Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.36 KB, 27 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
LỚP 2A
4
Giáo viên:
1
Thứ
Ngày
Môn Tên Bài
Hai
26/01/2015
TĐ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
TĐ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Toán
KIỂM TRA
Ba
27/01/2015
CT MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
KC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
Toán PHÉP CHIA

28/01/2015
TV CHỮ HOA S
TĐ CÒ VÀ CUỐC
Toán
BẢNG CHIA 2
ĐĐ BIẾT NÓI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ
Năm
29/01/2015
CT CÒ VÀ CUỐC
LTVC TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU
PHẨY


Toán MỘT PHẦN HAI
TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
Sáu
30/01/2015
TLV ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI
CHIM
Toán LUYỆN TẬP
Thủ cơng Cắt, gấp, dán phong bì
SHTT
Thứ hai, ngày 26/01/2015
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng
minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được
câu hói,2,3,5).
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi
SGK.
+ Em hãy kể tên các loài chim trong bài.
+ Em thích nhất loài chim nào? Vì sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
* luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu).
- HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã,
quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên….
hát
HS đđđọc bài và trả lời câu
hỏi

- Hs lặp lại tựa bài
HS luyện đọc nối tiếp
từng câu trong đoạn.
- HS đọc từ 5 – 7 em
Nối tiếp nhau đọc từng
2
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu.

Các câu cần luyên đọc:
+ Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt
nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ)
+ Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn
hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục,
chân thành)
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
- Giảng thêm “mẹo” là mưu kế
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời :
Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn
và gà rừng? Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
sao. Mình thì có hàng trăm
- Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào? Khi
gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghó ra được điều
gì.
Câu hỏi 3: gà rừng nghó ra gì để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc
hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi
hang .
* Câu4: Thái dộ của chồn đối với Gà rừng ra sao?
Câu hỏi 5:Em hãy chọn 1 tên khác cho câu chuyện
theo gợi ý dưới đây.
- GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi
ý
a. Chọn gặp nạn mới biết ai khôn
b. “Chồn và gà rừng”

c. Gà rừng thông minh
+ Chồïn gặp nạn mới biết ai khôn – vì tên ấy nói
lên được nội dung chính và ý nghóa
+ “Chồn và gà rừng” vì tên ấy hai nhân vật
chính của truyện
đoạn trước lớp
- Đọc từ chú giải: ngầm,
cuống quýt, đắn đo, thình
lình.
HS đọc từng đoạn và trả
lời
- .
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
* HS khá giỏi trả lời
3 HS chọn tên – HS
thảo luận chọn tên truyện
HS trả lời.
HStrả lời và giải thích.
3
+ Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật
đáng được ca ngợi trong truyện.
Gà rừng vì nó bình tónh, thông minh lúc gặp
nạn, cũng có thể thích chồn vì chồn đã hiểu ra sai
lầm của mình, đã biết khiêm tốn, quý trọng bạn hơn .
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài học gi?
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

5. Dặn dò:
- Về học bài
- Chuẩn bò bài sau.
- HS trả lời
**************************************
Toán
ĐỀ KIỂM TRA
(Thời gian làm bài 40 phút)
1/- Tính nhẩm : (3 điểm )



2 x 3 2 x 6 2 x 9
3 x 4 4 x 5 5 x 3
2/- Viết số thích hợp vào chổ chấm :(2 điểm )

x 1
x 4
x 6
x 9
3/Bài toán :(2 điểm)
M

i bàn tay có 5 ngón. H

i 2 bàn tay có bao nhiêu ngón tay?
4/- Tính
độ
dài
đườ

ng g

p khúc sau : ( 3
đ
i

m )
2 cm
3 cm 5cm
Thứ ba, ngày 21/01/2014
* Chính tả
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
4
2
3
5




4






I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xi có lời của
nhân vật.

- Làm được BT(2)a/b, hoặc (3)a/b,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chép bài bảng lớp
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: sân chim
- Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt
đâu ch/tr, uôt/ uôc
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
lớp
* HD viết chính tả
HD HS chuẩn bò
- GV đọc mẫu
- 2 HS đoc, lớp đọc nhẩm theo
+ Sự việc gì xảy ra vời gà rừng ? Và
chồn trong lúc dạo chơi ? Gặp người thợ
săn, nấp vào một cái hang, người thợ
săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào
hang
HD nhận xét:
- Đoạn văn có mấy câu? 5 câu
- Có mấy loại dấu chấm? Chấm than,
hai dấu chấm và dấu ngoặc kép
HD HS viết từ khó vào bảng con
buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời,

lấy gậy thọc
GV đọc HS viết bài Một buổi sáng, đôi
bạn dạo chơi ……………lấy gậy thọc vào
hang
- GV uốn nắn
Hát
HS lên bảng viết
- HS lặp lại tựa bài.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS viết bảng con :
HS viết bài
5
Chấm và sửa lỗi.
*Luyện tập
(2) Tìm các tiếng
a. BT bắt đầu r/ d/gi
- Kêu lên vì vui mừng
- Cố dùng sức để lấy về
Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
3a) Điền vào chổ trống r/d/gi?
Mát trong từng gi ọt nước hoà tiếng
chim
Tiếng nào r iêng g iữa trăm nghìn tiếng
chuông.
GV nhận xét.
4 Củng cố:
GV hỏi lại tựa bài.
Gv cho HS viết lại một số từ viết còn sai.

GV nhận xét.
5. Nh ận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập chép lại những chữ sai
- Chuẩn bò bài sau.
HS tìm
HS làm bài
HS trả lời
HS viết vào bảng con
******************************
kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặc tên cho từng đoạn truyện(BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
* HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh hoạ
- HS: đọc kó bài TĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hát vui
6
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :

GV ghi tựa bài lên bảng
* HD HS kể chuyện
1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện – gợi ý
+ Đoạn 1: chú chồn kêu ngạo
+ Đoạn 2: trí khôn của chồn
+ Đoạn 3: trí khôn của gà rừng
+ Đoạn 4: chồn hiểu ra rồi
2. Kể từng đoạn
- Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn để kể
+ Đoạn 1 : Ở khu rừng nọ có một đôi bạn
thân …… chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
+ Đoạn 2: một sáng đẹp trời ………
+ Đoạn 3 : suy nghó mãi …………
+ Đoạn 4: khi đôi bạn gặp lại nhau …………
3. Thi kể lại toàn bộ câu chên
- 2 nhóm thi kể ( mỗi nhóm 4 HS nối tiếp
nhau kể)
- GV nhận xét thi đua.
4. Củng cố:
- Theo em gà rừng là con vật như thế nào?
- Chồn là con vật thế nào?
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Kể lại cho người thân nghe.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau kể
từng đoạn trong nhóm
- Mỗi HS đại diện 2
nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện

- Mỗi lần kể cả lớp
nhận xét.
HS trả lời
**********************************
Toán
PHÉP CHIA
I.MỤC TIÊU : giúp HS
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.từ
phép nhận viết thành hai phép chia.
Bài tập cần làm 1,2. học sinh khá,giỏi làm các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau
7
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
- GV ghi tựa bài lên bảng
*HD tìm hiểu bài:
1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6
- GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
6 ơ
- Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6

+ 3 gọi là gì? Thừa số
+ 2 gọi là gì? Thừa số
- + 6 gọi là gì? Tích
- 2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi
+ 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau vậy mỗi phần
có mấy ô?
- GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là
phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba”
Viết là : 6 : 2 = 3
Dấu : là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia 3
- GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi
+ 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô
vuông?
- BT2 : Gọi 1 em đọc yêu cầu BT.
HS làm vào vở – trình bày theo mẫu.
- BT3 : cho HS đọc thầm đề toán – tóm tắt rồi giải.
- BT4: (tương tự bài 3)
HS đọc – tóm tắt và giải
- BT5 : Điền số
BCSS
Học sinh làm bài.
- HS lặp lại tựa
bài.
- HS trả lời
- HS viết
- HS trả lời
Vài em nhắc lại
-

- HS trả lời
HS làm bài
8
- HS làm vào vở rồi chữa bài
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay toán các em học bài gi?
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau “ Đường gấp khúc ………… gấp
khúc”
**************************
Thứ tư ngày 28/01/2015
Tập viết
Chữ hoa S
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: chữ mẫu
- HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít
chim ca”
- Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.

3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
a) HD HS quan sát và nhận xét.
- Cấu tạo :
+ chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? 5 ô li
+ Gồm mấy nét?
+ Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào? 1
nét liền 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược
(trái) nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu
Hát
1 em nhắc lại cụm từ
ứng dụng

2 em lên bảng – cả
lớp viết bảng con.
Hs lặp lại tựa bài
HS trả lời
HS trả lời
9
chữ.
+ Chữ S hoa giống chữ gì?
+ Cuối nét thế nào? Cuối nét móc ngựợc vào
trong
- Cách viết:
+ Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ
dưới lên rồi ĐB trên ĐK6.
+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút,
viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào

trong ĐB trên ĐK2
- GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại
cách viết.
• Hướng dẫn viết bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy
trình viết nói trên để HS viết đúng
b) HD HS viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
+ Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng sáo tắm thì
mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa.
+ Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ?
- Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
- + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li? 2,5 li
- + Chữ t cao mây ô li? 1,5 li
- + Các chữ còn lại cao mấy ô li? 1 ô li
+ Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào? Dấu sắc
đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i
Khoảng cách các chữ ghi thế nào? Bằng khoảng
cách viết chữ o
GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ
c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con
- GV viết mẫu lên bảng
• HS viết từng phần vào bảng, VTV
- yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 1 dòng
chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
4. Củng cố:
- GV thu và chấm một số vở
HS trả lời

- HS quan sát theo
dõi
- HS viết 2 – 3 lần
- HS đọc :
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng con

HS viết vào vở
10
- Nhận xét bài viết
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về tập viết thêm ở nhà
- Chuẩn bò bài sau.
**********************
Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I.MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch tồn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả
lời được các CH trong SGK).
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Thể hiện sự cảm thơng.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Trình bày 1 phút.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: bài dạy
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* luyện đọc
* GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu)
- Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ
a) Đọc từng câu: - Lớp
- Nhóm
- Đọc từ khó
- Gỉang từ mới
Hát
HS đọc bài và trả lời
câu hỏi của GV
HS lặp lại tựa bài
HS đọc nối tiếp câu
trong bài
11
+ Cuốc
+ Trắng phau phau
+ Thảnh thơi.

b) Thi đọc giữa các nhóm
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào?
Cuốc hỏi : “ chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bẩn hết áo trắng sao?”
- Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? Vì cuốc
nghó rằng cánh cò trắng phau, cò thường bay dập
dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại
phải lội bùn bẩn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như
vậy.
- GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào ? Phải
có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi
bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch sẽ thì
khó gì ?
- Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên.
Lời khuyên ấy là gì? + Phải lao động vất vả
mới có lúc thảnh thơi, sung sướng
+ Lao động mới sung sướng, ấm no
* Luyện đọc lại
- 3, 4 HS phân vai
- Thi đọc toàn truyện.
4. Củng cố:
GV hỏi tựa bài
- Em có nhận xét gì về cò và cuốc?
GV nhận xét
5. Nh ận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc kó bài trả lời câu hỏi
- Chuẩn bò bài sau.

- HS tìm và đọc từ
khó
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS tự trả lời
.
- HS trả lời
HS thi đđọc
HS trả lời
- HS trả lời
*****************************************
Toán
BẢNG CHIA 2
I.MỤC TIÊU: giúp HS
12
- Lập bảng chia 2
- Nhớ được bảng chia 2
- Biết giải tốn có một phép chia trong bảng chia 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: các tấm bìa có 2 chấm tròn
- HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cu õ:
- Phép chia
Ghi 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là gì?
YC HS đọc phép tính trên ghi 2 phép tính
3 x 2 = 6

- Nhận xét cho từng em.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp.
a) Nhắc lại phép nhân 2
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả
mấy chấm tròn? 8 chấm tròn
2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn)
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
b) Nhắc lạiphép chia
trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm
tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (có 4 tấm bìa)
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là
8 : 2 = 4
c) Lập bảng chia
GV HD HS làm tương tự như trên lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
Cho HS học thuộc bảng chia.
BCSS
HS đọc phép tính
HS ghi thành 2
phép chia
- HS lặp lại tựa
bài.
- HS trả lời

-
HS viết tiếp phép
nhân


-
- HS trả lời
HS học thuộc bảng
13
• Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm
6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10
4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9
Bài 2 : gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt và tự giải .
Giải
Mỗi bạn được chia :
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
ĐS : 6 cái kẹo
4. Củng cố:
- Thi đua
Mỗi số 4; 6; 7; 8 ; 9; 10 là kết quả của phép tính nào ?
12 : 2 20 : 2

8 : 2 16 : 2 14 : 2
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau.
chia
HS tính nhẩm


HS làm bài
2 nhóm lên thi đua
,mỗi nhóm 5 HS .
**********************
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu, đề nghị
lịch sự.
- Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
thường gặp hằng ngày.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng nói lời u cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Trò chơi.
14
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. Ổ n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp .
a) Hoạt động 1: (Bài tỏ thái độ)
- Phát phiếu HT cho HS.
- Yêu cầu 1 em đọc ý kiến 1
- Yêu cầu HS bài tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình .
- Kết luận ý kiến 1 sai
- Tiến hành tương tự các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần
nói lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách
sáo. Sai
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời
gian . Sai
+ Khi nào cần nhờ người khác một viêc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu . Sai
+ Biết nói lời đề nghò yêu cầu lòch sự là tự trọng
và tôn trọng người khác. - Đúng
b) Hoạt động 2: ( liên hệ thực tế)
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em
đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài
học.
c) Hoạt động 3: ( Trò chơi tập thể “ Làm người
lòch sự”)
Nội dung: khi nghe quản trò nói đề nghò một
hành động , việc làm gì đó có chứa từ thể hiện
sự lòch sự như “ xin mời”, “làm ơn”, “ giúp
cho”… thì người chơi làm theo. Khi câu nói
không có những từ lòch sự thì không làm theo, ai
làm theo la sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử

dụng linh hoạt các từ, ngữ.
HS lặp lại tựa bài.
Làm việc cá nhân trên
phiếu học tập
Chỉ cần nói lời yêu
cầu đề nghò với người
lớn tuổi.
Biểu lộ thái độ bằng
cách giơ bìa vẽ khuôn
mặt cười hoặc khuôn
mặt mếu.


- Môt số HS tự liên hệ,
các HS còn lại nghe và
nhận xét về trường hợp
mà em đưa ra.
lắng nghe GV hướng
dẫn và chơi theo hướng
dẫn.
Cử các bạn quản trò.
Trọng tài sẽ tìm ra
những người thực hiện
15
- HD HS nhận xét trò chơi thử và chơi thật .
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng kết kết quả
trò chơi .
* Kết luận : cần phải biết nói lời yêu cầu, đề
nghò giúp đỡ 1 cách lòch sự, phù hợp để tôn
trọng mình và người khác.

4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau “ Lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại”
sai, yêu cầu đọc bài
học .
HS chơi thử và chơi
thật .
HS nhận xét trò chơi
********************************
Thứ năm, ngày 29/01/2015
Chính tả
CÒ VÀ CUỐC
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xi có lời
của nhân vật.
- Làm được BT (2)a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv
soạn.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng sử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời xin lỗi theo tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a) GV: chép sẳn bài bảng lớp
b) HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. Ổ n đònh:

2. Kiểm tra bài cũ:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó, lớp viết bảng con
( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm … )
- Nhận xét
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD nghe - viết
HS viết vào bảng
con
HS lặp lại tựa bài
16
HD HS chuẩn bò
- GV đọc mẫu
Tìm hiểu nội dung
- + Đoạn viết nói chuyện gì ? Cuốc thấy cò lội ruộng
hỏi: cò có ngại bẩn không
+ Có những dấu gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, dấu phẩy, dấu
gạch đầu hàng
Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn,
ngại gì bẩn
GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
- GV uốn nắn sửa sai.
Thu chấm và sửa bài.
Luyện tập
(2)Tìm tiếng ghép vào chỗ trống.
Riêng à ở riêng
Dơi à con dơi
Dạ à sáng dạ
Giêng à tháng giêng

Rơi à rơi rụng
Rạ à rơm rạ
(3)Thi tìm nhanh
a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d,gi)
- r : ra vào, rẻ tiền
- d : da thòt, da bò
- gi : gia đình, giữ nhà.
GV nhận xét bổ sung
4. Củng cố
- Gv cho HS viết lại một số từ HS viết sai
5. dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
2 em đọc lại – lớp
nhìn theo
HS trả lời
- HS nhận xét
-
HS viết bảng con
HS viết vào vở
HS điền
HS tìm
HS viết vào bảng
con.
***************************************
Lên từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM
DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
17
I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (Bt1); điền đúng tên
lồi chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh hoạ
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Từ ngữ về chim chóc
Đặt từ và trả lời câu hỏi ở đâu?
+ Bông cúc trắng mọc ở đâu
+ Em mượn thẻ mượn sách ở đâu?
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
* HD làm bài tập.
1. Viết tên các loài chim trong những tranh
sau :
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
1. Chào mào 4. Đại bàng
2. Cò 5. Vẹt
3. Sẽ 6. Sáo sậu
7. Cú mèo
2. BT (miệng)
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài
- GV gt các loài chim.
- GV mở bảng phụ viết nội dung bài

- Lớp GV nhận xét
a) Đen như (quạ)
b) Hôi như (cú)
c) Nhanh như (cắt)
d) Nói như (vẹt)
e) Hót như (khướu)
3. BT (viết)
Hát
- HS trả lời.

HS lặp lại tựa bài
- HS viết tên, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến
- HS đọc
HS thảo luận nhận ra đặc
điểm của từng loài chim.
- 2 em lên bảng điền
tên
18
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Ngày xưa có đôi bạn là Diệu và Cò .
Chúng thừơng cùng ở , cùng ăn , cùng làm
việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó
với nhau như hình với bóng.
4. Củng cố
- Thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2.
- Gv nhận xét
5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau
- Về xem lại bài
- HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm BT
HS thi trả lời
************************
Toán
MỘT PHẦN HAI
I.MỤC TIÊU : giúp HS
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ một phần hai” biết đọc viết ½
- Biết thực hành chia một số đồ vật thành hai phần bằng nhau.
Học sinh làm bài tập 1,3. học sinh khá, giỏi làm các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều
- HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổ n đònh: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bảng chia 2
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
* Gỉai thích một phần hai (1/2)
- GV chia hình vuông thành 2 phần bằng
nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu

một phần hai hình vuông.

3 HS đọc bảng chia 2
- HS lặp lại tựa bài
19
- Viết ½
- Đọc một phần hai
Chia hình vuông thành 2 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một
hình vuông.
Chú ý : ½ còn gọi là một nửa
- Vài em nhắc lại.
• Thực hành
• Bài 1 : đã tô màu ½ hình nào? Đã tô
màu các hình a, c, d
• Hình A, C
BÀI 3: gọi một học sinh làm bài tập . giáo
viên nhận xét sửa bài.
4. Củng co á
Thi đua khoanh tròn ½ số con trong 2
nhóm
Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con
voi.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò luyện tập
- HS đọc và viết
- HS đọc
- HS đọc
HS trả lời

-
2 nhóm thi đua

**********************************
Tự Nhiên Xã Hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân
nơi học sinh ở.
* Mơ tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nơng
thơn hay thành thị
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của ngưới dân ở địa
phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích so sánh nghề nghiệp của
người dân ở thành thị và nơng thơn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Quan sát hiện trường/ tranh ảnh.
- Thảo luận nhóm.
20
- Viết tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : tranh ảnh SGK trang 45. 47
- HS : xem bài trước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1.Ổ n đònh : BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: Gi ới thiệu bài :
a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố
- Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số ngành nghề
ở thành phố mà em biết
VD : + Nghề công an
+ Nghề công nhân….
Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau
Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
GV kết luận : cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau
ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm
nhiều ngành nghề khác nhau.
b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình
vẽ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
+ Nói tên ngành ghề của người dân trong hình vẽ.
+ Hình 2 (nhóm 1)
1. Vẽ 1 bến cảng, ở bến cảng có rất nhiều tàu thuyền, cần
cẩu, xe ô tô ………qua lại.
2. Hình vẽ ngừơi dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái
ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quân………
+ Hình 3 (nhóm 2)
1. Hình vẽ 1 khu chợ. Có nhiều người đang bán hàng, mua
hàng tấp nập.
2. người dân ở khu chợ có thể làm nghề buôn bán.
+ Hình 4 (nhóm 3)
1. Hình vẽ 1 nhà máy trong nhà máy mọi người đang hăng
say làm việc ……
2. những ngừơi làm việc trong nhà máy là công nhân, quản
HS nhắc lại

HS thảo luận
từng đôi và
trình bày kết
quả
-
- HS nghe và
ghi nhớ.

nhiều HS nhắc
lại
Các nhóm thảo
luận trình bày
kết quả.
21
đốc …….
+ Hình 5 (nhóm 4)
1. Hình vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát
2. Những người làm trong khu nhà có thể làm nghề dạy trẻ,
người bán hàng …………
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế
• Phương án 1 : đối với HS nông thôn
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để biết mình sống ở huyện
nào
Những người nơi bạn sống làm nghề gì ? Hãy mô tả lai công
việc của họ cho lớp biết.
Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là
sửa chữa điện bò hỏng cho các gia đình.
- Phương án 2 : đối với HS thành phố
Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có

thể kể lại một số ngành nghề cho các bạn biết không?
d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì
- GV phổ biến cách chơi
- Gọi một em lên chơi thử
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
HS phát biểu ý
kiến
- HS thảo
luận trình
bày kết
quả.
***********************
Thứ sáu, ngày 30/01/2015
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.MỤC TIÊU:
Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2)
Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí 9BT3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Chuẩn bị các tình huống thực tế
- HS : Xem bài trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
22
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn.
a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển
truyện
b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm
c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách .
- Nhận xét
3. Bài mới :
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp .
* HD làm BT
1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật.
2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi
a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang. Xin
lỗi, cho tớ đi qua trước một chút: - mời bạn:–
xin mời bạn – cứ đi đi
b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi
em. Xin lỗi, tớ vô ý quá: Không sao, bạn vô ý
thôi
c. Một bạn nghòch, làm mực bắn vào áo em, xin
lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi.: lần sau
bạn cẩn thận hơn
d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin
lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi: Không
sao, mai cũng được mà
- GV nhận xét – uốn nắn
3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn.
a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất
đẹp.
b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng
vừa gặt.
c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu

làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc
rạ.
4. Củng cố
- HS đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét
Hát
HS đáp lời
HS lặp lại tựa bài.
- HS đọc
+
- HS thảo luận và trảlời
HS đọc bài
HS sắp xếp
23
5. dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : giúp HS
- Thuộc bảng chia 2 .
Biết giải một bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 2)
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
Bài tập cần làm: 1,2,3,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Ổ n đònh: BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai )
Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- BT1 : Tính nhẩm
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
- GV nhận xét cho điểm
- BT2 :
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 =2
- Lớp và GV nhận xét .
- BT3 :
- Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và giải.
Giải
Số lá cờ của mỗi tổ:
18 : 2 = 9 ( lá cờ)
ĐS : 9 lá cờ
BT5: Tóm tắt và giải.
Nhận xét sửa bài.

- HS nhắc lại
tựa bài.
- HS nêu kết
quả
- – lớp nhận
xét
- HS nêu kết

quả
- – lớp nhận
xét
HS giải tốn
24
4. Củng cố:
- Xem hình SGK/ 111
- Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b)
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- chuẩn bò bài sau
Học sinh làm bài
Nhận xét
Thủ cơng
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ
I/-MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp,cắt,dán phong bì.
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối
thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
Với HS khéo tay:
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối
thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II/- CHUẨN BỊ :
- Phong bì mẫu .
- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11 .
- Quy trình gấp và dán phong bì .
- Giấy thủ cơng tương tự khổ A4
- Thước kẽ, bút chì, bút màu, hồ dán .
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/- Ổn định :
Hát vui .
2/- Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi lại tên bài học hơm
trước .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét tiết học .
3/- Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài ghi bảng tên
bài học :
Gấp, cắt, dán phong bì .
b)Thực hành gấp, cắt, dán phong
bì .
GV u cầu HS nhắc lại quy
trình gấp, cắt, dán phong bì .
GV tổ chức cho HS thực
HS hát .
HS trả lời .
Cho GV kiểm tra đồ dùng học tập
.
HS nhắc lại tên bài
Các em nhắc lại quy trình
HS thực hành
25

×