Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.1 KB, 27 trang )

Tuần 25
Thứ Môn dạy Tên bài dạy
Thứ
hai
2/3
Tập Đọc
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tập Đọc
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
Một phần năm
Thứ ba
3/3
Chính tả
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Kể chuyện
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
Luyện tập
Thứ tư
4/3
Tập viết
Chữ hoa V
Tập đọc
Bé nhìn biển
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức Ơn tập thực hành giữa kì II
Thứ
năm
Chính tả


Bé nhìn biển
Luyện từ và
câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
Toán
Giờ phút
TNXH
Một số lồi cây sống trên cạn
Thứ
sáu
6/3
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRANH
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Toán Thực hành xem đồng hồ
Thủ cơng
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
Sinh hoạt

GVCN:
1
Thứ hai ngày 2/3/2015
Tập đọc
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn
Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời câu hỏi 1,2,4).
* HS khá, giỏi trả lời được CH3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi
SGK
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
* Luyện đọc:
1/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
2/ HD lên đọc, kết hợp giải nghóa từ
a) Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt )
- Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật,
cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ ………
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD đọc một số câu
+ Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn
người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nứơc thẳm
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm
nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa
chín hồng mao//
+ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mò Nương/
đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh

Hát
2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời
câu hỏi SGK

- Hs lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe
- HS từng dãy bàn đọc nối tiếp
nhau cho đến hết
- HS luyện đọc 5 – 7 em
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài
2
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh
Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng
thua trận/
- GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK)
- GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kó)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2)
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mò nương?
- Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh –
vua vùng nước thẳm
Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vò cầu hôn
như thế nào?
Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy
Mò Nương

Lễ vật gồm những gì?
- Một trăm ván cơm nếp,…………….ngựa chín hồng
mao .
Câu hỏi 3( HS khá, giỏi): 1 em đọc câu hỏi
Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vò thần? (hỏi nhỏ –
để HS trả lời)
Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào?
Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn
khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng
Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn
dòng nước lũ, nâng đồi lên cao
Cuối cùng ai thắng?
- Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
Người thua đã làm gì?
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh
Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi
Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi
* Luyện đọc lại
3 HS phân vai luyện đọc
- 1 HS đọc
Trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung bạn
Trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung bạn
Trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung bạn
Trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung bạn
Trả lời câu hỏi.

Lớp nhận xét bổ sung bạn
Học sinh đọc
3
- GV nhận xét
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- GV gọi HS đọc bài
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
3 HS phân vai luyện đọc
HS trả lời
HS đọc bài.

Toán
MỘT PHẦN NĂM
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ành trực quan) “ Một phần trăm”, biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm 1, 2. Còn lại dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hcn
- HS: VBT, dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bảng chia 5
3. Bài mới:

. * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
- GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS
nhận xét
- + Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau?
5 phần đều nhau
+ Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần
mấy của hình vuông?
- Tô một phần năm của hình vuông
- + Một phần năm ta viết thế nào?
- Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang
- Viết 1/5, Đọc một phần năm
* GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau,
lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông
Hát
HS đọc
- HS lặp lại tựa bài
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
- Vài em nhắc lại bài
- HS quan sát
- Hình A và D
4
* Thực hành
Bài 1: hình nào tô màu 1/5
Bài 2: Gỉam tải
Bài 3: Hình nào khoanh vào 1/5 số con vòt.
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Cho HS tìm 1/5.

5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và học bài
- Chuẩn bò bài sau
HS quan sát và trả lời
Hình a)
HS trả lời
HS tìm
*******************************
Thứ ba ngày 3/3/2015
Chính tả
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Gíây khổ to ghi nội dung bài tập
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các
từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung
phong…
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng

đọc lại
- HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài
chính tả: Hùng Vương, Mò Nương, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
Hát
3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
HS lặp lại tựa bài.
HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết
HS tìm và viết bảng con
5
- HD HS viết bảng con những từ dễ sai
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ chữ khó: tuyệt trần, kén,
người chồng, giỏi, chàng trai ………….
2) HS viết vào vở
3) GV chấm và chữa bài
b) HD làm BT
+ BT2: (lựa chọn)
Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a) Trú mưa , chú ý
truyền tin, chuyền cành
b) Số chẳn , số lẻ
chăm chỉ, lỏng lẻo
Mệt mỏi, buồn bã
+ BT3: ( lựa chọn)
- GV cho HS làm BT 3a
- GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. HS
từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được
theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả

- Lớp và GV soát kết quả từng nhóm – nhóm nào
tìm nhiều từ thì thắng cuộc
a) chõng tre, che chở, nứơc chè, chả nem, cháo lòng,
cha mẹ, chào hỏi ………
Cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp……….
b) Biển xanh, đỏ thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở
nỗ lực, nghó ngợi, cái chõ, cái mõ, vỏ trứng
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Viết một số tiếng từ còn sai
- Gv nhận xét.
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau.
HS viết bảng con:
HS viết vào vở
- 1 HS đọc –
- Lớp đọc thầm. 2 em làm bài
bảng
– lớp làm vào VBT
HS trả lời
HS viết
kể chuyện
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
6
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại
được từng đoạn câu chuyện(BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện(BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh SGK
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện
“quả tim khỉ”
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* HD HS kể chuyện
1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa
- GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng
to theo đúng thứ tự
- Yêu cầu nêu nội dung tranh – sau đó
nói thứ tự đúng của 3 tranh
* Nội dung các tranh:
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn
Tinh và Thủy Tinh
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón
Mò Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vò thần
Thứ tự tranh 3 – 2 – 1
2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các
tranh đã được sắp xếp lại
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu

chuyện theo 2 hình thức
+ Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3
đoạn
+ 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp
Hát
3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả
tim khỉ”
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung
truyện qua tranh, sắp xếp thứ tự
tranh
- Gọi vài em nêu ND tranh – 1 em
lên bảng xếp thư tự các tranh
- HS kể nối tiếp từng đoạn
- 3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn
7
nhau
- Lớp và GV uốn nắn – sửa sai
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn bộ
câu chuyện
- Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể
chuyện hay nhất
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gi?
- Khuyến khích những em kể hay nhất
- GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài

- Chuẩn bò bài sau.
HS trả lời
HS khá, giỏi kể toàn câu chuyện
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm 1,2,3. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Gíây khổ to ghi nội dung bài tập
- HS: Xem bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5
- Nhận xét
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp.
* HD HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nêu kết quả
10 : 2 = 5 45 : 5 = 9
30 : 5 = 6 20 : 5 = 4
Hát
2 HS đọc lại bảng chia 5
- HS lặp lại tựa bài.
Nêu kết quả.
Lớp nhận xét bổ sung.

8
50 : 5 = 10 25 : 5 = 5
5 x 2 = 10 5 x 4 = 20
10 : 2 = 5 20 : 4 = 5
10 : 5 = 2 20 : 5 = 4
……………. …………….
Bài 2: Tính nhẩm
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột
Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt bài toán
Giải
Số vở của mỗi bạn
35 : 5 = 7 (quyển)
ĐS: 7 quyển
* HS khá, giỏi.
Bài 4: 1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép
tính
Giải
Số đóa cam là:
325 : 5 = 5 (đóa)
ĐS: 5 đóa
Bài 5: Giảm tải
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Gọi HS đọc bảng chia 5.
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
học sinh đọc đề bài và nêu kết quả các

phép tính.
Lớp nhận xét.
1 em đọc đề và tóm tắt bài toán
1 em lên giải – lớp làm vào vở
1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính
Hs trả lời
HS đọc
Thứ tư ngày 4/3/2015
Tập viết
Chữ hoa V
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt
( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng(3lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chữ mẫu
- HS: VTV
9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng “Ươm cây
gây rừng”
- 2 em lên bảng – lớp viết bảng con : Ươm
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
1) HD HS quan sát và nhận xét.

- Cấu tạo :
GV cho HS quan sát và hỏi:
- + Chữ V cỡ vừa cao mấy ô li? (5 ô li)
- + Chữ Vgồm mấy nét? (3 nét)
+ Nó được kết hợp bởi những nét nào?
+ Nét 1: kết hợp của nét cong trái và nét
lượn ngang
+ Nét 2: là nét lựơn dọc
+ Nét 3: là nét móc xuôi phải
+ Nét 1 : ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái
rồi lựơn ngang, giống như nét 1 của chữ H, I,
K dừng bút trên ĐK6
+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, đổi chiều
bút, nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB ở
ĐK5
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều
bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK5
GV viết mẫu V trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.
2. Hướng dẫn viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại
quy trình viết nói trên để HS viết đúng
b) HD HS viết câu ứng dụng
1. Giới thiệu câu ứng dụng.
+ Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
Hát
HS thực hiện

Hs lặp lại tựa bài
HS quan sát

HS trả lời.
HS trả lời.
HS theo dõi
- HS viết 2, 3 lượt
- HS đọc cụm từ ứng dụng
10
+ Em hiểu thế nào là “Vượt suối băng
rừng” ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản
ngại khó khăn gian khổ
2. Quan sát câu ứng dụng trên bảng và
nhận xét.
3. + Độ cao các chữ V, b, g cao mấy li?
2,5 ô li
- + Chữ t cao mây ô li? 1,5 ôli
- + Chữ s , r cao bao nhiêu? 1,25 ô li
- + Các chữ còn lại cao mấy ô li? 1 ô li
- + Đặt dấu thanh như thế nào Dấu nặng
dưới chữ ơ, dấu sắc trên chữ ô, dấu huyền
trên chữ ư ?
Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng
- Viết bằng chữ o
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ
3. HD HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
• HS viết từng phần vào vở
- GV yêu cầu
1 dòng chữ V cỡ vừa
1 dòng chữ V cỡ nhỏ
3 dòng vượt cỡ nhỏ

- Nhận xét, chấm và sửa bài
4. Củng cố :
- Cho HS thi viết chữ V, từ ứng dụng
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau.
HS trả lời từng câu hỏi giáo viên.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời

HS viết
Tập đọc
BÉ NHÌN BIỂN
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
11
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghónh như trẻ con.
( trả lời được các câuhỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II. Đồ dùng học tập:
- Gv : Bài dạy, tranh minh hoạ.
- Hs : Làm theo yêu cầu của giáo viên .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới:
• Giới thiệu:
• Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
a. Đọc từng dòng thơ
- Học sinh luyện đọc từng câu
(2 lượt )
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó tưởng
rằng, biển nhỏ, bễ, khiêng, khoẻ, vẫn là.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
- GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của
nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi
nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé.
c. Đọc từng dòng thơ trong nhóm.
d. Thi đọc trước lớp ( CN,ĐT )
• Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất
rộng.
- Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ em?
Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét,.
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc nối tiếp giữa các bàn
4. Cũng cố :
- Gọi 2 em đọc lại bài.
- Hát.
- Học si nh lập lại tựa.

- Học sinh từng dãy bàn luyện đọc
từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- HS đọc .
1 em đọc chú giải
- Học sinh đọc thầm suy nghỉ trả lời
- Học sinh đọc lại khổ thơ mình thích
và giải thích lý do . Vì sao ?
2 em đọc lại bài
12
- Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì
sao ? Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ
nghòch như trẻ em.
GV nhận xét
- 5 Nhận xét -dặn dò :
Nhận xét tiết học
Về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau “ Tôm
càng và cá con”
Trả lời câu hỏi.
*************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn
giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Bài tập cần làm 1,2,4. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy
- HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
* HD làm BT:
Bài 1: yêu cầu HS tính theo mẫu.
3 x 4 = 12 viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6
12 : 2 = 6
Tương tự làm tiếp các phần còn lại
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 2 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
Hát

- HS lặp lại tựa bài
HS tính theo mẫu.
- HS nhắc lại quy tắc “ tìm một số
hạng trong một tổng” ; “tìm thừa số
13
c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
Bài 2: HS cần phân biệt một số hạng trong một
tổng và tìm thừa số trong một tích
Gọi 4 em lên bảng – HS làm VBT
- GV nhận xét

a)X + 2 = 6 b) 3 + X = 15
X = 6 – 2 X = 15 – 3
X = 4 X = 12
c) X x 2 = 6 d) 3 x X = 15
X = 6 : 2 X = 15 : 3
X = 3 X = 5
Bài 3: Giảm tải
Bài 4: HS chọn phép tính và tính
• HS khá, giỏi.
Giải
Số con thỏ là:
5 x 4 = 2 0 (con )
ĐS : 20 con thỏ
Bài 5: HS đọc yêu cầu đề
Cho HS lên bảng thực hiện
Lớp và GV nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Gọi HS đọc bảng chia 5, bảng nhân 5.
- GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau
trong một tích”
- 4 em lên bảng – HS làm VBT
Nhận xét bạn.
HS chọn phép tính và tính

Nhận xét bổ sung bạn

- HS lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét
HS trả lời.
HS đọc
Đạo đức
n tập thực hành kó năng giữa kì II

Thứ năm ngày 5/3/2015
Chính tả
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b
14
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
- HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: trú mưa, chú ý,
truyền tin, truyền cành, chở hàng, trở
về GV nhận xét .
3. Bài mới :
• Giới thiệu:
• Hướng dẫn chuẩn bò:
- Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn
biển”
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
- + Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy

biển như thế nào ?
- Biển rất to, có những hành động giống như
con người.
- Hướng dẫn nhận xét.
- Mỗi dòng có mấy tiếng? Có 4 tiếng
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào
trong vở?
- Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ
giấy.
• Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong
vở.
• Chấm – chữa bài.
Hướng dẫn bài tập :
1. Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2
nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu
bằng ch, tr.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,
Tr: trê, trôi, trích, tràu,…
Bài tập 3 : ( Lựa chọn)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Hát .
- 3 Học sinh ghi.
- Học sinh đọc lại bài.
HS trả lời.
HS trả lời
HS trả lời
-
- Học sinh ghi bài.

- Các nhóm trao đổi thống nhất tên
các loài cá – cử đại diện lên viết
tên từng loài cá.
- Các nhóm nhận xét kết quả của
nhau.
- Cho lớp làm bài vào vở.
15
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Chú - Trường – chân
b. Dễ – cổ – mũi.
4. Cũng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì?
- Cho HS viết một số từ khó còn sai nhiều.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Dặn về viết lại những chỗ viết sai và Chuẩn bò
bài sau.
Lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS viết vào bản con
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
- Bước đầu biết đặc và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3,BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv
- Học sinh: Làm theo yêu cầu của giáo viên
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Ổ n đònh
3. Kiểm tra bài cũ
4. Bài mới :
• Giới thiệu:
• Bài tập 1 : ( miệng)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy
tiếng?
- 2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay
đứng sau?
- Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau; Trong
từ biển cả,tiếng biển đứng trước.
+ Gv viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
Hát
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Trả lời câu hỏi.
Trả lời câu hỏi.
- HS làm bài vào vở bài tập.
16
Biển …… …….biển
GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
- Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên
bảng.
- GV nhận xét chốt lời giải
Biển …………….
Biển cả, biển
khơi,biển xanh,

biển lớn….
……………biển
tàu biển, sóng
biển, cá biển,………
Bài tập 2 : ( Miệng)
- Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết
quả trước lớp.
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét.
a. sông
b. suối
c. Hồ
Bài tập 3 : ( Miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3
GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm
trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp.
Chuyển từ để hỏi lên vò trí ở đầu câu. Đọc lại
cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy
đủ.
GV ghi kết quả lên bảng
Bài 4 : ( Viết )
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi
nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng
nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả.
- GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
a. Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì đã đem lễ
vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua
trước Thuỷ Tinh.
b. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì

ghen tức, muốn cướp lại Mò Nương
3 Học sinh tìm và ghi bảng.
- 1 em đọc yêu cầu BT
- Học sinh làm vào vở bài tập
2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết
quả trước lớp.
1 em đọc yêu cầu BT 3
Cả lớp đọc thầm
Học sinh phát biểu ý kiến, chọn câu hỏi
phù hợp ( Vì sao ? )
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông
này?
Học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi
nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời ).
Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy .
- 3 học sinh đọc lại kết quả.
- Các nhóm nhận xét.
- Lớp làm bài vào vở.
17
c. Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh
cũng dâng đánh Sơn Tinh.
5. Cũng cố :
Gv hỏi hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét –dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời

********************************************

Toán
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu
- Biết 1 giờ co1 60 phút.
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Bài tập cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài dạy, mô hình đồng hồ
- HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 4 HS lên bảng làm bài
: x+2=6 X x 2=6 3+x=15 3 x X = 5
GV nhận xét
3. Bài mới:
• Giới thiệu:
• Giảng bài:
a. GV nói “ Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ.
Hôm nay ta học thêm một đơn vò đo thời gian khác
đó là phút,một giờ có 60 phút
- GV viết 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ
vào số 8 giờ và hỏi.
+ Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ?
- Hát
- 4 HS lên bảng làm bài
- HS lập lại tựa bài.

- HS lắng nghe.
- HS trả lời”
18
- GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi.
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- GV viết bảng: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim
phút chỉ vào số 6 .
- Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV ghi tựa “ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
b. Gv gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc
như nêu để cả lớp theo dõi và nhận xét.
c. Gv yêu cầu học sinh tự làm trên các mô hình
đồng hồ của từng cá nhân , lần lượt theo các
lệnh.
- Đúng 10 giờ
- 10 giờ 15 phút
- 10 giờ 30 phút
• Thực hành.
Bài 1 : Học sinh tự làm và chữa bài.
- Gv nhận xét.
+ Đồng hồ A : 7 giờ 15 phút
B: 2 giờ 30 phút
C: 11giờ 30 phút
- D: 3 giờ
Bài 2 : Cho học sinh xem tranh, hiểu các sự việc
và hoạt động được mô tả qua tranh vẽ.
VD: Mai ngũ thức dạy lúc 6 giờ thì ứng với đồng
hồ C.
Tương tự các trường hợp còn lại.

- Bài 3 : GV hướng dẫn 2 bài mẫu
a. 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ.
b. 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
- Các bài còn lại học sinh tự làm bài.
a. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4giờ + 6 giờ = 10 giờ
8giờ +7 giờ = 15 giờ
b. 9giờ – 3 giờ= 6 giờ
12giờ – 8 giờ = 4 giờ
16giờ – 10 giờ = 6 giờ
4. Củng cố .
- Hôm nay học bài gì?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-
- Học sinh thực hành
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh thực hành quay đồng hồ.
- HS làm bài.
- Học sinh nhận xét.
HS xem đồng hồ – lựa chọn giờ thích
họp cho từng tranh.
- Tính theo mẫu bài 3 .
HS trả lời
19
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi mô hình đồng hồ
cá nhân, yêu cầu chẳng hạn
VD: Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưởi
- Gọi 2 học sinh thi đua nhau đặt đúng kim
đồng hồ.

- GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
HS thực hiện đúng yêu cầu của GV

*************************************
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu :
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về các lồi cây sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi.
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đơi- chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Bài dạy.
- Học sinh : Xem bài trước .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
Tiết học TNXH trước học bài gì?
Cây sống ở đâu?

GV nhận xét
3. Bài mới :
• Giới thiệu :
• Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống
trên cạn.
- Hát.
HS trả lời
HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh thảo luận.
- Hình thức thảo luận nhóm thảo luận,
20
- Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài
cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả
sơ qua về chúng theo các nội dung sau :
1. Tên cây ?
2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây?
3. Rể của cây có đặc điểm gì?
Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất
trình bày .
* Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo
khoa.
- Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi
ích của các loài cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu
cây thuộc loại.
1. Loại ăn quả?
2. Loại cây lương thực, thực phẩm.
3. Cây có bóng mát.

* Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các
cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác .
-Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn
- GV kết luận : Có rất nhiều loài cây trên
cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc
vào lợi ích của chúng. Các loài cây được
dùng để cung cấp thực phẩm cho con người,
động vật, làm thuốc….
* Hoạt động 3 : Tìm đúng loài cây.
- GV phổ biến luật chơi.
Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn
1 cây . trong nh cây sẽ ghi tên chung của
tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của
mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng
nhóm để gắn vào .
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả?
- GV nhận xét.
4. Cũng cố :
- Hỏi lại nội dung bài đã học.
lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà
mình biết vào giấy.
- 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình
bày ý kiến .

- Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả
vào phiếu.
CÂY SỒNG TRÊN CẠN
Tên cây
Đặc điểm
của cây

Ích lợi của
cây
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình .
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh dùng hồ dán thân cây cho
đúng vò trí.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả
_ Học sinh nhận xét.
HS trả lời
21
Chơi trò chơi.
GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Dặn dò: Về xem lại bài – chuẩn bò bài sau
“ 1 số bài loại cây sống dưới nước .
Thứ sáu ngày 6/3/2015
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mục tiêu :
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh
( BT3)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống.
II. Đồ dùng dạy học :

- GV : Tranh minh họa.
- HS : VBT
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
3. Bài mới:
• Giới thiệu:
• Hướng dẫn làm bài tập.
1. Bài tập 1: ( miệng)
2. GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ?
Hà lễ phép.
3. Bố cũng nói với thái độ như thế nào?
Lời bố Dũng nềm nở.
- Từng cặp học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà)
- Học sinh nhận xét.
Hát
HS lặp lại tựa bài.
- Học sinh thực hành đối đáp.
- 2 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố
- Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn
bác – Cháu xin phép Bác”
22
- GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay
nhất.
• Bài tập 2 : ( Miệng)
- GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý
theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù
hợp vơi tình huống giao tiếp.

VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến
mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều
lắm…
- GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a),
lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái
độ như thế nào ?
- GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ
sự cảm ơn em.
- Gọi 4 học sinh thực hành đống vai.
4. Bài tập 3 : ( Miệng )
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
- GV treo tranh bảng lớp.
b) Tranh vẽ cảnh gì?
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời
mọc lên.
c) Sống biển như thế nào?
Sống biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên
d) Trên mặt biển có những gì?
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt
sóng, những chú hải âu đang chao lượng…
e) Trên trời có những gì ?
Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu
tím nhạt đang trôi bồng bềnh
- Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài.
4. Cũng cố :
- Hỏi lại tựa bài.
- GV nêu một số câu hỏi.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bò bài sau.

học sinh thực hiện theo yau6 cầu giáo
viên.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
HS nhắc lại.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
23
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục Tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vò đo thời gian: giơ,ø phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Mô hình làm đồng hồ.
- HS : Làm theo mô hình của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: GV quay kim đồng
hồ chỉ 5 giờ, 7giờ 15 phút, 12 giờ rưởi.
3. Bài mới:
* Giới thiệu:
* Hướng làm dẫn bài tập:
- Bài 1: HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ
trên đồng hồ.

a. 4giờ 15 phút
b. 1 giờ 30 phút
c. 9giờ 15 phút
d. 8 giờ 30 phút.
- Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu các hoạt
động và thời điểm diễn ra các hoạt
động
VD : Hoạt động : Trước sau
Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều.
- Đối với mặt đồng ho àthích hợp với
hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài
tốn sau:
a. An vào học lúc13 giờ 30 phút?
b. An ra chơi lúc 15 giờ?
c. An vào học tiết 13 giờ 15 phút?
d. An tan học lúc 16 giờ 30 phút?
e. An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều?
f. An ăn tối lúc 7 giờ?
- Hát .
- 3 học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại tựa bài.
HS xem đồng hồ SGK và nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
đđọc u câu bài
24
Bài tập 3 : Thao tác chỉnh lại đồng hồ
thời gian đã biết.
4. Cũng cố :
- Hôm nay học bài gì?
GV gọi 3HS quay kim trên mặt đồng

hồ do GV nêu thời gian.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
Về nhà học bàivà chuẩn bò bài sau.
HS chỉnh lại đồng hồ thời gian đã biết.
HS trả lời.
HS quay đồng hồ
Thủ công
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : bài dạy
- HS : dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1.Ổ n đònh : Hát vui
2 KT bài cũ:
- KT dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét
3 Bài mới:
- GV ghi tựa bài bảng lớp
* GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giải thích dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi đònh hướng
cho HS quan sát nhận xét
+ Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
+ Hình dáng, màu sẵc, kích thước ntn?

+ Để có dây xúc xích ta làm thế nào?
GV HD làm
Bước 1: cắt thành các nan giấy. Cắt 3,4 nan giấy thủ công
khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (H1 a).
mỗi tờ cắt 4 – 6 nan
- HS lặp lại tựa bài
- Đựợc làm bằng giấy thủ
công
- Hình tròn, màu sắc đẹp,
nan giấy dài bằng nhau
25

×