Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.45 KB, 32 trang )

Tuần 23
Thứ Môn dạy Tên bài dạy
Thứ hai
Tập Đọc
BÁC SĨ SĨI
Tập Đọc
BÁC SĨ SĨI
Toán
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
Thứ ba
Chính tả
BÁC SĨ SĨI
Kể chuyện
BÁC SĨ SĨI
Toán
BẢNG CHIA 3
Thứ tư
Tập viết CHỮ HOA T
Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ
Toán
BA PHẦN TRĂM
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
Thứ năm
Chính tả
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
Toán
. LUYỆN TẬP


TNXH
ƠN TẬP : XÃ HỘI
Thứ sáu
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
Thủ cơng
ƠN TẬP - KIỂM TRA PHỐI HP GẤP, CẮT, DÁN
HÌNH
Sinh hoạt

GVCN:
1
Thứ hai ngày 2/2/2015
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I/- Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoa bài mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông
minh dùng mẹo trị lại. ( trả lời được CH1,2,3,5).
* HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
II/- Đồ dùng dạy và học :

Tranh minh hoạ trong SGK .
III/- Các hoạt động dạy và học :
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
GV hỏi lại tên bài học buổi học hôm trước .
GV gọi 3 HS đọc lại bài : Cò và Cuốc và
trả lời câu hỏi sau bài đọc .
GV nhận xét .
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm
và tên bài học .
GV ghi bảng : BÁC SĨ SÓI
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu cả bài : giọng người kể vui
vẻ, tinh nghịch ; giọng Sói giả vờ hiền lành ;
giọng ngựa giả vờ ngoan ngoãn, lễ phép .
Nhấn giọng các từ toan, xông đến, đeo lên
mắt, cặp vào cổ, khoác lên người, chụp lên
đầu, cuống lên, bình tĩnh, giã giọng, lễ phép .
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a) Đọc từng câu :
b) Đọc từng đoạn trước lớp :
HS hát vui .

HS trả lời .
3 HS đọc lại bài và trả lời câu
hỏi .
HS nhắc lại tên bài

HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
Các em tiếp nối nhau đọc từng
2
GV u cầu các em đọc các từ được chú
giải sau bài đọc và giải nghĩa các từ đó .c)
Đọc từng đoạn trong nhóm :
d) Đọc đồng thanh :
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài :
- Câu 1 :Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của
Sói khi thấy ngựa ? Thèm rõ dãi
- Câu 2 :Sói làm gì để lừa ngựa ? Nó giả làm
bác sĩ khám bệnh cho ngựa .
- Câu 3 :Ngựa đã bình tĩnh giả vờ đau như thế
nào ? Biết mưu của Sói ngựa nói là mình bị
đau ở chân sau
- Câu 4 : HS khá, giỏi
Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá ? Ngựa đá
Sói bật ngữa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vở
tan mũ văng ra .
- Câu 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý
dưới đây :
+ Sói và ngựa .
+ Lừa người lại bị người lừa .
+ Anh ngựa thơng minh .
* Luyện đọc lại :
GV u cầu HS tự phân các vai ( Người kể,
Ngựa, Sói ) thi đọc truyện .
4) Củng cố
GV hỏi lại tên bài học .

Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài .
5. Nhận xét – dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
u cầu HS đọc lại bài, xem trước bài tập
đọc : Nội quy đảo khỉ .
đoạn trước lớp .
Các em đọc các từ được chú giải
và giải nghĩa các từ đó
HS trong nhóm đọc từng đoạn .
Cả lớp đọc .
.HS trả lời
.HS trả lời
.HS trả lời
.
.HS trả lời
HS chọn tên truyện .
HS phân các vai thi đọc truyện .
HS trả lời .
3 HS tiếp nối nhau đọc bài .
**************************
Toán
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3
- GV: dụng cụ học toán
- HS:SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS – chấm vở BT
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép
chia.
a) GV nêu phép tính
6 : 2 = 3
- Yêu cầu HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải)
và nêu tên gọi.
6 : 2 = 3

Số bò chia số chia thương
- Đọc “sáu” chia “hai” bằng “ba”
b) GV nêu rõ thuật ngữ “thương” là kết quả của phép
chia (3 ) gọi là thương
- GV chỉ ghi bảng trong phép chia
Số bò chia số chia thương
Û Û Û
6 : 2 = 3
c) Yêu cầu HS VD về phép chia, gọi tên từng số trong
phép chia đó.
* Thực hành:
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở BT
Bài 2: Yêu cầu HS nêu bài tập

2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
Bài 3: Điều chỉnh giảm bớt
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần trong phép
chia
Hát
- HS lặp lại tựa bài
- HS tìm kết quả
CN

- HS đọc lại
HS tìm
HS nêu

HS nêu lại tên gọi các
thành phần trong phép chia
4
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau .

Thứ ba ngày 3/2/2015
Chính tả
BÁC SĨ SÓI
I.MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc (BT) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK
- HS: Bảng con, phấn, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 em đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- 1 em đọc 6 tiếng mang thanh hỏi, thanh ngã
- Gọi 3 bạn viết bảng lớp – cả lớp viết vào bảng
con
- Nhận xét
3. Bài mới :
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD tập chép
a) HD HS chuẩn bò
- GV đọc bài 1 lần
- HD nhận xét
+ Tìm tên riêng trong đoạn chép? Ngựa, sói
+ Lời của sói đựợc đặt trong dấu gì? Lời của sói
được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ dễ sai: chữa,
giúp, trời giáng ………
b)HS chép vào vở
- GV nhắc nhở 1 số yêu cầu khi viết
Hát
1 em đọc 6 tiếng bắt đầu
bằng r/d/gi
- 1 em đọc 6 tiếng mang
thanh hỏi, thanh ngã
- 3 bạn viết bảng lớp – cả

lớp viết vào bảng con
- HS lặp lại tựa bài.
- 2 HS đọc lại
.HS trả lời
.HS trả lời
- HS viết :
5
- GV thu bài và chấm bài
c) HD làm BT
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT chọn chữ trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- GV cho 2 HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét – GV nhận xét sửa chữa chốt lời
giải đúng.
a) Nối liền , lối đi – ngọn lửa , một nửa
b) Ước mong , khăn ướt – lần lượt , cái lược
- BT 3 (lựa chọn)
GV chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức, đội nào
tìm nhiều, đúng, thì thắng cuộc
a) Những tiếng có chứa l/ n: Lúa, lao động, làm
lụng
b) Những tiếng có vần ước/ ươt: Nồi, niêu,
nóng,nương rẫy
4. Củng cố
- GV cho HS viết lại một số từ còn sai nhiều. Trước
sau, mong ước, vững bước.Tha thướt, mượt mà, sướt
mướt
- Khen ngợi những em học tốt, viết đẹp.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bò bài sau.
- HS đọc:
-
- 2 HS làm bảng lớp, HS
làm cá nhân vào vở .
Lớp nhận xét
- …………
HS viết vào bảng con.
*****************************
Kể Chuyện
BÁC SĨ SĨI
I/- Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
II/- Đồ dùng dạy và học :
Tranh minh hoạ trong SGK .
III/- Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định : HS hát vui .
6
2) Kiểm tra bài cũ :
GV hỏi lại tên bài học buổi học hôm trước .
GV gọi 2 HS kể lại câu truyện : Một trí
khôn hơn trăm trí khôn .
GV nhận xét .
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài học
GV ghi bảng : BÁC SĨ SÓI
b) Hướng dẫn kể truyện :
* Dựa vàotranh kể lại từng đoạn câu

truyện .
- GV treo tranh phóng to trên bảng lớp,
hướng dẫn HS quan sát ,tóm tắt sự vịêc vẽ
trong tranh .
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Ngựa đang ăn cỏ
,Sói thèm rõ dãi vì thèm thịt ngựa .
+ Sói đang thay đổi hình dáng như thế nào ?
Sói mặc áo khoác trắng ,đội mũ thêu
chữ thập đỏ ,đeo ống nghe ,đeo kính giả làm
bác sĩ .
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì ? Ngựa tung vó đá
Sói một cú trời giáng .Sói bật ngữa bốn cẳng
huơ giữa trời ,mũ văng ra
- GV tổ chức cho các em thi kể chuyện giữa
các nhóm theo các hình thức :
+Mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể .
+4 đại diện nhóm tiếp nối nhau thi kể
truyện 4 đoạn .
GV nhận xét .
4) Củng cố
GV hỏi lại tên bài học .
Gọi 1 HS kể lại truyện .
5. Nhận xét dặn dò.
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về kể lại truyện , xem trước
truyện : Qủa tim khỉ .

HS trả lời .
2 HS kể lại câu truyện


HS nhắc lại tên bài
.HS trả lời
.HS trả lời

HS nhìn tranh kể truyện
trong nhóm .

4 HS tiếp nối nhau kể .
4 đại diện nhóm tiếp nối nhau
thi kể
HS trả lời .
1 HS kể lại truyện .

**********************
Toaùn
I.MUÏC TIEÂU :
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3).
7
- Bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Số lớn đứng trước dấu chia gọi là gì ? Số bị

chia
- Số nhỏ đứng sau dấu chia gọi là gì ? Số chia
- Kết quả phép chia gọi là gì ? Thương
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
- GV ghi tựa bài lên bảng
a) Giới thiệu phép chia 3
* Ơn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm
tròn và hỏi
+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Có 3 chấm
tròn
+ Bốn tấm bìa có tất cả là mấy chấm tròn? Có
tất cả 12 chấm tròn
- GV viết phép tính – yêu cầu HS trả lời
3 x 4 = 12
- GV hỏi để hình thành bảng chia 3
+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có
3 chấm tròn. Vậy thầy có mấy tấm bìa tất cả ? Có
4 tấm bìa
GV ghi bảng 12 : 3 = 4
Đọc là mười hai chia ba bằng bốn
Sau đó GV cho HS lập bảng chia 3
3 : 3 = 1 18 : 3 = 6
6 : 3 = 2 21 : 3 = 7
9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 27 : 3 = 9
Hát


.HS trả lời


- HS lặp lại tựa bài.
- .HS trả lời
-
- HS trả lời và viết phép tính

- HS trả lời và viết

.HS trả lời
- HS Đọc

- Đọc lần lượt bảng chia 3
8
15 : 3 = 5 30 : 3 = 1
Cho HS đọc lần lượt bảng chia và HTL bảng chia,
che dần kết quả
b) Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
6 : 3 = 2 15 : 3 = 5
9 : 3 = 3 30 : 3 = 10
18 : 3 = 6 27 : 3 = 7
Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt , 1 em lên bảng giải –
HS làm vào VBT.
Giải
Số HS ở mỗi tổ :
24 : 3 = 8 (HS)
ĐS: 8 học sinh
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài

SBC 12 21 27 30 24 15
SC 3 3 3 3 3 3
Thương
4 7 9 10 8 5
4. Củng cố:
Gv gọi HS đọc bảng chia 3
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bò bài sau
- Cho HS xung phong đọc bảng
chia 3

- HS đọc tóm tắt

HS làm bài
- HS đọc điền số

HS đọc
*******************
Thứ tư ngày 4/2/2015
TẬP VIẾT
CHỮ HOA T
I/- Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa. (3l)
II/- Đồ dùng dạy và học :
III/- Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :

GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước .
GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng : Sáo
HS hát vui .

HS trả lời .
HS nhắc lại cụm từ ứng dụng
9
tắm thì mưa ,yêu cầu HS viết trên bảng lớp
.Cả lớp viết trên bảng con : Sáo .GV nhận
xét .
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài học
GV ghi bảng : Chữ hoa : S
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Hướng dẩn HS quan sát và nhận xét chữ
T .
- Cấu tạo : chữ t cỡ vừa cao 5 li ,gồm
một nét viết liền ,là kết hợp của 3 nét cơ bản,
2 nét cong trái và nét lượn ngang .
- Cách viết :
+ Nét 1 : ĐB giữa ĐK 4 và ĐK5 ,viết
nét cong trái nhỏ DB trên ĐK 6.
+ Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét
1,viết nét ngang từ trái sang phải ,dừng bút
trên ĐK 6 .
+ Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 2,
viết tiếp nét cong trái .Nét cong trái này cắt
nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu
chữ rồi chạy xuống dưới phần cuối nét cong
vào trong DB ở ĐK 2 .

GV viết mẫu chữ t trên bảng ,vừa viết
vừa nói lại cách viết .
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
GV nhận xét uốn nắn HS .
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
GV yêu cầu 1 HS đọc cụm từ ứng dụng .
GV giải nghĩa : Đoạn ruột ngựa từ dạ dày
đến ruột non dài và thẳng .
GV hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng
dụng ,nêu nhận xét .
- Độ cao các chữ cái: chữ t cao 2,5 li , chữ
t thường cao 1,5 li ,chữ r cao 1,25 li ,các chữ
còn lại cao 1 li .
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ : Dấu hỏi
đặt trên chữ a, dấu nặng đặt dưới chữ ô và ư .
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
bằng khoảng cách viết chữ o .
- GV viết mẫu chữ thẳng trên dòng kẽ
,GV nhắc HS lưu ý : nét 1 của chữ h chạm
vào nét 3 của chữ a .
HS viết trên bảng lớp
Cả lớp viết trên bảng con

HS nhắc lại tên bài

HS viết trên bảng con chữ t
HS đọc cụm từ ứng dụng .
HS quan sát nêu nhận xét .
10
Hướng dẫn viết chữ thẳng vào bảng con :

GV nhận xét uốn nắn .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
GV nêu u cầu viết : 1 dòng chữ t cỡ
vừa, 2 dòng chữ t cỡ nhỏ ,1 dòng chữ thẳng
cỡ vừa ,1 dòng chữ thẳng cỡ nhỏ .
GV theo dõi giúp đỡ HS .
5) Chấm và chữa bài :
GV chấm 5 bài nêu nhận xét ,còn lại
mang về chấm .
4) Củng cố
GV hỏi lại tên bài học .
GV cho HS viết 1 số từ vào bảng con.
5. Nhận xét – dặn dò.
GV nhận xét tiết học .
u cầu HS về viết tiếp trong sách tập
viết , xem trước bài : Chữ hoa : U,Ư.
HS viết chữ thẳng vào bảng con
HS viết vào vở tập viết
HS nộp bài
HS trả lời .
HS viết vào bảng con.
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I.MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội
quy.
- Hiểu và có ý thức tn theo nội quy. (trả lời được CH1,2).
* HS khá, giỏitrả lời được CH3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Bác só sói
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 1 (giọng rõ ràng, mạch lạc
Hát
3 HS đọc và trả lời
câu hỏi.

- HS lặp lại tựa bài
11
nhấn giọng tên từng mục)
* Luyện đọc và kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS lên đọc từ khó : nội quy, du lòch,
lên đảo, trêu chọc, khành khạch, khoái chí ….
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (giọng hào hứng)
+ Đoạn 2: nội quy (đọc rõ rành rẽ)
- HD HS luyện đọc
+ Mua vé tham quan trước khi lên đảo//
+ Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng //
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc từng đoạn trước lớp
* Tìm hiểu bài:
- Câu 1: nội quy đảo khỉ có mấy điều?
- Nội quy có 4 điều
+ Điều 1: Ai cũng phải mua vé, có vé mới được
lên đảo
+ Điều 2: không trêu chọc thú, lấy sỏi, đá ném
thú …… nếu trêu chọc làm thú giận ……….
+ Điều 3: Có thể cho ăn những thức ăn nhưng
không cho chúng ăn những thức ăn lạ – thức ăn lạ
có thể làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết.
+ Điều 4: không vứt rác, khạc nhổ, vệ sinh đúng
nơi quy đònh để đảo luôn sạch sẽ
Câu 2: Em hiểu những điều quy đònh nói trên như
thế nào? - Khỉ khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ
loài vật, yêu cầu mọi ngừơi giữ sạch đẹp hơn đảo
nơi khỉ sinh sống
* HS khá giỏi
- Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại
khoái chí ? Vì khỉ nâu thích bản nội quy .
* Lên đọc lại:
- Gọi 2, 3 cặp HS thi đọc bài
- GV nhận xét – bình chọn người đọc tốt
4. Củng cố:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng
câu
- HS luyện đọc 5 – 7
em

- HS đọc từng đoạn
trước lớp
- HS đọc
- HS đọc chú giải
HS trả lời
3 cặp HS thi đọc bài
12
- GV giới thiệu nội quy của trường – gọi 1 em
nêu nội quy trường
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi
- Chuẩn bò bài sau
1 em đọc lại
1 em nêu nội quy
trường
Tốn
MỘT PHẦN BA
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Bài 1,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: các tấm bìa hình vuông, hình tròn, tam giác đều
- HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS lên đọc bảng chia 3
- Nhận xét

3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp.
* Giới thiệu “ Một phần ba”
- GV treo hình chữ nhật lên bảng
+ Hình chữ nhật được chia mấy phần bằng nhau?
- GV nói : trong đó có 1 phần được tô màu.
+ Vậy ta đã tô được một phần mấy của hình chữ
nhật ?
- GV ghi bảng 1/3 và đọc : một phần ba
* Kết luận: chia hình chữ nhật thành ba phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần ta được 1/3 hình chữ nhật
* Thực hành
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 , 1 em lên
bảng – lớp làm vào vở
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông A
Hát
3 HS lênđọc bảng chia 3
- HS lặp lại tựa bài.
- HS quan sát và nhận xét
- 3 phần
- Một phần ba
- HS đọc một phần ba
- Vài HS nhắc lại kết luận
13
+ Đã tô màu 1/3 hình tam giác C
+ Đã tô màu 1/3 hình tròn D
GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Điều chỉnh giảm bớt
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT4
Hình B đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó.

4. Củng cố:
- Hơm nay học bài gì? Một phần ba
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau.
- HS đọc

HS đọc
HS trả lời
.HS trả lời

************************************
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I/- Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Đóng vai.
II/- Đồ dùng dạy và học :
Vở bài tập đạo đức .
III/- Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước .
GV hỏi : Khi cần đến sự giúp đỡ của người
khác em cần có thái độ và hành động như thế
nào ?
GV nhận xét .
HS hát vui .

HS trả lời .
HS trả lời .

14
3) Bài mới :
* Giới thiệu bài : GV giới thiệu tên bài học
GV ghi bảng : Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại .
a) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp .
* Mục tiêu : Giúp HS biết biểu hiện về
một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự .
* Cách tiến hành :
GV đưa ra tình huống điện thoại và biểu
diễn cho HS nghe .
Nội dung điện thoại :
- Vinh : A lô tôi xin nghe .
- Nam : A lô ,Vinh đấy à ? Tớ là Nam đây
- Vinh : A lô Vinh đây chào bạn .
- Nam : Chân bạn đã hết đau chưa ?
- Vinh : Cảm ơn !chân tớ đỡ rồi ,ngày mai
tớ đi học .

- Nam : Hay quá chúc mừng bạn !Hẹn
ngày mai gặp lại .
- Vinh : Cảm ơn Nam, chào bạn .
Cách tiến hành :
GV hỏi :
- Khi điện thoại reo bạn Vinh làm và nói
gì ?
- Bạn Nam hỏi Vinh qua điện thoại như
thế nào ?
- Em có thích nói chuyện qua điện thoại
của hai bạn không ? Vì sao ?
- Em học được điều gì qua cách nói
chuyện điện thoại ?
GV kết luận :
Khi nhận và gọi điện thoại ,em cần có
thái độ lịch sự ,nói năng rõ ràng .
b) Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn
hội thoại .
* Mục tiêu :
HS biết cách sắp xếp các câu hội thoại
một cách hợp lý .
* Cách tiến hành :
GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào
đó lên 4 tấm bìa .Mỗi câu viết vào một tấm
bìa .
Ví dụ :

HS nhắc lại tên bài

HS trả lời .


HS trả lời .
HS trả lời .
HS trả lời .

15
- A lô tôi xin nghe .
- Cháu chào bác ạ cháu là Mai .Cháu xin
phép được nói chuyện với bạn Ngọc .
- Cháu cầm máy chờ một chút nhé !
- Dạ cháu cảm ơn bác .
GV mời một HS cầm 4 tấm bìa đó đứng
thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to
các câu trên tấm bìa của mình .Sau đó yêu
cầu một số HS lên sắp xếp lại vị trí các tấm
bìa cho hợp lý .Các em cầm các tấm bìa sẽ di
chuyển cho sự sắp xếp của các bạn .
GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất .
c) Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu :
HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi
điện thoại .
* Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu
hỏi :
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và
gọi điện thoại .
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể
hiện điều gì ?
Đại diện từng nhóm trình bày .

Các nhóm khác tranh luận .
GV kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại
cần chào hỏi lễ phép ,nói năng rõ ràng ,ngắn
gọn ,nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ,không nói
quá to nói trống không .
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là
thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản
thân mình .
4) Củng cố - Dặn dò :
GV hỏi lại tên bài học .
Cho HS đóng vai ngừơi gọi điện thoại và
người nghe 9iện thoại.
5. Nhận xét – dặn dò.
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về thực hành điện thoại như
những điều đã học .
HS cầm 4 tấm bìa đứng thành
hàng ngang và lần lượt từng em đọc
to các câu trên tấm bìa .
HS lên sắp xếp lại vị trí các tấm
bìa cho hợp lý .
HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
GV nêu .
Đại diện từng nhóm trình bày .
Các nhóm khác tranh luận .
HS trả lời .
HS trả lời.
16
Thứ năm ngày 5/2/2015
Chính tả

NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi
ở Tây Ngun.
- Làm được BT(2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
17
18
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con
những từ ngữ sau : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu
gương
- Nhận xét
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD HS viết chính tả
a) HD HS chuẩn bò
- GV đọc mẫu bài chính tả SGK
- Tìm hiểu nội dung bài viết
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa
nào? Mùa xuân
+ Tìm câu tả đàn voi vào hội?“ Hàng trăm con
voi nục nòch kéo đến”
- GV chỉ vào bản đồ VN nói: Tây Nguyên là vùng
đất gồm các tỉnh Gialai, Kontum, Đắk lắk, Lâm

Đồng
- GV giúp HS nhận xét
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?: đê, mơ –
nông là những chữ được viết hoa vì đó là danh từ
riêng chỉ vùng đất dt
- GV cho HS viết từ khó vào bảng con: Tây
Nguyên, nườm nượp………
b) GV đọc HS ghi (nhắc một số yêu cầu)
c) GV thu và chấm bài
* HD làm BT
Bài tập 2: (lựa chọn)
- GV chọn cho cả lớp làm bài 2a
- GV giới thiệu: đây là một đoạn thơ tả cảnh làng
quê. Các em hãy điền chữ l/n vào chỗ trống
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làm ao lóng ánh bóng trăng loe
Bài tập 2b : (điền vần ươc/ ươt)
m
đầu
Vần
b r l m Th Tr
Ươt - Rượt Lượt Mượt thược Trượt
Hát
3 HS lên bảng lớp, cả
lớp viết bảng con những
từ ngữ GV đọc .
- HS lặp lại tựa bài

- 3, 4 em đọc
-
- HS trả lời
TN
HS trả lời
HS viết :
- HS viết bài vào vở
HS làm vào vở – lớp
nhận xét
Lên từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? ( BT2, BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS: VBT, làm theo yêu cầu GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
Hát
19
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 em nói tên từng loài chim trong
tranh
- 2 HS nối tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ
BT2
- Nhận xét

3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* HD làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đoc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp 6 nhóm, phát bảng cho các
nhóm
- HS làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Thú dữ nguy hiểm Thú không nguy
hiểm
Hổ, báo, gấu, lợn lòi,
chó sói, sư tử, bò
rừng, tê giác
Thỏ, ngựa vằn, khỉ,
vượn, sóc, chồn, cáo,
hươu
2. BT (miệng)
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài
- GV nhận xét chốt ý chính
a) Thỏ chạy nhanh như bay / tên
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác thoăn thoắt / nhẹ như khơng
c) Gấu đi lặc lè/ lắc la lắc lư /
d) Voi kéo gỗ rất khỏe / hùng hục /
3. BT (miệng)
- Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm

- GV nhận xét chốt ý chính
Câu Câu hỏi
a.Trâu cày rất khỏe a.Trâu cày như thế
1 em nói tên từng loài chim

2 HS nối tiếp cho hoàn chỉnh
các
thành ngữ .
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc đề bài
- HS làm vào VBT
- HS làm bài – lớp nhận xét
1 em đọc yêu cầu bài – lớp đọc
thầm theo
- HS làm nhẩm trong đầu – từng
cặp HS thực hành hỏi – đáp
trước lớp – cả lớp nhận xét
- HS phát biểu ý kiến – lớp nhận
xét
20
b.Ngựa phi như bay
c.Thấy 1 chú ngựa
béo tốt đang ăn cỏ
soi thèm rõ dãi
d.Đọc xong nội quy
khỉ nâu cười khành
khạch
nào?
b.Ngựa phi như thế
nào?

c.Thấy một chú ngựa
……… sói thèm như
thế nào?
d.Đọc xong nội quy
khỉ nâu cười như thế
nào?
4. Củng cố
- GV hỏi lại tựa bài.
GV gọi HS nêu tên vài con vật khơng nguy
hiểm. Giáo dục HS u q và bảo vệ lồi
vật
5. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS nêu
*****************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia chỏ; cho 2).
- Bài 1, 2, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :

2. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 3
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hát

21
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
* HD làm BT:
Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi vào vở
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4
9 : 3 = 3 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 24 : 3 = 8
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Yêu cầu HS tính nhẩm
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: HS khá, giỏi.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm (theo mẫu)
15cm : 3 = 5cm
9 kg : 3 = 3 kg
14 cm : 2 = 7 cm
21 l : 3 = 7 l
10 dm : 2 = 5 dm
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt rồi giải
Tóm tắt
15 kg chia đều 3 túi

Mỗi túi có ? kg
Giải
Mỗi túi đựng được là :
15 : 3 = 5 (kg)
ĐS : 5 kg
4. Củng cố
- Hơm nay học bài gì?
- HS đọc bảng chia 3.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Về xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc kết quả – làm
vào vở
- HS tính
- 1 em đọc – lớp theo dõi
- HS đọc đề

Lớp làm bài vào vở
HS trả lời
****************************
Tự Nhiên Xã Hội
ÔN TẬP : XÃ HỘI
22
I.MỤC TIÊU:
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi
em sống.
* So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt củ người dân
vùng nơng thơn và thành thị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :
- Cây cảnh treo các câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
23
24
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học của HS
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
a) Hoạt động 1: Thi kể về gia đình, nhà
trường và cuộc sống xung quanh .
- Yêu cầu : những tranh ảnh sưu tầm được,
kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy
động vốn kiến thức đã học, các nhóm hãy
thảo luận để nói về các nội dung đã học
- + Nhóm 1 : nói về gia đình . Những công
việc hằng ngày của các thành viên trong gia
đình là ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi
học …….
- Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi ngửời trong
gia đình đều vui vẻ, bố đọc báo, mẹ và ông bà
chơi với em …………
Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại, về đồ
sứ có bát đóa ………….nhựa, đồ nhôm, xô, chậu
………….Để giữ đồ dùng bền đẹp khi sử dụng ta
phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. Cần

phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi
ở nhà
+ Nhóm 2 : nói về nhà trường .
+ Nhóm 3 : nói về cuộc sống xung quanh
• Cách tính điểm
+ Nói đủ, đúng kiến thức : 10 điểm
+ Nói sinh động : 5 điểm
+ Có thêm tranh ảnh minh hoạ : 5 điểm
Đội nào nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng
cuộc .
- GV nhận xét các đội chơi
- Phát thưởng cho các đội
b) Hoạt động 2 : làm phiếu BT
- GV phát phiếu BT và yêu cầu cả lớp HS
làm
- GV thu phiếu để chấm điểm
1. Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em
cho là đúng :
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường nhà ở
Hát
- HS lặp lại tựa
- Các nhóm thảo luận, sau đó cử
đại diện trình bày. Các thành viên
trong nhóm có thể bổ sung kiến
thức nếu cần thiết và giúp bạn
minh hoạ tranh .
Thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày
HS làm phiếu BT

******************************
Thứ sáu ngày 6/2/2015
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I.MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2).
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường (BT3)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời khẳng định theo tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh ảnh hươu sao, báo ……
- HS: làm theo yêu cầu của GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa ra hai tình huống để HS đáp
a) GV mời HS1 đem vở lên kiểm tra,
khi em đưa vở, GV lỡ tay làm rơi vỡ của
em. GV nói “ cô lỡ tay, xin lỗi em”
b) GV đi xuống lớp, mượn bảng con của
HS, vô tình làm cạnh bảng đụng vào vai
HS2. GV nói: “ Em có sao không? Cô xin
lỗi em nhé”
- Nhận xét
3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
lớp
* HD làm BT
a. Bài 1 (miệng)
- GV nêu yêu cầu – treo tranh HD HS
quan sát
GV yêu cầu HS làm việc từng cặp 2 HS
thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời nhân
Hát
HS1 đem vở lên
HS1 đáp ………………
HS 2 đáp ………………
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp
- HS lặp lại tựa bài.
HS quan sát và đọc lời nhân vật trong
tranh
.HS trả lời
25

×