK2
-Giáo viên viết mẫu chữ U trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
 Chữ Ư
- Cấu tạo : Chữ Ư hoa gồm có những
nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Ư
trước hết, viết như chữ U. Sau đó, từ
điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK6 ,
chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có
đuôi dính vào phần đầu nét 2.
-Giáo viên viết mẫu chữ Ư trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ U- Ư ( cỡ
nhỏ) vào bảng.
Hoạt động 3 : Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
A/ Quan sát và nhận xét :

m câyƯơ
gây r ngừ
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Những việc cần làm
thường xuyên để phát triển rừng , chống lũ
- Cấu tạo như chữ U, thêm một
dấu râu trên đầu nét 2.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Ư.
-Theo dõi.
- Viết trên không U- Ư
-Viết vào bảng con U- Ư
-2 em đọc : Ươm cây gây rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu .

-4 tiếng : m, cây,Ươ
gây, r ngừ
8
12’
3’
lụt, hạn hán , bảo vệ cảnh quan môi
trường.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“ m cây gâyƯơ
r ngừ ”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ mƯơ ta nối chữ Ư
với chữ ơ như thế nào?

-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
B/ Viết bảng.
-Yêu cầu HS viết chữ mƯơ ( cỡ nhỏ)
vào bảng.
Hoạt động 4 : Viết vở, chấm bài.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Thu 5 -7 bài chấm.
- Nhận xét chữ viết.
Hoạt động 5 : Củng cố :
-Chữ U- Ư hoa gồm có những nét
cơ bản nào ?
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Chữ ,y, g Ư cao 2,5 li,
chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại
cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên ư trong chữ
rừng.
-Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét
cong của chữ ơ.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái
o.
-Bảng con : mƯơ
-Viết vở
1 dòng cỡ vừa U- Ư
1 dòng cỡ nhỏ : Ư
1 dòng cỡ vừa: mƯơ
1 dòng cỡ nhỏ: mƯơ
m cây gâyƯơ

r ngừ ( 3 lần)
-Chữ U gồm có hai nét là nét
móc hai đầu trái – phải và nét móc
ngược phải.
9
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ.
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Viết bài nhà/ tr 14.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 117 : Bảng chia 4
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập bảng chia 4.
-Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
- HTTV về lời giải ở BT2.
* HS Khá / Giỏi có thể làm thêm BT3:
2. Kó năng : Rèn thuộc bảng chia 4, tính chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’

15’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em ĐTL bảng nhân 4 .
- Viết lên bảng: 4 x 4 =
4 x 9 =
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia 4.
A/ Phép nhân 4 :
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn trong 3 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả
-2 em làm bài trên bảng. Lớp
làm giấy nháp. 4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
-Quan sát, phân tích.
-Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
-4 x 3 = 12.
10
12’
12 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa ?
-Giáo viên viết : 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS
đọc.
-Nhận xét : Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta

có phép chia 4 như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 4.
-Giáo viên cho phép chia và hướng dẫn HS
lấy tích chia cho thừa số thứ nhất.
4 x 1 = 4 4 x 6 = 24
4 x 2 = 8 4 x 7 = 28
4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36
4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
-Điểm chung của các phép tính trong bảng
chia 4 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
chia 4 ?
Truyền đạt : Đây chính là dãy số đếm thêm
4 từ 4 đến 40.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 4.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài: Gọi 3 HS đọc 3 cột.
Bài 2 :-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-32 học sinh xếp thành mấy hàng ?
Tóm tắt :
4 hàng : 32 học sinh
1 hàng :… học sinh?
-12 : 4 = 3
-HS đọc “12 chia 4 bằng 3”
- Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta
có phép chia 4 là 12 : 4 = 3

-Hình thành lập bảng chia 4.
4 :4 = 1 24 : 4 = 6
8 :4 = 2 28 : 4 = 7
12 :4 = 3 32 : 4 = 8
16 :4 = 4 36 : 4 = 9
20 :4 = 5 40 : 4 = 10
-Có dạng một số chia cho 4.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho
4 là 4.8.12 và kết thúc là 40.
-Tự HTL bảng chia 4.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 ; 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
32 : 4 = 8
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân
tích đề.
-Có tất cả 32 học sinh.
-Thành 4 hàng đều nhau.
11
4’
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 : Dành cho HS Khá / Giỏi có thể
làm thêm:

Hoạt động 4 :Củng cố :
Gọi vài em HTL bảng chia 4 và hỏi một vài
phép chia trong bảng.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-1 em lên bảng làm bài.
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh
là: / Số học sinh của mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
* Bài 3 : HS Khá / Giỏi:
Bài giải
Số hàng được xếp là :/ Xếp
được số hàng là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số : 8 hàng
-Vài em HTL bảng chia 4 và trả
lời câu hỏi.
-Học thuộc bảng chia4.
Tập đọc
Tiết 70, 71: Quả tim khỉ ( 2 tiết )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tónh, bội bạc, tẽn tò .
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn
khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( trả lời được CH
1,2,3,5)
* HS khá/ giỏi trả lời thêm CH4.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ Hoạt động 1: KT bài cũ : -2 em thực hiện.
12
30’
-Gọi 1 emđđọc bài “Nội quy Đảo Khỉ” và nêu
câu hỏi 3 ở cuối bài.
-Gọi 1 em khác nêu 2, 3 điều trong bản nội quy
của trường.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu (giọng người kể chuyện :
đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả
hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết
bạn với Cá Sấu, bình tónh khôn ngoan khi nói
với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá
Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ
ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn
hoắt,trấn tónh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. ….
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ kho:ù ven sông, quẫy
mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tónh, tẽn tò, lủi mất
Đọc từng đoạn trước lớp: Chú ý nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả
Cá Sấu.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.
Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm

răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc/ trườn lên
bãi cát.//
Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng
nước mắt chảy dài.
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải (STV / tr.51)
-Khi nào ta cần trấn tónh ?
-Tìm từ đồng nghóa với “bội bạc”?
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN,
đồng thanh.
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của

-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-Khi gặp việc làm mình lo
lắng, sợ hãi, không bình tónh
được.
- phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ
bạc, bội nghóa.
-Học sinh chia mỗi nhóm 4 em
đọc từng đoạn trong nhóm.
13

Khỉ đònh lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông
minh Khỉ sẽ nghó ra mẹo gì để thoát nạn,
chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Tiết 2.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
22’
8’
5’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài .
-Trực quan :Tranh .
-1.Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế
nào ?
-2.Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế
nào ?
-3.Khỉ nghó ra mẹo gì để thoát
nạn ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của
Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-Truyền đạt : Bằng câu nói ấy,
Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng
Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình
cho Cá Sấu.
*Dành cho HS Khá / Giỏi: 4.Tại
sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
-5.Hãy tìm những từ nói lên tính
nết của Khỉ và Cá Sấu ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại :
-HDHS đọc theo phân vai (người
dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-Nhận xét.

Hoạt động 5:Củng cố : Gọi 1 em
đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ
mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ
cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình.
Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ,
Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để
dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
-1 em đọc đoạn 3-4.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá
Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo
trước”
* HS Khá / Giỏi: Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bò
lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân
hậu, chân tình, nhanh trí)
-Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo,
gian giảo. xảo quyệt, phản trắc)
-2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn
truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội
bạc, giả dối. …
14
-Dặn dò – Đọc bài. -Đọc lại bài.
Thứ tư. ngày 23 tháng 2 năm 2011
Chính tả (nghe viết)

Tiết 47: Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được bài tập 2,b.
* HS Khá/ Giỏi có thể làm thêm:Bài 3, b :
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
20’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ
các từ:Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe - viết
a/ Nội dung bài viết :
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói
ấy đặt sau dấu gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng

con.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
Lời Khỉ : “Bạn là ai? Vì sao bạn
khóc?” được đặt sau dấu hai
chấm, gạch đầu dòng.
-Lời Cá Sấu : “Tôi là Cá Sấu.
Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”
được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Cá Sấu, Khỉ vì đó là tên riêng
của nhân vật trong truyện.
-Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó
là những chữ đứng đầu câu.
- Khỉ, nghe, những, Cá Sấu, hoa
15
15’
8’
4’
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
-Đọc lại bài chính tả: 1 lần.
đ/ Chấm, chữa bài:
- Thu 5 – 7 bài chấm
- Nhận xét bài viết, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2,b : Yêu cầu gì ?
-HDHS làm bài.
* Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 3, b :

-Chốt lời giải đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố :
- Tên riêng và các chữ đầu câu viết ntn?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài
đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
quả, kết bạn.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài.
- Sửa lỗi
- Tiếng có vần uc/ ut .
-HS làm bài vào vở.
chúc mừng, chăm chút, lụt lội,
lục lọi
* HS Khá/ Giỏi có thể làm
thêm:Bài 3, b :
Tìm tiếng có vần ut hoặc vần uc
có nghóa như sau:
+ Co lại.
+ Dùng xẻng lấy đất, cát, đá,

+ Chọi bằng sừng hoặc đầu?
* Đáp án:
+ rúc
+ xúc
+ húc
- Tên riêng và các chữ đầu câu
piair viết hoa.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Toán
Tiết 114 : Một phần tư
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
16
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết viết và đọc
1
4
.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT2.
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. Bảng phụ vẽ các hình
BT1 như sgk.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
14’
13’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
- Goi 2 HS Đ TL bảng chia 4 và hỏi một vài
phép chia trong bảng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần tư”
-Cho HS quan sát hình vuông.



-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm
bốn phần bằng nhau và giới thiệu “Có một
hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, tô
một phần. Như thế đã tô màu được một phần
tư hình vuông”
Truyền đạt : Để thể hiện một phần tư hình
vuông, người ta dùng số “Một phần tư”, viết

1
4
.
- HDHS tìm hiểu 3 phần còn lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-HDHS quan sát các hình để làm bài.
- 2HS thực hiện.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm bốn
phần.
-Lấy một phần được một phần tư
hình vuông.
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu
1
4
hình nào ?

-Suy nghó tự làm bài.
17


1
4


1
4

1
4
1
4
4’
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần
tư số con thỏ ?
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hoạt động 4 : Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-Các hình đã tô màu
1
4
là hình :
a.b.c
-Hình nào đã khoanh vào một
phần tư số con thỏø ?
- Hình a đã khoanh vào

1
4
số con
thỏ.
-Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4
phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ
có 2 con thỏø. Hình a có 2 con thỏ
đã được khoanh.
* Bài 2: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Hình A, hình B, hình D có
1
4
số
con thỏ đã được tô màu.
-HTL bảng chia 4.
Kể chuyện
Tiết 24: Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS Khá/ Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng
lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’ Hoạt động 1 :KT b ài cũ :

- Gọi 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Bác só
Sói”
-3 em kể lại câu chuyện “Bác só
Sói”
18
1’
25’
Chấm điểm từng em -Nhận xét.
*Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
Hoạt động 2 , Hoạt động 3 :
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn truyện .
-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa
điều gì ?
Giáo viên ghi bảng :
Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi
nhà.
Tranh 3 : Khỉ trhoát nạn.
Tranh 4 : Bò Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò,
lủi
mất.
Hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn
tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong
nhóm
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm từng HS.

* Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/
Giỏi:Phân vai, dựng lại câu chuyện.( BT2)
Hoạt động nhóm : Giáo viên hướng dẫn học
sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện
theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : đoạn
1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả
hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết
bạn với Cá Sấu, bình tónh khôn ngoan khi nói
với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá
Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối).
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang
(mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Quả tim Khỉ.
-Phải chân thành trong tình bạn,
không dối trá. Những kẻ bội bạc
giả dối không bao giờ có bạn.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 em nói vắn tắt nội dung từng
tranh.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu
chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau
kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp
4 đoạn.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
* Các em HS K/ G: Chia nhóm,
mỗi nhóm 3 em phân vai dựng
lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ,
19

4’
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu
chuyện tốt nhất.
Hoạt động 4 :Củng cố :
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá
Sấùu)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ
điệu bộ
-Khi bò lừa phải bình tónh nghó
kế thoát thân.
-Tập kể lại chuyện cho người
thân nghe.
Thứ năm 24 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Tiết 72: Voi nhà
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu : Hiểu nghóa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu …
•-Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp
con người.( trả lời được các câu hỏi trong SKG)
2.Kó năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch .
3.Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh “Voi nhà”. nh ngoài sách.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
14’
Hoạt động 1 :KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc nối tiếp truyện “Quả tim
Khỉ” và TLCH.
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-3 em đọc 3 vai và TLCH: HS1 : đọc
đoan 1; HS 2: đọc đoạn 2; HS 3: đọc
đoạn 3,4.
20
-Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-GV đọc mẫu lần 1 (giọng linh hoạt,
đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng
khi xe bò sự cố, hoảng hốt khi voi xuất
hiện, hồi hộp chờ đợi phản ứng của voi,
vui mừng khi thấy voi không đập tan xe
còn giúp kéo xe qua vũng lầy. Nhấn
giọng các từ gợi tả : khựng lại, không
nhúc nhích,vội vã, lừng lững, quặp vòi,
h vòi, lững thững …
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng câu :
-HD phát âm từ khó : thu lu, xe, rét,

vục, vũng lầy,,lững thong,quặp chặt
vòi,
Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn :
Đoạn đầu : từ đầu ……… qua đêm.
Đoạn 2 : Gần sáng …………. phải
bắn thôi.
Đoạn 3 : còn lại/
-Luyện đọc ngắt nhòp :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Nhưng kìa,/ con voi quập chặt vòi vào
đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe
qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó h vòi về
phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo
hướng bản Tun.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc các từ chú giải (STV/tr
57)
GV giảng thêm : hết cách rồi : không
còn cách nào nữa, chộp : dùng cảø hai
bàn tay lấy nhanh một vật. Quập chặt
vòi : lấy vòi quấn chặt vào.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Chú voi nhà quập vòi vào đầu chiếc
ô tô để kéo nó ra khỏi vũng lầy, một
vài người nấp trong bụi cây phía xa
đang lo lắng nhìn ra.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài .
-HS luyện đọc ngắt nhòp cá nhân :

-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS nêu nghóa của các từ chú giải
-Mỗi nhóm 3 em luyện đọc từng đoạn
trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn, cả bài)
21
10’
6’
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn
bài: 1 lần.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
-Vì sao những người ngồi trong xe phải
ngủ đêm trong rừng ?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi con
voi đến gần xe?
-Nếu đó là voi rừng mà nó đònh đập
chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Tại sao mọi người nghó là đã gặp voi
nhà ?
Hoạt động 4:Củng cố :
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua bài em học được điều gì ?
Truyền đạt : Voi là thú dữ nếu được
nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn thiết của
người dân vùng rừng núi, giúp họ làm
những việc nặng nhọc giống như trâu,
bò là bạn thân của nông dân ở đồng
ruộng. Loài voi hiện nay không còn

nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta
đang có nhiều biện pháp để bảo vệ loài
voi.
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Vì xe bò sa xuống vũng lầy, thông đi
được.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ
chộp lấy khẩu súng đònh bắn xe, Cầøn
ngăn lại.
-Thảo luận : Không nên bắn vì đó là
loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ
súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể
tức giận… hăng máu xông đến chỗ nó
đoán có người bắn súng.
-Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co
mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi
vũng lầy.
-Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách
như voi rừng mà hiền lành, biết giúp
người.
- Vì voi nhà thông minh, trước khi
kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra
hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi
vũng lầy, nó biết h vòi về phía lùm
cây có người nấp để báo tin.
-Vì con voi lững thững đi theo hướng
bản Tun, nghóa là đi về nơi có người
ở, về với chủ của nó.
-1 em đọc bài.

-Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con
vật có ích.
22
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Tập đọc bài. -Đọc lại bài.
Toán
Tiết 119 : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chi 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 5.
* HS khá/ giỏi có thể làm thêm BT4.
- HTTV về lời giải ở BT3
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3’
6’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
Trực quan : Vẽ trước một số hình hình học :
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã
được tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét,chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập.

Bài 1 : Tổ chức cho HS thi HTL bảng chia 4.
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát
biểu.
-Đã tô màu
1
4
-Chia nhóm thi HTL bảng chia 4.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
36 : 4 =9 24 : 4 = 9
20 : 4 = 9 28 : 4 = 7
23
8’
8’
7’
Yêu cầu HS tự nhẩm bảng chia 4 và làm bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 4 em lên bảng làm, mỗi em làm một
phép nhân,một phép chia theo đúng cặp.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều thành 4 tổ nghóa là chia như thế
nào ?
Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh.
1 tổ :… học sinh?
-G 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-Chữa bài, chấm điểm.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:

Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
40 : 4 = 10 32 : 4 = 8
-1 em nêu yêu cầu
- 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8
12 : 4 = 3 8 : 2 = 4
12 : 3 = 4 8 : 4 = 2
4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
4 : 1 = 4
- Có 40 học sinh chia đều thành 4
tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
-Có tất cả 40 học sinh.
- Chia đều thành 4 phần bằng
nhau mỗi tổ là một phần.
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có :/ Mỗi
tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
* Bài 4: Dành cho HS Khá/ Giỏi:
Tóm tắt
4 khách : 1 thuyền.
12 khách :… thuyền?
Bài giải
Số thuyền để chở hết số kháh
đó là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số : 3 thuyền.
-Hình nào đã khoanh vào một
phần tư số con hươu.

-Hình a đã khoanh vào
1
4
số con
hươu.
-Vì hình a có tất cả 8 con hươu,
chia làm 4 phần bằng nhau, thì
mỗi phần sẽ có 2 con hươu.
24
3’ -Yêu cầu HS quan sát tranh ở sgk và làm
bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh vào
1
4
số
con hươu ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 3 : Củng cố
- HDHS củng cố lại bài.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò, HTL bảng chia4.
-Học thuộc bảng chia 4
Luyện từ và câu
Tiết 24 : Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các laoif vật ( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn văn
( BT3).
2.Kó năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài thú.Viết sẵn nội dung BT2,
BT3.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
4’
9’
Hoạt động 1 : KT b ài cũ :
-Gọi 2 em thực hành : 1 em nêu tên con
vật, em kia nêu con vật đó là thú nguy
hiểm hay thú không nguy hiểm.
-Gọi tiếp 2 em thực hành hỏi đáp với cụm
từ như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HDHS quan sát tranh ở sgk.
- Tranh minh họa hình ảnh của các con vật
-1 em nói tên con vật : hổ, báo
-1 em nêu : thú nguy hiểm.
-1 em hỏi : Trâu cày như thế nào ?
-1 em đáp : Trâu cày rất khoẻ.
-1 em đọc. Cả lớp theo dõi.
-Cáo,Gấu trắng, Thỏ, Sóc, Nai, Hổ
25

×