Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp ghép 1+2 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.91 KB, 25 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày tháng năm
Ti ết 1 :
Chào cờ

Tiết 2 :
NTĐ1 NTĐ2
ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp 1
I/. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu biết được
Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học
Có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học thêm
nhiều điều mới lạ
Biết tên bạn bè trong nhóm
Biết nêu ý thích của mình. biết tôn trọng ý
thích của người khácvui vẻ, phần khởi, tự học
được là học sinh lớp 1. Yêu quý thầy cô bạn bè
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về
quyền trẻ em
Trò chơi vòng tròn gọi tên
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
- Biết đếm ,đọc, viết các số từ 0 đến 100 .
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số
có hai chữ số;số lớn nhất,số bé nhất có một chữ
số; số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số; số liền
trước, số liền sau .
-Rèn kỹ năng đếm, làm tính nhanh,đúng,


chính xác,có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập,
nháp.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH (2’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (2’)
Kiểm tra vở bài tập đạo đức
3/. BÀI MỚI (21’)
Giới thiệu bài (1’)
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học”
-Trong tranh vẽ những gì?
Ghi tựa bài :Em Là Học Sinh Lớp Một
HOẠT ĐỘNG 1
Vòng tròn giới thiệu tên
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 em
∗ Phổ biến nội dung
-Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1
đến hết
-Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em
thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số
có 2 chữ số.
Bài 1:
-HS nêu đề bài
-Thầy hướng dẫn
Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ
số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.

-Thầy hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
-Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ
số.
-Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất
mình. em thứ ba giới thiệu lại tên bạn thứ nhất,
thứ hai, tên mình. tuần tự cho đến người sau
cùng :
- Trò chơi đã giúp em biết được tên mình và
tên các bạn. Mỗi em đều có một cái tên … đó
là quyền khi sinh ra cần có “ Trẻ em cũng có
quyền có họ và tên”
(Diễn giải cho học sinh biết như thế nào là
họ”)
HOẠT ĐỘNG 2
Giới Thiệu Sở Thích Của Mình
-HS kể cho nhau nghe về sở thích của mình sau
đó dán tranh về các sở thích
HOẠT ĐỘNG 3:
KỂ VỀ NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC
-HS kể cho nhau nghe về này đầu tiên đi học
của mình
 Các em phải biết tự hào và yêu quý những
tình cảm đó là Quyền được đi học, Quyền có
mái ấm gia đình, tự hào là học sinh
- Em hãy kể những việc làm để trở thành con
ngoan trò giỏi?
4. CỦNG CỐ (5’)
-Thi đua hát cá nhân, đôi bạn, nhóm những bài
hát mà giáo viên đã dặn chuẩn bò

-Dặn HS chuẩn bò tiết sau
có 2 chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số
liền sau.
Bài 3:
-Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
+Liền trước của 34 là 33.
+Liền sau của 34 là 35.
Trò chơi:
-“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số
cho trùc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu
ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số
liền trùc hoặc ngược lại.
-Xem lại bài
Chuẩn bò: Ôn tập (tiếp theo
GV nhận xét tiết học

Tiết 3 :
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
- Tiết 1 : Ổn Đònh Tổ Chức
I/. MỤC TIÊU :
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt
tập một và bộ thực hành Tiếng Việt
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề
nếp học tập môn Tiếng Việt
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ
dùng học tập. Tạo hứng thứ cho học sinh
khi làm quen với sách giáo khoa của môn

học.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các
cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân
vật.
-Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm
việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành
công.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Một số tranh vẽ minh họa
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa
Bộ Thực Hành Tiếng Việt
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
2/. Kiểm tra bài cũ(5’)
-Cả lớp lấy sách giáo khoa và bộ hành để cô
kiểm
-Nhận xét
3/. Bài mới (20’)
Ổn đònh tổ chức
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu sách

Đưa mẫu 3 quyển sách và giới thiệu
• Sách tiếng việt 1 :
Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ
giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt là môn
học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam …
∗ Minh họa một số tranh vẽ đẹp, màu sắc.
∗ Hướng dẫm học sinh xem cấu trúc của sách
-HS thực hành làm quen
• Sách bài tập Tiếng Việt
Giúp học sinh ôn luyện và thực hành
các kiến thức đã học ở sách bài học
Sách tập viết, vở in :
-Giúp các em rèn luyện chữ viết
HOẠT ĐỘNG 2
Rèn Nếp Học Tập
∗ Hướng dẫn :
-Cách mở sách, cầm sách, chỉ que, để sách.
-HS thực hành
-Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xóa
bảng, cất bảng.
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
Trò Chơi n Luyện
-Thi đua theo nhóm, theo tổ hiện nhanh các
thao tác nề nếp theo yêu cầu.
Thư Giản Chuyển tiết
Kiểm tra đồ dùng học tập
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý
khái quát
GV đọc mẫu

Tóm nội dung:

Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
* Đoạn 2:
-Luyện đọcTừ ngữ.
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc đoạn:
Hoạt động 3:
Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc
kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu
bé không tin?
Chuẩn bò: đoạn 3,4
GV nhận xét tiết học

Tiết4 :
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
- Tiết 2 : Ổn Đònh Tổ Chức
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
HOẠT ĐỘNG 1 (30’)
Giới Thiệu Bộ Thực Hành Tiếng Việt
*Kiểm tra bộ thực hành
*Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của
môn Tiếng Việt và Toán

-Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt
-HS trả lời
∗ Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng, tác
dụng của bảng chữ cái.
-Bảng chữ có mấy màu sắc?
-HS trả lời
-Tác dụng của bảng chữ để ráp âm, vần tạo
tiếng.
-HS theo dõi
*Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng
cái
Bảng cái giúp các em gắn được âm, vần chữ
tạo tiếng
4/. CỦNG CỐ (5’) Trò Chơi
∗ Thi đua chọn đúng các mẫu đồ dùng và
sách giáo khoa.
Kiểm tra bài cũ tiết 1
- Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
-Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH:
tranh)
Bà cụ giảng giải thế nào?
-HS trả lời
+Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi
tiết nào chứng tỏ điều đó?
-HS trả lời: Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về
nhà học bài.

+Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 Phải nhẫn nại kiên trì
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
HS đọc bài
-Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
-Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bò kể chuyện.
GV nhận xét tiết học

Tiết 5 :
NTĐ1 NTĐ2
TOÁN
Tiết Học Đầu Tiên
I/. MỤC TIÊU :
Làm quen với sách giáo khoa môn Toán.
Bộ thực hành môn Toán
Giúp học sinh nhận biết được những việccần
làm trong các tiết học Toán
Nắm được các yêu cầu cần đạt trong tiết học
Toán
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa và bộ thực
hành. Rèn nề nếp học tập bộ môn.
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích
của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và
thực hiện đúng thời gian biểu.
Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết
học tập, sinh hoạt đúng giờ.

Có ý thức bảo quản đồ dùng học tập. Ham thích
học Toán qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Sách giáo khoa
Bài tập Toán
Bộ thực hành – tranh vẽ trang 4 và 5
2/. Học sinh
Sách Toán 1
Sách bài tập – Bộ thực hành
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/ Ổn đònh (3’) Hát
2/. Kiểm tra bài cũ (5’)
∗ Cả lớp lấy sách giáo khoa và Bộ thực hành
để kiểm tra
-Tuyên dương cá nhân, tổ, lớp
-Nhắc nhở : học sinh chưa thực hiện tốt
3/. Bài mới (25’)
• Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng Dẫn Học Sinh Sử Dụng Sách Toán 1
a.Đưa mẫu sách Toán và vở bài tập.
-Hướng dẫn học sinh xem cấu trúc của sách
+Tên của bài học đặt ở đầu trang
+Phần bài học
+Phần thực hành
-HS làm quen
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng Dẫn Học Sinh Làm Quen Với Một
Số Hoạt Động Học Tập Môn Toán

a/ Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ trong
sách bài “Tiết học đầu tiên”
-HOẠT ĐỘNG 3
Giới Thiệu Bộ Thực Hành Môn Toán
-Qua quan sát tranh ở hoạt động 2. Hãy nêu tên
gọi đúng các vật dụng trong bộ thực hành.
-HS nêu: Que tính, bảng cài, bảng số, các hình
tam giác, hình vuông, hình tròn…
-Tác dụng
Que tính dùng để làm gì?
Các mẫu số, mẫu dấu dùng để làm gì?
-HS trả lời
-Hướng dẫn cách bảo quản
4/. CỦNG CỐ : (6’)
-Tập bài hát đếm số
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
-Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé
học bài” và trả lời câu hỏi
+Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
+Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
+Em học được điều gì qua việc làm của bạn
nhỏ trong tranh?
-Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ
tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi
ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH:
Bảng phụ)
-GV nêu câu hỏi
+Vì sao nên đi học đúng giờ?

+Làm thế nào để đi học đúng giờ?
-Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài
không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bò đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
 Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH:
phiếu thảo luận)
-Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
-Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
-Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
-Xem trước bài học nhiều hơn, ít hơn Chuẩn bò bài 2
GV nhận xét tiết học

Thứ ba ng ày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 :
NTĐ1 NTĐ2
THỂ DỤC
TỔ CHỨC LỚP. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
-Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế tổ học
tập
-Yêu cầu HS biết được những quy đònh cơ bản
để thực hiện trong các giờ thể dục
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại
-Giáo dục HS có ý thức rèn luyện tích cực
nhằm nâng cao sức khoẻ
II/ Đòa điểm, phương tiện:

Trên sân trường. Chuẩn bò một còi
Thể dục.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ
CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
Biết một số quy đònh trong giờ học Thể
dục , chia tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại
chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật
có hại”.
Biết 4 nội dung cơ banr của chương trình
thể dục lớp 2
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1. Phần mở đầu:
.Xếp hàng, giậm chân tại chỗ
-Thực hiện đúng nội quy. Chia Tổ, bầu cán sự.
2/ Phần cơ bản:
-Chia tổ, chọn cán sự lớp. Phổ biến nội quy tập
thể dục
-Lớp trưởng điều khiển lớp tập
-
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
+GV nêu tên con vật. Nếu con nào có hại thì
hô diệt, nếu con nào không có hại thì đứng im

-Tập đồng loạt, chia tổ.
X
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
-Tham gia trò chơi.
X

X X
X X
X X
X X
X X
X
-Đứng lại, vỗ tay hát.
-Tập luyện thêm.
3/ Phần kết thúc:
-HS đứng thành vòng tròn vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp đếm
-Tuyên dương những em có ý thức học tập tốt
GV nhận xét tiết học

Tiết 2 :
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Các Nét Cơ Bản
I/. MỤC TIÊU
Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét
ngang __; nét sổ ; nét xiên trái \;
nét xiên phải /; móc xuôi ; móc
ngược ; móc hai đầu ; cong hở
phải , cong hở trái ; cong kín
, khuyết trên ; khuyết dưới ;
nét thắt
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Mẫu các nét cơ bản
Kẻ bảng tập viết
Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP).
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục
và đơn vị ,thứ tự của các số.
Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
Thích sự chính xác của toán học,biết giữ vệ sinh
sạch sẽ.
- Kẻ viết sẵn bảng.
- bảng con, SGK, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. n đònh (5’)
Hát, múa
2/. Kiểm tra bài cũ (5’)
∗ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
∗ Nhận xét
3/. Bài mới (20’)
Các Nét Cơ Bản
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu nhóm nét
  / \
∗ Dán mẫu từng nét và giới thiệu
-Nét ngang  rộng 1 đơn vò có dạng nằm
ngang
-Nét sổ  cao 1 đơn vò có dạng thẳng
-Nét (móc) xiên trái \ xiên 1 đơn vò, có dạng
nghiêng về bên trái.
-Nét xiên phải / 1 đơn vò, có dạng nghiêng về
bên phải.
*Hướng dẫn viết bảng:
-Viết mẫu từng nét và hướng dẫn :
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)Giới Thiệu Nhóm Nét

-Dán mẫu từng nét và giới thiệu
Nét móc xuôi cao 1 đơn vò (2 dòng li)
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vò, đọc số, viết
số.
Chục Đơn vò Đọc số Viết số
8 5
3 6
7 1
8 4
-Số có 8 chục 5 đơn vò viết là? Đọc như thế
nào?
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 38 có
cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vò 4 <
8 nên 34 < 38
Bài 4 .
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
Nét móc ngược cao 1 đơn vò (2 dòng li)
Nét móc hai đầu cao 1 đơn vò (2 dòng
li)
-Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
Trò Chơi Củng Cố

- Nội dung : Tìm các mẫu chữ có dạng
các nét vừa học.
- Luật chơi : Thi đua nhóm nào tìm được
nhiều và đúng sẽ thắng
-Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố : Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học.
Dặn dò .
GV nhận xét tiết học

Tiết3 :
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Các Nét Cơ Bản
Chính tả ( tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
Chép lại chính xác đoạn trích trong bài
Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập
chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn.
Trình bày đúng 2 câu văn xi.Khơng mắc
q 5 lỗi chính tả trong bài.
Làm được các bài tập 2,3,4
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đoạn văn.
- Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
Giới Thiệu Nhóm Nét
-Dán mẫu từng nét và giới thiệu
Nét cong hở (trái) cao mấy đơn vò ?

Nét cong hở (trái) cong về bên nào?
Nét cong hở (phải) cao mấy đơn vò ?
Nét cong hở (phải) cong về bên nào?
Nét cong kín cao mấy đơn vò?
Vì sao gọi là nét cong kín?
-HS trả lời câu hỏi của GV
∗ Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
-Nhận xét :
HOẠT ĐỘNG 2 (13’)

Giới Thiệu Nhóm Nét
-Nét khuyết trên cao mấy dòng l
1.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý
của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm
đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tập chép.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết
hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Nét khuyết dưới mấy dòng li
Nét thắt cao mấy đơn vò?
 Nét thắt cao 2 đơn vò nhưng điểm thắt của nét
hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 tí.

∗ Hướng dẫn viết bảng
Nêu qui trình viết:
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết
nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ nhất
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết
nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ hai
Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết
nét thắt cao trên 2 đơn vò 1 tí ở điểm thắt. Điểm
kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
-HS viết bảng con
4/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5’)

- Nội dung :

Tìm các mẫu chữ có dạng có nét vừa
học.
- Luật chơi : Thi đua tiếp sức. Đội nào tìm
nhiều, đúng, thắng
- Hỏi : Chỉ và đọc đúng tên các nét em tìm
trong nhóm chữ.
Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong
sách giáo khoa
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.

Bài 3.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2.
3.Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò sửa lỗi.
GV nhận xét tiết học

Tiết 4 :
NTĐ1 NTĐ2
TOÁN
Nhiều Hơn – Ít Hơn
I/. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được khái niệm nhiều
hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng
với các nhóm đồ vật
Biết so sánh số lượng các nhóm đồ
vật
Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi
so sánh số lượng hai nhóm đồ vật
Ham thích hoạt động học qua thực
hành, qua trò chơi thi đua
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
- Dựa vào tranh và gợi ý mỗi tranh kể lại được
từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “
Có công mài sắt có ngày nên kim”
-Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.

- 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu,
khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Sách giáo khoa.
Vật thật: Ly và muỗng, Bình và nắp,
tranh minh họa trang6
2/. Học sinh
Sách Toán 1, bút chì
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
-Kiểm tra SGK và bút chì
-Nhận xét
3/. BÀI MỚI (22’)
Ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG 1
Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật
-Để 5 cái ly trên bàn Giáo viên yêu cầu học
sinh đặt lần lượt nhóm muỗng cô cầm trên tay,
mỗi muổng để vào 1 cái ly nêu nhận xét.
Số ly nhiều hơn số muỗng số muỗng ít hơn số
ly vì sao?
Đọc mẫu :
-Số ly nhiều hơn số muỗng
-Số muỗng ít hơn số ly
Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh :
5 cái chén và 4 cái dóa
HOẠT ĐỘNG 2
Thực hành so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6)
Tranh 1 :
So sánh bình và nút
Tranh 2

Thỏ và cà rốt
Tranh 3
Nồi và nắp nồi
Tranh 4
cắm điện và phích cắm điện
4. CỦNG CỐ (5’)
Kiểm tra kiến thức vừa học
Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các
nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn
Giáo viên kiểm tra SGK
Giới thiệu bài.
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc
các em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó
?
-Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 )
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của
chuyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể
hiện.
-Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự
nhiên, không đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét.
3.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì?
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
Dăn dò : Tập kể lại chuyện
GV nhận xét tiết học


Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 :
NTĐ1 NTĐ2
- HỌC VẦN
BÀI : e
I/. MỤC TIÊU :
Nhận biết được chữ và âm e.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức
tranh trong SGK
-Giáo dục HS bảo vệ mơi trường qua
hoạt động học âm e và luyện nói theo chủ
đề. Phát biểu lời nói một cách tự tin.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
mẫu tranh vẽ theo sách giáo khoa – Kẻ
bảng nét – Mẫu chữ e – Chùm me
2/. Học sinh
Sách giáo khoa
Bộ thực hành
Toán.
SỐ HẠNG , TỔNG.
Biết số hạng ,tổng
Biết Thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số
khơng nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải toán có lời văn.
Thích sự chính xác của toán học,biết giữ vệ sinh
sạch sẽ.
- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
- bảng con, vở BT, nháp.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.

1/. ỔN ĐỊNH (3’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (2’)
- Kiểm tra SGK – Bộ thực hành
3/. BÀI MỚI (30’)
• Giới thiệu bài (5’)Ghi tựa bài :
-Đọc mẫu : e
* Dạy chữ ghi âm e
HOẠT ĐỘNG 1 (4’)
Nhận diện chữ
-Gắn chữ mẫu e
∗ Tô chữ mẫu
-Chữ e gồm một nét thắt
-Tìm chữ e trong bộ thực hành chữ cái
HS tìm
∗ Cầm chữ e in giới thiệu
Chữ e các em tìm được gọi là chữ in
HOẠT ĐỘNG 2
Nhận Diện Và Phát m
*Phát âm mẫu : e
-HS đọc
Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn
môi
-HS phát âm
-Sửa cách phát âm cho học sinh
-Tìm tiếng có âm e
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng.
-Giáo viên viết bảng
35 + 24 = 59
  

Số hạng Số hạng Tổng
-Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và
nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
-Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được
ghi bằng phép tính dọc như sau:
35 → Số hạng
24→ Số hạng
59→ Tổng.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trò là
59.
-Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả
thành phần và tên gọi.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
Thảo luận đôi bạn tìm tiếng khi em đọc lên
nghe có âm e
GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
Hướng dẫn nét chữ trên bảng
*Viết mẫu, nêu qui trình viết
HOẠT ĐỘNG 4 : Trò Chơi (6’)
Nội dung : Khoanh tròn các tiếng có âm e (tìm
đúng các tranh có tiếng là âm e)
Luật chơi
- Trò chơi tiếp sức khoanh tròn các li âm e có

trong bảng chữ. Sau 1 bài hát nhóm nào
khoanh đúng, nhanh  thắng
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.
-Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét.
Bài 2:
-Em nêu cách đặt tính. Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao
nhiêu xe đạp em làm sao?
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm ( 5 – 7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố : Ghi: 32 + 24 = 56
Trò chơi: Nêu luật chơi.Nhận xét.
Dặn dò, bài 4/ tr 5.
GV nhận xét tiết học

Tiết 2 :
NTĐ1 NTĐ2
- HỌC VẦN
BÀI : e
Tập đọc
TỰ THUẬT.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng
vò trí có dấu câu.đọc rõ , trôi chảy, hiểu những
thông tin chính về bạn .
- Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý
lòch.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Viết sẵn nội dung tự thuật.
- Sách Tiếng Việt.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.

HOẠT ĐỘNG I:
Luyện Đọc
-Hướng dẫn quan sát thứ tự tranh và đọc mẫu
tranh bên trái
-HS quan sát và đọc bài
-Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh
HOẠT ĐỘNG 2
Luyện Viết
-Viết mẫu hướng dẫn qui trình giống tiết 1
Tô mẫu chữ
-Hướng dẫn viết tô
-Nhắc tư thế ngồi viết
-HS viết bài
-Nhận xét hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 3
Luyện Nói
∗ Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu các em thảo
.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?
-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch
nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu.
-Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ
ngữ khó, câu khó.
-Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh,
tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay

Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
luận tìm hiểu nội dung tranh.
-Khai thác nội dung tranh
4/. CỦNG CỐ (7’)
Trò chơi đối đáp
5/. DẶN DÒ (3’)
Đọc và xem bài âm e chuẩn bò bài âm và chữ b
đúng.
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ:// Nữ
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Tổ chức cho HS đọc thầm.
-Hãy cho biết tên đòa phương em ở.
3.Củng cố
- Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài
GV nhận xét tiết học

Tiết3 :
NTĐ1 NTĐ2
TOÁN
Hình Vuông – Hình Tròn
I/. MỤC TIÊU :
Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông,
hình tròn
Nhận biết được hình vuông, hình tròn
qua các vật thật xung quanh

Ham thích các hoạt động học tập
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Hình vuông, hình tròn, bảng cái, bộ
thực hành
Mẫu vật thật có hình vuông, hình
tròn (khăn tay, đồng hồ, hộp phấn
…)
2/. Học sinh
Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực
hành, bảng, bút màu
Tập viết
CHỮ HOA A.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (1 dòng cỡ vừa
và1 dòng cỡ nhỏ.Anh (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng
cỡ nhỏ),Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ
ràng tương đối đều nét,thẳng hàng,bước đầu biết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường
trong chữ ghi tiếng.
Ý thức rèn chữ giữ vở,khơng sé vở lung tung.
- Mẫu chữ, phấn màu.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
Giới thiệu bài
Ghi tựa bài
Hình Vuông – Hình Tròn
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu hình vuông
-Lần lượt gắn lên bảng các hình có màu sắc
kích thước khác nhau – Hỏi:

Hoạt động 1 : Chữ A.
-Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
-Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Gồm mấy nét?
-Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc
ngược, nét móc phải, nét lượn ngang.
Hoạt động 2 : Câu ứng dụng.
.
HOẠT ĐỘNG 2
Giới Thiệu Hình Tròn
-Để lẫn mẫu hình vuông và hình tròn yêu cầu
học sinh
+Hai tổ thi đua tìm mẫu hình gắn lên bảng
+Sau 1 bài hát tổ nào gắn được nhiều, đúng,
thắng
-Nhận xét việc thực hiện của học sinh , hỏi :
+Các mẫu hình tròn trên bảng có kích thước
như thế nào?
+Có màu sắc như thế nào?
 Tất cả các hình tròn đều gọi chung là hình
gì?
yêu cầu : Tìm các vật có dạng hình tròn
HOẠT ĐỘNG 3
Thực hành
Luật chơi: Chọn đúng nhanh hình theo tên
gọi, chứ không theo thao tác của cô (Giáo
viên nói và thực hành trái nhau)
Nhận xét:
∗ Hướng dẫn giải bài tập 4
∗ Làm thế nào để có hình vuông?

-Gợi ý để học sinh làm
- Nhận xét bài tập 4
-Câu này khuyên em điều gì?
-Nêu độ cao của các chữ cái?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ.
-Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Luyện viết.
-Nêu yêu cầu viết vở.
A
A
Anh
Anh
Anh em thu ận ho øa.
-Theo dõi , uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Chữ A gồm mấy nét?
-Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò,Viết bài nhà.
GV nhận xét tiết học

Tiết 4:
NTĐ1 NTĐ2
MỸ THUẬT
Xem Tranh Thiếu Nhi Vui Chơi
I/. MỤC TIÊU :
Học sinh làm quen và tiếp xúc với tranh
vẽ thiếu nhi
Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh, màu

sắc trong tranh.
Giaó dục cảm xúc qua tranh vẽ. Tự tin
phát biểu cảm nghỉ, tình cảm của mình qua
tranh
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giaó viên :
Sưu tầm các tranh vẽ thiếu nhi thể loại
“Thiếu nhi vui chơi”
Mỹ thuật
Vẽ trang trí.: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT.
-Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt
chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
-Tạo được sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ
trang trí, vẽ tranh.
-Cảm nhận được cái đẹp và vận dụng kiến
thức mỹ thuật vào học tập, sinh hoạt hàng
ngày.
- Tranh. ảnh, bài vẽ trang trí đậm, nhạt.
- Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH: (3’)
2/., KIỂM TRA BÀI CŨ (3’)
-Kiểm tra vở vẽ, các mẫu tranh và hình ảnh
học sinh sưu tầm
3/. BÀI MỚI : (23’)
• Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG 1
Quan Sát Tranh Theo Nhóm
Treo 4 mẫu tranh ở 4 vò trí dễ đứng theo nhóm
quan sát

HOẠT ĐỘNG 2
Khai Thác Nội Dung Tranh
-Lần lượt treo từng tranh vẽ trên bảng lớp. Nêu
câu hỏi khai tah1c nội dung tranh và chất ý
từng tranh.
 Tranh vẽ thiếu nhi vui chơilà một đề tài rất
phong phú và hấp dẫn. Muốn vẽ đẹp các em
phải biết quan sát và ghi nhớ lại những hình
ảnh đó trong trí. Vẽ được tranh có nghóa là các
em đã nêu lên được cảm nghỉ của mình cho
người xem.
4/. CỦNG CỐ :
Củng cố lại kiến thức
Dặn dò : Xem bài 2 vẽ nét thẳng, chuẩn bò
dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát.
Hỏi đáp: Độ đậm nhạt trong cácù bức tranhõ như
thế nào?
-Ngoài ra còn có các mức độ đậm nhạt khác
nữa.
-Quan sát hình 5/ vở vẽ hướng dẫn cách làm.
-Giáo viên vẽ lên bảng để học sinh biết cách
vẽ.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-Đánh giá, nhận xét.
3.Củng cố :-Để bài vẽ đẹp cần chú ý gì?
-Giáo dục tư tưởng.
Dặn dò – xem tranh.
GV nhận xét tiết học


Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
TĂNG CƯỜNG
Thể dục.
TẬP HỢP ,DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ
CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I/ MỤC TIÊU :
Biết một số quy đònh trong giờ học Thể
dục , chia tổ, chọn cán sự. Học giậm chân tại
chỗ- đứng lại. Ôn trò chơi “ diệt các con vật
có hại”.
Biết 4 nội dung cơ banr của chương trình
thể dục lớp 2
Biết vận dụng rèn luyện thân thể và thể
lực.
II/ CHUẨN BỊ:
- Sân tập, còi.
- Ổn đònh hàng nhanh.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
GV cho HS luyện viết 1 trang vở trắng chữ e,
tiếng be
1. PhÇn më ®Çu:
- GV nhËn líp, phỉ biÕn néi dung yªu cÇu giê
häc
2/ PhÇn c¬ b¶n:
-Luyện tập: Giâm chân tại chỗ – đứng lại.
-Tập đồng loạt, chia tổ.

X
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
-Tham gia trò chơi.
X
X X
X X
X X
X X
X X
X
-Đứng lại, vỗ tay hát.
-Thưởng, phạt.
3/PhÇn kÕt thóc:
-Giáo viên hệ thống lại bài.
GV nhận xét tiết học

Tiết 2:
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
BÀI : b
I/. MỤC TIÊU :
Nhận biết được chữ và âm b,luyện
nói theo nội dung. Đọc được tiếng be.
Phát triển được lới nói tự nhiên.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các
bức tranh trong SGK
-giáo dục HS bảo vệ mơi trường qua

hoạt động học âm b và luyện nói theo
chủ đề. Phát biểu lời nói một cách tự
tin.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Một mẫu tranh vẽ 1
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2
chữ số.
Biết tên gọi thành phân và kết quả
của phép cộng .
Thực hiện phép cộng các số có 2
chữ sốkhơng nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài tốn bằng phép tính
cộng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết bài 5.
- Bảng con, vở BT, nháp.
Vật thật: Quả banh, bộ thực hành
2/. Học sinh
Sách , bảng, bộ thực hành.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH (2’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 - 7’)
a. Kiểm tra miệng
b. Kiểm tra viết
3/. BÀI MỚI (20’)
Ghi tựa bài – Đọc mẫu b

b
HOẠT ĐỘNG 1
Nhận Diện Chữ
∗ Gắn chữ mẫu b
∗ Tô chữ b
HOẠT ĐỘNG 2
Ghép chữ và phát âm
Phát âm mẫu: b
Thao tác
Có âm b, âm e muốn có tiếng be cô làm
sao?
∗ Phát âm mẫu b _ e _ be
-Phân tích tiếng be , hoặc hỏi tiếng be có mấy
âm?
-HS phát âm
HOẠT ĐỘNG 3
Hướng Dẫn Viết Chữ Trên Bảng Con
∗ Gắn chữ mẫu
∗ Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu
∗ Viết mẫu: Nêu quá trình viết
HOẠT ĐỘNG 4
Trò Chơi Củng Cố
Bài 1:
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
-GV ghi: 50 + 10 + 20
60 + 20 + 10
40 + 10 + 10
Hỏi đáp: Em thực hiện cách nhẩm như thế nào?
-Nhận xét.

-Em có nhận xét gì về bài:
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Trò chơi “Mưa rơi”
Bài 4:
-Hướng dẫn tóm tắt.
Có ? HS trai.
Có ? HS gái.
Hỏi gì?
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu
HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-Hướng dẫn chữa.
-Chấm(5-7 vở). Nhận xét.
3.Củng cố :Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu
tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét.
Dặn dò - làm bài 5/ 6
GV nhận xét tiết học

Tiết 3:
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
BÀI : b
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ
và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
- Tìm từ đặt câu đúng , có nghóa liên quan
đến hoạt động học tập (BT1,BT2.);viết được một

số câu nói về nội dung mỗi bức trang.
- Yêu thích sựï phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2.
- Vở BT, Sách TV.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện Đọc
-Hướng dẫn học sinh đọc âm b. quan sát thứ tự
tranh đọc trang bên trái
-HS đọc đồng thanh, cá nhân
-Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh
HOẠT ĐỘNG 2 Luyện Nét
-Gắn chữ mẫu, hướng dẫn qui trình viết giống
như tiết 1
-Tô mẫu chữ
-Hướng dẫn viết mẫu con chữ “bê” ở vở bài
tập tiếng việt
-Nhắc tư thế ngồi viết
-HS viết bài vào vở
-Nhận xét hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 3
Luyện Nói
∗ Chia tranh chọn nhóm. Yêu cầu các em tìm
hiểu nội dung tranh
∗ Khai thác nội dung tranh qua hệ thống câu
hỏi
4/. CỦNG CỐ , DẶN DÒ: (6-7’)
-Nhận xét tiết học
Bài 1 :Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật
hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc

lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật,
việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
Bài 2:
-Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 41.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài viết.
.
Bài 3: Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Gợi mở. Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu
-Kiểm tra. Chấm (5-7 vở).
-Giáo viên chốt ý bài.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta
dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
3.Củng cố : Tên gọi các vật, việc được gọi là
gì?
-Ta dùng từ để làm gì?
-Giáo dục tư tưởng Nhận xét tiết học.
Dặn dò, ôn 9 chữ cái.
GV nhận xét tiết học

Tiết 4:
NTĐ1 NTĐ2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cơ Thể Chúng Ta
I/. MỤC TIÊU :
Kể được tên và nhận ra ba phần bộ
phận chính trong cơ thể: đầu,mình,chân
tay và một số bộ phận bên ngoaifnhuw

,tóc ,tai,mắt, mũi, miệng ,lưng, bụng.
TH Ủ CƠNG
Tiết 1 : GẤP TÊN LỬA.
-Biết cách gấp cái tên lửa. Gấp được cái tên
lửa.
-Rèn luyện đôi tay khéo léo , gấp đẹp.
-Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình,thu
gọn khơng sả rác.
Rèn luyện thói quen ham thích hoạt
động để có cơ thể phát triển tốt
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa theo sách giáo khoa
2/. Học sinh
Sách Giáo khoa và bài tập TN
- Mẫu cái tên lửa được gấp bằng giấy thủ Quy
trình gấp tên lửa.
- Giấy thủ công, giấy nháp.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH (2’)
2/. BÀI CŨ (3’)
∗ Kiểm tra SGK và vở bài tập TNXH
3/. BÀI MỚI (22’)
Giới thiệu bài
Ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG 1
Quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể
∗ Treo tranh trang 4
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể

HOẠT ĐỘNG 2
Quan Sát Các Phần Cơ Thể
Treo từng tranh giới thiệu và hưóng dẫn học
sinh cách quan sát
∗ Giao việc
Nhóm 1: Quan sát tranh 1. Bạn gái trong tranh
đang làm gì?
Nhóm 2 : Quan sát tranh 2
Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Nhóm 3: các bạn nam trong tranh đang làm gì?
HOẠT ĐỘNG 3
Tập Thể Dục
∗ Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập thư
giãn
4. CỦNG CỐ (7’)
∗ Hỏi củng cố: Chỉ nêu tên gọi của các bộ
phần và các phần trong cơ thể
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp
tên lửa.
-Tên lửa có hình dáng như thế nào?
-Tên lửa gồm có mấy phần?
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi gấp lại
từng bước cho học sinh xem.
Hoạt động 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
Hỏi đáp: Để gấp được tên lửa em làm qua mấy
bước?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
-Giáo viên làm mẫu bước 1. ( STK/ tr 192)
Hoạt động nhóm:

-Nhận xét.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Truyền đạt: Muốn phóng tên lửa em cầm vào
nếp gấp tên lửa. 2 cánh tên lửa ngang ra,
phóng chếch lên không trung.
-Thực hành phóng tên lửa.
3.Củng cố : Em vừa tập gấp hình gì?
-Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học.
Dặn dò, tập gấp lại cho thạo. Bài sau.
GV nhận xét tiết học

Tiết 5:
NTĐ1 NTĐ2
THỦ CÔNG
Giới Thiệu Giấy Bìa Và Dụng Cụ
Tự nhiên xã hội .
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.
I/. MỤC TIÊU :
Nhận biết một số loại giấy sử
dụng khi học môn thủ công, dụng cụ
học tập phân môn.
Biết cách sử dụng các vật dụng
Biết cách bảo quản dụng cụ học tập ,giữ
vệ sinh mơi trường xung quanh.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp
Kéo, hồ, thươc
2/. Học sinh
Giấy màu, kéo, hồ, thước, tập

Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của
cơ thể.Nhờ có xương mà cơ thể cử động được.
Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho xương
phát triển tốt.
Ý thức bảo vệ cơ thể,giữ vệ sinh chung để có õ
sức khỏe tốt.
- Hình vẽ cơ quan vận động.
- Vở Bài tập TNXH.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH (5’)
Hát
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (3’)
Kiểm tra các đồ dùng học tập trong
môn thủ công
3/. BÀI MỚI : (20’)
Giới thiệu bài (2’)
Một số loại giấy bìa
Dụng cụ học thủ công
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
Giới Thiệu Dụng Cụ Học Môn Thủ Công
Đưa mẫu giấy bìa
Bìa vở, sách dày hơn so với trang bên trong.
- Quan sát mẫu vật và tranh mẫu
Có hàng kẻ ô li giống tập
 Ngoài giấy màu, giấy bìa . các em còn
những dụng cụ
Kể
.
HOẠT ĐỘNG 2 (5’)
Trò Chơi.

Luật chơi :
Chia nhóm, thi đua lựa chọn các dụng cụ sau
mỗi bài hát. - Nhóm nào chọn đúng, nhiếu
thắng
Tham gia trò chơi :
Lựa đúng giấy bìa, giấy màu, thước, hồ, kéo
trong các vật dụng lẫn lộn khác.
4/. CỦNG CỐ (5’)
- Giấy bìa so với giấy màu như thế nào?
Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương và cơ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr
Bước 2:
-Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào
trong cơ thể cử động?
-GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bước 1: Thực hành:
Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2:
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của
xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.
Trò chơi” Vặt tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV nhận xét.
-Trò chơi cho thấy được điều gì?

-Giáo viên yêu cầu làm bài tập. Nhận xét.
3.Củng cố : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động
- Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ trong
giờ học thủ công.
5/. DẶN DÒ :
- Đem đủ các dụng cụ trong giờ học thủ công
Xem trước bài : Xé dán hình đã học ở MG
được?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – học bài, tập thể dục đều.
GV nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Dấu Sắc /
I/. MỤC TIÊU :
Nhận biết được dấu sắc thanh sắc, luyện nói
theo nội dung. Đọc được tiếng bé.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức
tranh trong SGK
-Giáo dục HS bảo vệ mơi trường qua hoạt
động của bài và luyện nói theo chủ đề. Phát
biểu lời nói một cách tự tin.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Tranh minh họa, bộ thực hành
Các vật tựa hình dấu /
2/. Học sinh
sách giáo khoa, vở bài tập

Toán.
ĐE ÀXI MÉT.
- Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu,
độ lớn của đơn vò đo độ dài đềximét
- Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và
xăngtimét (1 dm=10 cm).
- nhận biết độ lownscuar đơn vị đo dm;so
sánh độ dài đoạn thawngrtrong trường hợp đơn
giản;thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài
có đơn vò là đềximét.
Vẽ được độ dài theo đơn vò đềximét.
Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vò
đo.
- Thước thẳng dài.
- Băng giấy dài, bảng con, Sách
toán, vở BT.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH (3’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
-
-Kiểm tra bảng: Viết bảng
3/. BÀI MỚI (22’)
Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 1 Dạy Dấu Thanh
Nhận Diện Dấu /
-Treo mẫu dấu /
Tô mẫu / và nói dấu sắc là một nét sổ
nghiêng phải
HOẠT ĐỘNG 2
Ghép chữ và phát âm

-Phân tích tiếng be
Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét.
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học
sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
-10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi : 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước
các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng
con.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
HOẠT ĐỘNG 3
-Viết dấu thanh trên bảng
-HS viết trên không trung
-Hướng dẫn viết tiếng bé
-HS viết bảng con tiếng bé
-Nhận xét và uốn nắn
HOẠT ĐỘNG 4: (5’)
* Thư giản qua tiết
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở
BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em
đọc chữa.

-Nhận xét.
Bài 2:
-Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
-Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
3.Củng cố :
- Dặn dò- Tập đo bằng đơn vò Đềximét
GV nhận xét tiết học

Tiết 2:
NTĐ1 NTĐ2
HỌC VẦN
Dấu Sắc /
Chính tả( nghe viết.)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết một khổ thơ cuối bài “ Ngày hôm
qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ
5 chữ. Viết đúng các tiếng khó.
- Làm được BT3,BT4,BT2a/b.
-Rèn viết đúng, trình bày đẹp.giữ vệ sinh sạch
sẽ
II/ CHUẨN BỊ :
- Ghi sẵn nội dung bài tập.
- Vở chính tả,vở BT.
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
HOẠT ĐỘNG 1: (10’)
Luyện Đọc

-Hướng dẫn xem tranh vẽ trên / 8
-Đọc mẫu
-Hướng dẫn cách đọc theo thứ tự
 dấu sắc : bế, khế, chó, lá, cá, be, bé
nhận xét, sửa sai cách phát âm
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
Tập Viết
-Tô mẫu hướng dẫn qui trình
-Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết âm bờ con
chữ be. Lia bút viết e con chữ e. điểm kết thúc
Viết chính tả.
-Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ.
Hỏi đáp:
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bố nói với con điều gì?
-Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết
mỗi dòng từ ô thứ ba.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa.
-Nhận xét.
trên đường kẻ thứ nhất
∗ Tiếng bé nêu thêm
………………….rê bút viết dấu sắc
-HS viết bài vào vở
-GV thu một số vở chấm điểm cho HS
HOẠT ĐỘNG 3 (7’)
Luyện nói
Chủ đề : Bé?
+Phát triển chủ đề luyện nói

-HS luyện nói
-Đọc lại tên bài : “bé”
4/. CỦNG CỐ (5’)
Hỏi : Phân tích tiếng bé, tiếng bé có thanh gì?
-Trò chơi.
Làm bài tập.
Bài 2 :
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3:
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Hướng dẫn chữa bài.
Bảng chữ cái.
-HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần.
3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài
gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
HTL tên 19 chữ cái.
GV nhận xét tiết học

Tiết 3:
NTĐ1 NTĐ2
TOÁN
Hình Tam Giác
I/. MỤC TIÊU :
Nhận ra và nêu đúng tên gọi hình tam
giác
Nhận biết hình tam giác qua các vật thật
biết xếp ghép hình
Tích cực tham gia các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên

các mẫu hình tam giác – bảng cái - tranh
2/. Học sinh
Sách giáo khoa – vở bài tập – bộ thực hành
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI.
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về
bản thân BT1).
- Biết nói lại được những điều em biết về một
bạn trong lớp(BT2)
-Ý thức bảo vệ của công.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi.
Tranh minh họa bài 3.
- Sách Tiếng việt, vở BT
III/ Hoạt động dạy học: Hát.
1/. ỔN ĐỊNH
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ
3/. Bài mới Giới thiệu bài
Ghi tựa:Hình tam giác
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu hình tam giác
HOẠT ĐỘNG 2
Tập xếp, ghép hình
a. Trò chơi 1:
-Thi đua tìm nhanh trong bộ ghép hình các
mẫu hình ∆
.Hướng dẫn
Bài 1:
Hỏi đáp: Tên bạn là gì?
-GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần
lượt từng câu hỏi về bản thân.

-Nhận xét.
Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em
biết về một bạn.
-GV nhận xét cách diễn đạt.
-Trò chơi.
b. Trò chơi 2 :
-Xếp, ghép hình
Nội dung : Từ những hình tam giác riêng lẻ
các nhóm hãy xếp, ghép, tạo hình
-Nhận xét
4/. CỦNG CỐ
-Các mẫu hình em vừa chọn đó là những hình
gì?
Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành
bài.
Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
( STK/tr 51)
: 4 bức tranh.
-Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố : Em dùng từ để làm gì?
- Dặn dò - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh
GV nhận xét tiết học

Tiết 4 : HÁT
NGHE QUỐC CA
I. Mục tiêu
- Gây hứng thú âm nhạc.
-Hát đúng, hát đều, hòa giọng.
-Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe hát quốc ca.
II. Chuẩn bò

- GV: Các băng nhạc bài Quốc ca.
III/ Hoạt động dạy học
NTĐ1 NTĐ2
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới
 Hoạt động 1:
 Đồ dùng dạy học:Băng nhạc
 Hoạt động 2: Nghe Quốc ca
 Đồ dùng dạy học: Băng hát Quốc ca.
 Hình thức: Cả lớp.
 Cách tiến hành:
- Quốc ca được hát khi nào?
- Khi chào cờ em phải đứng như thế nào?
* Tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca.
GV hô nhgiêm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
GV nhận xét tiết học.
Cả lớp nghe
- Cả lớp cùng hát – vỗ tay đệm.
- Cả lớp cùng hát.
- Nghiêm trang, không cười đùa.
- HS đứng nghiên và lắng nghe Quốc ca.

Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần để phát huy và khắc phục vào tuần tới.
- Thảo luận để xếp loại thi đua giữa các tổ.
- Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II/ Chuẩn bò: các tổ chuẩn bò các bản tổng kết theo dõi các hoạt động cuả tổ mình trong tuần.
III/ Lên lớp:

NTĐ1 NTĐ2
- Gv theo dõi, nhận xét và tuyên dương nhóm
tốt, nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- Gv nhận xét.
- Tổ chức cho HS thảo luận, lên kế hoạch cho
tuần tới .
- Các nhóm báo cáo kết quả theo dõi các hoạt
động của cả lớp trong tuần, kết hợp nhận xét,
bình chọn.
- Các nhóm thảo luận xếp loại thi đua và xếp
loại cờ cho các tổ.


×